You are on page 1of 20

8/7/2022

1. Xác định được giá thành


sản phẩm
CHƯƠNG 1
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
2. Ghi nhận nghiệp vụ phát
VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Chuẩn đầu ra sinh liên quan đến chi phí
sản xuất và thành phẩm nhập
Giảng viên : Lê Hoàng Phương kho

3. Trình bày thông tin trên


BCTC liên quan đến sản
phẩm sản xuất

1 2

Câu hỏi 1 Báo cáo tình hình tài chính


Thành phẩm được trình bày trên báo cáo Tại ngày ... tháng ... năm ...(1)
Đơn vị tính:.............
nào của Báo cáo tài chính? Và trình bày ở Chỉ tiêu Mã số Thuyết Số Số
chỉ tiêu nào của các báo cáo này? Tại sao minh cuối đầu
năm năm
thành phẩm được phân loại là tài sản ngắn 1 2 3 4 5
hạn? A.Tài sản ngắn hạn … …
….. … ….
IV. Hàng tồn kho 140 …. …
…. … … …
C. Nợ phải trả 300
Gợi ý trả lời:
... ...
- Báo cáo tình hình tài chính ..... .... ... ...
- Hàng tồn kho
- Thuyết minh báo cáo tài chính

3 4

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Câu hỏi 2:


Năm ....(1)
1. Doanh nghiệp sản xuất áo sơ mi size 40 và
7. Hàng tồn kho: Cuối năm Đầu năm Quần tây size 36. Theo bạn DN tổ chức sản xuất
Giá Dự Giá Dự như thế nào để tạo ra thành phẩm?
gốc phòng gốc phòng 2. Vận dụng nguyên tắc kế toán nào để xác định
- …… ... ... ... ... trị giá thành phẩm sản xuất? Chi phí cấu thành
- Chi phí sản xuất ... ... ... ... trong thành phẩm gồm những loại chi phí gì?
kinh doanh dở dang;
- Thành phẩm; ... ... ... ...
……….. ... ... ... ...
Gợi ý trả lời:
1. Mua NVL, CCDC, TS... –> Thuê mướn nhân
công -> sản xuất -> thành phẩm
2. Giá gốc. Gồm CP NVL, nhân công, khác

5 6

1
8/7/2022

Câu hỏi 3: TỔNG QUAN CHƯƠNG


Đánh giá Trình bày
Để có thông tin về trị giá thành phẩm được sản xuất Khái niệm Kế toán tập hợp Spdd và tính thông tin
trình bày trên B/C tài chính, thì các công việc kế toán CP sản xuất giá thành trên BCTC
cần tổ chức thực hiện là gì? CP sản
xuất Đánh giá Báo cáo
Cp NVL Spdd tình hình
Gợi ý trả lời: trực tiếp tài chính
Gía thành
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất SP Tính giá Thuyết
và tính giá thành sản phẩm nhập kho. thành minh báo
Đối tượng
tập hợp Cp nhân cáo tài
CPSX công trực chính
tiếp
Đối tượng
tính giá Cp sản
thành xuất
chung
Ký tính
giá thành

7 8

1. Một số khái niệm Giá thành sản phẩm là gì?


Chi phí sản xuất là gì? Giá thành sản phẩm là những CPSX gắn liền với
Chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản hao phí một kết quả sản xuất nhất định (Thành phẩm
vật chất mà DN đã bỏ ra để thực hiện quá trình hoàn thành).
SX trong kỳ kế toán Spdd cuối Cp SX của
Chi phí tháng: 30 Spdd:
Trong tháng 12/N, DN sản xuất 30sp 80tr
đã hao phí vật chất để áo sơ mi
sản xuất áo sơ mi size 40 size 40 Giá thành
Sp hoàn của 70Sp
gồm: trong
sản phẩm
- NVL: 300tr tháng 12: thành trong
hoàn
- Tiền lương: 100tr Chi phí sản xuất 450tr tháng: thành:
- Chi phí khác: 50tr tháng 12/N là: 450tr 70sp 370tr

9 10

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Đối tượng tập hợp chi Đối tượng tính giá
phí sản xuất là gì? thành là gì?
Chi phí sản
xuất của Là phạm vi giới hạn để Là những sản phẩm, dịch
Spdd cuối tập hợp các CPSX (Nơi vụ có yêu cầu tính tổng
Chi phí kỳ: 80tr
phát sinh CP (PX, bộ giá thành và giá thành đơn
sản xuất phận) hoặc đối tượng chịu vị
trong kỳ
Chi phí sản xuất CP (Sp A, Sp B,..)
450tr
của thành phẩm Đối Đối
hoàn thành trong Phân xưởng 1 tương Phân xưởng 1 tương Áo sơ
tập hợp
kỳ: 370tr SX áo sơ mi CPSX hoặc áo sơ mi tính giá
thành
mi

Giá thành
Đối Đối
SP hoàn Phân xưởng 2 tương Phân xưởng 2 tương Quần
thành tập hợp tính giá
SX quần tây CPSX hoặc quần tây thành tây

11 12

2
8/7/2022

Kỳ tính giá thành sản phẩm là gì?


Phân Phân xưởng Áo sơ Khoảng thời gian mà kế toán tiến hành tính giá
xưởng vừa hoặc nhóm mi
SX áo sơ
Đối
Đối thành các đối tượng tính giá thành.
tương SP (không tương
tập hợp
mi, vừa CPSX tập hợp tính giá
- Kỳ tháng
thành
SX quần riêng được Quần - Kỳ quý
tây từng SP) tây
- Kỳ 6 tháng
- Kỳ 9 tháng
- Kỳ 12 tháng....
(DN có chu kỳ sản xuất sản phẩm ngắn thì
thường DN sử dụng kỳ tính giá thành là tháng)

13 14

Câu hỏi 4: 2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất


Theo bạn tại sao những DN có chu kỳ sản xuất sản
phẩm ngắn thường chọn kỳ tính giá tháng?
Hoạt động sản xuất

Gợi ý trả lời: Sử dụng lao động


Cung cấp thông tin giá thành kịp thời cho nhà quản Sản phẩm
lý cung cấp
Máy móc thiết bị sản
cho khách
xuất
hàng
Vật liệu sản xuất…

15 16

Quy trình sản xuất - Thực hiện sản xuất doanh nghiệp phát sinh các
Mỗi doanh nghiệp tuỳ theo quy trình công nghệ, chi phí sản xuất gồm:
năng lực sản xuất SP mà có quy trình riêng biệt

Ví dụ 1: Quy trình sản xuất áo Jacket Chi phí NVLTT

NVL: Cắt May Kiểm tra chất Chi phí NCTT


Vải vải áo lượng áo
Chi phí SXC
Đóng Kiểm tra chất Ủi
gói SP lượng áo sau ủi áo

17 18

3
8/7/2022

Quy trình sản xuất áo Jacket


Các chi phí phát sinh gồm: Chi phí tiền lương,
Chi phí phụ cấp trả cho
vải may nhân công may áo
Chi phí
Chi phí nhân
nguyên Chi phí công
vật liệu chỉ may trực tiếp
trực tiếp Chi phí các khoản
trích nộp theo
Chi phí lương cho nhân
nút áo công may áo

