You are on page 1of 24

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 5

STT HỌ VÀ TÊN MSSV

HÀ TRẦN PHƯƠNG
1 HCMVB120211054
HẰNG

2 NGUYỄN VĂN TỐT 87222020106

3 LÊ THỊ MINH HUYỀN 87223020296

4 NGUYỄN THỊ NGỌC HÂN 87231020039

5 NGUYỄN THỊ SƯƠNG 87231020040

BÀI TẬP CHƯƠNG 7

1. Sơ đồ cấu trúc phân tích nhận diện rủi ro RBS (Risk Breakdown Structure):

DỰ ÁN TRỒNG DƯA HẤU


MINI THUỶ CANH

Quản lý Thương mại Kỹ thuật Bên ngoài

Khả năng thực hiện Nhận diện Quy trình kĩ thuật Môi trường
kế hoạch thương hiệu

Nguồn lực kỹ Nguyên vật liệu Tiến độ sản xuất Cháy


thuật đầu vào nổ

Hệ thống trang thiết bị Dịch bệnh


Kinh phí (lãi vay tăng) Đối thủ cạnh tranh

Chất lượng sản phẩm Nhu cầu thị trường


Khách
hàng
Giải thích RBS:

2. Thang đo:

Thang đo đánh giá mức độ ảnh hưởng

Mục tiêu I - Rất II - Thấp III - Trung IV - Cao V - Rất cao


dự án thấp bình

Tài chính Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí
tăng không tăng từ tăng từ tăng từ tăng trên
đáng kể 4%-8% 8%-15% 15%-20% 20%

Thời gian Thời gian


tăng không
đáng

Quy mô Quy mô Quy mô bị Quy mô bị Quy mô bị Quy mô bị


(Scope)? sản phẩm ảnh hưởng ảnh hưởng ảnh hưởng ảnh hưởng
giảm từ 3%-5% từ 5%-7% từ 7%-9% trên 9%
không
đáng kể

Chất Chất lượng Chất lượng Chất lượng Chất lượng Chất lượng
lượng giảm hầu giảm từ giảm từ giảm từ giảm trên
như không 3%-5% 5%-7% 7%-9% 9%
đáng kể
Bảng Thang đo đánh giá mức độ ảnh hưởng của các rủi ro

