Professional Documents
Culture Documents
Bài 1 - Giới Thiệu Về Phát Triển Bền Vững
Bài 1 - Giới Thiệu Về Phát Triển Bền Vững
Bài 1:
Giới thiệu Phát
triển bền vững
▪ Nhận biết bối cảnh toàn cầu và những vấn đề nan giải
▪ Định nghĩa phát triển bền vững và liệt kê các cột mốc lịch sử của phát
triển bền vững
▪ Tóm tắt các khuôn khổ quốc tế và nguyên lý của phát triển bền vững
▪ Giải thích vai trò và trách nhiệm của các chủ thể của tiêu phát triển bền
vững
▪ Phân biệt SDGs, ESG, CSR, CSV, kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, …
▪ Nêu ví dụ về phát triển bền vững của Việt Nam
Tổng sản phẩm quốc nội của cả thế giới (GDP)
(Giá cố định 2015; Tỷ tỷ US$) 2021
$87,06
gGPD =
2.95%
1997
$43,46
gGPD =
3.05%
1975
$21,79 Quy tắc 70!
gGPD=
1960 4.71%
$10,94
GDP của cả thế giới tính theo PPP
(Giá cố định 2017; Tỷ tỷ US$) 2022
$139,03
2000
$68,29
Hoa Kỳ
21.56
Ấn Độ
10.06
Nga
4.03
Tổng dân số thế giới
(Tỷ người) 2022
7.95
2000
Việt Nam 6.14
52.968.270
Việt Nam
1980 98.186.856
4.44
Việt Nam
79.001.142
Tổng dân số thế giới
(Tỷ người)
Năm 2022
Nigeria
218.541.212
Brazil
215.313.498
Indonesia
277.501.339
Trung Quốc
1.41 tỷ
Ấn Độ
1.42 tỷ
GDP bình quân đầu người của thế giới
(Giá cố định 2015; US$)
2022
$11.287
Việt Nam
$1.184
Việt Nam
Việt Nam
$3.691
$11.396
2000
$11.115
GDP bình quân đầu người (PPP, giá cố định 2017)
3.691 10.628
Dân số thế giới ở thành thị và nông thôn (tỷ người)
2007
Việt Nam Việt Nam
24.75% 38.05%
Tỷ lệ dân số sống ở
thành thị Việt Nam
57.33%
Năm 2050
Tỷ lệ các thành phố với dân số > 1 triệu người, năm 2021
Việt Nam
18.38%
Tỷ lệ dân số thành thị sống trong thành phố lớn nhất, năm 2021
Việt Nam
23.83%
Tỷ lệ dân số thành thị sống ở các khu ổ chuột, năm 2020
Việt Nam
5.77%
Mối quan hệ giữa dân số thành thị và GDP/người
(năm 2021)
Tỷ lệ dân số cực kỳ nghèo, chuẩn thu nhập $2.15/ngày
(Giá 2017, PPP, năm 2000)
Việt Nam
29.94%
(năm 2002)
Tỷ lệ dân số cực kỳ nghèo, chuẩn thu nhập $2.15/ngày
(Giá 2017, PPP, năm 2015)
Việt Nam
1.26%
(năm 2016)
Việt Nam
6.7%
Việt Nam
7.6%
Việt Nam Việt Nam
19.6% 11.5%
Hệ số GINI và tỷ phần thu nhập của nhóm 10% giàu nhất năm 2015
Từ nhiên liệu
hóa thạch
Khí thải nhà kính hàng năm
(tỷ tấn)
Bình quân cả
thế giới
6.9
tấn/người/năm
Phát thải khí nhà
Phát thải khí nhà kính/kg kính/người (tấn/năm).
thực phẩm (Joseph
Poore & Thomas
Nemecek, 2018).
