You are on page 1of 3

Cấu tạo:

Gồm hai trục nghiền đặt song song và quay ngược chiều nhau.
Tốc độ hai trục không bằng nhau.
Một trục cố định, một trục quay có thể di dộng được và được giữ bởi hệ thống lò xo.
Nguyên lý làm việc:
Khi quay hai trục quay, vật liệu sẽ đi vào khe hở giữa hai trục sinh ra lực nén ép.
Vật liệu sẽ bị nghiền nhỏ so với kích thước của khe hở
Vật bị nghiền bởi các lực: Ma sát giữa hai trục, lực nén ép giữa hai trục, lực ma sát và nén ép từ vật liệu.
Ưu điểm:
Cấu tạo đơn giản, chắc chắn, máy làm việc êm, kích thước sản phẩm mềm, nhỏ mịn.
Dễ dàng vệ sinh, rửa dụng cụ máy móc.
Nhược điểm:
Năng suất không cao, mức độ nghiền không cao, khó nghiền vật liệu cứng dạng hình cầu.
Vật liệu bắn vào thành máy, dễ rơi rớt ra ngoài.
Có thể tạo thành hệ liên tục được
Khó bảo trì máy móc hơn ( nghiền bi )
Ứng dụng: Nghiền vật liệu nhỏ và nghiền mịn vật liệu khô và ướt, độ cứng không cao.
Tính toán
Năng suất:
360. h . π . D .n . k . ρb
Q= , (T/h) hoặc Q=235.h . L . D . n . k . ρb (T/h)
60
L: Chiều dài trục nghiền (m)
D: Đường kính trục nghiền (m )
h: Khe hở giữa hai trục (m )
n: Tốc độ trục nghiền (V/Ph )
k: Hệ số phá vỡ vật liệu
ρb : Khối lượng riêng xốp của vật liệu ( T/m3 )
Công suất:

0,376. D . L. n D h D
2
N= .( + ),( kW ) hoặc N=0 ,1. i. Q , (kW)
2600 2 2400
L: Chiều dài trục nghiền (m)
D: Đường kính trục nghiền (m )
n: Tốc độ trục nghiền (V/Ph )
i: Mức độ nghiền
Q: Năng suất, ( T/h)
Dh: Kích thước vật liệu bị nghiền (cm)

Máy nghiền bi
Thùng quay hình trụ hay hình nón cụt, nằm ngang hay nghiêng
Bên trong chứa bi bằng kim loại, gốm ,đá.
Bi hình cầu, hình thanh hay hình nón.
Đầu ra có mặt sàng.
Nguyên lý làm việc
Nguyên liệu vào thùng quay trong đó có nạp bi.
Dưới tác dụng của lực ly tâm khi thùng quay, các viên bi áp sát vào thùng, sẽ sinh ra lực ma sát nâng bi
lên tới độ cao, sau đó bi sẽ rơi xuống dưới tác động của trọng lực và lực quán tính
Lớp vật liệu nghiền nhỏ bằng lực va đập và chà sát của các viên bi.
Với bi thanh thì các thanh quay xung quanh không rơi xuống.
Ưu điểm
Năng suất cao, sản phẩm mịn, đồng đều.
Ít văng ra ngoài hoặc không văng ra ngoài, hạn chế nguyên liệu thất thoát
Dễ bảo trì máy hơn nghiền trục.
Nhược điểm
Ồn ào, cồng kềnh, tiêu tốn năng lượng chạy không tải cao.
Dùng loại bi linh dộng phụ thuộc vào nguyên liệu dẫn đến chi phí cao.
Khó vệ sinh máy móc, dụng cụ.
Giữa đầu vào và đầu ra không thể tạo thành hệ liên tục được.
Năng suất
2 ,6
Q=0,875. K . L. D , (T/h)
Trong đó:
Q: Năng suất (T/h)
K: Hệ số điều chỉnh
L: Chiều dài thùng quay (m)
D: Đường kính thùng quay (m)
Công Suất

N=0,736.C .G . √ D , (kW)
Trong đó:
N: Công suất máy nghiền (Kw)
G: Khối lượng vật liệu và bi trong thùng quay ( Kg)
D: Đường kính quay (m)
C: Hệ số thực nghiệm

You might also like