You are on page 1of 52

GIẢI PHẪU MẮT

ThS.BS Lê Thị Thu Hương

1
1
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng

1. Trình bày được cấu trúc của mắt.


CƠ QUAN THỊ GIÁC

 Mắt : nhãn cầu và thần kinh thị.

 Cơ quan mắt phụ: cơ vận nhãn, mạc ổ mắt,


lông mày, mi mắt, kết mạc và bộ lệ
NHÃN CẦU
 Mắt là cấu trúc hình cầu, gồm:
 1 hệ thống thấu kính hội tụ
 Hệ thống dây thần kinh: thu nhận, xử lý và dẫn
truyền thông tin về não bộ

 Mỗi mắt cấu tạo bởi 3 lớp áo mô đồng tâm:


 Ngoài cùng: củng mạc, giác mạc
 Áo giữa còn gọi là áo mạch, có màng mạch, thể mi
và mống mắt
 Áo trong: võng mạc
VỎ BỌC NHÃN CẦU
 Giác mạc
 1 màng trong suốt, rất dai, không có mạch máu
 Hình chỏm cầu, chiếm 1/6 phía trước
 Có rất nhiều tận cùng thần kinh cảm giác, xuất phát
từ dây TK mắt (V1)
 Được nuôi dưỡng nhờ thẩm thấu từ: mạch máu
quanh rìa, nước mắt và thủy dịch
VỎ BỌC NHÃN CẦU
 Củng mạc:
 1 mô xơ rất dai, màu trắng chiếm sau nhãn cầu,
không có mạch máu.
 Nối tiếp giác mạc và củng mạc là vùng rìa có nhiều
mạch máu.
 Cực sau có 1 lỗ thủng đk ~ 1,5mm, che lỗ thủng có lá
sàng có nhiều lỗ nhỏ để các sợi tk thị giác đi qua
ÁO MẠCH
 Màng mạch
Nhiều mạch máu
Nhiều hắc tố (melanin)
 Thể mi
~ 70 mỏm mi chứa các cơ thể mi
Dây chằng treo thấu kính
 Mống mắt
Sắc tố & cơ trơn (cơ vòng và cơ tia)
Lỗ trống: đồng tử (con ngươi)
MỐNG MẮT VÀ ĐỒNG TỬ
Cơ tia: co  dãn đồng tử (ánh sáng yếu)
Cơ vòng: co  co đồng tử (ánh sáng nhiều)
VÕNG MẠC
 Võng mạc thị giác
– Nhiều lớp tế bào
–Điểm mù: tập trung các sợi trục thần kinh
– Điểm vàng (vết võng mạc): nhìn rõ nhất
Võng mạc thể mi
 Võng mạc mống mắt
Ổ MẮT
 Ổ xương rỗng, hình tháp
– 4 thành: trên, dưới, trong, ngoài
– 1 đỉnh: có ống TK thị giác & khe ổ mắt trên
– 1 nền: mở ra trước
 Giới hạn:
– Xương trán
– Xương gò má
– Xương hàm trên
– Xương lệ
– Xương sàng
– Xương khẩu cái
– Xương bướm
Ổ MẮT
CẢM THỤ ÁNH SÁNG
Nhận cảm ánh sáng bản chất là hiện tượng quang hóa
học.
Nhờ các tế bào cảm thụ ánh sáng: tế bào que và tế
bào nón.
 Tế bào que: nhạy cảm với ánh sáng, đảm nhận nhìn
trong bóng tối, không giúp phân biệt chi tiết, màu sắc,
giới hạn của sự vật.
 Tế bào nón: không nhạy cảm với ánh sáng như tế bào
gậy, nhìn ban ngày và nhìn màu sắc.
Các môi trường trong suốt

1. Thủy dịch: chất trong suốt do mạng mạch tiết ra, lưu

thông từ hậu phòng  tiền phòng.

2. Thấu kính: thấu kính 2 mặt lồi, trong suốt.

3. Thể thủy tinh (dịch thủy tinh): trong suốt như lòng

trắng trứng.
Các môi trường trong suốt
Thủy dịch / mắt
Các cơ quan mắt phụ
 Mạc ổ mắt
 Các cơ nhãn cầu
 Lông mày
 Mí mắt
 Kết mạc
 Bộ lệ
Mạc ổ mắt
 Mô xơ, mở bao bọc, che chở
Cơ nhãn cầu

4 cơ thẳng: trên, dưới, trong, ngoài

2 cơ chéo: trên (cơ ròng rọc), dưới

Chức năng: cử động nhãn cầu

Cơ nâng mi trên


Kết mạc
Niêm mạc mỏng
Mặt trong mí mắt: kết mạc mí
Mặt trước nhãn cầu: kết mạc nhãn cầu
Vòm kết mạc trên & dưới
Tiết chất nhầy làm trơn bề mặt nhãn cầu.
Lông mày – kết mạc
Da lồi hình vòng cung
Có lông ngắn
Trên bờ ổ mắt
Mí mắt
 Mí trên & mí dưới
 Cấu trúc da – cơ – màng di động
 Các lớp cấu tạo
 Da: có lông mi ở bờ tự do
 Mô dưới da
 Cơ vòng mắt
 Xơ
 Sụn mí, mô liên kết, vách ổ mắt, kết mạc
Bộ lệ
Tuyến lệ: góc trước ngoài / thành trên ổ mắt
• 2 điểm lệ
• 2 tiểu quản lệ
• Túi lệ
• Ống lệ - mũi
GIẢI PHẪU

BUỔI 3

GIẢI PHẪU
TAI- MŨI – HỌNG

42
42
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng

1. Trình bày được cấu trúc của tai.

2. Trình bày được chức năng của tai.

3. Trình bày được một số bệnh thường gặp của


tai.
GIẢI PHẪU TAI
 Tai gồm 3 phần:
 Tai ngoài
 Tai giữa
 Tai trong.
TAI NGOÀI
• Tai ngoài: gồm loa tai (vành tai), ống tai.
VÀNH TAI
1. Hố tam giác
2. Trụ nhĩ luân
3. Bình nhĩ
4. Khuyết gian bình
5. Đối bình
6. Dái tai
7. Xoắn tai ổ
8. Xoắn tai hố nghe
9. Đối nhĩ luân
10. Hố thuyền
11. Củ (Darwin)
12. Trụ đối nhĩ luân
13. Nhĩ luân
TAI GIỮA
Màng nhĩ
Chuỗi xương con
Xương búa,
Xương đe,
Xương bàn đạp
Vòi Eustache
TAI GIỮA
TAI GIỮA
TAI TRONG
Mê đạo xương tiền đình và
Các ống bán khuyên có chức năng giữ thăng
bằng cho cơ thể.
Ốc tai có hình dạng như con ốc có nhiệm vụ
tiếp nhận âm thanh sau đó mã hóa và chuyển
lên não.
TAI TRONG
TAI TRONG

You might also like