19 20

Quy trình tính giá thành


Chi phí khấu hao nhà xưởng,
máy móc, thiết bị ở phân xưởng
1 Tập hợp chi phí SX vào 3 khoản mục
NVLTT, NCTT, SXC
Chi phí lương, phụ cấp, các
khoản trích theo lương nhân viên
quản lý và phục vụ phân xưởng Tổng hợp CPSX đã phát sinh vào
Chi phí 2
TK 154, xử lý các khoản làm giảm
SXC Chi phí NVL, CCDC dùng cho giá thành.
quản lý, phục vụ ở phân xưởng

Chi phí dịch vụ mua ngoài ở 3 Đánh giá CPSXDDCK


phân xưởng: điện, nước, sửa
chữa máy móc......Chi phí khác ở Tính giá thành SP hoàn thành trong
phân xưởng 4
kỳ
21 22

a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Nguyên tắc kế toán Ví dụ 3:
Chi phí NVL trực Câu hỏi 5: DN sản xuất 2 loại
Trong phân xưởng may sử dụng 2 - Ghi chép, tập hợp chi
tiếp là chi phí gì? xe gồm: xe đạp và
nhóm NVL gồm: nhóm NVL để phí NVL trực tiếp theo
Chi phí NVL trực may áo như: Vải, chỉ, nút áo và
từng đối tượng sử xe mô tô
nhóm NVL phục vụ cho phân
tiếp: Chi phí về xưởng như: Nước uống đóng bình dụng.
Mục tiêu tính giá thành từng xe

vật liệu chính, vật để công nhân uống, vải làm mẫu Ghi Ghi
liệu phụ, được sử trên kệ, văn phòng phẩm dùng cho Khi quy trình chép chép
quản lý... riêng
dụng để trực tiếp Bạn hãy cho biết 2 nhóm NVL trên công nghệ sản riêng
sản xuất sản phẩm có mối quan hệ thế nào với sản xuất các loại chi phí chi phí
Ví dụ 2: phẩm áo hoàn thành? sản phẩm là NVL NVL
Từ câu hỏi 5: Chi phí Gợi ý trả lời: riêng biệt cho sản cho sản
NVL trực tiếp là chi phí
Vải, chỉ, nút áo trực tiếp
- Cấu thành trong sản phẩm áo. xuất xe xuất xe
- Không cấu thành trong sản
tạo ra sản phẩm áo phẩm áo. đạp mô tô
23 24

4
8/7/2022

Câu hỏi 6: Công thức phân bổ


Nguyên tắc kế toán
Trong một phân xưởng Mức PB CP Tổng trị giá NVL thực tế Khối lượng của
sản xuất 2 loại cafe sữa xuất sử dụng
- Nếu không ghi chép, NVL cho = x từng đối tượng
và cafe đen từng đối Tổng số khối lượng của theo tiêu thức
tập hợp trực tiếp theo tượng tiêu thức chọn phân bổ phân bổ
Theo bạn, Kế toán
từng đối tượng sử Công ty có thể ghi Ví dụ 4:
dụng, thì kế toán ghi chép, tập hợp chi phí Trong tháng có tài liệu về sản xuất 2 loại cafe sữa và
chép chung cho các đối về cafe nguyên liệu cafe đen:
tượng và tiến hành riêng biệt dùng cho sản - Tổng chi phí NVL (cafe nguyên liệu) dùng trong
phân bổ theo tiêu thức xuất cafe sữa và cafe tháng: 21.000.000 đồng.
phù hợp (tiêu thức do đen hay không? Nếu - Số lượng SP hoàn thành: 1.500 gói cafe sữa và 500
không thì bạn đề xuất gói cafe đen
KT lựa chọn).
như thế nào? - Biết rằng cafe sữa có hệ số 1; cafe đen có hệ số 1,2
Gợi ý trả lời: Yêu cầu: Phân bổ chi phí NVL cho cafe sữa và cafe
Ghi chung và cuối kỳ đen. Biết kế toán chọn tiêu thức phân bổ là số sản
phân bổ phẩm sản xuất.
25 26

Gợi ý trả lời: Câu hỏi 7:


Nhà may A may 1 cái áo sơ mi có tài liệu như sau:
- Tổng chi phí: 21.000.000 đồng. - Chi phí vải nguyên liệu thực tế may :
- Tổng khối lượng tiêu thức phân bổ: 1.500 x 1 + Số vải sử dụng: 3 m2
+ 500 x 1,2 = 2.100 SP (Mức tiêu hao NVL cho - Giá 1 m2 vải: 300.000 đồng
1 gói thành phẩm khác nhau) => Chi phí vải cấu thành trong áo sơ mi: 900.000
đồng.
Mức PB CP 21.000.000 + Chi phí nhân công: 100.000đ
NVL cho = x 1.500 x 1 = 15.000.000 đ + Chi phí khác: 50.000đ
cafe sữa 2.100
- Giá bán áo: 700.000 đồng/áo (theo giá thị trường)
Bạn có nhận xét gì về chi phí may áo của nhà may A?
Mức PB CP 21.000.000 Biết bình thường may 1 áo chỉ tiêu hao hết 1,5m2 vải.
NVL cho = x 500 x1,2= 6.000.000 đ
cafe đen 2.100
Gợi ý trả lời
- Số lượng vải sử dụng vượt mức bình thường 1,5 m2
=> Chi phí vượt mức bình thường 450.000đ.
27 28

Nguyên tắc kế toán Ví dụ 5:


- Trong kỳ xuất 160 m2 vải thô may áo, giá xuất kho
- Chi phí NVL Trao đổi
300.000đ/ m2.
trực tiếp vượt Tại sao chi phí vượt mức bình
- Cuối kỳ sản xuất được 100 áo.
trên mức bình thường không tính vào giá thành
- Công suất bình thường sử dụng 1,5 m2 vải / áo.
thường không sản phẩm?
(giả định không có sản phẩm dở dang cuối kỳ, không
được tính vào còn tồn vải thô ở phân xưởng)
giá thành sản Gợi ý trả lời: Yêu cầu: Tính chi phí nguyên vật liệu vượt công suất
phẩm, dịch vụ - Vận dụng nguyên tắc giá gốc bình thường.
mà phải kết - Vận dụng nguyên tắc phù hợp
chuyển ngay vào Gợi ý trả lời:
TK 632 “Giá - Chi phí thực tế: 160 x 300.000 = 48.000.000
vốn hàng bán”. - Chi phí theo công suất bình thường:
100 x 1,5 x 300.000 = 45.000.000
=> Vượt công suất bình thường: 3.000.000đ

29 30

5
8/7/2022

Chứng từ
Ghi chép chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Hóa đơn GTGT (mua dùng trực tiếp)
- Phiếu xuất kho (xuất kho sử dụng)
- Bảng phân bổ chi phí NVL
Tài khoản
Nghiệp vụ Chứng từ Ghi vào sổ
kinh tế kế toán kế toán Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3
621 – Chi phí - Chi tiết theo yêu cầu tính
NVL trực tiếp giá thành và quản lý

