You are on page 1of 14

TỔNG CÔNG TY PHÁT ĐIỆN 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


DUYÊN HẢI

Trà Vinh, ngày tháng 8 năm 2019

ĐỀ THI LÝ THUYẾT KỲ THI GIỮ BẬC VHV NĂM 2019


Tại Công ty Nhiệt điện Duyên Hải

Nghề: ESP – PXVH2.


Bậc thợ dự thi: 1/5.
Mã đề thi: 07.
Hình thức thi: Trắc nghiệm.
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi).
Họ và tên:………………………………, ngày thi: ………….

ĐỀ BÀI

Câu 1. Nguyên nhân nào có thể làm nhiệt độ dầu trong bồn dầu của hệ thống
dầu bôi trơn gối đỡ động cơ quạt khói tăng cao?
a. Hệ thống nước làm mát dầu làm việc không hiệu quả hoặc không có nước
làm mát.
b. Do lỗi thiết bị giám sát nhiệt độ.
c. Gối đỡ động cơ quạt khói bất thường, có ma sát.
d. Bộ gia nhiệt dầu đang vận hành không tự động ngừng khi đến nhiệt độ cài
đặt.
e. Tất cả các nguyên nhân nêu trên.

Câu 2. Theo tài liệu mới nhất khi tải tổ máy <40% RO thì đưa máy biến áp
của trường nào vào vận hành?
a. Tất cả các trường.
b. Trường số 1.
c. Trường số 2,3,4,5.
d. Trường 5.

1
Câu 3. Khi nào phải chuyển chế độ làm việc của bộ sấy sứ từ chế độ tự động
(auto) sang chế độ bằng tay (man)?
a. Nhiệt độ khoang chứa sứ cách điện nhỏ hơn 71 oC, bộ gia nhiệt không thể
đưa sang chế độ tự động.
b. Lỗi hiển thị nhiệt độ, tùy theo điều kiện thực tế kết hợp với trường hợp
nhiệt độ khoang chứa sứ nhỏ hơn 710C.
c. Cả a và b điều sai.
d. Cả a và b đúng.

Câu 4. Độ rung gối đỡ quạt IDF theo phương X hoặc Y đạt giá trị bao nhiêu là
trip quạt?
a. 6mm/s
b. 7mm/s
c. 9mm/s

d. 10mm/s

Câu 5. Lưu lượng khói định mức của quạt IDF là bao nhiêu?
a. 595 m3/s
b. 596.9 m3/s
c. 597 m3/s
d. 598 m3/s

Câu 6. Áp suất khí nén vận chuyển để có thể khởi động hệ thống thu hồi tro
bay ở chế độ vận hành tự động là bao nhiêu?
a. ≥ 0.5 MPa.
b. 0.5 MPa.
c. 0.6 MPa.
d. ≥ 0.6 MPa.

Câu 7. Hệ thống vận chuyển tro bay 1 tổ máy có bao nhiêu đường vận chuyển
từ bình vận chuyển tro ra silo tro bay?
a. 1.
b. 2.
c. 3.
2
d. 4.

Câu 8. Ưu điểm của hệ thống lọc bụi tĩnh điện là gì?


a. Hiệu suất khử bụi cao (nồng độ tro bụi trong khói giảm > 99%).
b. Thu hồi được các hạt bụi có kích thước rất nhỏ (0,1 micromet).
c. Tổn thất áp suất trên đường khói nhỏ, chịu được nhiệt độ cao.
d. Tất cả ý trên đúng.

Câu 9. Mỗi tổ máy của Nhà máy Nhiệt điện Duyên Hải 3 gồm bao nhiêu máy
biến áp trường (chọn câu trả lời đúng nhất)?
a. 16 máy biến áp.
b. 20 máy biến áp.
c. 16 máy biến áp thường và 4 máy biến áp cao tần.
d. 20 máy biến áp thường và 4 máy biến áp cao tần.

