Professional Documents
Culture Documents
Phụ bác sĩ chọc dò
Phụ bác sĩ chọc dò
AR
CHUẨN BỊ DỤNG CỤ &
PHỤ BÁC SĨ CHỌC DÒ
M
ER
ThS. Trương Thị Mỹ Phượng
AT
W
ThS. Trương Thị Mỹ Phượng 2
Mục tiêu
K
AR
1. Trình bày được mục đích, tai biến, cách phòng
và xử trí khi chọc dò màng tim, màng phổi,
M
màng bụng, tủy sống
ER
2. Thực hiện được phụ giúp bác sĩ chọc dò theo
đúng quy trình kỹ thuật
AT
3. Theo dõi và chăm sóc NB trong và sau khi thực
hiện thủ thuật
W
ThS. Trương Thị Mỹ Phượng 3
Đại cương
K
AR
Chọc dò màng tim, màng phổi, màng bụng, tủy
sống là thủ thuật dùng kim đặc biệt đưa vào các
khoang của màng tim, màng phổi, màng bụng và
M
tủy sống.
ER
AT
W
ThS. Trương Thị Mỹ Phượng 4
Mục đích
K
AR
Chẩn đoán
• Chẩn đoán sơ bộ qua quan sát màu sắc của dịch
M
lấy ra
• Dựa vào áp lực chảy của dịch để chẩn đoán tăng
ER
áp lực hay không
• Làm xét nghiệm: tế bào, sinh hóa, vi khuẩn
Điều trị
AT
K
AR
Đảm bảo tuyệt đối vô khuẩn
o Dụng cụ được hấp
o Áo choàng, mũ, khẩu trang
M
o Bàn tay BS, ĐD rửa tay ngoại khoa
ER
Sát khuẩn vùng chọc 2 lần từ trong ra ngoài 20 cm
Chuẩn bị phòng thủ thuật đủ thiết bị, thuốc cấp cứu
AT
Giải thích, động viên NB
TD sát NB trong và sau chọc dò phát hiện tai biến
W
K
AR
Là đưa một kim vào trong khoang
màng ngoài tim và luồn qua kim
đó một ống thông (catheter) để
M
hút và dẫn lưu dịch nhằm mục
đích nhanh chóng làm giảm áp
ER
lực trong khoang màng ngoài tim
ép cấp tính lên tim làm tim không
giãn ra được trong thì tâm trương
AT
(ép tim cấp) hoặc với mục đích
để xác định nguyên nhân gây
viêm màng ngoài tim có dịch.
W
ThS. Trương Thị Mỹ Phượng 7
K
AR
Chỉ định
Ép tim cấp do tràn dịch màng ngoài tim:
chỉ định cấp cứu, ngay lập tức, ko chậm
trễ
M
Viêm màng ngoài tim có dịch, ko có triệu
chứng ép tim, nhằm xác định nguyên
nhân ER
Chống chỉ định
AT
Tràn dịch màng tim do tách thành
động mạch chủ
W
K
AR
Nhận định NB trước thực hiện thủ thuật
Chào hỏi, tự giới thiệu
M
Báo, giải thích rõ mục đích, động viên NB hợp tác
ER
và đồng ý làm thủ thuật
NB đi vệ sinh trước, kiểm tra DHST (qua monitor)
AT
HD tư thế NB fowler, bộc lộc vùng chọc
Nhận định vùng chọc
W
K
AR
Dụng cụ vô khuẩn
1 kim chọc dò: Dài 5 - 8cm, đường
kính 2mm
M
1 bơm tiêm 5ml và kim để gây tê
1 bơm tiêm 20ml hoặc 50ml
1 khăn có lỗ và 2 kìm kẹp khăn
ER
1 ống thông màng ngoài tim có khóa
Dẫn dịch trong trường hợp nhiều dịch
1 kìm Kocher
AT
1 cốc con và gạc củ ấu
1 catheter tĩnh mạch trung tâm đặt
theo kỹ thuật Seldinger From: Johal, G.S., Hooda, A., Masoomi, R., Kini, A. (2021).
Pericardiocentesis and Balloon Pericardiotomy. In: Kini, A., Sharma, S.K.