Sổ kế toán

Tổng hợp Chi tiết


Sổ cái TK 621 Sổ chi tiết chi phí NVL trực
tiếp

31 32

Hạch toán
TK 154(SX phụ) TK 621 TK 152
(1)Phương pháp kê khai thường xuyên (3) töï
621 P NVL (4)NVL dùng
TK 152 TK 621 622 P SX ra söû không hết nhập
(1) NVL xuất kho
627 P duïng SX lại kho
duøng SX chính TK 632
(5) Cuối kỳ K/c
TK 111;112;331 CPNVL vượt trên
(2) Giá mua chưa thuế mức bình thường
GTGT (K.trừ) Ghi chú: NVL còn thừa để lại phân xưởng, kế toán ghi:
(2) Mua VL Nợ TK 621 (âm)
duøng tröïc tieáp Có TK 152 (âm)
cho SX TK 133
Đầu kỳ sau ghi : Nợ TK 621 (dương)
Có TK 152 (dương)

33 34

Ví dụ 6
(2) Phương pháp kiểm kê định kỳ
Tại doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A, hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo khấu trừ, trong TK 151, 152 TK 6111
tháng có các tài liệu sau:
1/ Xuất kho 1.500kg vật liệu X cho sản xuất, giá xuất kho TK 151,152
(1) K/c NVL tồn
50.000đ/kg. đầu kỳ (3)Vật liệu tồn
2/ Mua 2.550kg vật liệu Y, giá mua chưa thuế GTGT cuối kỳ (kết
60.000đ/kg, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản. TK 111;112;331 quả kiểm kê)
Số vật liệu mua về dùng trực tiếp cho sản xuất. TK621 TK 632
3/ Cuối tháng phân xưởng sản xuất báo còn 300kg vật liệu X (4)Vật liệu 5) Cuối
chưa sử dụng và đề nghị để lại phân xưởng để tháng sau sản (2) Mua sử dụng kỳ kết
xuất. VL nhập sản xuất chuyển
4/ Cuối tháng sản xuất được 500 sản phẩm (giả định không có trong kỳ CPNVL
TK 133
sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ). Biết mức tiêu hao bình vượt trên
thường sản xuất 1 sản phẩm sử dụng 2kg vật liệu X và 5kg vật mức bình
liệu Y. thường
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.

35 36

6
8/7/2022

Ví dụ 7
Câu hỏi trao đổi
Tại doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A, hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp KKĐK, tính thuế GTGT theo khấu trừ, tính Bạn hãy cho biết nguyên nhân lượng tiêu hao
giá xuất theo FIFO, trong tháng có các tài liệu sau: vật liệu dùng cho sản xuất thực tế cao hơn mức
Vật liệu tồn đầu kỳ: 1.000 kg x 49.000đ/kg tiêu hao bình thường?
1/ Mua 2.500kg vật liệu, giá mua chưa thuế GTGT 60.000đ/kg,
thuế GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản. Số vật liệu
nhập kho đủ.
3/ Xuất kho 1.500 kg vật liệu dùng cho sản xuất.
4/ Xuất kho 500 kg vật liệu dùng cho sản xuất.
5/ Cuối tháng kiểm kê vật liệu còn tồn kho 1.500kg.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.

37 38

b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Nguyên tắc kế toán Ví dụ 8:
Chi phí NC trực Câu hỏi 7: DN sản xuất 2 loại
- Ghi chép, tập hợp chi
tiếp là chi phí gì? Căn cứ vào tính chất công xe gồm: xe đạp và
việc, trong phân xưởng may có phí NC trực tiếp theo
Chi phí nhân công từng đối tượng sử xe mô tô
bao nhiêu nhóm người lao
trực tiếp là chi phí động làm việc tại phân xưởng dụng.
Mục tiêu tính giá thành từng xe

liên quan đến may? Ghi Ghi


người lao động Khi quy trình chép chép
trực tiếp SX sp công nghệ sản riêng riêng
như: lương, phụ xuất các loại chi phí chi phí
cấp, BHXH, Hình: Lao động trực tiếp SX Hình: Lao động quản lý PX SX
sản phẩm là NC cho NC cho
BHYT, KPCĐ, riêng biệt sản xuất sản xuất
Gợi ý trả lời:
BHTN…. - Lao động trực tiếp xe đạp xe mô
- Lao động gián tiếp tô
39 40

Nguyên tắc kế toán Ví dụ 9:


Tại doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A
- Nếu không ghi chép, tập hợp trực tiếp theo và B có các tài liệu sau:
từng đối tượng sử dụng, thì kế toán ghi chép - Tổng tiền lương phải trả trong kỳ:
chung cho các đối tượng và tiến hành phân bổ 350.000.000
theo tiêu thức phù hợp (tiêu thức do KT lựa - Số lượng sp hoàn thành: 1.000 spA và
chọn). 500spB
Công thức phân bổ - Định mức đơn giá tiền lương sản phẩm A
Mức PB CP Tổng trị giá NC thực tế Khối lượng của 200.000đ/sp; B 250.000đ/sp
xuất sử dụng
NC cho = x từng đối tượng Yêu cầu: Xác định tiền lương cho sp A và B.
từng đối Tổng số khối lượng của theo tiêu thức
tượng tiêu thức chọn phân bổ phân bổ
Biết kế toán chọn tiêu thức phân bổ là tiền
lương định mức.

41 42

7
8/7/2022

Nguyên tắc kế toán Ví dụ 10:


- Trong kỳ xuất 1.000 áo sơ mi (giả định không có
Câu hỏi trao đổi sản phẩm dở dang cuối kỳ, đầu kỳ)
- Chi phí NC trực tiếp Bạn hãy cho biết - Lương phải trả thực tế trong kỳ cho công nhân trực
vượt trên mức bình nguyên nhân thời gian tiếp sản xuất là: 350.000.000 đồng.
thường không được lao động sản xuất thực - Công suất bình thường một công nhân may 1 áo hết
tính vào giá thành sản tế cao hơn mức thời 8 giờ lao động. Đơn giá tiền lương 1 giờ lao động là
phẩm, dịch vụ mà phải gian lao động bình
40.000đ/giờ.
kết chuyển ngay vào Yêu cầu: Tính chi phí NC vượt công suất bình
thường? thường.
TK 632 “Giá vốn hàng
bán”. Gợi ý trả lời:
- Chi phí thực tế: 350.000.000
- Chi phí theo công suất bình thường:
1.000 x 8 x 40.000 = 320.000.000
=> Vượt công suất bình thường: 30.000.000đ

43 44

Chứng từ
Ghi chép chi phí nhân công trực tiếp - Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng trích các khoản nộp theo lương
- Bảng phân bổ chi phí tiền lương
Tài khoản
Nghiệp vụ Chứng từ Ghi vào sổ
kinh tế kế toán kế toán Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3
622 – Chi phí - Chi tiết theo yêu cầu tính
NC trực tiếp giá thành và quản lý

