You are on page 1of 14

BÀI TẬP LÝ SINH

(Lời giải chi tiết ở dưới)


Lưu ý:
- Kết quả tính gần đúng phải làm tròn theo quy tắc toán học (thường là làm tròn đến 2 chữ số thập phân).
- Đáp số phải có đơn vị đầy đủ và chính xác.
I. Chuyển động của chất lỏng
Bài 1: Một bệnh nhân đang được truyền máu, mức máu trong chai truyền cao hơn kim là 60cm. Kim truyền dài 3cm, bán kính trong
0,5mm. Bỏ qua áp suất ngược từ ven, hãy tính lưu lượng máu được truyền (ml/phút). Biết khối lượng riêng của máu xấp xỉ nước, độ
-7 2 2
nhớt máu là 3,12.10 N.s/cm , gia tốc trọng trường g = 10 m/s .
Bài 2: Ở một người khỏe mạnh trong trạng thái nghỉ, lưu lượng máu qua động mạch vành là 100ml/phút. Nếu bán kính bên trong của
động mạch giảm xuống còn 80% so với bình thường, các yếu tố khác (độ nhớt, áp suất...) giữ nguyên thì lưu lượng máu qua động mạch
đó là bao nhiêu (ml/phút)?
Bài 3: Ở một người trưởng thành trong trạng thái thư giãn, tốc độ trung bình của dòng máu trong động mạch chủ là 33cm/s. Hỏi lưu
lượng máu qua đó là bao nhiêu ml/s biết bán kính động mạch chủ là 0,9cm.
Bài 4: Nếu như bán kính trong của động mạch vành giảm xuống còn 80% so với trạng thái bình thường, các yếu tố khác của dòng máu
(áp suất, độ nhớt...) vẫn giữ nguyên, khi đó vận tốc máu qua động mạch trên sẽ thay đổi như thế nào so với bình thường ?
-4
Bài 5: Một mao mạch có bán kính 2.10 cm, tốc độ máu qua mao mạch khoảng 0,03cm/s. Lưu lượng máu qua động mạch chủ là 5
lít/phút. Hỏi số lượng mao mạch tham gia vận chuyển máu là bao nhiêu? Cho rằng các mao mạch có thiết diện gần như nhau.
Bài 6: Động mạch chủ có bán kính 0,9cm và tốc độ máu trung bình qua đó với người trưởng thành trong trạng thái nghỉ ngơi là 33cm/s.
2
Biết rằng tổng diện tích thiết diện các động mạch chính là 20cm . Tính tốc độ dòng máu trung bình qua các động mạch này.
Bài 7: Giả thiết rằng một con hươu cao cổ khi vươn cổ lên ăn lá cây thì đầu cao hơn quả tim nó là 3m. Biết rằng để nó khỏi choáng
váng, áp suất máu tối thiểu phải duy trì ở đầu là 60mmHg. Tính áp suất máu tối thiểu phải tạo ra ở tim nó theo mmHg. Cho khối lượng
3 3
riêng của máu là 1,05g/cm ; của thủy ngân là 13,6g/cm .
Bài 8: Lưu lượng máu qua tim ở một người trưởng thành là 5 lít/phút. Giả sử thiết diện tất cả các mạch trong cơ thể đều bị hẹp lại chỉ
còn 70% so với bình thường, áp suất máu trung bình trên tất cả các đoạn mạch tăng lên 1,2 lần. Tính lưu lượng máu qua tim khi đó theo
đơn vị lít/phút.
II. Sóng âm
Bài 1: Mức cường độ âm của một dàn nhạc giao hưởng biểu diễn ngoài trời đối với nhạc trưởng đứng cách dàn nhạc 4m dao động trong
khoảng 45-110dB. Đối với một thính giả đứng cách xa dàn nhạc 100m, mức cường độ âm của dàn nhạc biến thiên trong khoảng nào ?
ĐA: 17,04-82,04dB
Bài 2: Một người thính giác bình thường đứng ở một khoảng cách nhất định tới một máy bay phản lực có 4 động cơ giống nhau đang
gầm rú và cảm nhận được ngưỡng đau tai của mình. Người này sẽ cảm nhận được độ to là bao nhiêu nếu 3 động cơ được tắt đi.(ngưỡng
đau là 120dB) 113,98dB
Bài 3: Một máy bay phản lực tạo ra một âm thanh với cường độ 130dB ở khoảng cách 50m. Tính khoảng cách tối thiểu tới máy bay đối
với nhân viên sân bay khi không có trang bị bảo vệ tai. Biết rằng âm thanh có cường độ 145dB có thể làm hỏng thính giác. 8,89m
Bài 4: Trong một cuộc bay thử nghiệm, một máy bay chiến đấu bay ở độ cao 100m tạo ra âm thanh có cường độ 150dB ở mặt đất ngay
phía dưới máy bay. Tính độ cao tối thiểu máy bay phải bay trên khu dân cư để không gây đau tai cho người dân.(ngưỡng đau là 120dB)
3162m
Bài 5: Công suất tối đa ở loa của một máy nghe nhạc là 40W. Cho rằng loa là nguồn điểm phát sóng âm đều như nhau theo mọi phương.
Nếu máy vặn to hết cỡ thì người nghe cách máy 5m sẽ chịu âm thanh có mức cường độ âm là bao nhiêu ? 111dB