Thang đo đánh giá khả năng xảy ra rủi ro và độ khó phát hiện rủi ro

Mục đánh I - Rất thấp II - Thấp III - Trung IV - Cao V - Rất cao
giá bình

Khả năng <5% 5%-10% 10%-15% 15%-20% >=20%


xảy ra rủi
ro

Độ khó <5% 5%-10% 10%-15% 15%-20% >=20%


phát hiện
rủi ro

Bảng Thang đo đánh giá khả năng xảy ra rủi ro và độ khó phát hiện rủi ro

3. Bảng đánh giá rủi ro:

Xác
Rủi ro Mức độ suất
nghiêm xảy Độ khó
trọng ra (1- nhận diện
STT Yếu tố Rủi ro (1-5) 5) (1-5) FMEA Xảy ra khi
Môi trường, thời
tiết làm nhiệt độ Trong quá
Bên yêu cầu khi trồng trình sản
1 ngoài thay đổi 4 3 4 48 xuất
Mọi giai
2 Cháy nổ 5 5 5 125 đoạn
Trong quá
Thiếu điện, nước trình sản
3 đột ngột 5 2 5 50 xuất
Sâu bệnh, nấm hại Trong quá
cây trồng trong trình sản
4 nguồn nước 5 4 3 60 xuất
Trong quá
trình sản
5 Thối rễ 5 5 5 125 xuất
Thiếu nguồn tiêu Tiêu thụ
6 thụ đầu ra 5 3 3 45 sản phẩm
Sự thay đổi trong Tiêu thụ
7 nhu cầu thị trường 3 3 3 27 sản phẩm
Thay đổi chính
sách và quy định
Kỹ pháp lý về yêu cầu Mọi giai
8 thuật kỹ thuật 3 2 5 30 đoạn
9 Nguyên liệu và 4 5 5 100 Trong quá
trình khởi
nghiệp và
thiết bị thiếu hụt sản xuất
Trong quá
Sự cố hệ thống trình sản
10 thủy canh 5 3 5 75 xuất
Chất lượng sản Trong quá
phẩm không đồng trình sản
11 đều 5 5 4 100 xuất
Trong quá
trình sản
xuất và
Không kịp tiến độ tiêu thụ
12 sản xuất 5 3 5 75 sản
Khách hàng còn lạ Trong quá
Rủi ro lẫm trình khởi
Thươ với thương hiệu nghiệp và
13 ng mại sản phẩm 4 5 3 60 tiêu thụ
Sự cạnh tranh từ
các nhà sản xuất Tiêu thụ
14 khác 5 5 4 100 sản phẩm
Trong quá
trình khởi
Giá cả nguyên vật nghiệp và
15 liệu tăng 3 3 5 45 sản xuất
Trong quá
Rủi ro thiếu hụt trình khởi
nguyên liệu đầu nghiệp và
16 vào 4 3 4 48 sản xuất
Đối tác tiêu thụ huỷ Tiêu thụ
17 hợp đồng 5 2 2 20 sản phẩm
Khách hàng không
có phản hồi tích
cực đối với sản Tiêu thụ
18 phẩm 4 3 4 48 sản phẩm
Sự thiếu hiểu biết
hoặc kỹ năng quản
Rủi ro lý làm ảnh hưởng
Quản đến kế hoạch hoạt Mọi giai
19 lý động 5 2 3 30 đoạn
Khả năng thực
hiện kế hoạch Mọi giai
20 không hiệu quả 4 3 3 36 đoạn
Mọi giai
21 Lãi vay tăng 4 4 2 32 đoạn
Thiếu nguồn lực kỹ
thuật (nhân Mọi giai
22 công,...) 2 2 3 12 đoạn

Giải thích rủi ro:


1. Môi trường, thời tiết làm nhiệt độ yêu cầu khi trồng thay đổi: Nhiệt độ cao thúc
đẩy nhanh hơn sự bay hơi nước đồng thời có thể đẩy nhanh quá trình oxi hóa trong
dinh dưỡng thủy canh. Điều này khiến dinh dưỡng giảm thời gian bảo quản của
dinh dưỡng. Nhiệt độ thấp lại khiến các chất khó tan hết ảnh hưởng đến tỉ lệ các
chất trong dung dịch dinh dưỡng. Vì vậy, mức độ ảnh hưởng, nghiêm trọng ở mức
khá cao (4).

2. Cháy nổ: Đây là tình huống bất khả kháng và không thể lường trước, độ nguy
hiểm và ảnh hưởng rất cao

3. Thiếu điện, nước đột ngột: Đây là tình huống bất khả kháng và không thể lường
trước, độ nguy hiểm và ảnh hưởng cao vì công ty thực hiện nuôi trồng thuỷ canh.

4. Sâu bệnh, nấm hại cây trồng trong nguồn nước: Vì nuôi trồng thuỷ canh nên khả
năng gặp sâu bệnh trong nguồn nước là khá cao, hậu quả rất nghiêm trọng vì tính
lây lan trong nguồn nước. Công ty cần chú trọng tuyển dụng và đào tạo nhân sự có
tay nghề và trình độ để giảm thiểu rủi ro này.

5. Thối rễ: Việc thối rễ khá khó nhận ra nếu không có sự theo sát kịp thời của đội
ngũ nhân viên.

6. Thiếu nguồn tiêu thụ đầu ra: Rủi ro này là vô cùng nghiêm trọng vì không công ty
nào muốn doanh sản phẩm sản xuất ra không được thiêu thụ, nhất là mặt hàng khó
bảo quản lâu như rau củ. Công ty cũng đã thực hiện liên hệ với các đối tác trong và
ngoài nước để đảm bảo không xảy ra tình trạng thiếu nguồn tiêu thụ sản phẩm.