Vài miếng gạc vuông. (eds) Practical Manual of Interventional Cardiology. Springer, Cham
W
K
AR
Dụng cụ sạch
Cồn iod1%, 70 độ
M
Thuốc tê
Atropin 2 ống
Seduxen
ER
Dụng cụ, Hộp cấp cứu
Băng dán
AT
Giá đựng 3 ống nghiệm (dán nhãn)
HA, ống nghe, đồng hồ bấm giây
Khác: oxy, siêu âm, điện tim, túi/khay đựng bông bẩn
W
ThS. Trương Thị Mỹ Phượng 11
K
Tiến hành kỹ thuật
AR
Mang dụng cụ đến giường
Chuẩn bị từ thế NB đầu cao 60º
M
Bộc lộ vùng chọc
Sát khuẩn vùng chọc (đ.kính 20cm, cồn iod 70º)
ER
Đưa DC cho BS đảm bảo kỹ thuật vô khuẩn
Đd theo dõi sắc mặt NB, monitor khi BS chọc
Hứng dịch vào ống nghiệm
AT
Nối hệ thống dây dẫn túi lưu kín vô khuẩn
ĐD đặt bông, gạt lên sau khi rút kim chọc
NB nghỉ ngơi tại giường
W
K
AR
M
Hai vị trí chọc dò màng tim
ER
AT
W
ThS. Trương Thị Mỹ Phượng 13
K
AR
Điều dưỡng lưu ý
TD mạch, HA, nhịp thở, độ bão hòa O2 máu,
SaO2 > 90% mới tiến hành
M
o 30 phút/lần (2 giờ đầu)
ER
o 3h/lần (24h tiếp theo)
NB nghỉ ngơi ở nơi đủ ph.tiện hồi sức tim phổi
AT
Đặt kim luồn TM với NaCl 0,9%
TD dấu hiệu bất thường
W
ThS. Trương Thị Mỹ Phượng 14
K
Các tai biến
AR
Ngất
M
Chảy máu do chọc vào mạch máu, thất P
RL nhịp tim
Nhiễm khuẩn
ER
AT
Ngừng tim
Tràn khí màng phổi (hiếm)
W
ThS. Trương Thị Mỹ Phượng 15
K
AR
Chọc dịch màng phổi là kỹ thuật sử dụng kim nhỏ
chọc hút dịch/máu/khí từ khoang màng phổi, giúp
lấy xét nghiệm chẩn đoán nguyên nhân và điều trị.
M
ER
AT
W
ThS. Trương Thị Mỹ Phượng 16
K
AR
Nhận định NB trước thực hiện thủ thuật
M
HD tư thế NB ngồi hoặc nằm
ER
AT
W
ThS. Trương Thị Mỹ Phượng 17
K
Dịch: 5,6,7,8
AR
M
ER
AT
W
ThS. Trương Thị Mỹ Phượng 18
Chọc dò
màng phổi
K
AR
M
ER
AT
W
ThS. Trương Thị Mỹ Phượng 19
K
AR
Điều dưỡng lưu ý
Giữ NB đúng tư thế khi chọc
M
TD dấu hiệu cường phế vị: sắc mặt, mặt tái, vã
ER
mồ hôi, hoa mắt, chóng mặt, nôn, mạch chậm.
NB nghỉ ngơi vài giờ đầu sau chọc
AT
Tư thế Fowler, nghiêng bên lành
TD dấu hiệu khó thở, ho, đau tức ngực, tím tái,
W
K
Các tai biến
AR
Không rút quá
Ngất, choáng do sợ hãi 1000ml/lần tháo
Cường phế vị
M
Tràn khí màng phổi
ER
Phù phổi cấp cấp cứu nhanh chóng
Mủ màng phổi
AT
Tổn thương tế bào phổi
W
ThS. Trương Thị Mỹ Phượng 21
K
AR
Là kỹ thuật sử dụng kim nhỏ
chọc hút dịch màng bụng, giúp
chẩn đoán và điều trị.