[Type text]
Bài 6: Một sinh viên đang lắc lư khi nghe máy MP3 vặn to hết cỡ. Người bạn có thính giác bình thường ngồi cạnh mượn nghe thử, song
phải bỏ ra ngay vì
cảm thấy ngưỡng đau tai của mình. Tính công suất âm thanh ở mỗi loa của máy MP3, biết rằng tai nghe gắn cách màng nhĩ 3cm.
(ngưỡng đau là 120dB) 0,0113W
Bài 7: Để đo vận tốc máu bằng hiệu ứng Doppler, người ta dùng sóng siêu âm có bước sóng trong cơ thể là 0,44mm. Cho rằng máu
chuyển động thẳng hướng ra xa nguồn siêu âm với tốc độ 2cm/s tại động mạch đùi. Độ chênh lệch
tần số giữa sóng siêu âm phản xạ lại mà máy thu được và sóng phát ra là bao nhiêu? Cho biết âm thanh truyền trong mô cơ thể người
với vận tốc 1540m/s. 90,91Hz
Bài 8: Dây La của đàn violon phải tạo ra âm có tần số 440Hz. Với lực căng dây hiện tại là 83N thì dây này tạo ra âm có tần số 400Hz.
Phải điều chỉnh lực căng dây bằng bao nhiêu để có thể chơi nhạc được ?(đạt được tần số 440Hz) 100,43N
Bài 9: Dây Si của đàn piano đang tạo ra âm có tần số 450Hz. Phải điều chỉnh lực căng dây bằng bao nhiêu lần giá trị hiện tại để nó phát
ra âm Si có tần số 494Hz ?
Bài 10: Tại một điểm mà sóng âm có tần số 300Hz truyền tới, một phần tử khí dao động với biên độ là 0,13μm. Tính cường độ âm tại
2
điểm đó. (âm trở của không khí là 429 kg/m .s) 0,013mW
Bài 11: Tại một điểm mà sóng siêu âm truyền tới, một phần tử khí dao động với biên độ là 0,11nm. Biết cường độ âm tại điểm đó là
-7 2 2
1,3.10 W/m . Tính tần số âm. (âm trở của không khí là 429 kg/m .s)
Bài 12: Tính biên độ dao động của phần tử khí tại màng nhĩ một người có thính giác bình thường gây ra bởi âm thanh có tần số 1000Hz
2
và đạt ngưỡng đau tai với người đó. (âm trở của không khí là 429 kg/m .s)
-12 2
Bài 13: Tại điểm A cách xa nguồn âm một khoảng R = 1m có mức cường độ âm là L=90dB. Biết ngưỡng nghe là I0 =10 W/m . Tính
công suất phát âm của nguồn âm.
III. Quang hình học
Bài 1: Một người viễn đeo kính có độ tụ 2,5D thì đọc được sách cách mắt 35cm. Hỏi để đọc được sách cách mắt 25cm thì người đó phải
đeo kính có độ tụ là bao nhiêu ? 3,64D
Bài 2: Mắt cận có khoảng nhìn rõ cách mắt từ 12cm đến 17cm. Để sửa tật cận thị cần đeo kính có độ tụ bao nhiêu ? 5,88D
Bài 3: Khoảng cách từ đỉnh lưỡng chất cầu tổng hợp (con mắt ước lược) tới võng mạc là 2cm. Mặt phẳng tiêu của mắt một người có thể
thay đổi từ 1,93cm đến 1,78cm. Tính khoảng nhìn rõ của người này. Cho biết chiết suất bên trong con mắt ước lược là 1,333.
Bài 4: Khoảng cách từ đỉnh lưỡng chất cầu tổng hợp (con mắt ước lược) tới võng mạc là 1,98cm. Tiêu cự của mắt một người khi thư
giãn hoàn toàn là 1,975cm. Tính khoảng cực viễn của người này. Cho biết chiết suất bên trong con mắt ước lược là 1,333.
Bài 5: Một người trước đây mắt tốt nay bị cận và có khoảng nhìn rõ 12-17cm. Được biết rằng tật cận thị của người này không liên quan
đến khả năng điều tiết của mắt mà chỉ do chiều dài trục trước-sau của mắt thay đổi. Vậy khi bị cận độ dài trục trước-sau của mắt tăng lên
bao nhiêu so với khi mắt còn tốt. (coi chiết suất môi trường trong mắt là 1,333 và chiều dài trục trước-sau ban đầu là 2cm) tăng lên
0,19cm
Bài 6: Khi nhìn bảng xác định thị lực cách mắt khoảng 6m, một người nhìn rõ được một hình tròn đen trên nền trắng có bán kính nhỏ
nhất là 1mm. Tính thị lực của người đó. 0,873 phút
Bài 7: Khi thực hiện việc đo độ dài vật nhỏ bằng kính hiển vi quang học trường sáng, trên vi trường ta thấy 4 độ chia nhỏ nhất của trắc
vi thị kính dài đúng bằng 85 độ chia nhỏ nhất của trắc vi vật kính. Biết rằng trên thực tế một độ chia nhỏ nhất của TVTK là 1mm, còn
một độ chia nhỏ nhất của TVVK là 10 μm. Tính độ phóng đại của vật kính đang dùng.
Bài 8: Khoảng nhìn rõ của một người là 15-50cm. Người đó phải đeo kính có độ tụ bao nhiêu để nhìn xa bình thường.
Bài 9: Kính phải có độ tụ bao nhiêu cho người viễn có khoảng cực cận 100cm làm việc trên máy tính có màn hình cách mắt 50cm. (coi
khoảng cách từ kính đeo đến mắt là 2cm)