7. Sự thay đổi trong nhu cầu thị trường: Dự báo dù có thể được thực hiện một cách
kỹ lưỡng dựa trên tập hợp nhiều biến số nhưng vẫn không đảm bảo độ chính xác
tuyệt đối, nhất là về nhu cầu chung của thị trường. Tuy nhiên, sản phẩm của công ty
là sản phẩm đi theo hướng thuỷ canh, là xu thế mới, hướng đến sản phẩm sạch. Do
đó nhu cầu của thị trường có thể thay đổi nhưng yêu cầu về mặt chất lượng và yếu
tố sản phẩm sạch vẫn đủ để các khách hàng mới cân nhắc chọn mua sản phẩm.

8. Thay đổi chính sách và quy định pháp lý về yêu cầu kỹ thuật: Các yêu tố liên
quan đến quy định, pháp chế khá ảnh hưởng đến dây chuyền sản xuất do máy móc
thiết bị tốn nhiều chi phí và khá khó thay đổi. Tuy nhiên rủi ro này khá ít khả năng
xảy ra do các vấn đề về pháp lý và yêu cầu kỹ thuật cần nhiều thời gian và thông
tin, không thể thay đổi ngay.

9. Nguyên liệu và thiết bị thiếu hụt: Rủi ro này có khả năng xảy ra cao do đặc thù
sản phẩm của công ty, mức độ ảnh hưởng khá cao do công ty không thể tiến hành
sản xuất nếu không có nguyên vật liệu và thiết bị.

10. Sự cố hệ thống thủy canh: Vì hệ thống sản xuất của công ty ứng dụng công
nghệ, kỹ thuật cho toàn bộ nên khi có sự cố xảy ra, mức độ ảnh hưởng là rất lớn. Ý
thức được tầm quan trọng của rủi ro này, công ty sẽ chú trọng tuyển dụng và đào
tạo nhân lực có năng lực để đảm bảo công việc được thực hiện tốt, không xảy ra
sai sót đối với hệ thống thuỷ canh.

11. Chất lượng sản phẩm không đồng đều: Nguyên nhân chủ yếu là do thiếu sự
theo sát của nhân viên kỹ thuật, ảnh hưởng là tương đối cao do công ty có định
hướng xuất khẩu.

12. Không kịp tiến độ sản xuất: Vì là công ty mới, chưa nhiều kinh nghiệm nên công
việc thực hiện kế hoạch còn nhiều thiếu sót, khả năng xảy ra trung bình, ảnh hưởng
là rất cao do chậm trễ đối với các khách hàng ở lần hợp tác đầu sẽ để lại ấn tượng
không tốt về hình ảnh công ty.

13. Khách hàng còn lạ lẫm với thương hiệu sản phẩm: Công ty còn non trẻ, chưa
thể khẳng định được vị thế và hình ảnh trong mắt người tiêu dùng, do đó mức ảnh
hưởng khá cao. Để cải thiện vấn đề này, công ty cần chú trọng phát triển sản phẩm
cốt lõi để gây sự tin tưởng đối với khách hàng.

14. Sự cạnh tranh từ các nhà sản xuất khác: Dù sản phẩm còn mới nhưng rủi ro có
sự cạnh tranh là không tránh khỏi, nếu đối thủ thật sự mạnh và có sản phẩm tốt
hơn, mức giá phù hợp hơn sẽ tạo sức ép không nhỏ đến công ty.

