➢ Viêm phổi là bệnh cảnh lâm sàng do tình trạng tổn
thương tổ chức phổi ( phế nang, tổ chức liên kết kẽ, tiểu phế quản tận cùng), trong đó chủ yếu ảnh hưởng đến các túi khí nhỏ gọi là phế nang. ➢ Nguyên nhân: ✓ Vi khuẩn ✓ Virus ✓ Nấm ✓ Kí sinh trùng, hoá chất ▪ Viêm phổi thuỳ: viêm phổi thường do phế cầu ▪ Tổn thương bắt đầu ở đoạn khí xa, lan theo lỗ Kohn và ống Lamber, tạo các vùng đông đặc do tổn thương khoảng khí ▪ Tổn thương biểu hiện dạng các bóng mờ đồng nhất, nhiều phân thuỳ hoặc toàn bộ thuỳ phổi ▪ Thấy dấu hiệu khí phế quản đồ Viêm phế quản phổi
▪ Nguyên nhân thường do tụ cầu
▪ Tổn thương bắt đầu hoặc quanh phế quản tiểu thuỳ sau đó lan theo phế quản gây tổn thương toàn bộ thuỳ phổi ▪ Tổn thương tạo nhiều đám mờ thâm nhiễm, rải rác các phân thuỳ phổi ▪ Phân bố không đồng nhất, xen kẽ vùng phổi lành và phổi tổn thương ▪ Xuất tiết dịch trong lòng phế quản nên không có dấu hiệu khí phế quản đồ ▪ Các tổn thương có thể kết hợp với nhau tạo hình ảnh giống viêm phổi thuỳ Viêm phổi mô kẽ
▪ Nguyên nhân hay gặp do virus, nấm
▪ Tổn thương thành phế quản và mô kẽ ▪ Tạo hình ảnh dày thành phế quản ▪ Các tổn thương mô kẽ dạng nốt hoặc dạng lưới ▪ Thường không có dấu hiệu khí phế quản đồ ▪ Có thể gặp hình ảnh xẹp các phân thuỳ phổi hoặc hạ phân thuỳ phổi Viêm phổi không điển hình
▪ Hình ảnh biểu hiện các bóng mờ nhỏ
▪ Không đồng nhất, lan toả hoặc khu trú, phân bố không đều ▪ Các bóng mờ thường có dạng lưới hay nốt lưới Viêm phổi do phế cầu
▪ Là vi khuẩn hay gặp nhất gây viêm phổi ở các độ
tuổi, thường gặp ở người trẻ ▪ Tổn thương điển hình là các vùng đông đặc thuỳ đáy ▪ Vùng đông đặc thường đồng nhất, có dấu hiệu khí phế quản đồ, giới hạn ở một thuỳ phổi ▪ Viêm phổi dạng tròn có thể giống u phổi ▪ Tổn thương ít khi tạo hang ▪ Có thể tràn dịch, viêm mủ màng phổi kèm theo ▪ Hình ảnh xquang cải thiện nhanh Viêm phổi do tụ cầu ▪ Thường gặp ở bệnh nhân suy yếu hoặc nhiễm trùng bội nhiễm trong cúm ▪ Đôi khi có biến chứng nhiễm trùng máu, đặc biệt ở bệnh nhân lạm dụng thuốc ▪ Hình ảnh điển hình là đông đặc nhu mô phổi, phân bố theo phân thuỳ ▪ Tổn thương dạng đốm hoặc đồng nhất, hiếm gặp hình ảnh khí phế quản đồ ▪ ở trẻ em tổn thương xu hướng đông đặc nhanh hơn ▪ ở người lớn gặp 60% tổn thương gặp ở hai phổi, thường tạo áp xe ▪ Nếu theo đường máu tổn thương biểu hiện dưới dạng nốt tròn, rải rác khắp phổi bờ ko rõ Viêm phổi tròn
▪ Viêm phổi tròn đôi khi gây ra nốt phổi đơn
độc ▪ Chủ yếu gặp ở trẻ em ▪ Hình ảnh chung từ khối mờ nhỏ đến lớn, hình tròn hoặc oval giới hạn kém rõ ▪ Trên CT: khối đậm độ mô mềm không đồng nhất, có thể có gai, có hình phế quản đồ, dày màng phổi và tổn thương vệ tinh Viêm phổi do Klebsiella
▪ Thường gặp ở người già, suy kiệt, tiểu đường, viêm
phế quản phổi mạn tính ▪ Thường gặp một bên, ở phần sau thuỳ trên hoặc phần trên thuỳ dưới ▪ ở giai đoạn cấp hình ảnh giống viêm phổi do phế cầu ▪ Đặc điểm khác VP phế cầu: có xu hướng xuất tiết viêm nhiễm khá nhiều, làm tăng thể tích phổi tổn thương ▪ Kết quả là đẩy lồi rãnh liên thuỳ, tạo apxe, tạo hang ▪ Khi lành có sự xơ hoá, tạo hang có thể giống như lao phổi Viêm phổi do vi khuẩn kị khí
▪ Thường gặp ở bệnh nhân có bệnh lý phổi trướ đó,
viêm quanh răng, viêm lợi ▪ Phổi phải thường gặp gấp 2 lần phổi trái ▪ Hình ảnh đông đặc phổi đồng nhất theo phân thuỳ, giống u phổi ▪ Hạch rốn phổi và trung thất có thể lớn ▪ Hình ảnh hoại tử nặng nề, tạo hang thành dày không đều, nằm ở phía sau của phổi ▪ Hình mức dịch khí hay gặp, nhu mô phổi xung quang đông đặc
Các câu khác so với đề cương chuyên tu, soạn dựa theo sách bài giảng và theo đề cương của mấy anh chị chuyên tu nên có gì sai tìm 2 nguồn đó hỏi nhé! Chúc anh em thi tốt