Professional Documents
Culture Documents
Nghiên cứu,
Biên giới, lãnh
tham mưu đối
thổ
ngoại
Tuyên truyền
đối ngoại
- Lãnh sự
o Bảo hộ lợi ích Nhà nước, công dân và pháp nhân VN tại
nước ngoài.
o Cấp VISA, giấy tờ LS và hộ tịch, quốc tịch
o Hỗ trợ người VN ở nước ngoài
- Biên giới, lãnh thổ
o Tham mưu, hoạch định biên giới quốc gia.
o Giải quyết tranh chấp, bảo vệ biên giới, lãnh thổ
o Đánh giá tình hình, quản lý biên giới, lãnh thổ quốc gia.
2. Cơ cấu tổ chức Bộ Ngoại giao
II. Các loại hình cơ quan đại diện, chức năng và cơ cấu tổ chức
- Loại thường trú (resident):
o ĐSQ/ Cao ủy
o Tổng LSQ/ LSQ
o Phái đoàn thường trực bên cạnh TCQT
o Văn phòng Kinh tế - Văn hóa
o Văn phòng Liên lạc
o Đại biện quán
o Lãnh sự danh dự
- Loại không thường trú (non-resident):
o Đại sứ kiêm nhiệm
o Đặc phái viên
o Đại sứ lưu động
- Chức năng, nhiệm vụ CQĐD:
o ĐSQ: Công ước viên 1961
Đại diện quốc gia
Thông tin và tham mưu
Thúc đẩy quan hệ ctri, kte, vh
LS và bảo hộ công dân
o ĐSQVN: Luật CQĐ D 2009
Đại diện VN trong quan hệ với sở tại
Thông tin mọi mặt về sở tại
Thúc đẩy quan hệ ctri, kte, vh
LS, bảo hộ công dân, vận động cộng đồng
Thống nhất quản lý hoạt động đối ngoại
o Lãnh sự quán: Công ước viên 1963
Cấp VISA, Hộ chiếu, chứng thực
Bảo hộ công dân, pháp nhân
Phát triển quan hệ ctri, kte, vh
Thu thập thông tin (chỉ về khu vực lãnh sự-tpho…)
Chức năng đại diện khi chưa có SQ.
o Phái đoàn đại diện thường trực tại TCQT
Đại diện quốc gia tại TCQT
Thông tin, tham mưu về TCQT
Thúc đẩy quan hệ với TCQT
Bảo vệ lợi ích quốc gia tại TCQT
o Lãnh sự danh dự (phải là ng nước khác, thường là các doanh
nhân nhiều tiền, nhiều mối qh)
Doanh nhân sở tại, chức năng hạn chế
Chức năng chủ yếu là bảo hộ công dân và pháp nhân,
ko đc cấp VISA, Hộ chiếu, công chứng.
- Cơ cấu tổ chức ĐSQ
ĐẠI SỨ
Tham tán
Bí thư thứ 1
Bí thứ thứ 2
Bí thư thứ 3
Tùy viên
V. Quyền ưu đãi miễn trừ Ngoại giao: (Công ước Viên 1961, 1963,
1975)
- Nguồn gốc và mục đích:
o Sứ giả được ưu đãi như nhà vua.
o Tôn trọng phẩm giá Ngoại giao.
o Để nhà Ngoại giao yên tâm công tác.
- Quyền ưu đãi (Privillege): Đặc quyền, đặc lợi
- Quyền miễn trừ (Immunity): Miễn trừ trách nhiệm
- Nguyên tắc áp dụng:
o Tham gia Công ước Viên 1961, 1963 và 1975.
o Có đi có lại
o Được áp dụng kể cả khi có xung đột hay cắt đứt quan hệ.
o Có thời gian công tác tại CQĐD.
- Đối tượng áp dụng:
o Trụ sở, phương tiện
o Tài liệu
o Các cá nhân Ngoại giao.
- Nội dung quyền ưu đãi, miễn trừ:
o Đối với CQĐD:
Trụ sở, nhà riêng Đại sứ: Bất khả xâm phạm và đc bảo
vệ.
Tài sản của ĐSQ và ĐS: Ko bị khám xét, trưng dụng,
tịch thu.