[Type text]
Bài 10: Viễn điểm của một người là 2m. Tính tiêu cự của con mắt ước lược của người này lúc thư giãn hoàn toàn. Biết khoảng cách từ
đỉnh con mắt ước lược tới võng mạc là 2cm và chiết suất môi trường trong mắt là 1,333. Tính độ tụ của kính mắt cho phép người này
nhìn các vật ở xa.
Bài 11: Một người trước đây mắt tốt nay bị cận và có khoảng cực viễn 50cm. Được biết rằng tật cận thị của người này không liên quan
đến khả năng điều tiết của mắt mà chỉ do chiều dài trục trước-sau của mắt thay đổi. Vậy khi bị cận độ dài trục trước-sau của mắt tăng lên
bao nhiêu so với khi mắt còn tốt. (coi chiết suất môi trường trong mắt là 1,333 và chiều dài trục trước-sau ban đầu là 2cm)
Bài 12: Một người có khả năng nhìn được gần nhất là 50cm và xa nhất là 2m. Muốn nhìn rõ vật ở xa mà mà mắt không phải điều tiết thì
phải đeo kính gì ? Kính có độ tụ bằng bao nhiêu ? Khi đeo kính này thì điểm cực cận cách mắt bao nhiêu ?
IV. Phóng xạ
Bài 1: Trong kính hiển vi điện tử các điện tử được gia tốc ở hiệu điện thế 120kV thì bước sóng liên kết của điện tử chuyển động là bao
nhiêu ?
Bài 2: Tính bước sóng ngắn nhất của phổ phát xạ tia X phát ra từ màn hình vi tính (không phải loại LCD) do chùm điện tử đập vào mặt
trong của bóng hình có hiệu điện thế 41 kV.
40
Bài 3: Một quả chuối điển hình chứa 400mg K. Biết rằng trong tự nhiên, K luôn chứa một đồng vị phóng xạ K với tỉ lệ trung bình là
40 9
0,0117%. Tính hoạt độ phóng xạ của quả chuối biết chu kì bán rã của K là 1,277.10 năm.
40
Bài 4: Một lít sữa có hoạt độ phóng xạ 2000pCi do đồng vị K, năng lượng trung bình của một tia phóng xạ là 1,5MeV. Một người
60kg uống 0,5 lít sữa một ngày, trung bình 10% năng lượng của tia phóng xạ bị hấp thụ bởi cơ thể. Tính liều hấp thụ người đó nhận
được trong 1 năm nếu tạm cho rằng sữa uống hàng ngày chỉ ở trong cơ thể 12h.
Bài 5: Nguồn phóng xạ được sử dụng trong xạ trị phát ra các tia gamma có năng lượng 1,5MeV. Cho mật độ bức xạ tại đối tượng bị
6 2 2
chiếu là 4.10 tia/s.m . Đối tượng có thiết diện chiếu là 0,01m ; khối lượng 0,8kg và hấp thụ toàn bộ năng lượng chùm tia. Tính suất
liều hấp thụ mà đối tượng này nhận được từ nguồn phóng xạ nói trên.
Bài 6: Một người bệnh khi chụp răng đã nhận được một liều tương đương bằng 2mSv trong 0,2kg mô từ tia X có năng lượng 100keV
của một máy X-quang. Tính số photon tia X đã bị hấp thụ.
Bài 7: Một y tá nặng 50kg nhận suất liều tương đương 0,5mSv/h khi đứng ở khoảng cách 0,5m tới một bệnh nhân đang có đồng vị
60
phóng xạ Co trong người (để điều trị). Hãy tính liều tương đương mà y tá này nhận được khi làm việc ở khoảng cách 2m trong 60
phút.
Bài 8: Một y tá nhận suất liều hấp thụ 0,5mSv/h khi đứng ở khoảng cách 0,5m tới một bệnh nhân đang được điều trị bằng cách cấy vào
60 60
người đồng vị phóng xạ Co. Coi Co chỉ phát ra các tia γ có hệ số chất lượng tia bằng 1,2. Tính liều tương đương mà y tá này nhận
được khi làm việc ở khoảng cách 3m trong 20 phút. (bỏ qua sự giảm hoạt độ phóng xạ của nguồn trong ngày hôm đó vì chu kì bán rã
60
của Co là 5,3 năm)
Bài 9: Một người nặng 75kg nhận được một liều bức xạ trên toàn thân là 24 mrad được cung cấp bởi các hạt α với hệ số chất lượng tia
là 12. Tính năng lượng người đó đã hấp thụ và liều tương đương theo hệ đơn vị SI.
V. Năng lượng và sự sống
+ + -
Bài 1: Nồng độ các ion K , Na , Cl trong các môi trường điện li ở trong và ngoài sợi trục thần kinh của một sinh vật biển như sau:
+
K : trong 340; ngoài 10,4
+
Na : trong 49; ngoài 463
-
Cl : trong 114; ngoài 592
(đơn vị: mmol/kgH2O);
Biết tính thấm của màng tế bào đối với các loại ion trên có tỉ lệ PK: PNa: PCl = 1 : 0,04 : 0,45. Điện thế nghỉ trên axon đó được tính trên
0
lí thuyết sẽ là bao nhiêu nếu biết nhiệt độ thí nghiệm là 27 C; F = 96500 C/g.mol; R= 8,31 J/mol.K.