M
Chẩn đoán
ER
o Xác định có tràn dịch màng bụng
o Căn nguyên: Xét nghiệm sinh hóa,
tế bào, VSV
AT
Điều trị
o Hút điều trị các tr/chứng do tràn
W
K
AR
Nhận định NB trước thực hiện thủ thuật
M
HD tư thế NB nằm cao 45-60
ER
Sát khuẩn vùng da chọc
AT
Vị trí: 1/3 ngoài đường nối từ rốn đến gai
chậu trước trên
W
ThS. Trương Thị Mỹ Phượng 23
K
AR
M
ER
AT
W
ThS. Trương Thị Mỹ Phượng 24
K
AR
M
ER
AT
W
Nguồn: https://reference.medscape.com/features/slideshow/paracentesis?icd=ssl_login_success_220929#
ThS. Trương Thị Mỹ Phượng 25
K
AR
M
ER Không rút quá
2000ml/lần tháo
AT
Nguồn: https://reference.medscape.com/features/slideshow/paracentesis?icd=ssl_login_success_220929#
ThS. Trương Thị Mỹ Phượng 26
K
AR
Điều dưỡng lưu ý TD, chăm sóc sau chọc
TD sắc mặt, mạch, HA
M
NB nghiêng về bên ko chọc
ER
Tư thế Fowler, nghiêng bên lành
TD dấu hiệu đau bụng, chướng, chảy dịch, máu,
AT
ngất, nhiễm khuẩn báo BS
W
ThS. Trương Thị Mỹ Phượng 27
K
Dịch não tủy: được tiết ra từ các đám
AR
rối mạch mạc ở các não thất và từ
khoang ngoài tế bào của hệ thần kinh
trung ương. BT: người lớn 150-180ml.
M
DNT có 3 chức năng chính:
ER
Bảo vệ hệ thần kinh TW
Đảm bảo sự tuần hoàn của các dịch
thần kinh, các hormon, các kháng thể
AT
và bạch cầu
Tham gia điều chỉnh độ pH và cân
bằng điện giải của hệ thần kinh TW
W
ThS. Trương Thị Mỹ Phượng 28
K
AR
Mục • Chẩn đoán
• Điều trị
đích • Gây tê
M
Chỉ
định
•
•
•
•
ER
Viêm não, màng não; H/c ép tủy, tăng áp lực nội sọ lành tính
Bệnh lý thần kinh chưa rõ NN: co giật, động kinh,
RL ý thức…;
Điều trị: gây tê, corticoid, k/sinh
AT
Chống • Tăng áp lực nội sọ: soi đáy mắt có phù gai thị
chỉ • Nhiễm khuẩn da, mô mềm
W
K
Tư thế NB nằm nghiêng, lưng quay ra sát thành giường, co
AR
2 đầu gối sát bụng, cẳng chân sát đùi, 2 tay ôm gối, đầu gập
vào ngực lưng cong tối đa.
M
Vị trí chọc: qua khe gian đốt sống L3 – L4, L4 – L5, L5– S1
ER
Cần 2 ĐD phối hợp cùng BS
AT
Sau chọc: CS cấp 1
NB nằm sấp 15 phút,
sau nằm ngửa ko gối 1-2h
W
ThS. Trương Thị Mỹ Phượng 30
K
Không rút quá
20 ml/ngày
Các tai biến
AR
Đau đầu sau chọc DNT
o Thuốc giảm đau, NB nghỉ tại giường, uống nhiều nước
M
Chảy máu/DNT tại vị trí chọc
ER
o Giữ NB yên khi chọc
o Băng ép, nằm nghỉ đầu bằng 1-2h sau chọc, báo BS
Tụt kẹt não: Ngưng thở
o Chống phù não, hỗ trợ hô hấp, tuần hoàn
AT
o Cho NB nằm nghỉ đầu bằng 1-2h sau chọc
Nhiễm trùng: vùng đâm kim đỏ, sưng tấy, sốt
W
K
AR
Có ít nhất 1-2 ĐD và 1 BS thực hiện chọc dò
Dụng cụ, quy trình KT vô khuẩn (đặc biệt bàn tay)
M
Sát khuẩn vùng chọc ít nhất 2 lần, rộng 20cm
ER
o Cồn iod cồn 70º
K
AR
M
ER
AT
W
inprotected.com