Professional Documents
Culture Documents
HÀ TRẦN PHƯƠNG
1 HCMVB120211054
HẰNG
1. Sơ đồ cấu trúc phân tích nhận diện rủi ro RBS (Risk Breakdown Structure):
Khả năng thực hiện Nhận diện Quy trình kĩ thuật Môi trường
kế hoạch thương hiệu
2. Thang đo:
Tài chính Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí
tăng không tăng từ tăng từ tăng từ tăng trên
đáng kể 4%-8% 8%-15% 15%-20% 20%
Chất Chất lượng Chất lượng Chất lượng Chất lượng Chất lượng
lượng giảm hầu giảm từ giảm từ giảm từ giảm trên
như không 3%-5% 5%-7% 7%-9% 9%
đáng kể
Bảng Thang đo đánh giá mức độ ảnh hưởng của các rủi ro
Thang đo đánh giá khả năng xảy ra rủi ro và độ khó phát hiện rủi ro
Mục đánh I - Rất thấp II - Thấp III - Trung IV - Cao V - Rất cao
giá bình
Bảng Thang đo đánh giá khả năng xảy ra rủi ro và độ khó phát hiện rủi ro
Xác
Rủi ro Mức độ suất
nghiêm xảy Độ khó
trọng ra (1- nhận diện
STT Yếu tố Rủi ro (1-5) 5) (1-5) FMEA Xảy ra khi
Môi trường, thời
tiết làm nhiệt độ Trong quá
Bên yêu cầu khi trồng trình sản
1 ngoài thay đổi 4 3 4 48 xuất
Mọi giai
2 Cháy nổ 5 5 5 125 đoạn
Trong quá
Thiếu điện, nước trình sản
3 đột ngột 5 2 5 50 xuất
Sâu bệnh, nấm hại Trong quá
cây trồng trong trình sản
4 nguồn nước 5 4 3 60 xuất
Trong quá
trình sản
5 Thối rễ 5 5 5 125 xuất
Thiếu nguồn tiêu Tiêu thụ
6 thụ đầu ra 5 3 3 45 sản phẩm
Sự thay đổi trong Tiêu thụ
7 nhu cầu thị trường 3 3 3 27 sản phẩm
Thay đổi chính
sách và quy định
Kỹ pháp lý về yêu cầu Mọi giai
8 thuật kỹ thuật 3 2 5 30 đoạn
9 Nguyên liệu và 4 5 5 100 Trong quá
trình khởi
nghiệp và
thiết bị thiếu hụt sản xuất
Trong quá
Sự cố hệ thống trình sản
10 thủy canh 5 3 5 75 xuất
Chất lượng sản Trong quá
phẩm không đồng trình sản
11 đều 5 5 4 100 xuất
Trong quá
trình sản
xuất và
Không kịp tiến độ tiêu thụ
12 sản xuất 5 3 5 75 sản
Khách hàng còn lạ Trong quá
Rủi ro lẫm trình khởi
Thươ với thương hiệu nghiệp và
13 ng mại sản phẩm 4 5 3 60 tiêu thụ
Sự cạnh tranh từ
các nhà sản xuất Tiêu thụ
14 khác 5 5 4 100 sản phẩm
Trong quá
trình khởi
Giá cả nguyên vật nghiệp và
15 liệu tăng 3 3 5 45 sản xuất
Trong quá
Rủi ro thiếu hụt trình khởi
nguyên liệu đầu nghiệp và
16 vào 4 3 4 48 sản xuất
Đối tác tiêu thụ huỷ Tiêu thụ
17 hợp đồng 5 2 2 20 sản phẩm
Khách hàng không
có phản hồi tích
cực đối với sản Tiêu thụ
18 phẩm 4 3 4 48 sản phẩm
Sự thiếu hiểu biết
hoặc kỹ năng quản
Rủi ro lý làm ảnh hưởng
Quản đến kế hoạch hoạt Mọi giai
19 lý động 5 2 3 30 đoạn
Khả năng thực
hiện kế hoạch Mọi giai
20 không hiệu quả 4 3 3 36 đoạn
Mọi giai
21 Lãi vay tăng 4 4 2 32 đoạn
Thiếu nguồn lực kỹ
thuật (nhân Mọi giai
22 công,...) 2 2 3 12 đoạn
2. Cháy nổ: Đây là tình huống bất khả kháng và không thể lường trước, độ nguy
hiểm và ảnh hưởng rất cao
3. Thiếu điện, nước đột ngột: Đây là tình huống bất khả kháng và không thể lường
trước, độ nguy hiểm và ảnh hưởng cao vì công ty thực hiện nuôi trồng thuỷ canh.