Câu 10. Trong vận hành bình thường thời gian xả đọng các máy nén khí thu
hồi tro bay, bộ sấy, bình đệm là bao lâu?
a. 2h xả 1 lần.
b. 4h xả 1 lần.
c. 6h xả 1 lần.
d. 8h xả 1 lần.

Câu 11. Thời gian chuyển đổi định kỳ các máy nén khí thu hồi tro bay là bao
lâu?
a. 1 Tuần.
b. 2 Tuần.
c. 3 Tuần.
d. 4 Tuần.

Câu 12. Khi xảy ra phóng điện ở MBA thì VHV ESP nên làm gì?
a. Tăng dòng cài đặt.
b. Giảm dòng cài đặt.
c. Giữ nguyên dòng đặt.
d. Tất cả điều sai.

3
Câu 13. Thanh cái nào cấp nguồn cho các MBA trường, hệ thống búa gõ, sấy sứ
tổ máy S1?
a. 31BFE, 31BFF.
b. 32BFE, 32BFF.
c. a, b đều đúng.
d. a, b sai.

Câu 14. Bộ hâm nước (ECO) được chia làm 2 nhánh, mỗi nhánh gồm bao nhiêu
phễu thu tro?
a. 6 phễu thu tro.
b. 7 phễu thu tro.
c. 8 phễu thu tro.
d. 9 phễu thu tro.

Câu 15. Hiệu suất làm việc của trường 1, 2 hệ thống ESP theo thiết kế đáp ứng
thu được bao nhiêu?
a. 80% tổng lượng bụi ở tải 100% RO.
b. 85% tổng lượng bụi ở tải 100% RO.
c. 90% tổng lượng bụi ở tải 100% RO.
d. 95% tổng lượng bụi ở tải 100% RO.

Câu 16. Nhiệt độ cuộn dây động cơ máy nén khí thu hồi tro bay bao nhiêu sẽ
gây trip máy nén khí?
a. 120oC
b. 125oC
c. 130oC
d. 135oC

Câu 17. Giá trị cảnh báo của nhiệt độ T1, T2 của máy nén khí thu hồi tro bay là
bao nhiêu?
a. 107 oC
b. 108 oC
c. 109 oC
d. 110 oC

4
Câu 18. Thể tích của bình vận chuyển tro bay trường số 3 là bao nhiêu m³?
a. 2.5 m³

b. 2 m³

c. 1 m³

d. 0.3 m³

Câu 19. Điều kiện vận hành hệ thống vận chuyển tro bay chế độ auto là gì?
a. Áp suất khí nén điều khiển tại bình chứa 2 m³ ≥ 0.6 Mpa

b. Áp suất khí nén vận chuyển tro bay tại bình chứa 6 m³ ≥ 0.5 Mpa

c. Không có hiện tượng tắc tro ( NO BLOCK ) và van ngoài silo tro bay đã
mở.

d. Tất cả các điều kiện trên.

Câu 20. Lưu lượng khí định mức của quạt thổi sục phễu là bao nhiêu?
a. 10 Nm³/phút

b. 15 Nm³/phút

c. 25 Nm³/phút

d. 35 Nm³/phút

Câu 21. Vận hành viên ESP có quyền hạn gì?


a. Trực tiếp vận hành và xử lý các trường hợp không bình thường của thiết bị
của hệ thống ESP.
b. Có quyền tham gia ý kiến trong việc thay đổi chế độ làm việc của thiết bị
liên quan để phù hợp với biểu đồ công suất.
c. Trong ca trực, VHV ESP có quyền đề nghị Trưởng ca đình chỉ hoặc yêu
cầu nhân viên vận hành ngang cấp ra khỏi vị trí vận hành khi thấy nhân
viên đó vi phạm các quy trình, quy phạm đã ban hành.
d. Tất cả a, b, c đều đúng.

5
Câu 22. Khi nhận lệnh cấp trên, nếu thấy mệnh lệnh đó có nguy cơ đe dọa đến
an toàn tính mạng con người và thiết bị thì?
a. Có quyền không thực hiện, đồng thời giải thích rõ cho người ra lệnh lý do,
sau đó báo cáo lên trên một cấp và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về
hành động của mình.
b. Thực hiện nghiêm túc và phải cẩn thận.
c. Không thực hiện vì không an toàn.
d. Không thực hiện và báo lên cấp trên.