Việt Nam
5.85
tấn/người/năm
Khí thải nhà kính hàng năm (tỷ tấn)
Mỹ
5.93 tỷ tấn Trung Quốc
13.71 tỷ tấn
Ấn Độ
3.9 tỷ tấn Việt Nam
570,34
triệu tấn
Sản lượng nhựa toàn cầu hàng năm (tỷ tấn)
Việt Nam
1.11 triệu tấn
Phân bón
Trung bình thế giới
72.88 kg/ha
(năm 2020)
Việt Nam
154.83 kg/ha
(năm 2020)
Tỷ lệ dân số tiếp cận điện
(năm 2020)
Việt Nam
100%
Tỷ lệ dân số chưa tiếp cận nguồn nước sạch
(năm 2020)
Việt Nam
3.12%
Tỷ lệ người lớn sở hữu tài khoản
(năm 2021)
Nhiều người không tiếp cận hệ thống ngân hàng
(năm 2021)
Việt Nam
48.48%
9.12
Úc
Chile
42.24
54.17
Lượng tiêu dùng vật chất nội địa bình quân đầu người
(tấn/người/năm, 2019)
Việt Nam
72.39%
Tỷ lệ phụ nữ bị bạo hành Tỷ lệ đưa hối lộ cho quan chức nhà nước
(năm 202018) (năm 202021)
Báo cáo
rủi ro
toàn cầu
2020
Đây là những vấn đề nan giải (wicked problems)
Vấn đề đơn giản Vấn đề phức tạp Vấn đề nan giải
Tương đối dễ giải quyết Khó tìm ra giải pháp Khó tìm ra vấn đề/định nghĩa
▪ Có thể dự đoán ▪ Nhiều yếu tố nhưng ▪ Nhiều yếu tố, trong đó có nhiều yếu tố bị ẩn/ngụy
được bản thân các yếu tố trang/cho đến nay vẫn chưa được biết đến
▪ Đơn giản đó đều quen thuộc ▪ Sự không chắc chắn về nhận thức, chiến lược và thể chế
▪ Rõ ràng ▪ Các nguyên nhân gốc ▪ Mối quan hệ và sự phụ thuộc lẫn nhau phức tạp, đa
▪ Có thể định rễ tbị ẩn khuất tầng
lượng được ▪ Phi tuyến tính ▪ Hỗn loạn, với phần lớn động lực không thể đoán trước,
▪ Các bộ phận tương kết thúc mở
tác có ảnh hưởng lẫn ▪ Nhiều bên liên quan có quan điểm và phạm vi ảnh
nhau hưởng trái ngược nhau, sự phân mãnh
▪ Các khía cạnh xã hội mạnh mẽ
▪ Liên quan đến những thay đổi về niềm tin, hành vi
và/hoặc bản sắc
▪ Không có giải pháp đúng/sai
▪ Các yếu tố vô hình, không thể định lượng được
Nguồn: Rob (2018, p.36); Rob & Eveline (2022, p.158). ▪ Chưa có tiền lệ
Các khía cạnh của sự phức tạp
Đánh giá mức độ của sự nan giải
▪ Nhận biết bối cảnh toàn cầu và những vấn đề nan giải
▪ Định nghĩa phát triển bền vững và liệt kê các cột mốc lịch sử của
phát triển bền vững
▪ Tóm tắt các khuôn khổ quốc tế và nguyên lý của phát triển bền vững
▪ Giải thích vai trò và trách nhiệm của các chủ thể của tiêu phát triển bền
vững
▪ Phân biệt SDGs, ESG, CSR, CSV, kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, …
▪ Nêu ví dụ về phát triển bền vững của Việt Nam
Các cột mốc quan trọng của khái niệm phát triển bền vững
John Elkington 8 17
MDGs SDGs
Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu hiện tại mà
không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương
lai. (Brundtland 1987, 41).
