You are on page 1of 20

PHẦN TỬ MẠCH ĐẶC BIỆT

HỖ CẢM – BIẾN ÁP LÝ TƯỞNG

KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (OP-AMP)

Phức hóa && Giải mạch đặc biệt


Ts. Nguyễn Thanh Nam, “Giải Tích Mạch” 09/10/2022
BK
Tp.HCM

Hỗ cảm (cuộn cảm tương hỗ)


f12

i1 f21 i2

u1 f11 f22 u2

Cuộn cảm dòng


f1 = f11 + f12
f ij f2 = f21 + f22
Ts. Nguyễn Thanh Nam, “Giải Tích Mạch” 09/10/2022
BK
Tp.HCM

Hỗ cảm … liên kết trạng thái

+ i1 M i2 + + i1 i2 +
u1 u2 u1 M u2
- - - -

di1 di2 di1 di2


u1  L1 M u1  L1 M
dt dt dt dt
di1 di2 di1 di2
u2  M  L2 u2   M  L2
dt dt dt dt
Ts. Nguyễn Thanh Nam, “Giải Tích Mạch” 09/10/2022
BK
Tp.HCM

Mạch Hỗ cảm – Phức hóa


 di1 di2
 u   L  M
 1 1
dt dt

u   M di1  L di2


2
dt
2
dt
Dấu + Lưu ý: M12 = M21 = M

Ưu thế của các 𝐔1= +jL1𝐈1 ± jM. 𝐈2


PP biến dòng điện 𝐔2= +jL2𝐈2 ± jM. 𝐈1
Ví dụ
Sử dụng PP
Dòng Mắt lưới

Với 𝐈M1= 𝐈1
𝐈M2= 𝐈2

(Z1+jL1)𝐈1 – jM. 𝐈2 + Z3(𝐈1–𝐈2) = 𝐄


Dấu jM
(Z2+jL2)𝐈2 – jM. 𝐈1 – Z3(𝐈1–𝐈2) = 0

(Z1+jL1+Z3)𝐈1 – (jM+Z3)𝐈2 = 𝐄
(Z2+jL2+Z3)𝐈2 – (jM+Z3)𝐈1 = 0
Ts. Nguyễn Thanh Nam, “Giải Tích Mạch” 09/10/2022
Ví dụ: Mạch Hỗ cảm !
BK
Tp.HCM

J J
J(t)
I
e(t) * M
E I * jM E
L2 jL2 j(L1+M) j(L2+M)
L1 jL1
*
*
- jM V

Pt dòng (!!!) Pt dòng (!!!)


𝐔L1 = 𝐄 j(L1+M)I – jM(I + 𝐉) =
jL1.I – jM. 𝐉 = 𝐄  𝐈 = 𝐄𝐈=…

Pt nút (!!!)
(? ? )V – (? ? )𝐄 = 𝐉
BK
NTNam
2021
Tp.HCM
Mạch tương đương hỗ cảm (khử liên kết M)

x1= jL1 – jM x1 x2


x2= jL1 – jM
x3= +jM
x3
(0) chung
Dấu 

x1= jL1 + jM


Sau khi khử Hỗ cảm x2= jL1 + jM
 dùng PP Thế nút x3= – jM
++ Dấu 
Giải mạch (phức) có Hỗ cảm
IM1
Lựa chọn PP giải ??!!
IM2 • Nếu dùng dòng nhánh
• Nếu chọn Thế nút
• Có thể bđ tương đương
I?

Sử dụng PP Dòng Mắt lưới !!


++ 03 pt vòng ML – thuận lợi tính U(I)
++ Giải  có thể tính ngay trị I
BK
NTNam
2020
Tp.HCM
Ts. Nguyễn Thanh Nam, “Giải Tích Mạch” 09/10/2022
BK
Tp.HCM

Biến áp lý tưởng
i1 1:n i2
Chuyển đổi điện áp mà u1 u2
không tổn hao CS
Quan hệ u2 = n.u1 i1 i2
n.u1
và i1 = n.i2 u1 u2

hoặc u2:u1 = i1:i2 = n:1 -n.i2


i1 i2
(p1 = p2 ) u1
u2 i1 u2
 Chỉ có 02 biến (trong 4 n n
trạng thái) là độc lập
Ts. Nguyễn Thanh Nam, “Giải Tích Mạch” 09/10/2022
BK
Tp.HCM

Biến áp lý tưởng i1 1:n i2


u1 u2

•u2 = n.u1
i1 = - n.i2 •u2 = - n.u1
i1 = n.i2
Ts. Nguyễn Thanh Nam, “Giải Tích Mạch” 09/10/2022
BK
Tp.HCM