Câu 23. Người nhận ca phải có mặt tại vị trí sản xuất trước giờ làm việc bao
lâu?
a. 15 Phút.
b. 30 phút.
c. 45 phút.
d. 1 Tiếng.

Câu 24. Khi giao ca, người giao ca phải làm gì?
a. Về luôn, không cần làm gì.
b. Ký tên vào sổ nhật ký vận hành.
c. Ký tên vào sổ giao nhận thiết bị.
d. Ký tên vào sổ nhật ký vận hành và sổ giao nhận thiết bị sau khi người
nhận ca đã ký.

Câu 25. Trong ca trực nếu có người đến liên hệ công tác, tham quan thì VHV
ESP phải ứng xử như thế nào?
a. Thái độ hợp tác, hỗ trợ các đơn vị công tác.
b. Phải có ý kiến của lãnh đạo cấp trên mới được cho vào khu vực vận hành.
c. Cả a, b đều đúng.
d. Cả a, b đều sai.

Câu 26. Nếu là các nhân viên hành chính, sự vụ của Công ty đến vị trí vận
hành ESP thì phải có ý kiến của...(1)... mới được vào vị trí vận hành,
hướng dẫn và yêu cầu thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn?
a. (1).Lãnh đạo phân xưởng, Trưởng ca, Trưởng kíp Lò – Máy.

6
b. (1).Lãnh đạo phân xưởng, Trưởng ca, Trưởng kíp Lò – Máy, Lò trưởng.
c. (1).Lãnh đạo phân xưởng, Trưởng ca, Trưởng kíp Lò – Máy, Lò trưởng,
Máy trưởng.
d. (1).Lãnh đạo phân xưởng, Trưởng ca, Trưởng kíp Lò – Máy, Trưởng kíp
Điện, Lò trưởng, Máy trưởng.

Câu 27. Vận hành viên ESP hoàn toàn chịu trách nhiệm về những trường hợp
nào sau đây?
a. Chịu trách nhiệm trong trường hợp ngừng, hỏng hóc thiết bị, tai nạn lao
động và cháy nổ, mất mát thiết bị do lỗi chủ quan của mình hoặc do người
vào đơn vị vào vị trí làm việc của mình gây ra trong ca mà đã không kịp
thời có biện pháp phòng chống, ngăn chặn.
b. Chịu trách nhiệm trong trường hợp ngừng, hỏng hóc thiết bị, tai nạn lao
động và cháy nổ, mất mát thiết bị do lỗi thiết bị.
c. Chịu trách nhiệm trong trường hợp ngừng, hỏng hóc thiết bị, tai nạn lao
động và cháy nổ, mất mát thiết bị do yếu tố thời tiết.
d. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 28. Trong thời gian trực ca, vận hành viên ESP phải?
a. Chấp hành mệnh lệnh của Lò trưởng, Trưởng kíp lò máy một cách nhanh
chóng, nghiêm túc không bàn cãi.
b. Chấp hành mệnh lệnh của Lò trưởng, Trưởng kíp lò máy một cách nhanh
chóng, nghiêm túc không bàn cãi. Trường hợp nếu nhận lệnh mà thấy
nguy hiểm đến tính mạng con người và thiết bị thì có quyền từ chối không
thi hành và phải báo ngay cho lãnh đạo cấp cao hơn. Khi không chấp hành
lệnh phải giải thích rõ ràng sau đó ghi chi tiết vào sổ nhật ký vận hành.
c. Không chấp hành mệnh lệnh của Lò trưởng, Trưởng kíp lò máy khi mệnh
lệnh không đúng.
d. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 29. VHV ESP phải ghi chép và bảo quản các loại sổ sách nào sau đây?
a. Nhật ký vận hành và sổ ghi khiếm khuyết thiết bị.
b. Sổ ghi chép các tình trạng thiết bị trong ca, các quy trình, dụng cụ được
trang bị tại cương vị.
7
c. Bảng ghi theo dõi các thông số: Quạt IDF, MBA, MNK… và các thiết bị
phòng chống cháy nổ theo quy định.
d. Tất cả các đáp án trên.