[Type text]
Bài 2: Trong quá trình quang hợp 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2, để khử một phân tử CO2 chất diệp lục phải hấp thụ 9 photon.
Biết rằng trong phản ứng nghịch, năng lượng mà glucose giải phóng ra là 686 kcal/mol. Giả sử clorophil hấp thụ ánh sáng có bước sóng
λ = 675 nm. Hãy tính hiệu suất của quá trình quang hợp (tỉ số giữa năng lượng giải phóng ra và năng lượng cần thiết cho quá trình
quang hợp tính cho 1 phân tử CO2).
+
Bài 3: Tính số ion Na đi vào trong tế bào qua 1 đơn vị diện tích màng trong quá trình hình thành điện thế hoạt động, biết rằng giai
-3 + 2 2
đoạn khử cực kéo dài 0,6.10 s và mật độ dòng điện gây nên bởi dòng các ion Na trong giai đoạn này là 5A/m . Giả sử cứ 1 μm
+
màng có 100 kênh dẫn ion. Tính số ion Na đi qua mỗi kênh trong giai đoạn khử cực màng.

[Type text]
LỜI GIẢI
I. Chuyển động của chất lỏng
Bài 1: Áp dụng công thức Poadoi ta có lưu lượng máu được truyền :
πR4 Δp πR 4 ρ gh
Q= = =1 ,5733 . 10−6 m3 /s=1 , 5733. 10−6 .60 . 106 ml / phút=94 , 399 ml/ phút
8 ηL 8 ηL
Bài 2: Áp dụng công thức Poadoi πR4 Δp ta có :
Q=
8 ηl

( ) ( )
Q2 R 2 4 0 , 8 4
= = ⇒Q 2 =( 0 , 8 ) 4 . Q1=40 , 96 ml / phút
Q 1 R1 1
Bài 3: Lưu lượng máu qua động mạch :
Q=S đm . v=πR2 . v=83 , 97 cm3 /s=83 , 97 ml/ s
Bài 4: Ta có pt liên tục : S1v1 = S2v2

( )( )
Suy ra v 2 S1 R 1 2 1 2
= = = =1 ,5625
v1 S2 R2 0,8
Bài 5: Ta có :
5000 3
Qđm 60 cm /s
(mao mạch)
Qđm
∑ Q mm=Qđm ⇔ N . Qmm= Qđm ⇔ N= Q = S . v = πR2 . v =2, 21 .10 10

mm mm

Bài 6: Ta có pt liên tục : S1v1 = S2v2


Suy ra
(S2 tượng trưng cho tổng thiết diện các động mạch)
Bài 7:
Áp dụng phương trình Becnuli (coi vận tốc máu v không đổi):
2
ρv
p+ + ρ gh=const
2
Suy ra ptim = p đ + ρ gh

với
3 100 31500. 100
ρ gh=1 , 05 .1000 (kg/m ).10 . 3=31500 Pa= .31500 mmHg= mmHg=231 ,62 mmHg
3
ρ Hg ( kg/m ) 13 ,6 . 1000
⇒ p tim=60+231 , 62=291 , 62mmHg
Bài 8:
2
Ta có lưu lượng πR4 Δp S 2 . Δp (S = πR )
Q= =
8 ηL 8 πη L