Ví dụ mạch 3.16

𝐈2 = - ½ 𝐈1
𝑽1 = ½ 𝑽2
𝐄 = 𝟏𝟔
(I3): 𝟖𝐈3 +4(𝐈3 –𝐈2)= 𝟏𝟔
u2(t) ? (I ): 𝟐𝐈 + 𝐔 = 𝟏𝟔
1 1 1
𝐕𝟒 = 𝟎; 𝐕𝟑 = 𝟏𝟔 𝟐𝐈1+ ½*4(𝐈3 – 𝐈2)=
(2): 𝟎 = 𝐈3 – 𝐈4 – 𝐈2 = 𝐈3 – 𝐈4 + ½ 𝐈1
𝟏𝟔
𝟏 𝟏 𝟏
 (𝑽 – 𝑽2 ) – 𝑽 + (𝑽3 – 𝑽1) =0
𝟖 3 𝟒 2 𝟐.𝟐

𝑼2 = 𝑽2 = u2 (t )  12 cos 3t V BK
NTNam
2021
Tp.HCM
Ts. Nguyễn Thanh Nam, “Giải Tích Mạch” 09/10/2022
BK
Tp.HCM

Chuyển đổi tương đương


Chuyển sang phía sơ cấp :
𝐈1 = n 𝐈2
𝟏
 Áp thứ cấp : / n 𝐔1 = 𝐔2
𝒏
 Dòng thứ cấp : * n
 Trở thứ cấp : / n2

Chuyển sang phía thứ cấp :

 Áp sơ cấp : * n
 Dòng sơ cấp : / n
 Trở sơ cấp : * n2
Ts. Nguyễn Thanh Nam, “Giải Tích Mạch” 09/10/2022
BK
Tp.HCM

Ví dụ mạch 3.19 : Chuyển sang thứ cấp


IE

1 1 80
(  𝐔22 
)U 𝐔22
 0, 001U
1000 60  j80 1000

𝐔2
Ts. Nguyễn Thanh Nam, “Giải Tích Mạch” 09/10/2022
BK
Tp.HCM

Khuếch đại thuật toán (Op-Amp)


 Op-Amp là phần tử mô phỏng 3 cực
Ngõ vào thuận V+ (i+=0) •μA741 integrated circuit, one
of the most successful
Ngõ vào đảo dấu V- (i-=0) operational amplifiers

và Ngõ ra Vout (Vs) (i+ + i-  is [KCL !?])


i+
Giả thiết lý tưởng + 


V+ 
mạch tuyến tính i-
- Vs
= V+ – V– = 0 V-
Ts. Nguyễn Thanh Nam, “Giải Tích Mạch” 09/10/2022
BK
Tp.HCM

Khuếch đại thuật toán (Op-Amp)


u > 0 , u+ = 0  us < 0
+V
•u+
Thuận Ngõ ra u = 0 , u+ > 0  us > 0
Đảo •
dấu •u- •us Ri  1M   Ri  
-V Ro  100   Ro  0
Mạch Op-Amp thông dụng
Ts. Nguyễn Thanh Nam, “Giải Tích Mạch” 09/10/2022
BK
Tp.HCM

𝑅2 i+ = 0
•Uo= − Es V+ = Es
𝑅1 i- = 0
??
 =V+ –V– =0
eS V+=V– =Es

uo / es ?

??
𝑅1+𝑅2
•Uo= + Es
𝑅1 •Uo= Es

uo / e s ? BK
NTNam
2021
Tp.HCM
Ts. Nguyễn Thanh Nam, “Giải Tích Mạch” 09/10/2022
BK
Tp.HCM

Mô tả của phần tử hai cực (thực)


 Đặc tuyến Volt-Ampère u(i) hoặc i(u) i Ri=u
– Đặc tuyến tĩnh - Tuyến tính & Phi tuyến •Io •M

– Nguồn “không đổi” - Chế độ tĩnh (hằng)


•Uo u
– Xét riêng rẽ tại điểm làm việc (Uo,Io)
i
- Thông số tĩnh (Ro=Uo/Io) •gd=di/du
 Đặc tuyến động - Nguồn biến đổi
•u
– Đáp ứng với kích thích hình sin tần số thấp
Thông số động (gd=di/du) tại điểm làm việc
– Tín hiệu biến đổi chậm -> đặc tuyến tĩnh Trên ví dụ điện trở R
– Đáp ứng với kích thích xung, đột biến
i
Hàm đơn trị - đa trị
Hiện tượng “trễ” hay “nhớ” u
Ts. Nguyễn Thanh Nam, “Giải Tích Mạch” 09/10/2022
BK
Tp.HCM

Diod – Phần tử phi tuyến


 Tiếp điểm p-n, Diod
– Diod một ví dụ về điện trở phi tuyến

 Ở chế độ nắn dòng (xanh lục)


– Lý tưởng: chỉ cho dòng điện chạy
i
Im
theo một chiều p n (không tổn hao)
– Thực tế thường dùng mô hình -Um {}
với 02 thông số UD (áp mở) và rD
{M} u

i i
rd=du/di i rD UD

+ u -
u UD u
Ts. Nguyễn Thanh Nam, “Giải Tích Mạch” 09/10/2022
BK
Tp.HCM

Diod Zener
Làm việc ở đặc tuyến nghịch (cam)
– Cấu trúc đặc biệt cho phép dòng nghịch
Iz khá lớn khi U<-UZ i
 ổn áp, bảo vệ quá điện áp Im

-Um {}

{M} u
i
•rd
i
-Uz
u u
UD
•rz

You might also like