4. Sâu bệnh, nấm hại cây trồng trong nguồn nước: Vì nuôi trồng thuỷ canh nên khả
năng gặp sâu bệnh trong nguồn nước là khá cao, hậu quả rất nghiêm trọng vì tính
lây lan trong nguồn nước. Công ty cần chú trọng tuyển dụng và đào tạo nhân sự có
tay nghề và trình độ để giảm thiểu rủi ro này.
5. Thối rễ: Việc thối rễ khá khó nhận ra nếu không có sự theo sát kịp thời của đội
ngũ nhân viên.
6. Thiếu nguồn tiêu thụ đầu ra: Rủi ro này là vô cùng nghiêm trọng vì không công ty
nào muốn doanh sản phẩm sản xuất ra không được thiêu thụ, nhất là mặt hàng khó
bảo quản lâu như rau củ. Công ty cũng đã thực hiện liên hệ với các đối tác trong và
ngoài nước để đảm bảo không xảy ra tình trạng thiếu nguồn tiêu thụ sản phẩm.
7. Sự thay đổi trong nhu cầu thị trường: Dự báo dù có thể được thực hiện một cách
kỹ lưỡng dựa trên tập hợp nhiều biến số nhưng vẫn không đảm bảo độ chính xác
tuyệt đối, nhất là về nhu cầu chung của thị trường. Tuy nhiên, sản phẩm của công ty
là sản phẩm đi theo hướng thuỷ canh, là xu thế mới, hướng đến sản phẩm sạch. Do
đó nhu cầu của thị trường có thể thay đổi nhưng yêu cầu về mặt chất lượng và yếu
tố sản phẩm sạch vẫn đủ để các khách hàng mới cân nhắc chọn mua sản phẩm.
8. Thay đổi chính sách và quy định pháp lý về yêu cầu kỹ thuật: Các yêu tố liên
quan đến quy định, pháp chế khá ảnh hưởng đến dây chuyền sản xuất do máy móc
thiết bị tốn nhiều chi phí và khá khó thay đổi. Tuy nhiên rủi ro này khá ít khả năng
xảy ra do các vấn đề về pháp lý và yêu cầu kỹ thuật cần nhiều thời gian và thông
tin, không thể thay đổi ngay.
9. Nguyên liệu và thiết bị thiếu hụt: Rủi ro này có khả năng xảy ra cao do đặc thù
sản phẩm của công ty, mức độ ảnh hưởng khá cao do công ty không thể tiến hành
sản xuất nếu không có nguyên vật liệu và thiết bị.
10. Sự cố hệ thống thủy canh: Vì hệ thống sản xuất của công ty ứng dụng công
nghệ, kỹ thuật cho toàn bộ nên khi có sự cố xảy ra, mức độ ảnh hưởng là rất lớn. Ý
thức được tầm quan trọng của rủi ro này, công ty sẽ chú trọng tuyển dụng và đào
tạo nhân lực có năng lực để đảm bảo công việc được thực hiện tốt, không xảy ra
sai sót đối với hệ thống thuỷ canh.
11. Chất lượng sản phẩm không đồng đều: Nguyên nhân chủ yếu là do thiếu sự
theo sát của nhân viên kỹ thuật, ảnh hưởng là tương đối cao do công ty có định
hướng xuất khẩu.
12. Không kịp tiến độ sản xuất: Vì là công ty mới, chưa nhiều kinh nghiệm nên công
việc thực hiện kế hoạch còn nhiều thiếu sót, khả năng xảy ra trung bình, ảnh hưởng
là rất cao do chậm trễ đối với các khách hàng ở lần hợp tác đầu sẽ để lại ấn tượng
không tốt về hình ảnh công ty.
13. Khách hàng còn lạ lẫm với thương hiệu sản phẩm: Công ty còn non trẻ, chưa
thể khẳng định được vị thế và hình ảnh trong mắt người tiêu dùng, do đó mức ảnh
hưởng khá cao. Để cải thiện vấn đề này, công ty cần chú trọng phát triển sản phẩm
cốt lõi để gây sự tin tưởng đối với khách hàng.
14. Sự cạnh tranh từ các nhà sản xuất khác: Dù sản phẩm còn mới nhưng rủi ro có
sự cạnh tranh là không tránh khỏi, nếu đối thủ thật sự mạnh và có sản phẩm tốt
hơn, mức giá phù hợp hơn sẽ tạo sức ép không nhỏ đến công ty.