Tài liệu, thư từ, giao thông, vali Ngoại giao: Ko đc lục
soát hay giữ lại.
Miễn tất cả các loại thuế.
Đc treo cờ, quốc huy tại trụ sở ĐSQ, xe ĐS, nhà riêng
ĐS.
o Đối với các nhà Ngoại giao:
Bất khả xâm phạm than thể, bị bắt, giam giữ hay xúc
phạm.
Miễn xét xử hình sự (mọi trường hợp), dân sự (trừ khi
làm việc riêng)
Miễn tất cả các loại thuế, trừ thuế gián thu.
ĐC mang Hộ chiếu/ thị thực Ngoại giao, đi cửa riêng
tại sân bay.
Miễn khám hành lý, trừ khi Hải quan chắc chắn có đồ
cấm.
o Đối với các LSQ
Trụ sở, tài sản, phương tiện, tài liệu: không lục soát,
trưng dụng.
Viên chức LS: bất khả xâm phạm than thể, giam giữ,
miễn xét xử hành chính, tư pháp (khi làm công vụ)
Miễn mọi loại thuế (trừ thuế gián thu,); không thu thuế
lệ phí LS.
Được treo quốc kỳ, quốc huy, biển tên trụ sở và nhà ở
người đứng đầu.
o Đối với lãnh sự danh dự
Trụ sở, hồ sơ, tài liệu: bất khả xâm phạm
Miễn thuế: một số tài sản, phương tiện, tùy từng quốc
qia.
Treo cờ, quốc huy, biển tên tại trụ sở và xe, khi làm
công vụ.
o Đối với các TCQT và các phái đoàn thường trực các nước tại
TCQT
Phái đoàn đc ưu đãi miễn trừ giống
BÀI 4: THƯ TÍN & VĂN KIỆN NGOẠI GIAO
Đặc điểm chung:
- Giao tiếp bằng văn bản
- Chính thức, rõ ràng, ko hiểu sai
- Lời lẽ lịch thiệp
(mức độ lịch thiệp/ chính thức sẽ thay đổi tùy từng tính chất của
văn bản)
- Nội dung: thể hiện lập trường quốc gia, thỏa thuận giữa 2/nhiều
quốc gia.
Phân loại:
- Công hàm: chính thức, thường, tập thể, tương tự.
- Thư chính thức – Thư riêng
- Bản ghi nhớ, Bị vong lục
- Demarche, Non-paper (loại k muốn nêu vấn đề chính thức)
- Điện, thiệp mời, danh thiếp (dung trong lĩnh vực lễ tân là chủ yếu)
Những thành phần chính:
CÔNG HÀM CHÍNH THỨC/ THƯỜNG
Thông dụng, mọi vấn đề
Địa chỉ cuối trang 1 bên trái
Ngôi thứ 3, ko văn hoa và theo công thức
1. Tiêu đề (quốc huy); Người gửi
2. Số công văn
3. Ngày tháng năm
4. Câu xưng hô (ko phải loại nào cx có; công hàm ko có)
5. Câu mở đầu
6. Nội dung chính
7. Câu kết thúc (theo mẫu/ công thức;lịch sự)
8. Địa chỉ – người nhận
9. Chữ ký – đóng dấu
CÔNG HÀM TƯƠNG TỰ
AIDE – MEMOIRE (hay dùng sau khi tiếp xúc, giảm hình thức)
1. Tiêu đề (quốc huy); Người gửi
2. Số công văn
3. Ngày tháng năm
4. Câu xưng hô
5. Câu mở đầu
6. Nội dung chính
7. Câu kết thúc
8. Địa chỉ – người nhận
9. Chữ ký – đóng dấu
BỊ VONG LỤC/ GIÁC THƯ (memorandum)
Giải thích chi tiết lập trường về 1 vấn đề
Gửi kèm theo công hàm
Nếu là tài liệu độc lập có nơi nhận và ngày tháng
1. Tiêu đề (quốc huy); Người gửi
2. Nội dung chính
nếu gửi độc lập cho 1 Bộ NG hay 1 qgia nào thì thêm:
3. Ngày tháng năm
4. Địa chỉ - người nhận
DEMARCHE & NON-PAPER
Ko chính thức, ngôi thứ 3, ghi nội dung cần truyền đạt
Dermarche để phản đối