15. Giá cả nguyên vật liệu tăng: Giá cả nguồn nguyên liêu tăng ảnh hưởng trực tiếp
đến doanh nghiệp, gây đội các chi phí trong hoạt động sản xuất, giảm mức độ cạnh
tranh của các sản phẩm trên thị trường. Tuy nhiên, doanh nghiệp đã có lường trước
nên mức độ ảnh hưởng là tương đối (3) và có phương án dự phòng cho trường hợp
giá cả nguyên vật liệu tăng bằng cách lập kế hoạch tìm kiếm, nhập hàng phù hợp,
kiểm tra lượng hàng hóa trong kho thường xuyên,...

16. Rủi ro thiếu hụt nguyên liệu đầu vào: Nguồn nguyên vật liệu đầu vào ảnh hưởng
trực tiếp đến quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Việc thiếu hụt nguồn nguyên liệu
đầu vào mức độ nghiêm trọng tương đối cao (4) vì nếu nguồn cung ứng bị đứt gãy
sẽ ảnh hưởng đến cả một dây chuyền sản xuất, làm ảnh hưởng đến thời gian hoàn
thành dự án,...

17. Đối tác tiêu thụ huỷ hợp đồng: Đây là trường hợp xác suất xảy ra thấp, tùy
những trường hợp bất khả kháng (2), về nhận diện khả năng có thể xảy ra cho
trường hợp này tương đối không cao (2). Nhưng khi xảy ra ảnh hưởng rất lớn đến
việc tiêu thụ, thị trường đầu ra của doanh nghiệp (5).
18. Khách hàng không có phản hồi tích cực đối với sản phẩm: Rủi ro này có khả
năng xảy ra mức trung bình nhưng ảnh hưởng khá lớn đến doanh thu của công ty.
Đây là để cải thiện tình hình, công ty cần có hướng đi phù hợp trong phát triển sản
phẩm và thu nhận ý kiến đóng góp từ khách hàng.

19. Sự thiếu hiểu biết hoặc kỹ năng quản lý làm ảnh hưởng đến kế hoạch hoạt
động: Vì hoạt động sản xuất của công ty có liên quan nhiều về mặt kỹ thuật và phối
hợp giữa các bên nên rủi ro này có ảnh hưởng cao nhưng sẽ hiếm xảy ra do phần
tuyển dụng của công ty sẽ được kiểm soát kỹ, số lượng quản lý ít dễ đảm bảo chất
lượng quản lý.

20. Khả năng thực hiện kế hoạch không hiệu quả: Rủi ro này có mức ảnh hưởng
cao và khả năng xảy ra ở mức trung bình do kế hoạch trong tương lai luôn có khả
năng thay đổi theo nhiều chiều hướng khác nhau nếu không có kỹ năng quản lý tốt.
Do đó như đã nói ở rủi ro 19, công ty sẽ lựa chọn kỹ một quản lý có năng lực để
đảm bảo khả năng thực hiện kế hoạch.

21. Lãi vay tăng: có liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất của
doanh nghiệp. Khi mà chi phí lãi vay tăng sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi nhuận
của doanh nghiệp. Làm giảm đi lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp nên mức độ
nghiêm trọng khá cao (4). Xác suất xảy ra cao (4) đối với các doanh nghiệp vừa mới
thành lập, cần nguồn vốn để mua trang thiết bị, bổ sung hàng tồn kho, thanh toán
hóa đơn,...

22. Thiếu nguồn lực kỹ thuật (nhân công,...): khả năng xảy ra trường hợp này thấp
do trong quá trình hoạt động, công ty đã tính toán đến phương án dự phòng, có thể
bổ sung nhân sự cần thiết khi 1 nhân sự bị 1 vấn đề cá nhân (sức khỏe, gia đình,...)
nào đó mà không thể tiếp tục hoàn thành dự án.
4. Ma trận ứng phó rủi ro:

Rủi ro Phản hồi Kế hoạch Gây nên Ai chịu


dự phòng trách
nhiệm
Giảm thiểu rủi ro Phát hiện ra
bằng cách: ổn khi thời tiết
định hệ thống thay đổi
tưới nước, Sử
dụng mái che
hoặc các lớp phủ
phù hợp để giảm
thiểu tác động
của thay đổi
nhiệt độ môi
trường lên cây
trồng, Nghiên
cứu và áp dụng
các phương
(1) Môi trường, pháp trồng cây
dựa trên khả
thời tiết làm nhiệt
năng chịu đựng
độ yêu cầu khi và thích ứng với
trồng thay đổi thay đổi nhiệt độ
(2) Cháy nổ Giảm thiểu rủi ro Ngắt nguồn Phát hiện khi
bằng cách: Lắp điện, sử xảy ra hỏa
đặt, trang dụng hoạn
bị đầy đủ hệ các bình xịt,
thống phòng van nước tự
cháy chữa cháy động để
theo quy định khống
chế
(3) Thiếu điện, Giảm thiểu rủi ro Phát hiện ra
nước đột ngột bằng cách: Lắp khi mất điện ,
đặt, trang mất nước,
bị đầy đủ hệ hỏa hoạn
thống máy phát
điện dự phòng,
và hệ thống tưới
nước dự phòng
Giảm thiểu rủi ro Mời chuyên Phát hiện ra
bằng cách: Kiểm gia trong lĩnh trong thời
tra, lựa chọn vực gian cây sinh
nguồn nước trưởng
sạch và Thực
hiện vệ sinh định
kỳ cho hệ thống
tưới nước, Sử
dụng phương
pháp kiểm soát
sâu bệnh và nấm
hại tự nhiên,
phương pháp
(4)Sâu bệnh, nấm kiểm soát hóa
học, Thực hiện
hại cây trồng
quản lý đất và
trong nguồn chăm sóc cây Ban quản
nước, Thối rễ trồng lý
Giảm thiểu rủi ro Ban quản
bằng cách: tăng lý
cường theo sát
kịp thời của đội
ngũ nhân viên,
sử dụng nguồn
giống tốt.
(5) Thối rễ
Giảm thiểu rủi ro Tìm kiếm các Phát hiện khi Phòng
bằng cách: Theo thị trường không tiêu thị kinh
dõi, khảo sát thị mới , Đầu tư được sản doanh
trường, khách vào tiếp thị phẩm
hàng định kỳ và quảng
nhằm nắm bắt xu cáo, Xây
thế dựng mối
(6) Thiếu nguồn quan hệ đối
tiêu thụ đầu ra tác
(7) Sự thay đổi Giảm thiểu rủi Tăng cường Phát hiện khi
trong nhu cầu thị ro bằng cách: mối quan hệ KH ko còn
Nghiên cứu và với khách mặn mà với
trường
đánh giá thị hàng, Đầu tư sản phẩm
trường vào tiếp thị hiện tại
và quảng
cáo
Giảm thiểu rủi ro Tìm kiếm sự Phát hiện ra Ban quản
bằng cách: Tìm hỗ trợ từ khi có các lý
hiểu, theo dõi và chuyên gia thông tin từ
hiểu rõ các quy và luật sư , chính phủ,
(8) Thay đổi định mới, Tham Tăng cường truyền thông
chính sách và gia hoạt động mối quan hệ và khi tham
thảo luận và đề với cơ quan gia các hội
quy định pháp lý
xuất ý kiến chính phủ và thảo , hội
về yêu cầu kỹ ngành công nghị
thuật nghiệp
Giảm thiểu rủi ro Dự trữ máy Phát hiện khi Phòng sản
