You are on page 1of 3

SO SÁNH

1. So sánh bằng
– So sánh giữa các sự vật, sự việc với tính chất, mức độ, thuộc tính nào đó ngang nhau.
a) Với adj/adv
S + V + as + adj/adv +as + Object/ Noun/ Pronoun
Ex:
+ An is as tall as her brother.
+ Hung doesn’t run as fast as me.
+ Mai sings as beatifully as Hang.
+ _______________________________________________________________________.
+ _______________________________________________________________________.

(tobe + adj; V thường + adv)

b) Với N
S + V + as + many/ much/ little/ few + Noun + as + Noun/ Pronoun

S + V + the same + Noun + as + Noun/ Pronoun

Ex:
+ An has many books as his brother
+ Mai goes to the same school as Hang.
+ _______________________________________________________________________.
+ _______________________________________________________________________.
2. So sánh hơn
a) Với tính từ/trạng từ ngắn

S + V + adj/adv–er + than + Object/ Noun/ Pronoun

Trong đó adj/adv–er là tính từ/ trạng từ ngắn thêm đuôi “er”. Các trường hợp đặc biệt:
+ TH1: Nếu adj/adv tận cùng bằng đuôi “y”  đổi thành “i” rồi thêm “er” => Ex: easy  easier
+ TH2: Nếu trước phụ âm cuối của từ là một nguyên âm  gấp đôi phụ âm cuối của từ sau đó thêm “er”
=> big  bigger
Ex:
+ He plays soccer every week so he is healthier than me.
+ _______________________________________________________________________.
+ _______________________________________________________________________.

b) Với tính từ/trạng từ dài


– Với các tính từ, trạng từ dài, ta không cần biến đổi chúng mà chỉ cần thêm “more” trước đó.

S + V + more/less + adj/adv + than + Object/ Noun/ Pronoun

Ex:
+ He is more intelligent than her.
+ My mom drives more carefully than my dad.
+ _______________________________________________________________________.
+ _______________________________________________________________________.

3. So sánh nhất
– Là việc so sánh một đối tượng với nhiều đối tượng khác (từ 2 đối tượng trở lên) hoặc một tập thể để làm
nổi bật một tính chất, đặc điểm, thuộc tính nào đó của đối tượng

a) Với tính từ/ trạng từ ngắn

S + V + the+ adj/adv–est + Object/ Noun/ Pronoun

Trong đó adj/adv–est là tính từ/ trạng từ ngắn thêm đuôi “est”. Các trường hợp đặc biệt:
+ TH1: Nếu adj/adv tận cùng bằng đuôi “y”  đổi thành “i” rồi thêm “est” => Ex: easy  easiest
+ TH2: Nếu trước phụ âm cuối của từ là một nguyên âm  gấp đôi phụ âm cuối của từ sau đó thêm “est”
=> big  biggest
Ex:
+ The day I was admitted to my dream high school was the happiest day of my life.
+ _______________________________________________________________________.
+ _______________________________________________________________________.
b) Với adj/adv dài
– Với các tính từ, trạng từ dài, ta không cần biến đổi chúng mà chỉ cần thêm “more” trước đó.

S + V + the most + adj/adv + Object/ Noun/ Pronoun

Ex:
+ Nam is the most outstanding student in our class.
+ _______________________________________________________________________.
+ _______________________________________________________________________.
+ _______________________________________________________________________.

Lưu ý với 1 số tính/trạng từ bất quy tắc


Tính/ trạng từ bất quy tắc Theo được cả 2 dạng
Good/ well Better Best Cleverer Cleverest
Clever
Bad/ badly Worse Worst More clever Most clever
Late Later Last/ Latest Gentler Gentlest
Gentle
Many/ Much More Most More gentle Most gentle
Little (kích cỡ) Littler Littest Friendlier Friendliest
Friendly
Littler (SL) Less Lest More friendly Most friendly
Old (người/vật) Older Oldest Quieter Quietest
Old (cấp bậc Quite
Elder Eldest More quiet Most quiet
trong gđ)
Farther Farthest (khoảng cách) Simpler Simplest
Far Simple
Further Furthest (mức độ) More simple Most simple

– Không dùng dạng so sánh cho tính từ tuyệt đối


Blind: mù Unique: độc nhất vô nhị
Dead: đã tử vong Universal: phổ biến, tất cả
Fatal: gây tử vong Vertical/horizontal: theo chiều dọc/ngang
Final: cuối cùng Wrong: sai trái
Left/right: trái/phải

You might also like