Non-paper lưu hành trong nhóm để thống nhất
Duy nhất: Nội dung chính
1. Trang phục
- Tầm quan trọng
o Tiếp xúc bằng mắt, tạo ấn tượng
o Tạo sự tự tin, tôn trọng khách
o Thông điệp, tạo bản sắc, đặc trưng
- Nguyên tắc trang phục
o Theo chỉ dẫn – tính chất tiếp xúc
o Gọn gàng, sạch sẽ – sang trọng
o Màu sắc hài hòa – không để tương phản hoặc quá sặc sỡ
Hè nhạt – Đông sẫm(mùa hè thường tông màu nhạt hơn
– mùa đông thường tông màu đậm hơn)
Ngày sáng – Đêm tối
- Các loại trang phụ ngoại giao
o Lễ phục
o Trang phục chính thức (formal)
o Trang phục bán chính thức (semi – formal)
o Trang phục không chính thức (casual)
2. Xưng hô
- Nguyên tắc
o Chuẩn xác trong thư tín và tiếp xúc
o Đúng tên, cấp bậc, chức vụ (nâng cấp lên một bậc – lời nói
dối êm ái)
- Cách xưng hô
o Với số đông: ladies and gentlemen
o Với từng người: Mister, Miss/Mrs
o Người có vị trí cao: Ngài, Sir/Madam
o Vua chúa: Hoàng thượng, Majesterr, Royal Highness
o Với Giáo hoàng:
o Dgdf
3. Chào hỏi:
- Ý nghĩa:
o Lời chào cao hơn mâm cỗ
o Thể hiện sự tôn trọng, thân thiện
- Cách chào hỏi
o Chào bằng lời: tuiyf tính chất cuộc gặp, mối quan hệ
o Chào bằng cử chỉ: chắp tay, cúi mình, quân đội, vẫy tay
o Đúng tuổi, địa vị, giới tính, thời điểm
o Mỉm cười, nhìn thẳng, chào lại khi được chào
o Bắt tay, nói câu ngắn (hân hạnh, có khỏe không)
4. Giới thiệu
- Ý nghĩa:
o Mở đầu hoạt động, khơi mào câu chuyện
o Làm quen, tạo sự tự tin
o Tạo cơ sở, chọn người nói chuyện
- Thứ tự giới thiệu:
o Khách chính, khách danh dự
o Theo thứ bậc: cao trước thấp sau
o Giới thiệu người thứ 3:
Gth cấp dưới với cấp trên
Gth trẻ với già hơn
Gth người sở tại với khách
Gth bạn bè với người thân hơn
Gth người mới với người tới trước
- Nội dung giới thiệu:
o Tự giới thiệu:
Chào ông, bà, Ngài
Xưng tên, chức danh
Về bản thân: quá trình học tập, làm việc
Vì sao có mặt, hy vọng gì trong cuộc gặp
o Giới thiệu người khác
5. Bắt tay
- Ý nghĩa
o Thể hiện sự tự tin, mến khách, thân thiện
o Hiểu thái độ khách
- Khi nào
o Đón, tiễn
o Khi giới thiệu, ủng hộ/được ủng hộ
o Chúc mừng, tặng quà/nhận quà.
- Thứ tự bắt tay
o Chủ nhà trước, từ cao xuống thấp, không bỏ ai
o 2 cặp (vợ chồng): Nữ - nữ, nữ - nam, nam – nam (không bắt
tay chéo nhau)
- Cách bắt tay:
o Bằng tay phải, cả bàn tay, không dung 2 tay.
o Không bắt chặt/nhẹ quá.
o Đứng thẳng, nhìn thẳng.
o Không bát ở ngưỡng cửa, bậc thềm, đang ngồi, tay đút túi
quần.
- Bắt tay phụ nữ:
o Không chủ động bắt tay phụ nữ chưa quen.
o Chờ chìa tay, nếu không chỉ chắp tay nghiêng mình.
6. Thái độ khi tiếp xúc:
- Đúng cương vị, thứ bậc, đối đẳng
- Luôn giữ thái độ nhã nhặn, lịch thiệp, cởi mở (không suồng sã/quá
dè dặt)
- Luôn làm hài long khách, chỉ khen, nói điều tích cực.