Câu 30. Trước lúc nhận ca 30ph vhv nhận ca cần phải làm gì?
a. Trực tiếp đi kiểm tra thiết bị rồi vào ký nhận ca.
b. Đọc sổ NKVH rồi ký nhận ca.
c. Đọc sổ NKVH nghe người giao ca bàn giao rồi ký nhận ca.
d. Đọc sổ NKVH, nghe người giao ca bàn giao, đi kiểm tra thiết bị hiện
trường, yêu cầu giải thích các ý chưa rõ, rồi ký nhận ca.

Câu 31. Trong khi đang có sự cố, tiến hành các thao tác phức tạp hoặc chuyển
đổi phương thức vận hành, mất tài sản công cụ dụng cụ VHV được chỉ
phép giao nhận ca khi?
a. Được sự đồng ý của Trưởng ca sau khi Lãnh đạo Phân xưởng đồng ý.
b. Được sự đồng ý của Trưởng ca, Trưởng kíp Lò-Máy.
c. Ở lại hỗ trợ sự cố.
d. Tất cả đều đúng.

Câu 32. Vận hành viên ESP cấm giao nhận ca trong trường hợp nào sau đây?
a. Không đúng vị trí quy định, chức danh vận hành.
b. Người nhận ca đang ốm, say rượu, bia hay dung các chất kích thích khác.
c. Chưa ghi sổ NKVH đầy đủ, rõ ràng.
d. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 33. Khi phát hiện sự cố, hỏng hóc thiết bị nghiêm trọng, những khó khăn
không đảm bảo sản xuất hoặc nhân viên quy phạm quy trình, quy
phạm thì VHV phải?
a. Lập tức báo cho Trưởng ca,Trưởng kíp Lò-Máy để cùng có biện pháp xử
lý sự cố, duy trì sản xuất.
b. Lập tức báo cho Lò trưởng để cùng có biện pháp xử lý sự cố, duy trì sản
xuất.
c. VHV tự suy nghĩ biện pháp giải quyết.
d. a, b, c đều sai.

8
Câu 34. Trước giờ giao ca VHV ESP đang trực ca phải làm gì?
a. Kiểm tra sự làm việc của thiết bị, vệ sinh thiết bị và nơi làm việc sạch sẽ
(theo mặt bằng phân chia quản lý thiết bị của Phân xưởng). Ghi chép ngắn
gọn đầy đủ tình hình trong ca mình vào sổ giao ca
b. Thông báo 1 cách ngắn gọn, chính xác và đầy đủ cho người nhận ca
những thay đổi trong ca mình cùng những mệnh lệnh, chỉ thị mới có liên
quan đến vận hành trong ca mình. Giải thích thắc mắc của người nhận ca
về những vấn đề họ chưa rõ.
c. Ký tên vào sổ giao ca sau khi người nhận ca đã ký
d. Cả a, b và c

Câu 35. Nếu nghỉ việc liên tục trong bao lâu thì trước khi vào nhận công tác
phải kiểm tra sát hạch lại quy trình và thực tập ở cấp phân xưởng?
a. 10 ngày.
b. 20 ngày.
c. 01 tháng.
d. 02 tháng.

Câu 36. Cắt điện để làm công việc phải thực hiện như thế nào cho đúng quy
trình an toàn điện:

a. Nếu cắt điện bằng máy cắt và dao cách ly có bộ truyền động điều khiển từ
xa thì phải khóa mạch điều khiển các thiết bị này, bao gồm: cắt aptomat,
gỡ cầu chì...
b. Đối với dao cách ly thao tác trực tiếp bằng tay, sau khi cắt điện phải kiểm
tra lưỡi dao đã ở vị trí cắt, ở các bộ phận truyền động của dao cách ly phải
treo biển “Cấm đóng điện! Có người đang làm việc” và có thêm các biện
pháp tăng cường (khóa tay truyền động, đặt tấm lót, cử người canh gác…)
để không thể đóng dao đưa điện vào thiết bị có người đang làm việc.
c. Cấm cắt điện để làm việc chỉ bằng máy cắt, dao phụ tải và dao cách ly có
bộ truyền động tự động.
d. Cả a, b, c đều đúng.