15. Giá cả nguyên vật liệu tăng: Giá cả nguồn nguyên liêu tăng ảnh hưởng trực tiếp
đến doanh nghiệp, gây đội các chi phí trong hoạt động sản xuất, giảm mức độ cạnh
tranh của các sản phẩm trên thị trường. Tuy nhiên, doanh nghiệp đã có lường trước
nên mức độ ảnh hưởng là tương đối (3) và có phương án dự phòng cho trường hợp
giá cả nguyên vật liệu tăng bằng cách lập kế hoạch tìm kiếm, nhập hàng phù hợp,
kiểm tra lượng hàng hóa trong kho thường xuyên,...
16. Rủi ro thiếu hụt nguyên liệu đầu vào: Nguồn nguyên vật liệu đầu vào ảnh hưởng
trực tiếp đến quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Việc thiếu hụt nguồn nguyên liệu
đầu vào mức độ nghiêm trọng tương đối cao (4) vì nếu nguồn cung ứng bị đứt gãy
sẽ ảnh hưởng đến cả một dây chuyền sản xuất, làm ảnh hưởng đến thời gian hoàn
thành dự án,...
17. Đối tác tiêu thụ huỷ hợp đồng: Đây là trường hợp xác suất xảy ra thấp, tùy
những trường hợp bất khả kháng (2), về nhận diện khả năng có thể xảy ra cho
trường hợp này tương đối không cao (2). Nhưng khi xảy ra ảnh hưởng rất lớn đến
việc tiêu thụ, thị trường đầu ra của doanh nghiệp (5).
18. Khách hàng không có phản hồi tích cực đối với sản phẩm: Rủi ro này có khả
năng xảy ra mức trung bình nhưng ảnh hưởng khá lớn đến doanh thu của công ty.
Đây là để cải thiện tình hình, công ty cần có hướng đi phù hợp trong phát triển sản
phẩm và thu nhận ý kiến đóng góp từ khách hàng.
19. Sự thiếu hiểu biết hoặc kỹ năng quản lý làm ảnh hưởng đến kế hoạch hoạt
động: Vì hoạt động sản xuất của công ty có liên quan nhiều về mặt kỹ thuật và phối
hợp giữa các bên nên rủi ro này có ảnh hưởng cao nhưng sẽ hiếm xảy ra do phần
tuyển dụng của công ty sẽ được kiểm soát kỹ, số lượng quản lý ít dễ đảm bảo chất
lượng quản lý.
20. Khả năng thực hiện kế hoạch không hiệu quả: Rủi ro này có mức ảnh hưởng
cao và khả năng xảy ra ở mức trung bình do kế hoạch trong tương lai luôn có khả
năng thay đổi theo nhiều chiều hướng khác nhau nếu không có kỹ năng quản lý tốt.
Do đó như đã nói ở rủi ro 19, công ty sẽ lựa chọn kỹ một quản lý có năng lực để
đảm bảo khả năng thực hiện kế hoạch.
21. Lãi vay tăng: có liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất của
doanh nghiệp. Khi mà chi phí lãi vay tăng sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi nhuận
của doanh nghiệp. Làm giảm đi lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp nên mức độ
nghiêm trọng khá cao (4). Xác suất xảy ra cao (4) đối với các doanh nghiệp vừa mới
thành lập, cần nguồn vốn để mua trang thiết bị, bổ sung hàng tồn kho, thanh toán
hóa đơn,...
22. Thiếu nguồn lực kỹ thuật (nhân công,...): khả năng xảy ra trường hợp này thấp
do trong quá trình hoạt động, công ty đã tính toán đến phương án dự phòng, có thể
bổ sung nhân sự cần thiết khi 1 nhân sự bị 1 vấn đề cá nhân (sức khỏe, gia đình,...)
nào đó mà không thể tiếp tục hoàn thành dự án.
4. Ma trận ứng phó rủi ro:
Tác động
Rất thấp Thấp (2) Trung bình Cao (4) Rất cao
(1) (3) (5)
Cao (4) 21 4
Thấp (2) 22 8 3, 19
Không
đáng kể
(1)
Màu đỏ: Rủi ro cao
Màu vàng: Rủi ro trung bình
Màu xanh: Rủi ro thấp
Chương 8:
Slack time
Chi phí
Số giờ tiến hành dự án