( ) ( )
Suy ra Q2 Δp 2 S2 2 Δp S 2
= . ⇒Q2 =Q1 . 2 . 2 =5 . 1, 2 .(0 ,7 )2 =2 , 94 lít / phút
Q1 Δp 1 S1 Δp1 S 1
II. Sóng âm
Công thức:

[Type text]
{ I
1. (3)

L( dB )=10 lg ( 1) ¿ ¿ ¿ ¿
I0
Trong đó:
-12 2
R là khoảng cách đến nguồn âm; I0 = 10 W/m ; P là công suất nguồn âm.

√ ( )
2. 1 F F1 f 1 2 (Trang 150)
f= . ( 4 )⇒ = ( 5)
2d M F2 f2
Trong đó: f là tần số (Hz); F là lực căng dây (N); d là chiều dài dây (m)
M là khối lượng trên 1 đơn vị chiều dài dây (kg/m)
3. I=2 π 2 . Z . f 2 . A 2 (6) (trang 123)
2
Trong đó: I là cường độ âm (W/m );
f là tần số âm (Hz); A là biên độ dao động của phần tử (m);
2
Z là âm trở (kg/m .s)
2
(Không khí có âm trở Z = 429 kg/m .s).
4. Hiệu ứng Doppler
V là vận tốc truyền sóng trong môi trường đang xét;
vT, vP lần lượt là vận tốc của máy thu và máy phát.
V ±v T (7) + khi lại gần
f ' =f .
V
̶ khi ra xa

V
f '=f . (8) + khi ra xa
V ±v P
̶ khi lại gần
Bài 1: Áp dụng công thức (3) ta có:

{ R2
Lmax 1−L max 2=20 lg =20 lg
R1
100
4
=20 lg 25 ¿ ¿ ¿ ¿
Tức là mức cường độ âm trong khoảng 17,04dB đến 82,04dB.
Bài 2:
Ngưỡng đau ứng với L = 120dB.
Gọi P là công suất phát âm của 1 động cơ thì 4P là công suất phát âm của 4 động cơ.
Ta có:

[Type text]
{ L4 đc =10lg
4P
2
4 πR I 0
=120dB⇔10 lg 4+10lg
P
2
4 πR I 0
=120 ¿ ¿¿¿

{
Bài 3:

R2
Ta có:

L1−L2=20lg ¿ { L1≤145dB ¿ ¿¿¿ ¿


R1
¿
Vậy khoảng cách tối thiểu là 8,89m.
Bài 4:
Ngưỡng đau ứng với L = 120dB.
Ta có:
R đau Rđau
L−Lđau =20 lg ⇔150−120=20 lg ⇔ Rđau =3162 ,28 m
R 100
Tức là độ cao tối thiểu là 3162,28m.
Bài 5:
P 40
Mức cường độ âm: L=10 lg =10 lg =111, 05 dB
2
4 πR I 0 4 π . 52 . 10−12
Bài 6:
Ngưỡng đau ứng với L = 120dB.
Ta có:
P
L=10 lg 2
=120 dB⇒ P=4 πR2 I 0 . 1012=0 , 01131 W =11 ,31 mW
4 πR I 0
Bài 7:
Áp dụng hiệu ứng Doppler cho 2 quá trình
Nguồn phát (f0) tế bào máu (f ') đầu thu (fr)
Sóng tới (1) sóng phản xạ (2)
- Quá trình 1: sóng từ nguồn tới máu, nguồn đứng im và máu là đầu thu chuyển động ra xa với vT = 2cm/sk
Áp dụng công thức (7):
V −v T (*)
f ' =f 0 .
V
- Quá trình 2: sóng phản xạ từ tế bào máu đến đầu thu, khi đó tế bào máu là nguồn phát đang chuyển động ra xa với v P = 2cm/s, đầu thu
đứng im.
V (**)
Áp dụng công thức (8):
f r =f ' .
V +vP

[Type text]
Ta có : V =1540m/s; f0 = V/λ.
Từ (*) và (**) suy ra chênh lệch tần số:

( )
V V −v T V −v T V v +v 1540 0 , 02+ 0 , 02
Δf =f 0 −f r =f 0−f 0 . . =f 0 1− = . T P= −3
. =90 , 91 Hz
V +vP V V +vP λ V + v P 0 , 44 .10 1540+0 , 02
Hoặc có thể dùng công thức nhanh:
v V v 0 , 02
Δf =2 f 0 . =2 . . =2 . =90 , 91 Hz
V λ V 0 , 44 .10−3
(ở đây v = vT = vP = 0,02m/s và v <<V)
Bài 8: Áp dụng công thức (5) ta có:

() ( )
f1 2 440 2
F 1=F 2 . =83 . =100 , 43 N
f2 400
Bài 9: Áp dụng công thức (5) ta có:

( ) ( )
F 1 f 1 2 494 2 (lần)
= = =1 , 205
F2 f2 450
Bài 10: Cường độ âm: I=2 π 2 . Z . f 2 . A 2=1 , 288 .10−5 W /m2
Bài 11: Tần số âm:
f=
√ I
2 π . Z . A2
2
=35 , 619 kHz

Bài 12:
- Ngưỡng đau ứng với L = 120dB = 10lg(I/I0).
- Biên độ dao động:
A=

I
2π2.Z.f 2
P
=
1012 . I 0

2 π2 . Z . f 2
=10 , 867 μm

Bài 13: Ta có: L=10 lg


2
=90 dB ⇒ P=4 πR2 I 0 . 109 =12 ,566 mW
4 πR I 0
III. Quang hình học
Công thức thấu kính : 1 1 1
+ = =D
d d' f
Trong đó:
d là khoảng cách từ vật tới thấu kính (d > 0 nếu là vật thật, d < 0 nếu là vật ảo) (mét)
d' là khoảng cách từ ảnh tới thấu kính (d' > 0 nếu là ảnh thật, d' < 0 nếu là ảnh ảo) (mét)
f là tiêu cự của thấu kính (mét) (f > 0 nếu là thấu kính hội tụ, f < 0 nếu là thấu kính phân kỳ)
D là độ tụ của thấu kính (đi-ốp D) (D > 0 nếu là thấu kính hội tụ, D < 0 nếu là thấu kính phân kỳ)
n n' n '
Công thức mặt cầu khúc xạ:
+ =
d d ' f mc
(mặt cầu khúc xạ của mắt là thủy tinh thể)
Trong đó:
d là khoảng cách từ vật tới mặt cầu (mét)
d' là khoảng cách từ ảnh tới mặt cầu (chính là khoảng cách từ võng mạc tới thủy tinh thể) (mét)

[Type text]
n, n' lần lượt là chiết suất của môi trường ngoài và trong mặt cầu.
(Vì mắt luôn nhìn vật thật và ảnh luôn là ảnh thật trên võng mạc nên d>0, d'>0)
f là tiêu cự mặt cầu (mét) (f > 0)
Bài 1: Áp dụng công thức thấu kính ta có:

{1 1 1
+ = =2,5 ¿ ¿¿¿
0,35 d' f k1 ¿
¿
(ở đây d' là khoảng cách từ ảnh đến thủy tinh thể tức là khoảng cách từ võng mạc đến thủy tinh thể nên d' là hằng số)
Bài 2:
Để sửa tật cận thị thì người đó phải đeo kính cận là một thấu kính phân kì (khi đó d'<0) có tiêu cự thích hợp để cho ảnh của một vật ở
xa vô cùng tại điểm cực viễn.
Sơ đồ tạo ảnh: kính

C V V

(võng mạc)
Ta có: 1 1 1 1 1
+ = =D ⇒ D= ∞ + =−5 , 88 D
d d' fk −0. 17
Vậy người đó cần đeo kính cận có độ tụ là 5,88D.
Bài 3:
Tiêu cự của mắt có thể thay đổi từ 1,93cm đến 1,78cm ứng với khoảng cực viễn và cực cận.
CV CC
O
Áp dụng công thức mặt cầu khúc xạ ta có:

{ n n' n'
+ = ¿ ¿¿¿¿
OC c d' f C ¿
C

¿
Bài 4:
Khi mắt thư giãn hoàn toàn tức là nhìn được xa nhất ở điểm cực viễn.
Ta có:
1 1 , 333 1 , 333
+ = ⇒ OC V =5 , 87 m
OC V 0 , 0198 0 , 01975
Bài 5:
Vì tật cận thị không liên quan đến khả năng điều tiết của mắt nên tiêu cự của mắt không đổi.

[Type text]
Gọi s là chiều dài trục trước-sau của mắt khi bị cận.
Áp dụng công thức mặt cầu khúc xạ:

{ n
d
+
n'
d '
=
n'
f
¿ ¿¿¿
Suy ra độ dài tăng thêm: 2,194 - 2 = 0,194cm = 1,94mm
(coi độ dài trục trước-sau ban đầu là 2cm)
Bài 6:
1 1 l
Ta có công thức tính thị lực : T = = . ( phút −1 )
α min ( phút ) 3394 ,28 d
Trong đó: l=OH; d=AB=2AH=2r;
A
H O
B
1 1 l 1 6000 mm
Thị lực T = = . = . =0 , 884 phút−1 (khoảng 9/10)
α min ( phút ) 3394 ,28 d 3394 , 28 2r
Bài 7:
N .D b
Áp dụng công thức
l= và
l=N . S=N . k .
KV a
suy ra D . a 1000 μm. 4
KV = = =4 , 7 lần
k .b 10 μm. 85
Bài 8: Ta có:
1 1 1 1 1
+ = =D ⇒ D= ∞ + =−2 dp
d d' fk −0 ,5
Vậy người đó cần đeo kính cận (thấu kính phân kỳ) có độ tụ là 2dp (2D).
Bài 9:
Người viễn thì đeo kính hội tụ. Ta có sơ đồ tạo ảnh:
kính A ' B ' (C C ) ⃗
AB⃗ mắt A 1 B1 ( V )

100cm
50cm
B' B
2cm
CC
A' A OK OM V
d1
d1'=OMOK-OMCC
(d1'<0 do ảnh ảo của thấu kính hội tụ)

[Type text]
Áp dụng công thức thấu kính :
1 1 1 1 1 1 1
+ ' = =D⇔ D= + = + =1 ,063 dp
d 1 d1 f k O K A O M OK −O M C C 0 , 5−0 , 02 0 ,02−1
Bài 10:
Lúc thư giãn hoàn toàn tức là nhìn được xa nhất ở cực viễn.
Áp dụng công thức mặt cầu khúc xạ
n n' n ' 1 1 , 333 1 , 333
+ = ⇔ + = ⇔ f =0 ,01985 m=1, 985 cm
d d ' f 2 0 , 02 f
Muốn nhìn được ở xa thì kính phải cho ảnh của một vật ở vô cùng tại cực viễn. Áp dụng công thức thấu kính với d = ∞ và d' = OCV
1 1 1 1 1
+ = =Dk ⇔ D k = ∞ + =−0 , 5 dp
d d' fk −2
Bài 11:
Vì tật cận thị không liên quan đến khả năng điều tiết của mắt nên tiêu cự của mắt không đổi.
Gọi s là chiều dài trục trước-sau của mắt khi bị cận.
Áp dụng công thức mặt cầu khúc xạ:

{ n
d
+
n'
d '
=
n'
f
¿ ¿¿¿
Suy ra độ dài tăng thêm: 2,062 - 2 = 0,062cm = 0,62mm
Bài 12:
Muốn nhìn được ở xa thì phải đeo kính cận là thấu kính phân kỳ và kính phải cho ảnh của một vật ở vô cùng tại cực viễn.
Áp dng công thc thu kính vi d = và d' = OC V
1 1 1 1 1
+ = =Dk ⇔ D k = ∞ + =−0 , 5 dp
d d' fk −2
Điểm cực cận cũ là ảnh của điểm cực cận mới qua kính:
1 1 1 1 1 2
+ = = Dk ⇔ + =−0 , 5⇔ OC 'C = m=66 ,67 cm
OC C OC 'C f k '
OC C −0 , 5 3
tức là điểm cực cận mới cách mắt 66,67 cm.
IV. Phóng xạ
−t
1. Định luật phân rã phóng xạ:
N=N 0 .2 =N 0 . e− λt
T

Trong đó : N0 số hạt nhân phóng xạ ban đầu


N số hạt nhân phóng xạ còn lại sau thời gian t
T chu kì bán rã
ln 2
λ hằng số phóng xạ λ=
T
ln2
2. Hoạt độ phóng xạ H= λN= .N (T phải tính theo giây)
T

[Type text]
10
Đơn vị của H là Bq : 1Bq = 1 phân rã/s. Đơn vị khác là Ci : 1Ci = 3,7.10 Bq.
3. Liều hấp thụ
D=
∑ E = N . E ( J /kg)
m m
Trong đó: m là khối lượng (kg)
E là năng lượng của 1 tia (J); N là số tia chiếu đến
Đơn vị của D là Gray : 1Gray = 1 J/kg. Đơn vị khác rad : 1 rad = 0,01 Gray.
D N.E
Suất liều hấp thụ
P= = (Gray/s)
t m .t

( )
2
Do N tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách tới nguồn nên P1 R2
=
P 2 R1
N.E
4. Liều tương đương L=D . Q= .Q
m
Trong đó : D là liều hấp thụ
Q là hệ số chất lượng tia; tia X có Q = 1.
Đơn vị của L là Sv (Sievert) với các ước mSv, μSv.
L N .E.Q
Suất liều tương đương P L= =
t m .t
Đơn vị của suất liều tương đương là Sv/s, thường dùng mSv/h.

