You are on page 1of 3

BÀI 1.

NV1. Ngày 10/3: Nhập kho đủ lô hàng chưa thanh toán cho công ty X

Nợ 156: 11.000.000 đ (500 đơn vị * 22.000 đ/đơn vị)

Có 331: 11.000.000 đ

NV2. Ngày 15/3: Chi tiền mặt thanh toán theo hóa đơn bán hàng

Nợ 152: 9.900.000 đ (495 đơn vị * 20.000 đ/đơn vị)

Nợ 3387: 50.000 đ (5 đơn vị * 20.000 đ/đơn vị * 50%)

Có 111: 9.950.000 đ

NV3. Ngày 20/3: Chuyển TGNH ACB thanh toán tiền hàng mua chịu ngày
10/3

Nợ 331: 10.890.000 đ (11.000.000 đ * 99%)

Có 112: 10.890.000 đ

NV4. Ngày 25/3: Chỉ tiền gửi ngân hàng HSBC mua hàng

Nợ 152: 1.100.000 đ (100 đơn vị * 11.000 đ/đơn vị)

Có 112: 1.100.000 đ

Bài 1 (2)

Phân hệ chịu trách nhiệm: Phân hệ Quản lý bán hàng (Sales Management
Subsystem) là phân hệ chịu trách nhiệm chính cho hoạt động trả hàng cho khách
hàng trong Công ty M. Phân hệ này bao gồm các chức năng sau:

 Tiếp nhận yêu cầu trả hàng: Tiếp nhận thông tin yêu cầu trả hàng từ khách
hàng, bao gồm lý do trả hàng, số lượng sản phẩm, tình trạng sản phẩm, v.v.
 Xử lý yêu cầu trả hàng: Xác minh tính hợp lệ của yêu cầu trả hàng, kiểm
tra số lượng và tình trạng sản phẩm, và đưa ra quyết định chấp thuận hoặc từ
chối yêu cầu trả hàng.
 Lập phiếu trả hàng: Lập phiếu trả hàng ghi chép thông tin chi tiết về sản
phẩm được trả lại, lý do trả hàng, giá trị sản phẩm, v.v.
 Cập nhật kho hàng: Cập nhật số lượng sản phẩm trong kho sau khi thực
hiện trả hàng.
 Hoàn tiền cho khách hàng: Hoàn tiền cho khách hàng theo chính sách trả
hàng của công ty.

Tiếp nhận yêu cầu trả hàng


Xử lý yêu cầu trả hàng
Lập phiếu trả hàng
Cập nhật kho hàng
Hoàn tiền cho khách hàng

Nghiệp vụ trả hàng cho khách hàng:

1. Khách hàng yêu cầu trả hàng:


o Khách hàng liên hệ với bộ phận chăm sóc khách hàng hoặc đến cửa hàng
để yêu cầu trả hàng.
o Cung cấp thông tin về sản phẩm muốn trả, lý do trả hàng và các giấy tờ
liên quan (hóa đơn mua hàng, biên lai thanh toán, v.v.).
2. Nhân viên tiếp nhận yêu cầu:
o Ghi nhận thông tin yêu cầu trả hàng của khách hàng.
o Kiểm tra tính hợp lệ của yêu cầu trả hàng theo chính sách của công ty.
o Kiểm tra số lượng và tình trạng sản phẩm được trả lại.
3. Xử lý yêu cầu trả hàng:
o Nếu yêu cầu trả hàng hợp lệ:
 Lập phiếu trả hàng.
 Cập nhật số lượng sản phẩm trong kho.
 Hoàn tiền cho khách hàng theo chính sách của công ty.
o Nếu yêu cầu trả hàng không hợp lệ:
 Giải thích lý do cho khách hàng.
 Đề xuất các giải pháp khác cho khách hàng (ví dụ: đổi sản phẩm, sửa
chữa sản phẩm, v.v.).
4. Hoàn thành quy trình:
o Lưu trữ hồ sơ trả hàng.
o Cập nhật báo cáo bán hàng.

Các bước lấy giá vốn trả hàng

Giá vốn trả hàng là giá trị của sản phẩm được trả lại được tính theo giá mua vào
của sản phẩm đó. Dưới đây là các bước lấy giá vốn trả hàng:

1. Xác định mã sản phẩm được trả lại: Lấy thông tin mã sản phẩm từ phiếu
trả hàng.
2. Tra cứu giá mua vào của sản phẩm: Tra cứu giá mua vào của sản phẩm
trong hệ thống quản lý hàng tồn kho theo mã sản phẩm.
3. Tính giá vốn trả hàng: Nhân số lượng sản phẩm được trả lại với giá mua
vào của sản phẩm để tính ra giá vốn trả hàng.

You might also like