Sổ kế toán

Tổng hợp Chi tiết


Sổ cái TK 622 Sổ chi tiết chi phí NC trực
tiếp

45 46

Hạch toán
Câu hỏi 8: TK3382,3383,3384,3386 TK 622
Tại sao Cty phải TK 334 TK 622 TK 632
trích trước tiền (1) Các khoản tiền (5) Cuối kỳ kết
lương, phụ cấp, (3) Các khoản trích
lương nghỉ phép vào
theo lương phải trả chuyển CPNC
chi phí trong kỳ? khác…phải trả
vượt trên mức
TK 334 TK 335 TK 334 bình thường
(2b) Tiền Số đã (2a) Trích trước NLĐ đóng
lương thực trích vào chi phí tiền
tế phát sinh lương nghỉ phép
Gợi ý trả lời:
TK 334
-Tuân thủ nguyên tắc giá gốc
(Lương nghỉ phép là Cp của Số chưa (4) Tiền ăn giữa
kỳ tính giá thành) trích ca phải trả
- Tránh sự ảnh hưởng của
nghỉ phép tác động đến giá (2c) Số trích thừa hoàn
thành nhập

47 48

8
8/7/2022

Mức đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT từ Mức đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT từ
ngày 1/10/2021 – 30/6/2022 ngày 1/7/2022 – 30/9/2022

Khoản trích DN (%) Người LĐ Cộng (%) Khoản trích DN (%) Người LĐ Cộng (%)
theo lương (%) theo lương (%)
1.BHXH 17 8 25 1.BHXH 17,5 8 25,5
2. BHYT 3 1.5 4.5 2. BHYT 3 1.5 4.5
3.BHTN - 1 1 3.BHTN - 1 1
4.KPCĐ 2 - 2 4.KPCĐ 2 - 2
Cộng (%) 22 10.5 32,5 Cộng (%) 22,5 10.5 33

49 50

Ví dụ 11
Mức đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT từ 1/ Tiền lương, phụ cấp phải trả công nhân trực tiếp sản
ngày 1/10/2022 trở đi xuất trong tháng 100tr.
2/ Trích các khoản đóng góp theo lương theo quy định.
Khoản trích DN (%) Người LĐ Cộng (%) 3/ Tiền ăn giữa ca phải trả cho công nhân trực tiếp sản
theo lương (%) xuất trong tháng 14tr.
1.BHXH 17,5 8 25,5 4/ Trích trước tiền lương nghỉ phép trong tháng 6tr.
5/ Cuối tháng xác định chi phí tiền lương vượt công
2. BHYT 3 1.5 4.5
suất bình thường. Biết công suất bình thường một công
3.BHTN 1 1 1 nhân làm 1 sản phẩm hết 2 giờ lao động. Đơn giá tiền
4.KPCĐ 2 - 2 lương 1 giờ lao động là 40.000đ/giờ. Trong kỳ, sản
xuất nhập kho 1.000 sp (giả định không có dở dang
Cộng (%) 23,5 10.5 34 đầu kỳ và cuối kỳ).
Yêu cầu: Tính toán định khoản các nghiệp vụ trên.

51 52

c. Kế toán chi phí sản xuất chung Nguyên tắc kế toán Ví dụ 12:
Chi phí SXC là Câu hỏi 9: DN sản xuất 2 loại
Quan sát 2 hình dưới đây, cho
- Ghi chép, tập hợp chi
chi phí gì? xe gồm: xe đạp và
biết ngoài chi phí lương nhân phí SXC theo từng đối
Là chi phí phục vụ và xe mô tô
quản lý sản xuất gắn công trực tiếp SX, NVL trực tượng sử dụng.
Mục tiêu tính giá thành từng xe
liền với từng phân tiếp sản xuất, ở PX may còn
xưởng sản xuất như: phát sinh các chi phí gì? Ghi Ghi
tiền lương NV quản Khi quy trình chép chép
lý PX, khấu hao công nghệ sản riêng riêng
TSCĐ, chi phí dịch xuất các loại chi phí chi phí
vụ mua ngoài sử sản phẩm là SXC SXC
dụng PX như điện, cho sản cho sản
riêng biệt
nước; NVL, CCDC
xuất xe xuất xe
sử dụng cho quản lý
XP…..
Hình 1 Hình 2
đạp mô tô
53 54

9
8/7/2022

Nguyên tắc kế toán Ví dụ 13:


Tại doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A
- Nếu không ghi chép, tập hợp trực tiếp theo và B có các tài liệu sau:
từng đối tượng sử dụng, thì kế toán ghi chép - Tổng tiền lương nhân công trực tiếp sản xuất
chung cho các đối tượng và tiến hành phân bổ phải trả trong kỳ: 350.000.000. Trong đó, SP A
theo tiêu thức phù hợp (tiêu thức do KT lựa là 200.000.000đ; Sp B là 150.000.000đ
chọn). - Chi phí sản xuất chung được tập hợp cho sản
Công thức phân bổ xuất sản phẩm A và B là: 70.000.000đ (do quy
Mức PB CP Tổng trị giá SXC thực tế Khối lượng của trình công nghệ không tập hợp riêng được)
xuất sử dụng
SXC cho = x từng đối tượng Yêu cầu: Xác định chi phí SXC cho sp A và B.
từng đối Tổng số khối lượng của theo tiêu thức
tượng tiêu thức chọn phân bổ phân bổ
Biết kế toán chọn tiêu thức phân bổ là tiền
lương nhân công trực tiếp sản xuất.

55 56

Nguyên tắc kế toán


- Theo dõi chi phí SXC chi tiết theo 2 loại: CPSXC cố Ghi chép chi phí sản xuất chung
định và CPSXC biến đổi.
+ CPSXC cố định là những CPSX gián tiếp, thường
không thay đổi theo số lượng SP sản xuất.
=> CPSXC cố định vượt trên mức bình thường không Nghiệp vụ Chứng từ Ghi vào sổ
được tính vào giá thành mà phải kết chuyển ngay vào kinh tế kế toán kế toán
TK 632 “Giá vốn hàng bán”.
+ CPSXC biến đổi là những CPSX gián tiếp, thường
thay đổi trực tiếp hoặc gần như trực tiếp theo số lượng
sản phẩm sản xuất.
=> CPSXC biến đổi được phân bổ hết vào chi phí chế
biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát
sinh.