Đạt được sự phát triển bền vững bằng cách: thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
bền vững, toàn diện và công bằng, tạo cơ hội lớn hơn cho tất cả mọi
người, giảm bất bình đẳng, nâng cao mức sống cơ bản; thúc đẩy sự phát
triển và hòa nhập xã hội công bằng; và thúc đẩy quản lý tổng hợp và bền
vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên và hệ sinh thái nhằm hỗ trợ phát
triển kinh tế, xã hội và con người, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho
việc bảo tồn, tái tạo, phục hồi và phục hồi hệ sinh thái trước những thách
thức mới và đang nổi lên. (Đại hội đồng LHQ 2012, đoạn 4).
Khái niệm phát triển bền vững
Trong thế giới của chúng ta ngày nay, quản trị tốt không thể chỉ đề
cập đến các chính phủ. Các công ty đa quốc gia trên thế giới thường
là những chủ thể quyền lực nhất. Sự thịnh vượng của chúng ta phụ
thuộc vào việc các công ty hùng mạnh này tuân thủ luật pháp, tôn
trọng môi trường tự nhiên và giúp đỡ cộng đồng nơi họ hoạt động,
đặc biệt là giúp xóa đói giảm nghèo cùng cực, …
Do đó, phát triển bền vững hình dung bốn mục tiêu cơ bản của một
xã hội tốt đẹp: thịnh vượng kinh tế; hòa nhập và gắn kết xã hội;
môi trường bền vững; và quản trị tốt bởi các tác nhân xã hội
lớn, bao gồm cả chính phủ và doanh nghiệp.
Khái niệm phát triển bền vững
▪ Nhận biết bối cảnh toàn cầu và những vấn đề nan giải
▪ Định nghĩa phát triển bền vững và liệt kê các cột mốc lịch sử của phát
triển bền vững
▪ Tóm tắt các khuôn khổ quốc tế và nguyên lý của phát triển bền vững
▪ Giải thích vai trò và trách nhiệm của các chủ thể của tiêu phát triển bền
vững
▪ Phân biệt SDGs, ESG, CSR, CSV, kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, …
▪ Nêu ví dụ về phát triển bền vững của Việt Nam
Mô hình mới trong thời đại VUCA
Các xã hội
cân bằng
Các xã hội
hợp tác
Làm sao để tạo sự
thay đổi tích cực?
Cung cấp đủ
các hàng hóa
Nguồn: Rob (2018, p.12).
chung
Mức độ
4 thành phần trong xã hội cân bằng loại trừ
Các hàng
hóa tư (Loại trừ) (Không loại trừ)
Mức độ
cạnh tranh
(Cạnh tranh)
Các hàng
hóa chung
Các hàng
hóa xã hội
(Không cạnh tranh)
Các hàng
hóa công
Nguồn: Rob (2018, p.12).
Mô hình tam giác xã hội
1 Thiếu tham vọng để trở thành đòn bẩy thúc đẩy sự tiến bộ
Vì là “các mục tiêu thiếu phương tiện” nên các MDGs tương
3 đối mơ hồ, không có các chỉ số rõ ràng.
Định hướng bởi những nhà tài trợ; các quốc gia đang phát triển; các nhu cầu cơ bản
17 Mục tiêu phát triển bền vững (SDGs)
Sự tương tác giữa các SDGs (Le Blanc, 2015)
▪ Nhận biết bối cảnh toàn cầu và những vấn đề nan giải
▪ Định nghĩa phát triển bền vững và liệt kê các cột mốc lịch sử của phát
triển bền vững
▪ Tóm tắt các khuôn khổ quốc tế và nguyên lý của phát triển bền vững
▪ Giải thích vai trò và trách nhiệm của các chủ thể của tiêu phát triển
bền vững
▪ Phân biệt SDGs, ESG, CSR, CSV, kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, …
▪ Nêu ví dụ về phát triển bền vững của Việt Nam
Các chủ thể thực hiện các SDGs
Nhà nước
[1+1+1]: Tổng điểm 10-20
Thất bại mang tính khu vực Thiếu vắng
thể chế/Thể
chế yếu kém;
[2+2+2]: Tổng điểm 20-30 Thiếu sự tin
Thiếu trách nhiệm giải quyết các tưởng/Rủi ro
ngoại tác tiêu cực
Các nguồn dẫn đến thất bại điển hình của từng chủ thể
Lưu ý: Thất bại thị trường ở đây hơi khác với cách giải thích của Kinh tế học. Nguồn: Rob (2018, p.55).
