Professional Documents
Culture Documents
phát triển và ổn định của một quốc gia. Trải qua những biến động và thách thức, đặc biệt
là từ năm 2020 đến nay, kinh tế Việt Nam đã phải đối mặt với nhiều thách thức lớn nhưng
cũng mở ra nhiều cơ hội mới. Trong bối cảnh này, việc đánh giá tình hình tăng trưởng
kinh tế, nhận diện các vấn đề hiện tại và đề xuất các giải pháp phù hợp là vô cùng quan
trọng để đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước. Trong bài luận này, chúng ta sẽ đi
sâu vào phân tích về tình hình tăng trưởng kinh tế của Việt Nam từ năm 2020 cho đến
thời điểm hiện tại và đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm tăng cường tăng trưởng kinh tế
trong tương lai.
*Phần Nội Dung*
*1. Khung Lý Thuyết về Tăng Trưởng Kinh Tế
* Tăng trưởng kinh tế không chỉ là sự gia tăng về sản xuất và GDP mà còn bao gồm sự
tiến bộ trong các lĩnh vực như giáo dục, y tế, cơ sở hạ tầng và công nghệ. Tăng trưởng
kinh tế cũng phải đi đôi với việc bảo vệ môi trường và đảm bảo sự công bằng xã hội. Để
hiểu rõ hơn về tình hình tăng trưởng kinh tế của Việt Nam, chúng ta cần phải đặt nó vào
bối cảnh của các lý thuyết và mô hình kinh tế.
Khái niệm:
o World Bank: "Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng sản lượng hàng hóa và
dịch vụ của một nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định."
o Investopedia: "Tăng trưởng kinh tế thường được đo bằng tốc độ thay đổi
của Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) trong một khoảng thời gian nhất định."
Mục tiêu:
o Nâng cao đời sống người dân.
o Giảm thiểu nghèo đói.
o Tạo ra việc làm.
o Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
Yếu tố thúc đẩy:
o Tích lũy vốn.
o Năng suất lao động.
o Tiến bộ công nghệ.
o Biến động kinh tế vĩ mô.
*2. Tình Hình Tăng Trưởng Kinh Tế ở Việt Nam từ 2020 Đến Nay*
*2.1 Thực Trạng Tăng Trưởng Kinh Tế từ 2020 Đến Nay
* Giai đoạn từ năm 2020 đến nay là một thời kỳ đầy biến động và thách thức cho kinh tế
Việt Nam. Đại dịch COVID-19 đã gây ra sự chậm trễ và suy thoái mạnh mẽ trong nền
kinh tế toàn cầu, ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của cuộc sống và sản xuất kinh doanh.
Việt Nam cũng không phải là ngoại lệ, và đã phải đối mặt với những ảnh hưởng nghiêm
trọng từ đại dịch. Trong năm 2020, GDP của Việt Nam chỉ tăng trưởng 2,91%, một mức
tăng trưởng thấp nhất trong nhiều năm qua. Tuy nhiên, trong bối cảnh của một năm đầy
biến động và khó khăn, đây vẫn được coi là một thành tựu đáng kể.
Duy trì tăng trưởng kinh tế dương trong bối cảnh đại dịch.
Kiểm soát tốt lạm phát.
An sinh xã hội được đảm bảo.
Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) tăng cao.
4. Nguyên nhân:
Nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi kinh tế.
Tăng cường năng lực nội địa.
Phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
* Chính phủ đã triển khai nhiều dự án hạ tầng lớn nhằm kích thích tăng trưởng kinh tế.
Giao thông:
o Cao tốc Bắc-Nam: Giai đoạn 1 đã hoàn thành, giai đoạn 2 đang được triển
khai.
o Sân bay quốc tế Long Thành: Đang được xây dựng, dự kiến hoàn thành vào
năm 2025.
o Cảng biển: Cảng Cái Mép - Thị Vải, Cảng Cửa Lò…
Năng lượng:
o Nhà máy điện BOT Nghi Sơn 2: Đã hoàn thành và đi vào hoạt động.
o Nhà máy điện LNG Long An: Đang được xây dựng, dự kiến hoàn thành
vào năm 2024.
Thủy lợi:
o Dự án chống úng ngập TP.HCM: Đang được triển khai.
o Dự án thủy lợi Cửa Đại: Đã hoàn thành và đi vào hoạt động.
4. Giải pháp:
Giảm thuế:
o Giảm thuế giá trị gia tăng (VAT) từ 10% xuống 8%.
o Giảm thuế tiêu thụ đặc biệt đối với một số mặt hàng.
Hỗ trợ tài chính:
o Giảm lãi suất vay ngân hàng.
o Hỗ trợ người dân mua nhà ở xã hội.
Khuyến khích sử dụng sản phẩm trong nước:
o Tổ chức các chương trình khuyến mãi, giảm giá.
o Nâng cao chất lượng sản phẩm trong nước.
2. Tác động của chính sách khuyến khích tiêu dùng trong nước:
Thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng trong nước:
o Nhu cầu tiêu dùng tăng cao.
o Doanh nghiệp tăng cường sản xuất để đáp ứng nhu cầu thị trường.
o Tạo ra việc làm và thu nhập cho người dân.
Giảm thiểu tác động của đại dịch COVID-19:
o Giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động kinh doanh.
o Giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp.
o Ổn định kinh tế vĩ mô.
Năng lực sản xuất trong nước chưa đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng:
o Một số mặt hàng phải nhập khẩu, gây ra tình trạng thâm hụt thương mại.
o Chất lượng sản phẩm trong nước chưa cao so với sản phẩm nhập khẩu.