57 58

Chứng từ Sổ kế toán
- Bảng thanh toán tiền lương;
- Bảng phân bổ tiền lương; Tổng hợp Chi tiết
- Phiếu xuất kho, Sổ cái TK 627 Sổ chi tiết chi phí sản xuất
- Bảng phân bổ NVL chung
- Hóa đơn GTGT
- Bảng tính khấu hao…
Tài khoản
Cấp 1 Cấp 2
TK 627 – Chi phí - 6271 - Chi phí nhân viên
SXC - 6272 - Chi phí vật liệu
- 6273 - Chí phí dụng cụ
- 6274 - Chi phí khấu hao máy
- 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- 6278 - Chi phí bằng tiền khác

59 60

10
8/7/2022

Hạch toán

TK 334 TK 627 TK 334 TK 335 TK 627


(3a) Trích trước
(3b) Tiền Số đã vào chi phí tiền
(1) Chi phí TL nhân viên lương thực trích
quản lý, phục vụ PX lương nghỉ phép
tế phát sinh

TK 3382,3383,3384,3386
Số chưa trích
(2) Các khoản trích
theo lương phải trả (3c) Số trích thừa hoàn
(23,5%) nhập
TK 334

NLĐ đóng
10,5%

61 62

TK 111;112;331 TK 627

111,112,331 Giá chưa thuế


TK 335 TK 627
(4a) Trích trước TK 133
(4b) Tiền Số đã vào chi phí tiền (5) Mua VL sử
sửa chữa trích sửa chữa lớn TS dụng trực tiếp
lớn thực tế
phát sinh
Thuế
TK 152

Số chưa trích (6) Trị giá NVL sử dụng


PX
(4c) Số trích thừa hoàn
nhập TK 153 hoặc 242

(7) Trị giá CCDC xuất


kho hoặc giá trị CCDC
phân bổ từng lần

63 64

Ví dụ 14
TK 214 TK 627
1/ Tiền lương, phụ cấp phải trả nhân viên quản lý phân
TK 111, 112, 152… xưởng sản xuất trong tháng 10tr.
(7) Mức khấu hao từng
kỳ 2/ Trích các khoản đóng góp theo lương theo quy định.
(10) Các
TK111;112;141;331 khoản giảm 3/ Tiền ăn giữa ca phải trả cho nhân viên quản lý phân
Giá chưa thuế chi phí phát xưởng sản xuất trong tháng 0,5tr.
sinh 4/ Xuất kho 10kg vật liệu dùng cho quản lý phân
(9) Dịch TK 632 xưởng, giá xuất kho 5.000đ/kg.
vụ mua TK 133 (11) Cuối kỳ 5/ Phân bổ CCDC cho phân xưởng trong tháng 1tr.CC
ngoài Thuế K/c chi phí thuộc loại phân bổ ngắn hạn.
vượt mức bình
thường 6/ Khấu hao máy móc, thiết bị … phân xưởng trong
tháng 40tr.

65 66

11
8/7/2022

7/ Chi phí quản lý hành chính tại PX trong kỳ, thanh d. Kế toán tập hợp chí phí SX trong kỳ
toán bằng tiền mặt 40trđ.
8/ Chi phí dịch vụ mua ngoài sử dụng phân xưởng, NVL trực
thanh toán bằng chuyển khoản 22trđ (bao gồm thuế tiếp
GTGT 10%). Tổng hợp
Trong kỳ NC trực Cuối kỳ 3 khoản
9/ Cuối kỳ xác định chi phí SXC vượt công suất bình
phát sinh tiếp mục chi
thường. Biết chi phí quản lý hành chính tại PX (NV7)
theo công suất bình thường sản xuất SP là 10.000sp, số phí SX
sp thực tế trong kỳ là 7.000 thành phẩm và 2.000 sản
SXC
phẩm dd, tỷ lệ hoàn thành 50%.
Yêu cầu: Tính toán định khoản các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trên.

67 68

Chứng từ Hạch toán


Phiếu kế toán
TK 621 TK 154 (631-KKĐK) TK 111, 112, 131
Tài khoản
(4) Phế liệu thu
Cấp 1 Cấp 2 (1) K/C chi phí hồi từ SX bán
TK 154 – Chi phí sản xuất - Chi tiết theo yêu cầu quản lý NVL TT
TK 3331
dở dang
TK 622
Sổ kế toán TK 152
(2) K/C chi phí
NC TT (5) Phế liệu thu
Tổng hợp Chi tiết hồi nhập kho
Sổ cái TK 154 Sổ chi tiết chi phí sản xuất TK 627 TK 111,112, 1388,334
dở dang (6) Sản phẩm hỏng
(3) K/C chi phí không sửa chữa
SXC được bồi thường
người gây hỏng

69 70

Ví dụ 17 3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ


1/ Phế liệu thu hồi nhập kho từ quá trình sản xuất
5.000.000 đồng. Chi phí sản xuất
2/ Lấy số liệu từ VD 6,11,14 kết chuyển tập hợp chi của Spdd cuối kỳ
phí sản xuất cuối kỳ. (Y = chưa có số
Chi phí liệu => KT phải
sản xuất tính?)
trong kỳ Chi phí sản xuất của
(X = đã có thành phẩm hoàn
số liệu) thành trong kỳ (Z =
chưa có số liệu =>
KT phải tính?)
Giá thành
SP hoàn
thành

71 72

12
8/7/2022

Có 4 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở (1) Đánh giá CPSXDD theo chi phí NVL trực
dang cuối kỳ tiếp hoặc NVL chính:

Theo chi phí NVLTT hoặc NVL chính =>Áp dụng: DN có tỷ trọng
chi phí NVL lớn trong giá
Theo PP ước lượng SPHT tương đương thành, thường trên 70%.

Theo PP 50% chi phí chế biến

Theo Chi phí định mức hoặc CP kế hoạch SPDD chỉ tính phần Chi phí NVLTT hoặc NVL
chính, các chi phí chế biến (NCTT, SXC hoặc
NVL phụ) tính hết cho sản phẩm hoàn thành.

73 74

- Nếu NVL trực tiếp hoặc NVL chính sử dụng - NVL trực tiếp hoặc NVL chính sử dụng dần
ngay từ đầu quy trình sản xuất => Chi phí NVL vào quy trình sản xuất => Chi phí tham gia
tham gia trong thành phẩm và SP dở dang là trong thành phẩm và SP dở dang theo mức độ
cùng một mức độ. hoàn thành của sản phẩm.

Chi phí CP SX CP NVL trực tiếp (hoặc Số lượng CP NVL trực tiếp
DDĐK + NVL chính) phát sinh Chi phí CPSX (hoặc NVL chính) Số
sản xuất SP dở
= x sản xuất DDĐK + phát sinh lượng
Tỷ lệ
dở dang SL SP hoàn dang cuối = x SP x hoàn
Số lượng SP dở dang
cuối kỳ thành trong kỳ + DD cuối kỳ kỳ SL SP Số lượng Tỷ lệ thành
cuối kỳ DDCK
hoàn + SP x hoàn
thành DDCK thành

75 76

Ví dụ 18 Ví dụ 19
- Chi phí SX dở dang đầu tháng: 2.000.000 - Chi phí SX dở dang đầu tháng: 2.000.000
- Tổng chi phí sx phát sinh trong tháng là: 20.000.000 - Tổng chi phí sx phát sinh trong tháng là: 20.000.000
gồm: CP NVL trực tiếp 16.000.000, trong đó NVL gồm: CP NVL trực tiếp 16.000.000, trong đó NVL
chính 14.000.000; chi phí nhân công 3.000.000; chi chính 14.000.000; chi phí nhân công 3.000.000; chi
phí sxc 1.000.000. phí sxc 1.000.000.
- Số lượng sp hoàn thành trong kỳ 1.000 sp; sản phẩm - Số lượng sp hoàn thành trong kỳ 1.000 sp; sản phẩm
dở dang cuối kỳ 100sp dở dang cuối kỳ 100sp, tỷ lệ hoàn thành 40%.
Yêu cầu: - Xác định chi phí sx dở dang cuối kỳ theo Yêu cầu: - Xác định chi phí sx dở dang cuối kỳ theo
CP NVL trực tiếp. CP NVL trực tiếp.
- Xác định chi phí sx dở dang cuối kỳ theo - Xác định chi phí sx dở dang cuối kỳ theo
CP NVL chính. CP NVL chính.
Biết NVL bỏ một lần từ đầu quy trình sản xuất. Biết NVL bỏ dần vào quy trình sản xuất.