bằng cách: Kiểm móc tồn kho, đưa nguyên xuất
tra các thiết bị có sẵn vật liệu vào
(9) Nguyên liệu
trước khi đưa nguồn cung sản xuất
và thiết bị thiếu nguyên vật liệu ứng thiết bị
hụt vào sản xuất vật tư
Giảm thiểu rủi ro Xây dựng Phát hiện khi
bằng cách: Kiểm kiểm tra, bảo hệ thống
tra hệ thống dưỡng hệ không hoạt
trước khi đưa thống định động
vào dự án kỳ, sử dụng
hệ thống
(10) Sự cố hệ thủy canh dự
thống thủy canh phòng
Giảm thiểu rủi Trước khi Phát hiện khi Phòng sản
ro bằng cách: hàng hóa có khiếu nại xuất
- Xác định tiêu mang đi tiêu từ khách
chuẩn chất thụ, phân hàng
lượng cho từng phối thì kiểm
trái tra, rà soát
- Lựa chọn nhân lại các lô
viên tay nghề hàng đã sản
cao hoặc thuê xuất
(11) Chất lượng
chuyên gia để
sản phẩm không kiểm soát chất
đồng đều lượng
(12) Không kịp Giảm thiểu rủi Các kỳ Sản Phát hiện khi Phòng sản
tiến độ sản xuất ro bằng cách: xuất trước không đáp xuất
- Lập các kế đó đều để dư ứng đủ cho
hoạch, quy ra 1 lượng các đơn đặt
trình sản xuất hàng hóa để hàng cho các
đúng chuẩn tồn kho và bên đối tác,
- Phân bổ hợp dự trữ khách hàng
lý nguồn lực bán lẻ
- Cung cấp đầy
đủ vật tư, máy
móc cần thiết
cho quá trình sản
xuất.
Giảm thiểu rủi Bày nhiều Phát hiện khi Phòng
ro bằng cách: gian, kệ làm khảo sát, kinh
Hiểu rõ nhu cầu hàng nhỏ ở tư vấn chất doanh
của khách các siêu thị lượng sản
hàng, luôn đổi lớn phẩm
mới bao bì, tạo
trải nghiệm sản
(13) Khách hàng phẩm cho
khách hàng,
còn lạ lẫm với
tiếp nhận các
thương hiệu sản phản hồi của
phẩm Khách hàng
Giảm thiểu rủi Đề xuất Phát hiện khi Phòng
ro bằng cách: chiến lược đối thủ tung kinh
Tìm hiểu kỹ về giá cả cạnh ra sản phẩm doanh
thị trường và các tranh: Tùy giống mình
đối thủ cạnh chỉnh chiến
tranh trong lĩnh lược giá của
vực trồng thủy bạn để đối
canh dưa hấu phó với các
mini. Phân tích đối thủ cạnh
các sản phẩm, tranh. Cân
giá cả, chiến nhắc giảm
lược kinh doanh giá hoặc
và điểm mạnh, cung cấp các
điểm yếu của đối ưu đãi đặc
(14) Sự cạnh
thủ. biệt để thu
tranh từ các nhà hút khách
sản xuất khác hàng.
(15) Giá cả Giảm thiểu rủi Có sẵn Phát hiện ra Phòng sản
nguyên vật liệu ro bằng cách: nguồn cung khi chi phí xuất
tăng Lên kế hoạch dự ứng vật tư sản xuất cao
trữ sản phẩm thay thế,
dựa trên các hoặc dự trữ
bảng khảo sát sẵn nguyên
dự báo về nhu vật liệu từ
cầu, sức tiêu thụ, trước
đa dạng hóa
nguồn cung
nguyên liệu chất
lượng, uy tín.