- Giữ thể diện, tránh chỉ trích, chê bai, đặc biệt không từ chối khách.
o Với phụ nữ:
Giúp xách vật nặng, cởi/mặc áo choàng…
Tránh hỏi tuổi phụ nữ, chồng con, khen béo
Thường được ưu tiên đi bên phải, nhường phụ nữ đi
trước,…
7. Tác phong
- Nên:
o Đúng giờ, chậm cần xin lỗi.
o Vào nhà bỏ mũ, cởi áo ngoài.
o Mới đến chào hỏi, bắt tay; về tạm biệt, cảm ơn chủ nhà.
o Nhường khách đi bên phải, nhường đường cho phụ nữ.
o Đi dáng thẳng người.
- Tránh:
o Đi khệnh khạng, lệt bệt, nhanh/chậm quá, ngoái nhìn, khoác
vai, dắt tay nhau đi.
o Nhìn chằm chằm, chỉ trỏ người khác.
o Nói to, rung đùi, cắn móng tay, ngoáy mũi, gãi tai, bẻ khớp
tay.
8. Cảm ơn
- Ý nghĩa
o Thể hiện sự tôn trọng.
o Để duy trì mối quan hệ
- Khi nào cảm ơn?
o Khi kết thúc sự kiện (vote of thanks)
o Khi được chúc mừng, tặng quà, quan tâm.
9. Tặng quà
- Ý nghĩa
o Tâm lý mong muốn có kỷ niệm nơi đến thăm
o Thông điệp cuối: tạo ấn tượng, để khách nhớ, duy trì quan hệ.
- Cách tặng quà:
o Tìm lý do: lễ, tết, mới đến, chia tay, chuyến thăm.
o Chọn sản phẩm: nổi tiếng, theo sở thích của khách, hoặc
trung tính
o Gói quà: giấy đẹp, có thiệp người tặng.
o Tặng trực tiếp: đầu hoặc cuối buổi gặp, trao tượng trưng,…
10. Dự tiệc
- Ý nghĩa
o Chức năng đại diện quốc gia
o Làm quen, củng cố quan hệ
o Trao đổi nắm thông tin
- Chuẩn bị dự tiệc
o Báo trước chủ nhà
o Ăn mặc lịch sự, theo giấy mời hoặc trang phục dân tộc.
o Không đến quá sớm/quá muộn.
- Tiệc đứng
o Ban đầu chỉ uống và nói chuyện
o Chỉ lấy đồ ăn sau khi thực hiện lễ nghi, lễ phát biểu,
o Xếp hàng lấy đồ ăn, không chen ngang.
o Không lấy quá nhiều đồ ăn, vừa đi vừa ăn, đứng cản trở
người khác.
o Khi ăn, quan sát bắt chuyện, giap lưu với nhiều người.
o Tránh đứng một mình, cắm đầu ăn, túm tụm với người quen,
nói to, gọi í ới.
- Tiệc ngồi
o Bắt đầu buổi tiệc:
Cocktail trước, xem sơ đồ chỗ ngồi
Chỉ ngồi vào bàn khi có hiệu lệnh; ưu tiên chủ nhà và
phụ nữ ngồi trước, kéo ghế cho phụ nữ.
Trải khan lên đùi, chấm miệng, không lau mặt lau
miệng. Ngồi thẳng lưng, không để cùi tay lên bàn
Dùng dụng cụ chung lấy đồ ăn, để chủ nhà và phụ nữ
lấy đồ ăn trướv
o Cách dung dao dĩa: Sử dụng theo thứ tự từ ngoài vào trong
Dĩa bên trái, dao thìa bên phải, theo thứ tự món ăn, từ
ngoài vào.
Lấy thức ăn bằng dụng cụ chung.
Tay trái cầm dĩa, tay phải cầm dao, cắt từng miếng nhỏ
(cắt nhỏ dần dần, ko cắt nhỏ một thể hết tất cả)
o Không nên:
Lấy miếng to cắn, ăn miếng quá to.
Lấy quá nhiều, miếng cuối cùng.