77 78

13
8/7/2022

(2) Đánh giá CPSXDD theo ước lượng SP hoàn - Đối với các chi phí bỏ từ đầu vào quá trình sản
thành tương đương xuất => Chi phí được xác định SPDD và SP
hoàn thành là cùng một mức độ (thường là
khoản mục NVL).
Áp dụng: đối với DN đòi
hỏi tính chính xác cao trong CPSX DDĐK + CP SX phát sinh Số lượng
CPSX
giá thành, các chi phí tham DDCK =
x SP DD
SL SP hoàn cuối kỳ
gia vào quá trình sản xuất thành trong kỳ + Số lượng SP DD
cuối kỳ
không chênh lệch lớn.

Đánh giá tất cả các khoản mục theo tỷ lệ


hoàn thành của sản phẩm dở dang cuối kỳ

79 80

- Đối với các chi phí bỏ dần vào quá trình SX Ví dụ 20


=> Tất cả các khoản mục chi phí được xác định - Chi phí SX dở dang đầu tháng: 2.000.000 gồm: CP
NVL trực tiếp 1.000.000; chi phí nhân công 400.000;
trên cơ sở quy đổi tỷ lệ hoàn thành
chi phí sxc 600.000.
CPSX CP SX phát Số - Tổng CPSXPS trong tháng là: 20.000.000 gồm: CP
+ Tỷ lệ
CPSX DDĐK sinh
x
lượng
x hoàn
NVL trực tiếp 14.000.000; chi phí nhân công
DDCK = SP 4.000.000; chi phí sxc 2.000.000.
SL SP Số lượng Tỷ lệ thành
DDCK
hoàn + SP x hoàn - Số lượng sp hoàn thành trong kỳ 1.200 sp; sản phẩm
thành DDCK thành dở dang cuối kỳ 400sp với tỷ lệ hoàn thành là 40%.
Yêu cầu: Xác định chi phí sx dở dang cuối kỳ.
- TH 1: Chi phí NVL trực tiếp bỏ một lần từ đầu vào
quy trình sản xuất.
- TH 2: Chi phí NVL trực tiếp bỏ dần vào quy trình sản
xuất.

81 82

(3) Đánh giá chi phí sản xuất dỡ dang theo (4) Đánh giá chi phí sản xuất dỡ dang theo chi phí định
mức hoặc chi phí kế hoạch
phương pháp 50% chi phí chế biến

Tương tự phương pháp ước CP SXDD được đánh giá dựa vào
lượng sản phẩm hoàn thành định mức chi phí hoặc CP kế hoạch
theo từng khoản mục CP mà DN đã
tương đương
xây dựng trước và tỷ lệ hoàn thành
của sản phẩm.

Tỷ lệ hoàn thành CPSX DD SL SP DD Tỷ lệ hoàn Định mức/Kế


SPDD là 50%. cuối kỳ
=
cuối kỳ
x
thành
x
hoạch CP

83 84

14
8/7/2022

Ví dụ 21 4. Kế toán giá thành sản phẩm


Z định mức của đơn vị sản phẩm hoàn thành Một số phương pháp tính giá thành sản phẩm
bao gồm: chủ yếu sau:
- CP NVL trực tiếp 30.000.000;
- Chi phí nhân công 10.000.000;
PP giản đơn (trực tiếp)
- Chi phí sxc 6.000.000. PP hệ số
- Sản phẩm dở dang cuối tháng 200sp, tỷ lệ
PP tỷ lệ
hoàn thành 40%, chi phí NVL trực tiếp bỏ một
lần từ đầu vào quy trình sản xuất. PP đơn đặt hàng
Yêu cầu: Xác định chi phí sx dở dang cuối kỳ.
PP loại trừ sản phẩm phụ

85 86

(1) Tính giá thành theo PP trực tiếp


Áp dụng: Quy trình SX giản đơn, đối tượng tập Ghi chép giá thành sản phẩm nhập kho và xuất tiêu
hợp CPSX cũng là đối tượng tính giá thành. thụ trực tiếp từ xưởng

Các
Tổng giá Nghiệp vụ Chứng từ Ghi vào sổ
Chi phí Chi phí Chi phí khoản
thành kinh tế kế toán kế toán
SX dở SX phát SX dở làm
thực tế = + - -
dang sinh dang giảm giá
SP hoàn
đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ thành
thành
(nếu có)

Các khoản phế liệu thu hồi từ SX,


SP hỏng không sửa chữa được

Zđvị = Tổng Z / Số lượng SPHT trong kỳ

87 88

Chứng từ
Tài khoản
-Phiếu tính giá thành
- Phiếu kế toán Cấp 1 Cấp 2
Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ TK 155 – Thành Theo yêu cầu quản lý
Tháng..........năm...................... phẩm
Tên sản phẩm, dịch vụ:.........
Sổ kế toán
Tổng Chia ra theo khoản mục
Chỉ tiêu
số tiền NVLTT NCTT SXC .....
Tổng hợp Chi tiết
A 1 2 3 4 5
1. Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ 10 5 3 2 Sổ cái TK 155 Sổ chi tiết thành phẩm
2. Chi phí SXKD phát sinh 205 150 30 25
trong kỳ
3. Giá thành sản phẩm, dịch vụ 209,5 152 31 26,5
trong kỳ
4. Chi phí SXKD dở dang cuối 5,5 3 2 0,5
kỳ

89 90

15
8/7/2022

Hạch toán Ví dụ 22
(1) Kê khai thường xuyên Tại DN như sau:
TK 155 - Chi phí spdd đầu kỳ: spA 1.200.000đ; spB 800.000đ
TK 154
- Chi phí phát sinh: NVL trực tiếp 14.000.000 (spA 8.000.000đ;
Giá thành sản phẩm spB 6.000.000đ); NC trực tiếp 4.000.000 (spA 2.500.000đ; spB
nhập kho 1.500.000đ); CPSXC 2.000.000.
TK 632 - Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ: 1.000spA; 4.000spB.
Giá thành sản phẩm tiêu - Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ: 300spA; 100spB.
thụ từ xưởng - Chi phí scx phân bổ theo chi phí NC trực tiếp; chi phí sp dở
dang tính theo chi phí NVL trực tiếp. Biết NVL bỏ ngay từ đầu
(2) Kiểm kê định kỳ quy trình SX.
Yêu cầu: Thực hiện kết chuyển CPSX cuối kỳ và tính giá thành
TK 631 TK 632 spA, spB.
Giá thành sản
phẩm nhập kho

