You are on page 1of 5

Buổi 1: TEST kiến thức

1- Giới thiệu- cả mình và hs- nhà


2- Trao đổi với hs về nguyện vọng học; đã học được đến phần nào; thấy mình
đã mạnh phần nào và yếu phần nào
Hỏi hs về thời gian thi chọn đội tuyển- dự trù đường đi và phương hướng
dạy học
3- Cho hs làm bài test:
4- Chữa bài – đánh giá năng lực và kiến thức của hs
5- Thông báo với phụ huynh

ĐỀ ĐÁ NH GIÁ NĂ NG LỰ C
Câu 1:

a) Tế bào trong cơ thể có những hình dạng nào? Vì sao tế bào có nhiều hình
dạng và kích thước khác nhau? Tính chất sống của tế bào thể hiện như thế
nào?
b) Chứng minh cấu tạo của hồng cầu phù hợp với chức năng vận chuyển oxi?

Câu 2:

a) Protein có mấy bậc cấu trúc? Bạn hãy cho biết loại liên kết nào giữ vai trò
chủ đạo trong từng bậc cấu trúc đó?
b) Để tìm hiểu về chức năng và hoạt động của enzyme amylase trong nước
bọt người ta đã thực hiện thí nghiệm như sau:

STT Thành phần Nhiệt độ(30 phút) pH


Ống 1 Amylase + hồ tinh bột 37℃ 7,2
Ống 2 Amylase + hồ tinh bột 56℃ 7,2
Ống 3 Amylase + hồ tinh bột 37℃ 2

Em hãy dự đoán kết quả thí nghiệm ở 3 ống trên, và cho nhận xét về hoạt
động của hai enzyme trên
Câu 3:

Câu 4:

Đá p á n
Câu 1:

a) tế bào có nhiều hình dạng khác nhau: hình cầu, hình đĩa, hình trụ, hình sao,
hình thoi,
- tế bào có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau để thực hiện các
chức năng khác nhau.

- Tính chất sống của tế bào được thể hiện qua:

 Tế bào luôn trao đổi chất với môi trường, nhờ đó mà tế bào có khả
năng tích lũy vật chất, lớn lên, phân chia giúp cơ thể lớn lên và sinh
sản.

 tế bào còn có khả năng cảm ứng với các kích thích từ môi trường.

b) cấu tạo của hồng cầu phù hợp với chức năng vận chuyển oxi là:

- Hồng cầu có chứa huyết sắc tố còn gọi là Hb, Hb có khả năng gắn với O2
và CO2 →vận chuyển O2 và CO2

- Hồng cầu hình đĩa lõm hai mặt→tăng diện tích tiếp xúc→tăng khả năng
vận chuyển O2

- hồng cầu không nhân→giảm tiêu tốn năng lượng khi hoạt động→giảm
sử dụng O2 vận chuyển

- hồng cầu có các sợi gelatin →dễ dàng thay đổi hình dạng→giúp đễ dàng
di chuyển qua các mao mạch nhỏ

Câu 2:

a) Prôtêin có 4 bậc cấu trúc cơ bản như sau:


- Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi pôlipeptit.
Liên kết chính là liên kết peptide giữa đầu –COOH của aa trước với đầu -
NH2 của aa kế tiếp
- Cấu trúc bậc 2: là chuỗi pôlipeptit bậc 1 có cấu trúc xoắn α hoặc gấp nếp β
Liên kết chính là liên kết hidro
- Cấu trúc bậc 3: là cấu trúc không gian 3 chiều của 1 chuỗi polypeptide
cuộn xoắn tạo thành
Liên kết chính là liên kết disulfua S-S, tương tác VanderWaals, liên kết
hydro, liên kết ion
- Cấu trúc bậc 4: là cấu trúc không gian của từ 2 chuỗi polypeptide trở
lên kết hợp thành khối cầu.
Liên kết chính là liên kết liên kết kị nước, tương tác VanderWaals, liên
kết hydro, liên kết ion
b) - kết quả
- ống 1: trong hơn do enzyme amylase hoạt động và phân giải tinh bột
thành đường mantose
- Ống 2: không có thay đổi so với ban đầu, do nhiệt độ 56 ℃ thì enzyme
amylase bị biến tính -> không phân giải được tinh bột
- Ống 3: không có thay đổi so với ban đầu, do pH= 2 thì enzyme amylase
không hoạt động-> không phân giải được tinh bột

NX: enzyme amylase chỉ hoạt động mạnh trong điều kiện 37℃ và pH= 7,2 => phải
có điều kiện môi trường( như nhiệt độ, pH,...) thích hợp thì enzyme mới hoạt
động được

Câu 3:

a) .
b) - Chất A được khuyếch tán qua màng vì tốc độ hấp thụ của tế bào tỉ lệ
thuận với nồng độ cơ chất, nồng độ cơ chất tăng 10 lần thì tốc độ hấp thu
cũng tăng 10 lần
- Chất B được vận chuyển qua kênh protein vì thoạt đầu tốc độ hấp thụ
của tế bào tăng rất nhanh theo sự tăng nồng độ cơ chất-> nhưng sau đó
tốc độ tăng giảm=> chứng tỏ có sự bão hòa kênh protein nên tốc độ hấp
thụ không tăng mạnh kể cả khi tăng nồng độ cơ chất
- Chất A là etanol vì etanol là có một đầu không phân cực và có kích thước
nhỏ nên có thể tan trong lớp lipid kép của màng-> có thể khuyếch tán
trực tiếp qua màng tế bào
- Chất B là axetat vì axetat tích điện dương-> để vận chuyển vào tế bào thì
cần có kênh protein

Câu 4:

You might also like