Thu nhập của người dân còn thấp:
o Hạn chế khả năng tiêu dùng của người dân.
o Nhu cầu tiêu dùng chưa đa dạng.
4. Giải pháp:
3. Mối quan hệ giữa thu hút FDI và đổi mới công nghệ:
FDI là nguồn vốn quan trọng cho đổi mới công nghệ:
o Doanh nghiệp FDI mang đến công nghệ tiên tiến, hiện đại.
o Giúp doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh.
Đổi mới công nghệ giúp thu hút FDI:
o Môi trường đổi mới sáng tạo thu hút các nhà đầu tư nước ngoài.
o Việt Nam trở thành điểm đến hấp dẫn cho các doanh nghiệp công nghệ cao.
4. Giải pháp:
Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho một số ngành nghề kinh doanh.
Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho các doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi đại dịch
COVID-19.
Miễn, giảm thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt đối với một số mặt hàng.
Thuận lợi:
o Nền kinh tế Việt Nam có nhiều tiềm năng phát triển.
o Chính phủ Việt Nam đã và đang triển khai nhiều chính sách hỗ trợ phát
triển kinh tế.
o Việt Nam tham gia vào nhiều Hiệp định thương mại tự do (FTA).
Khó khăn:
o Đại dịch COVID-19 vẫn đang diễn biến phức tạp.
o Biến động kinh tế vĩ mô toàn cầu.
o Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam còn thấp.
*3.2 Các Giải Pháp Chính Sách Trong Tương Lai (tiếp tục)*
- *Thúc đẩy nghiên cứu và đổi mới công nghệ:
* Đây là một yếu tố quan trọng để nâng cao năng suất lao động và tăng cường sức cạnh
tranh của nền kinh tế. Chính phủ cần tạo ra môi trường thuận lợi để khuyến khích các
hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ, đồng thời thúc đẩy hợp tác giữa các doanh
nghiệp và các tổ chức nghiên cứu.
2. Giải pháp:
- *Mở cửa thị trường và tăng cường hợp tác quốc tế:
* Việt Nam cần tiếp tục thúc đẩy hội nhập kinh tế và mở cửa thị trường để tạo điều kiện
cho doanh nghiệp tận dụng cơ hội từ các thị trường mới và nâng cao năng lực cạnh tranh
trong bối cảnh hội nhập toàn cầu.
Tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận thị trường mới:
o Mở rộng thị trường xuất khẩu.
o Thu hút đầu tư nước ngoài.
o Học hỏi kinh nghiệm từ các quốc gia khác.
Nâng cao năng lực cạnh tranh:
o Doanh nghiệp phải cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài.
o Doanh nghiệp buộc phải nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
o Doanh nghiệp áp dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất.
2. Giải pháp:
Tiếp tục tham gia các Hiệp định thương mại tự do (FTA):
o Tham gia các FTA thế hệ mới.
o Tận dụng ưu đãi thuế quan từ các FTA.
Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh:
o Hoàn thiện hệ thống pháp luật.
o Giảm bớt thủ tục hành chính.
o Nâng cao năng lực của hệ thống tư pháp.
Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp:
o Hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ.
o Nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động.
o Tăng cường xúc tiến thương mại.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam còn yếu:
o Thiếu hụt nhân lực chất lượng cao.
o Khả năng ứng dụng công nghệ vào sản xuất còn thấp.
Hạ tầng giao thông, logistics còn hạn chế:
o Gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc vận chuyển hàng hóa.
o Tăng chi phí vận chuyển.
https://chinhphu.vn/
https://tuoitre.vn/
https://nhandan.vn/
https://moit.gov.vn/
https://www.worldbank.org/en/country/vietnam/overview
https://www.most.gov.vn/vn/Pages/Trangchu.aspx
https://www.most.gov.vn/vn/Pages/Trangchu.aspx
https://www.gso.gov.vn/
https://www.vietnamplus.vn/du-an-cao-toc-bac-nam-san-bay-long-thanh-tang-toc-thi-
cong-ngay-sau-tet-post927986.vnp
https://baochinhphu.vn/tien-do-xay-dung-san-bay-long-thanh-dang-bam-sat-ke-hoach-
102240227120011914.htm
https://trungtamwto.vn/an-pham/15709-cac-hiep-dinh-thuong-mai-tu-do-the-he-moi-va-
tac-dong-doi-voi-kinh-te-viet-nam
https://laodong.vn/xa-hoi/doanh-nghiep-logistics-gap-kho-vi-ha-tang-giao-thong-qua-tai-
1073345.ldo
https://www.tapchicongsan.org.vn/nghien-cu/-/2018/3172/nang-cao-nang-luc-canh-tranh-
cua-doanh-nghiep.aspx
https://eahleo.daklak.gov.vn/chu-trong-cai-cach-thu-tuc-hanh-chinh-tao-thuan-loi-cho-
nguoi-dan-doanh-nghiep-o-co-so-6936.html
https://www.mof.gov.vn/webcenter/portal/vclvcstc/pages_r/l/chi-tiet-tin?
dDocName=MOFUCM212408
https://htpldn.moj.gov.vn/Pages/chi-tiet-tin.aspx?ItemID=46&l=Vanbanchinhsachmoi
https://mof.gov.vn/webcenter/portal/btcvn/pages_r/l/tin-bo-tai-chinh?
dDocName=MOFUCM195005
https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/thoi-su-phap-luat/giam-thue-gtgt-xuong-8-tu-
112024-nhu-the-nao-hang-hoa-duoc-giam-thue-gtgt-xuong-8-nam-2024-132838.html
https://thoibaotaichinhvietnam.vn/thu-tuc-hanh-chinh-phuc-tap-la-can-tro-lon-nhat-voi-
moi-truong-dau-tu-viet-nam-147044.html