91 92

Ví dụ 23 (2) Tính giá thành theo phương pháp hệ số


Tại DN như sau:
- Chi phí phát sinh: NVL trực tiếp 4.000.000; NC trực Áp dụng trong cùng một quy trình
tiếp 1.000.000 ; CPSXC 600.000. công nghệ sản xuất mà kết quả SX tạo
ra nhiều loại sp chính, giữa chúng có
- Số lượng sản phẩm chính nhập kho trong kỳ: 800sp
hệ số quy đổi.
- Phế liệu thu hồi nhập kho là 200.000.
- Chi phí sx ddđkỳ: 300.000; chi phí sx ddckỳ 500.000. Để quy đổi, ta chọn một SP làm
Yêu cầu: Thực hiện kết chuyển CPSX cuối kỳ và tính chuẩn và SP này có hệ số 1.
giá thành sp.

Đối tượng hạch toán CPSX là nhóm


SP, đối tượng tính Z là từng loại SP.

93 94

Bước 1: Quy đổi các sp về sp chuẩn Bước 2: Tính giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm
Tổng SP chuẩn
Hệ số
chuẩn hoàn = ∑ Số lượng từng loại SP
hoàn thành trong kỳ
x quy đổi Tổng Z CP SX CP SX CPSX Các
thành dở
SP hoàn = dở + phát - - khoản
dang sinh dang làm
thành
đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ giảm CP
Tổng SP Hệ số
chuẩn dở = ∑ Số lượng từng loại SP
dở dang cuối kỳ
x quy đổi
dang
Tổng Z các loại SP hoàn
Z đơn vị SP thành trong kỳ
=
chuẩn
Số lượng SP chuẩn hoàn
thành trong kỳ

95 96

16
8/7/2022

Bước 3: Tính giá thành và giá thành đơn vị của Hạch toán
từng sản phẩm
TK 154 TK 155 “A”
SL SP
Tổng Z từng Giá thành sản phẩm
Z đơn Hệ số hoàn “A” nhập kho
loại SP hoàn = vị SP x từng x thành
TK 155 “B”
thành chuẩn loại SP từng Giá thành sản phẩm “B”
loại nhập kho
TK 632 “A”
Giá thành sản phẩm “A”
tiêu thụ từ xưởng
TK 632 “B”
Giá thành sản phẩm “B”
tiêu thụ từ xưởng

97 98

Ví dụ 24 (3) Tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ


Tại DN sản xuất 2 loại sản phẩm A và B như sau:
Áp dụng: DN trong cùng một quy trình công
- Chi phí sx ddđkỳ: 400.000
nghệ sx mà kết quả sx tạo ra một nhóm sp cùng
- Chi phí phát sinh trong kỳ: NVL trực tiếp 3.000.000;
loại với những chuẩn loại, quy cách khác nhau.
NC trực tiếp 500.000 ; CPSXC 700.000.
Các sp này không có mối quan hệ tương ứng tỷ
- Sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ: 1.000spA;
500spB.
lệ để quy đổi
- Sản phẩm ddckỳ: 220spA; 150spB được đánh giá
theo chi phí NVL trực tiếp. NVL bỏ ngay từ đầu.
Đối tượng hạch toán CPSX là nhóm SP, đối
- Hệ số sản phẩm A là 1; sp B là 1,2
tượng tính Z là từng loại SP.
Yêu cầu: Thực hiện kết chuyển CPSX cuối kỳ và tính
giá thành sp A và spB.

99 100

Bước 1: Tính tỷ lệ tính giá thành Hạch toán


Tổng Z thực tế các loại SP hoàn thành trong kỳ TK 154 TK 155 “A”
Tỷ lệ =
Tổng Z kế hoạch (hoặc định mức) Giá thành sản phẩm
của các loại SP “A” nhập kho

TK 155 “B”
Bước 2: Xác định giá thành từng sp Giá thành sản phẩm “B”
nhập kho
Tổng Z kế hoạch TK 632 “A”
Tổng Z thực tế
(hoặc định mức) x Tỷ lệ
của từng loại SP = Giá thành sản phẩm “A”
của từng loại SP tiêu thụ từ xưởng
TK 632 “B”
Giá thành sản phẩm “B”
tiêu thụ từ xưởng

101 102

17
8/7/2022

Ví dụ 25 (4) Tính giá thành theo phương pháp đơn đặt


Tại DN sản xuất 2 loại sản phẩm A và B như sau: hàng
- Chi phí sx ddđkỳ: 800.000 (NVL trực tiếp 550.000; NC trực - Áp dụng cho DN sản xuất
tiếp 110.000 ; CPSXC 140.000).
SP, lao vụ theo đơn đặt hàng
- Chi phí phát sinh trong kỳ được xác định và kết chuyển: NVL
trực tiếp 5.000.000; NC trực tiếp 1.600.000 ; CPSXC 2.000.000. của KH.
- Sp hoàn thành nhập kho trong kỳ: 1.000spA; 500spB. - Từng đơn đặt hàng là đối
- Sản phẩm ddckỳ: 200spA và 100spB có mức độ hoàn thành tượng tập hợp CPSX đồng
40% và được đánh giá theo giá thành kế hoạch. thời cũng là đối tượng tính giá
- Z kế hoạch spA là 5.000 (NVL trực tiếp 2.800; NC trực tiếp thành.
1.000 ; CPSXC 1.200).; sp B là 6.000 (NVL trực tiếp 3.300; NC
trực tiếp 1.200 ; CPSXC 1.500).
Biết rằng: các loại vật liệu trực tiếp được đưa vào sử dụng một
lần ngay từ đầu của quá trình sản xuất. Lưu ý: Đơn hàng cuối kỳ chưa hoàn thành =>
Yêu cầu: Thực hiện kết chuyển CPSX cuối kỳ và tính giá thành Chi phí sản xuất lũy kế đến cuối kỳ là chi phí
sp A và spB. sản xuất dở dang cuối kỳ của đơn hàng