Giảm thiểu rủi Có sẵn Phát hiện khi Phòng sản


(16) Rủi ro thiếu ro bằng cách: nguồn cung bị thiếu NVL xuất
hụt nguyên liệu Dự trữ nguyên ứng vật tư để sx
đầu vào vật liệu đầu vào thay thế
Giảm thiểu rủi Có sẵn danh Phát hiện khi Phòng
ro bằng cách: sách các đối hợp đồng kinh
Thống nhất ý tác dự phòng đến hạn tái doanh
kiến , quyền lợi tiềm năng ký, hoặc
khi trao đổi , bàn đang trong
bạc chiến lược quá trình dự
với đối tác. Xây án đối tác đòi
(17) Đối tác tiêu
dựng mối quan rút vốn
thụ huỷ hợp hệ làm ăn thân
đồng thiết , tốt đẹp
Giảm thiểu rủi Tư vấn kỹ Khi làm khảo Phòng
ro bằng cách: cho khách sát, bình kinh
Có trạng thái hàng, kiểm luận về sản doanh
phản hồi ngay tra hàng phẩm trên
lập tức về vấn đề hóa cẩn các trang
khách hàng thận , web,..
không hài lòng, …
gửi lại sản phẩm
(18) Khách hàng hoặc voucher
nếu hàng bị lỗi.
không có phản
Cải thiện quy
hồi tích cực đối trình để tránh
với sản phẩm xảy ra lỗi
Giảm thiểu rủi Đã phổ biến Phát hiện khi Ban quản
ro bằng cách: công việc chi cả nhóm làm lý
Cần phổ biến tiết mà nhân teamwork
nội dung về dự sự vẫn chưa
án kỹ hơn để nắm rõ thì
(19) Sự thiếu hiểu từng nhân viên thay nhân sự
biết hoặc kỹ năng nắm rõ hết tất khác để làm
quản lý làm ảnh cả các thông tin
cho kịp tiến
hưởng đến kế và tránh để xảy độ
hoạch hoạt động ra vấn đề khác
Giảm thiểu rủi Thuê các Phát hiện khi Ban quản
ro bằng cách: bên họp để thực lý
Tham khảo các dịch vụ làm hiện dự án
quy trình có sẵn hoặc tham
(20) Khả năng để khảo sát dữ khảo ý kiến
thực hiện kế liệu và điều của chuyên
hoạch không chỉnh cho phù gia trong
hiệu quả hợp ngành
Phân chia hợp lý Dự đoán Phát hiện khi Ban quản
nguồn tiền cho trước các rủi báo cáo lại lý
các phòng ban ro thường các chi phí
dựa trên khảo gặp để lập ra thực tế để
(21) Lãi vay tăng sát về thị trường, khoản chi phí vận hành
khách hàng,… dự trù để được dự án
Tham gia các dự phòng hờ nhiều hơn
án kêu gọi vốn ban đầu
để thu hút nhà hoặc dự án
đầu tư bị trì trệ do
nguồn vốn
không đủ
(22) Thiếu nguồn Giảm thiểu rủi Đào tạo và Phát hiện ra Phòng
lực kỹ thuật ro bằng cách: phát triển khi không có nhân sự
(nhân công,...) Xác định và đánh nhân lực là nhân viên
giá rõ ràng nhu yếu tố quan thực hiện dự
cầu về nguồn lực trọng để giải án
kỹ thuật như quyết sự
nhân công, kỹ thiếu hụt
thuật viên, và nguồn lực kỹ
các thiết bị khác thuật. Đảm
trong dự án bảo rằng
nhân viên
của bạn
được đào
tạo đầy đủ
và có kỹ
năng cần
thiết để thực
hiện công
việc một
cách hiệu
quả. Xác
định các
nguồn lực dự
trữ như lao
động dự
phòng hoặc
nhà cung
cấp dự
phòng để đối
phó với bất
kỳ sự thiếu
hụt nào có
thể xảy ra.

Ma trận đánh giá rủi ro - tác động

Tác động

Rất thấp Thấp (2) Trung bình Cao (4) Rất cao
(1) (3) (5)

Xác suất Rất cao 9,13 2,5,11,14


xảy ra (5)

Cao (4) 21 4

Vừa phải 7,15 1,16, 6, 10, 12,


(3) 18, 20 17

Thấp (2) 22 8 3, 19

Không
đáng kể
(1)
Màu đỏ: Rủi ro cao
Màu vàng: Rủi ro trung bình
Màu xanh: Rủi ro thấp

Chương 8:
Slack time
Chi phí
Số giờ tiến hành dự án

You might also like