Lấy dao chọc thức ăn cho vào miệng.
Nhai nhồm nhoàm, nhóp nhoét.
o Cuối buổi tiệc:
Xếp thìa dĩa song song sát nhau theo chiều dọc trên dĩa
(để theo ý nghĩa món ăn – ngon/không ngon)
Để khan ăn gần đĩa, không gấp.
Xỉa rang phải che miệng
Chỉ ra về sau desert, trà/café và chủ nhà nới chuyện
Khen bữa tiệc, cảm ơn chủ nhà
o Nói chuyện khi ăn tiệc:
Bắt chuyện người bên cạnh, dừng ăn khi có phát biểu
Khi nói, gác dĩa trên mép đĩa, nuốt thức ăn trước khi
nói.
o Không nên:
Cầm dao dĩa ra điệu bộ
Nói to, nói với đầu kia.
Chê món ăn, nói chuyện phức tạp.
BÀI 7: CÁC KỸ NĂNG NGOẠI GIAO CƠ BẢN
Công tác nghiên cứu
Ngoại giao kinh tế
Ngoại giao văn hoá
1. Công tác nghiên cứu
- Tại sao phải nghiên cứu?
o Phát huy chức năng tai mắt của Ngoại giao.
o Phát huy lợi thế mạng lưới của các CQĐ D.
- Nội dung nghiên cứu:
o Nghiên cứu cơ bản
Cục diện thế giới
Sở tại: đối nội, đối ngoại, song phương
o Nghiên cứu tác chiến:
Nghiên cứu vấn đề (chủ động hoặc theo yêu cầu)
Đánh giá sự kiện
- Tổ chức công tác nghiên cứu
o Tại Bộ Ngoại giao
Nghiên cứu cơ bản:
Sơ kết năm, HVNG, Báo cáo Chính phủ, Đại hội
Đảng.
Lực lượng: Vụ CSĐN, Viện chiến lược, Vụ khu
vực, TCQT, ASEAN, Tổng hợp kinh tế.
Nghiên cứu tác chiến:
Để xây dựng lập trường cp đối với các sự kiện
quốc tế.
Lực lượng: Vụ khu vực, Vụ TCQT, vụ ASEAN,
Vụ Tổng hợp kinh tế, Tổ tin A.
o Tại các CQĐD:
Tình hình thế giới, khu vực.
Tình hình sở tại về kinh tế, đối nội, đối ngoại, song
phương.
Sản phẩm kinh tế: Báo cáo định kỳ 6 tháng, cả năm
Báo cáo đột xuất về các sự kiện lớn.
- Phương pháp báo cáo sự kiện đột xuất
o Các loại sự kiện cần báo cáo:
Đối ngoại: Chuyến thăm, hội nghị.
Nội trị: Bầu cử, thay đổi nội các.
Kinh tế: chính cách mới, khủng hoảng.
o Thu thập thông tin:
Nguồn chính thống (Tuyên bố chung, thông cáo chung).
Thông tin trên báo chí: có chọn lọc
Thông tin qua tiếp xúc sở tại và đoàn Ngoại giao (là
yếu tố tạo nên sự khác biệt).
Có thể toạ đàm nội bộ hoặc với học giả.
o Cấu trúc báo cáo sự kiện:
Diễn biến sự kiện: trình bày hệ thống, chính xác, mạch
lạc, nguyên tác 5W.
Phản ứng các bên: chính giới, đối lập, báo chí sở tại và
nước ngoài.
Nhận xét, đánh giá
Đánh giá kết quả.
Xác định nguyên nhân.
Tác động và triển vọng.
Đề xuất chính sách: Lợi ích và lập trường của ta
- Yêu cầu đối với cán bộ làm công tác nghiên cứu:
o Khách quan, trung thực, không có định kiến, không cảm tính.
o Có kỹ năng nghiên cứu:
Biết hệ thống hoá, phân loại, đào sâu, phân tích, mổ xẻ.
Biết tổng hợp, khái quát hoá vấn đề.
Có khả năng liên hệ rộng.
Đánh giá độc lập (tranh thủ nhưng không lệ thuộc ý
kiến học giả, dư luận).
o Nắm vững CSĐN của ta để đề xuất lập trường đúng.