103 104

Ví dụ 26 Hạch toán
Tại DN sản xuất thực hiện 2 đơn đặt hàng A,B: TK 154 “A” TK 155 “A”
- Chi phí sx ddđkỳ: đơn hàng A: 500.000đ; đơn hàng B:
Giá thành đơn hàng “A” hoàn thành
250.000đ.
nhập kho chờ giao khách hàng
- Chi phí phát sinh trong kỳ:
+NVL trực tiếp: đơn hàng A: 2.500.000đ; đơn hàng B: TK 632 “A”
1.800.000đ. Giá thành đơn hàng “A”hoàn
+ NC trực tiếp:đơn hàng A: 800.000đ; đơn hàng B: 600.000đ. thành giao khách hàng từ xưởng
+ CPSXC:1.290.000.
TK 154 “B” TK 155 “B”
- Đơn hàng A hoàn thành và bàn giao khách hàng: Doanh thu
chưa thuế 5.000.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng TGNH. Giá thành đơn hàng “B” hoàn thành
- Đơn hàng B vẫn còn đang trong quá trình thực hiện. nhập kho chờ giao khách hàng
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho đơn hàng A, B theo CP
NVL trực tiếp TK 632 “B”
Yêu cầu: Thực hiện kết chuyển CPSX cuối kỳ và tính giá thành Giá thành đơn hàng “B”hoàn thành
đơn hàng hoàn thành trong kỳ, ghi nhận doanh thu. giao khách hàng từ xưởng

105 106

(5) Tính giá thành theo phương pháp loại trừ giá Hạch toán
TK 154 TK 155 “P”
trị sản phẩm phụ
- Áp dụng cho quy trình công Giá thành SP phụ nhập kho (giá ước
tính, giá kế hoạch hoặc giá bán trừ lãi định mức)
nghệ sản xuất vừa tạo ra sản
phẩm chính, vừa tạo ra sản TK 155 “C”
phẩm phụ Giá thành SP chính nhập kho

Tổng
Chi Chi phí
giá
phí SX
Chi
Các khoản Giá trị TK 154 TK 632 “P”
thành phí SX
SX dở phát làm giảm sản
thực tế = + - dở - - Giá thành SP phụ xuất bán từ xưởng
dang sinh giá thành phẩm
SP dang (giá ước tính, giá kế hoạch hoặc giá bán trừ lãi
đầu trong (nếu có) phụ
hoàn cuối kỳ định mức)
kỳ kỳ
thành
TK 632 “C”
SP phụ tính theo: giá ước tính, giá kế Giá thành SP chính xuất bán từ
hoạch hoặc giá bán trừ lãi định mức xưởng

107 108

18
8/7/2022

Ví dụ 27
5. Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính
Tại DN sản xuất sản phẩm chính A, đồng thời quy trình sản xuất tạo
ra sản phẩm phụ B, trong kỳ như sau: Nghiệp vụ phát sinh
- Chi phí sx ddđkỳ: 500.000đ.
Lập
- Chi phí phát sinh trong kỳ:
+NVL trực tiếp: 50.000.000đ. Chứng từ
+ NC trực tiếp: 600.000đ. Ghi Ghi
+ CPSXC:1.200.000.
- Sản phẩm nhập kho: Sản phẩm chính A: 100sp; Sản phẩm phụ B; Sổ Nhật ký chung Sổ chi tiết TK
10sp. Ghi 154,155
- Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ 5sp, được đánh giá theo chi phí Tổng hợp, phân
NVL trực tiếp, NVL bỏ 1 lần từ đầu quy trình công nghệ SX. Sổ cái TK 154, 155 tích, trình bày
- Toàn bộ số lượng sản phẩm phụ sản xuất ra xuất bán trực tiếp từ Tổng hợp, phân
xưởng, giá bán chưa thuế GTGT 3.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, tích, trình bày
thu tiền bán sp bằng tiền mặt. Biết lãi định mức là 15% giá bán. Báo cáo tình hình tài
Yêu cầu: Thực hiện kết chuyển CPSX cuối kỳ và tính giá thành Sp chính, Thuyết minh
chính, phụ hoàn thành trong kỳ, ghi nhận doanh thu Sp phụ.
báo cáo tài chính

109 110

Báo cáo tình hình tài chính THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chỉ tiêu Mã Thuyết Số Số đầu
số minh cuối năm
Sổ
năm 7. Hàng tồn kho: Cuối năm Đầu năm cái
1 2 3 4 5 Giá Dự Giá Dự các
A.Tài sản ngắn hạn … …
gốc phòng gốc phòng TK
….. … ….
IV. Hàng tồn kho 140 …. … - …… ... ... ... ... 151,
Tổng Dư Nợ
sổ cái TK - Chi phí sản xuất ... ... ... ... 152,
1. Hàng tồn kho…. 141 … … kinh doanh dở
154 (Chu kỳ
153,
SX ngắn dang; ... ... ... ...
hạn), 155... - Thành phẩm; ... ... ... ...
154,
B. Tài sản dài hạn ... ...
..... .... ... ... ……….. 155.
IV. Tài sản dở dang 240 ..
dài hạn
1. Chi phí sản xuất, 241 Dư Nợ sổ cái
kinh doanh dở dang TK 154 (Chu
dài hạn
kỳ SX dài
..........
hạn)

111 112

Ví dụ 28: Trong tháng 12/N, DN giả định chỉ có số


Câu hỏi 10: liệu liên quan đến hàng tồn kho dưới đây:
Tại sao phải thuyết minh từng loại hàng tồn SỔ CÁI
kho trong thuyết minh báo cáo tài chính? Tên tài khoản: Chi phí sản xuất dở dang- Số hiệu: 154
Tháng 12/N
Gợi ý trả lời:
Chứng từ Số tiền
Bổ sung thông tin, mà Báo cáo tình hình tài Ngày, Số hiệu
chính chưa cung cấp, giúp cho người sử dụng tháng
Số hiệu
Ngày Diễn giải
TK Nợ Có
ghi sổ tháng
bản Báo cáo tình hình tài chính có thể hiểu đối ứng
được những nội dung về các khoản mục tài Số dư đầu tháng 30.000.000
sản. 31/12 0001234 31/12 Kết chuyển CP 621 200.000.000
NVL trực tiếp
…….. …. … …
Cộng PS 200.000.000 210.000.000
Số dư cuối tháng 20.000.000

113 114

19
8/7/2022

SỔ CÁI Báo cáo tình hình tài chính (Trđ)


Tên tài khoản: Thành phẩm - Số hiệu: 155
Tháng 12/N Chỉ tiêu Mã số Thuyết Số cuối năm Số đầu năm
minh
Chứng từ Số tiền
Ngày, 1 2 3 4 5
Số hiệu
tháng Ngày Diễn giải A.Tài sản ngắn hạn … …
Số hiệu TK Nợ Có ….. … ….
ghi sổ tháng
IV. Hàng tồn kho 140 …. …
đối ứng

Số dư đầu tháng 800.000.000 1. Hàng tồn kho…. 141 970 830


.... ... .... .... .....
31/12 0001234 31/12 Nhập kho thành 154 210.000.000
phẩm SX B. Tài sản dài hạn ... ...
…….. …. … … ..... .... ... ...
Cộng PS 210.000.000 60.000.000 IV. Tài sản dở dang dài hạn 240
Số dư cuối tháng 950.000.000 1. Chi phí sản xuất, kinh doanh 241
dở dang dài hạn
..........

115 116

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

7. Hàng tồn kho: Cuối năm Đầu năm


Giá Dự Giá Dự
gốc phòng gốc phòng
- Chi phí sản xuất 20 30
kinh doanh dở dang;
- Thành phẩm; 950 800

117

20

You might also like