9
Câu 37. Những người được sử dụng mê-gôm-mét để đo bao gồm:

a. Nhân viên vận hành hoặc người được nhân viên vận hành giám sát; Nhân
viên thí nghiệm.

b. Nhân viên vận hành, sửa chữa, thí nghiệm có bậc 3 an toàn điện trở lên
được sử dụng mê-gôm-mét một mình để đo trên mạch đã cắt điện và phải
có Lệnh công tác.

c. Nhân viên vận hành, sửa chữa, thí nghiệm được sử dụng mê-gôm-mét một
mình để đo trên mạch đã cắt điện và phải có Lệnh công tác.

d. Thực hiện theo cả a và b.

Câu 38. Trong điều kiện vận hành bình thường người giám sát thao tác và
người thao tác phải thực hiện những qui định nào?

a. Tới vị trí thao tác phải kiểm tra lại một lần nữa theo sơ đồ (nếu có) và đối
chiếu vị trí thiết bị trên thực tế đúng với nội dung ghi trong phiếu, sau đó
mới được phép thao tác
b. Người giám sát thao tác đọc to từng động tác theo thứ tự đã ghi trong
phiếu. Người thao tác phải nhắc lại, người giám sát thao tác ra lệnh
“đóng” hoặc “cắt” người thao tác mới được làm động tác
c. Mỗi động tác đã thực hiện xong, người giám sát đều phải đánh dấu (x) vào
mục tương ứng trong phiếu
d. Cả b và c
e. cả a, b và c

Câu 39. Nghỉ giải lao trong khi làm việc, nếu cắt điện từng phần hoặc không cắt
điện thì:

a. Tất cả mọi người trong đơn vị công tác phải ra khỏi phạm vi làm việc,
trong mọi trường hợp đơn vị quản lý vận hành có thể thay đổi các biện
pháp an toàn.
b. Tất cả mọi người trong đơn vị công tác phải ra khỏi phạm vi làm việc, các
biện pháp an toàn phải được giữ nguyên.

10
c. Tất cả mọi người trong đơn vị công tác phải ra khỏi phạm vi làm việc,
trong mọi trường hợp đơn vị công tác có thể thay đổi các biện pháp an
toàn.
d. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 40. Có bao nhiêu chức danh trong Lệnh công tác?

a. 04 chức danh.
b. 05 chức danh.
c. 06 chức danh.
d. 07 chức danh.

Câu 41. Trong quá trình làm việc, người chỉ huy trực tiếp trong LCT phải thực
hiện:

a. Nếu có thay đổi, bổ sung thêm công việc, nơi làm việc.v.v. thì yêu cầu
người ra lệnh cấp Lệnh công tác mới.

b. Phần nhật ký công tác và Biện pháp an toàn đã thực hiện trong Mục 2.3
của Lệnh công tác phải được ghi đầy đủ tên, nội dung công việc, địa điểm,
những biện pháp an toàn đơn vị công tác đã thực hiện, người ra lệnh thay
đổi, bổ sung thêm công việc, nơi làm việc, nghỉ giải lao v.v.

c. Phần nhật ký công tác và Biện pháp an toàn đã thực hiện trong Mục 2.3
của Lệnh công tác có thể ghi sau khi đã kết thúc công tác hoặc bỏ trống.

d. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 42. Trong quá trình vận hành hệ thông Clo cần phải:

a. Kiểm tra xì hở bằng dung dịch ammonia 5%.

b. Hệ thông hâp thu khí Clo rò và hệ thống phát hiện Clo rò luôn săn sàng
hoạt động.

c. Dụng cụ ứng cứu xì Clo, bình dưỡng khí luôn sẵn có và khả dụng.

d. Tất cả các câu trên đêu đúng.