( )
2
Do N tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách tới nguồn nên P L1 R2
=
P L2 R1
Bài 1:
h
Bước sóng liên kết với điện tử chuyển động λ= (trang 345)
mv
Trong đó h là hằng số Planck; m là khối lượng điện tử; v là vận tốc điện tử.
Do mv 2 nên h
eU = λ=
2 √2 meU
Thay số 6 , 625 .10−34
λ= =3 , 544 .10−12 m
√2 .9 ,1 . 10 −31 −19
. 1 ,6. 10 .120000
Bài 2:
Bước sóng ngắn nhất: hc 6 , 625 .10−34 . 3 .108
λ= = −19
=3 , 03 .10−11 m
eU 1 , 6 .10 . 41000
Bài 3:
Số mol
40
K trong chuối 400 . 10−3 . 0 , 0117%
n= =1 , 17 .10−6 mol
40
Hoạt độ phóng xạ :
ln2 ln 2
H= λN= .n.N A= . 1 ,17 . 10−6 .6 , 02 .10 23=12 ,123 Bq
T ( s) 9
1, 277 . 10 . 365 .24 . 3600

[Type text]
Bài 4:
0,5 lít sữa có hoạt độ phóng xạ:
-12 10
H = 1000pCi = 1000.10 .3,7.10 = 37Bq = 37 phân rã/s
Mỗi phân rã tạo ra 1 tia phóng xạ có năng lượng:
-13 -13
E = 1,5MeV=1,5.1,6.10 =2,4.10 J
Suy ra liều hấp thụ trong 1 năm :

D=
∑ E = E . H . t = 2 , 4 . 10−13 . 10 %. 37 .(12. 60 . 60. 365 ) =2 ,334 . 10−7 J /kg
m m 60
Bài 5:
2
Suất liều hấp thụ trên 1m :

D ∑ E 4 .106 .(1,5.1,6 .10−13 ) −6 J −6


P= = = =1,2 .10 =1,2.10 Gray /s
t m.t 0 ,8 kg.s
2 -8
Suy ra suất liều trên 0,01m : p = 0,01.P = 1,2.10 Gray/s.
Bài 6:
Liều tương đương:
L=D . Q=
∑ E . Q= N . E .Q (Sv)
m m
Tia X có Q = 1 suy ra số photon tia X:
−3
L. m 2. 10 . 0 , 2
N= = =2 , 5. 1010 photon
E . Q 100. 1 , 6 .10−16 . 1
Bài 7:

( ) ( )
P L2 R1 2 R1 2
Ta có:
=
P L1 R2
⇒ P L2 =P L1 .
R2
=0 , 5.
0,5 2
2 ( )
=0 , 03125 mSv /h

Tức là trong 60 phút (1h), y tá đó nhận được liều tương đương ở khoảng cách 2m là 0,03125mSv.
Bài 8:
Tương tự bài 7:

( )
R1 2
P L2=P L1 .
R2
=0 ,5 .
0,5 2 1
3 ( )
= mSv /h
72
1 1 1
Suy ra ở khoảng cách 3m trong 20 phút(1/3h), y tá đó nhận được liều
. = mSv
72 3 216
Bài 9:
∑ E =24 mrad=24 . 10−5 J / kg⇒
∑ E=24 . 10−5 .75=0 , 018 J
Liều bức xạ (hấp thụ):
D=
m
-5 -5
Liều tương đương: L = D.Q = 24.10 .12=288.10 Sv = 2,88mSv
V. Năng lượng và sự sống
Bài 1: Áp dụng công thức tính điện thế nghỉ (trang 174):

RT P K [ K + ] Tr + P Na [ Na+ ]Tr + PCl [ Cl− ] Tr


E0 = . ln
F PK [ K + ] Ng + P Na [ Na+ ] Ng + PCl [ Cl− ] Ng
Bài 2:

[Type text]
686kcal=2871458,8 J
- Một mol glucose giải phóng ra 686kcal ứng với 6 mol CO2, suy ra năng lượng giải phóng ra ứng với 1 mol CO2 là 686/6 kcal.
23
- Để khử một phân tử CO2 cần 9 photon có tổng năng lượng là 9hc/λ, suy ra để khử 1 mol CO2 cần NA.9hc/λ (Jun). (NA = 6,02.10 là
số Avogadro)
Hiệu suất: 2871458 , 8
6
H= . 100 %=30 %
hc
9. . NA
λ
Bài 3:
+ 2
- Tổng điện tích của các ion Na trên 1 đơn vị diện tích (1m ):

Δq=I . Δt=0,6.10−3 s.5 A /m2 =3.10−3 C /m2


+ -19
- Điện tích của 1 ion Na là e =1,6.10 C
+
Suy ra số ion Na đi vào trên 1 đơn vị diện tích:
Δq
N 1= =1, 875 . 1016 ion/m2
e
+
- Số ion Na đi qua mỗi kênh:
16 2 2 12 2
1 , 875 . 10 ion/m 2 (ion/kênh) (1m = 10 μm )
N 2= =1 , 875 .10
100 .10 12

[Type text]

You might also like