Các chủ thể thực hiện các SDGs
Các nguồn dẫn đến ngoại tác tiêu cực điển hình của từng chủ thể
Các nguồn dẫn đến ngoại tác tích cực điển hình của từng chủ thể
Lưu ý: Ngoại tác tích cực ở đây hơi khác với cách giải thích của Kinh tế học. Nguồn: Rob (2018, p.56).
Các chủ thể thực hiện các SDGs
Không gian cho quan hệ đối tác giữa các chủ thể
▪ Nhận biết bối cảnh toàn cầu và những vấn đề nan giải
▪ Định nghĩa phát triển bền vững và liệt kê các cột mốc lịch sử của phát
triển bền vững
▪ Tóm tắt các khuôn khổ quốc tế và nguyên lý của phát triển bền vững
▪ Giải thích vai trò và trách nhiệm của các chủ thể của tiêu phát triển bền
vững
▪ Phân biệt SDGs, ESG, CSR, CSV, kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, …
▪ Nêu ví dụ về phát triển bền vững của Việt Nam
Kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, … phát triển bền vững
Hệ thống kinh tế
Rác thải
Nguồn: Geissdoerfer và cộng sự (2020). Khí thải
Kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, … phát triển bền vững
Kinh tế
tuần hoàn
Kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, … phát triển bền vững
Tạo ra giá trị chung (CSV) là một khuôn khổ để tạo ra giá trị kinh
tế đồng thời giải quyết các nhu cầu và thách thức xã hội. Khi các
doanh nghiệp hoạt động như các doanh nghiệp — không phải là
nhà tài trợ từ thiện — họ có thể cải thiện lợi nhuận đồng thời cải
thiện hiệu suất môi trường, sức khỏe cộng đồng và dinh dưỡng,
nhà ở giá cả phải chăng và an ninh tài chính, và các biện pháp
chính khác về phúc lợi xã hội. Chỉ có doanh nghiệp mới có thể tạo
ra sự thịnh vượng kinh tế bằng cách đáp ứng nhu cầu và tạo ra lợi
nhuận, tạo ra khả năng mở rộng vô hạn và tạo ra lợi nhuận, tạo ra
các giải pháp có thể mở rộng và tự duy trì vô hạn.
Kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, … phát triển bền vững
Các phương pháp tiếp cận khả thi là: sở hữu tích cực, tích hợp ESG, đầu tư tác động, sàng lọc và đầu tư theo chủ đề.
Kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, … phát triển bền vững
▪ Nhận biết bối cảnh toàn cầu và những vấn đề nan giải
▪ Định nghĩa phát triển bền vững và liệt kê các cột mốc lịch sử của phát
triển bền vững
▪ Tóm tắt các khuôn khổ quốc tế và nguyên lý của phát triển bền vững
▪ Giải thích vai trò và trách nhiệm của các chủ thể của tiêu phát triển bền
vững
▪ Phân biệt SDGs, ESG, CSR, CSV, kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, …
▪ Nêu ví dụ về phát triển bền vững của Việt Nam
Phát triển bền vững của Việt Nam
Sinh viên sử dụng các websites Sinh viên yêu cầu chọn và xem
được giới thiệu để nhận biết các một phim tài liệu, tóm tắt nội
vấn đề phát triển kinh tế - xã hội dung chính, và khái quát hóa
– môi trường của Việt Nam. cho trường hợp Việt Nam.
Chân thành cám ơn!
(Thanks for listening)