11
Câu 43. Đặc tính của dung dịch xút đậm đặc là

a. Ăn mòn, ăn da mạnh có thể dẫn tới bỏng nặng khi tiếp xúc với liều lượng
lớn.

b. Dung dịch sánh, không màu hoặc vàng nhạt, tan tốt trong nước.

c. Gây tổn hại hệ hô hấp, viêm phổi khi hít phải.

d. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 44. Trước khi sửa chữa các thiết bị dùng để cấp hydrazine thì phải dùng:

a. Dung dịch Ca(ClO2)2 để trung hòa.

b. Dung dịch Ca(ClO2)3 để trung hòa.


c. Dung dịch NaClO2 để trung hòa.
d. Dung dịch NaHCO3 để trung hòa.

Câu 45. Khi Hydrazine rơi vãi ra sàn nhà thì phải dùng

a. Bột tẩy chuyên dùng rải ra để hút ngấm.


b. Bột tẩy chuyên dùng rải ra để hút ngấm, sau đó dùng nước rửa sạch sàn
nhà.
c. Dùng hóa chất trung hòa, sau đó dùng nước rửa sạch sàn nhà.
d. Dùng nước rửa sạch sàn nhà.

Câu 46. Yêu cầu đảm bảo an toàn phòng tránh tải rơi xuống người ở phía dưới,
vùng nguy hiểm phải:

a. Đặt rào ngăn.


b. Ngăn cản những người không có trách nhiệm đi vào.
c. Tất cả a, b đều đúng.
d. Tất cả a, b đều sai.

12
Câu 47. Thử tải trọng cho dây an toàn mới được quy định như thế nào?

a. Thử chịu tải trọng 225 kg trong 5 phút.


b. Thử chịu tải trọng 300 kg trong 5 phút.
c. Đeo vào người rồi mắc vào vật chắc chắn và ngả người xem dây có hỏng
không.
d. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 48. Sau khi đã hoàn thành việc thử tải trọng dây an toàn mới hoặc định kỳ,
nếu đạt tiêu chuẩn thì phải làm gì?

a. Đánh dấu vào dây đã thử và ghi vào sổ theo dõi.


b. Liên hệ đơn vị kiểm định để phân loại dây không đạt chất lượng.
c. Phải được lập biên bản, làm thủ tục thanh lý và hủy bỏ.
d. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 49. Sau khi thử tải trọng dây an toàn mới hoặc định kỳ, nếu không đạt tiêu
chuẩn thì phải làm gì?

a. Đánh dấu vào dây đã thử và ghi vào sổ theo dõi.


b. Phải cuộn gọn gàng, để ở nơi cao, khô ráo, sạch sẽ trong kho.
c. Phải được lập biên bản, làm thủ tục thanh lý và hủy bỏ, cấm sử dụng.
d. Cả a, c đều đúng.

Câu 50. Nếu xảy ra tai nạn do dây bị đứt, gẫy móc hoặc do không thử đúng kỳ
hạn dây đeo an toàn, thì những đối tượng nào dưới đây phải chịu hoàn
toàn trách nhiệm?

a. Tổ trưởng, đội trưởng.


b. Quản đốc phân xưởng (hoặc cấp tương đương).
c. Cán bộ phụ trách an toàn.
d. Cả a, b, c đều đúng.

13
ĐÁP ÁN ĐỀ THI LÝ THUYẾT GIỮ BẬC

ĐỀ 7 - ESP

STT Câu Đáp án Câu Đáp án


1 1 26
2 2 27
3 3 28
4 4 29
5 5 30
6 6 31
7 7 32
8 8 33
9 9 34
10 10 35
11 11 36
12 12 37
13 13 38
14 14 39
15 15 40
16 16 41
17 17 42
18 18 43
19 19 44
20 20 45
21 21 46
22 22 47
23 23 48
24 24 49
25 25 50

14

You might also like