Professional Documents
Culture Documents
Bài 2 - Khía Cạnh Kinh Tế Của Phát Triển Bền Vững
Bài 2 - Khía Cạnh Kinh Tế Của Phát Triển Bền Vững
Bài 2:
Khía cạnh kinh tế
của Phát triển
bền vững
▪ Hiểu được các khái niệm về khía cạnh kinh tế của phát triển bền
vững và các mô hình kinh tế trong tương lai
▪ Giải thích các SDGs về khía cạnh kinh tế; áp dụng mô hình tam giác xã
hội cho các SDGs về khía cạnh kinh tế của phát triển bền vững (SDGs
8-10, 12)
▪ Lựa chọn hành động bền vững của các chủ thể về khía cạnh kinh tế
▪ Phân tích tình huống kinh doanh/vấn đề thực tế của doanh nghiệp
▪ Liên hệ các SDGs kinh tế với các vấn đề của Việt Nam
Tổng dân số thế giới
(Tỷ người)
Năm 2022
Nigeria
218.541.212
Brazil
215.313.498
Indonesia
277.501.339
Trung Quốc
1.41 tỷ
Ấn Độ
1.42 tỷ
2007
GDP
danh nghĩa
3 phương pháp tính GDP
$76.398,59/người $12.720,22/người
64.491,43
Thế Giới Việt Nam
12.647,5 4.163,51
Gini =
A/(A+B)
Bất bình đẳng thu nhập và của cải toàn cầu (2021).
Top 10%
Top 1% Top 1%
Kịch bản khai Khai thác
nội địa
Tạm dịch từ: Closed – Xã hội đóng; One-sided – Xã hội mất cân bằng, phiến diện, chỉ thiên
về kinh tế, lợi nhuận; Exclusive – Xã hội loại trừ, chỉ tập trung mang lợi ích, thịnh vượng cho
thiểu số; Competitive – Xã hội cạnh tranh, hơn thua; Specialized/simplification – Chuyên
môn hóa, chuẩn hóa quy trình, giải quyết những vấn đề đơn giản; Self-interested – Ích kỹ,
chỉ quan tâm những thứ mang lại lợi ích cho bản thân; Defensive/Risk oriented – Phòng thủ,
đối phó, lợi bất cập hại.
Tăng trưởng Tăng trưởng
bao trùm xanh
Tăng trưởng kinh tế kết hợp Tăng trưởng kinh tế kết hợp
với các cơ hội xã hội công với môi trường sinh thái và
bằng, phúc lợi và chia sẻ bảo tồn tài nguyên.
thành tựu. WB: Tăng trưởng xanh là tăng
trưởng Hiệu quả, Sạch và Có
khả năng chống chịu.
Tăng trưởng
xanh bao trùm
Quá khứ và
hiện tại
▪ Hiểu được các khái niệm về khía cạnh kinh tế của phát triển bền vững
và các mô hình kinh tế trong tương lai
▪ Giải thích các SDGs về khía cạnh kinh tế; áp dụng mô hình tam giác
xã hội cho các SDGs về khía cạnh kinh tế của phát triển bền vững
(SDGs 8-10, 12)
▪ Lựa chọn hành động bền vững của các chủ thể về khía cạnh kinh tế
▪ Phân tích tình huống kinh doanh/vấn đề thực tế của doanh nghiệp
▪ Liên hệ các SDGs kinh tế với các vấn đề của Việt Nam
Sự hợp tác chỉ xảy ra đối với các mức 3 và 4. Ví dụ, 3GM là hợp tác PPP với nhà nước giữ vai trò
chính, thị trường giữ vai trò phối hợp; 4MCG là hợp tác PnPP với thị trường giữ vai trò chính, tổ
chức xã hội và nhà nước giữ vai trò phối hợp, ...
Mô hình tam giác xã hội
12 Targets, 14 Indicators
(Our World Data)
8.3 8.4 8.6 8.10
Mối quan hệ với các SDGs khác
(SDGs ToolKit)
SDG 9. Xây dựng cơ sở hạ tầng có khả năng chống chịu,
thúc đẩy công nghiệp hóa bền vững và thúc đẩy đổi mới
sáng tạo.
8 Targets, 12 Indicators
(Our World Data)
9.1 9.3 9.4 9.5
Mối quan hệ với các SDGs khác
(SDGs ToolKit)
SDG 10. Giảm bất bình đẳng trong và giữa các quốc gia.
10 Targets, 14 Indicators
(Our World Data)
10.1 10-A 10-B 10-C
Mối quan hệ với các SDGs khác
(SDGs ToolKit)
SDG 12. Đảm bảo mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững.
11 Targets, 13 Indicators
(Our World Data)
12.4 12.6 12-B 12-C
Mối quan hệ với các SDGs khác
(SDGs ToolKit)
Nội dung trình bày
▪ Hiểu được các khái niệm về khía cạnh kinh tế của phát triển bền vững
và các mô hình kinh tế trong tương lai
▪ Giải thích các SDGs về khía cạnh kinh tế; áp dụng mô hình tam giác xã
hội cho các SDGs về khía cạnh kinh tế của phát triển bền vững (SDGs
8-10, 12)
▪ Lựa chọn hành động bền vững của các chủ thể về khía cạnh kinh tế
▪ Phân tích tình huống kinh doanh/vấn đề thực tế của doanh nghiệp
▪ Liên hệ các SDGs kinh tế với các vấn đề của Việt Nam
Enterprise
greening
▪ Hiểu được các khái niệm về khía cạnh kinh tế của phát triển bền vững
và các mô hình kinh tế trong tương lai
▪ Giải thích các SDGs về khía cạnh kinh tế; áp dụng mô hình tam giác xã
hội cho các SDGs về khía cạnh kinh tế của phát triển bền vững (SDGs
8-10, 12)
▪ Lựa chọn hành động bền vững của các chủ thể về khía cạnh kinh tế
▪ Phân tích tình huống kinh doanh/vấn đề thực tế của doanh nghiệp
▪ Liên hệ các SDGs kinh tế với các vấn đề của Việt Nam
Tình huống kinh doanh/vấn đề thực tế
Các nhóm trình bày các tình huống SDG liên quan đến
khía cạnh kinh tế của phát triển bền vững.
Tình huống kinh doanh/vấn đề thực tế
▪ Hiểu được các khái niệm về khía cạnh kinh tế của phát triển bền vững
và các mô hình kinh tế trong tương lai
▪ Giải thích các SDGs về khía cạnh kinh tế; áp dụng mô hình tam giác xã
hội cho các SDGs về khía cạnh kinh tế của phát triển bền vững (SDGs
8-10, 12)
▪ Lựa chọn hành động bền vững của các chủ thể về khía cạnh kinh tế
▪ Phân tích tình huống kinh doanh/vấn đề thực tế của doanh nghiệp
▪ Liên hệ các SDGs kinh tế với các vấn đề của Việt Nam
Phát triển bền vững của Việt Nam
Để trở thành quốc gia thu nhập cao vào năm 2045, Việt Nam cần đạt được
tốc độ tăng trưởng cao hơn.
12.695
Phát triển bền vững của Việt Nam
Sinh viên sử dụng các websites được Sinh viên yêu cầu chọn một chủ đề
giới thiệu để khám phá và hiểu được (như kinh tế tuần hoàn/sản xuất và tiêu
các chỉ tiêu liên quan đến khía cạnh dùng bền vững), tóm tắt nội dung
kinh tế của Việt Nam. chính, và liên hệ với nội dung bài học.
Chân thành cám ơn!
(Thanks for listening)