Professional Documents
Culture Documents
Chương 5 - Chất lượng hệ thống Cơ điện tử
Chương 5 - Chất lượng hệ thống Cơ điện tử
2
Chương 5. Chất lượng hệ thống Cơ điện tử
Mục 4. Quan hệ tần số với chất lượng hệ thống trong miền thời gian
3
5.1. Chỉ tiêu chất lượng hệ thống (1)
• Ổn định là điều kiện cần của một hệ thống. Một hệ thống ổn định chưa đủ chính xác hay quá trình
quá độ dài hạn.
• Cần khảo sát quá trình điều khiển hệ thống, dùng các tín hiệu thường gặp (phổ biến) hoặc dạng tác
động hiếm gặp (đột biến)
• Các tín hiệu phổ biến dạng bậc thang đơn vị, dạng hàm tăng dần đều hay sóng điều hòa.
4
5.1. Chỉ tiêu chất lượng hệ thống (2)
Hình 5.1. Quá trình quá độ và xác lập của hệ thống theo thời gian thực
5
5.1. Chỉ tiêu chất lượng hệ thống (3)
6
5.1. Chỉ tiêu chất lượng hệ thống (4)
❑ Thời gian quá độ (Setting time)
• Thời gian cần thiết để sai lệch giữa đáp ứng hệ thống và giá trị xác lập của nó không vượt quá %
2% hoặc 5% (đạt trạng thái xác lập)
Hình 5.3. Chỉ tiêu chất lượng setting time và rise time
7
5.1. Chỉ tiêu chất lượng hệ thống (5)
• Được xác định tại thời điểm đạt 50% giá trị xác lập. Thông số nói đến khả năng đáp ứng của hệ
thống khi làm việc.
• Sai số là sai lệch giữa tín hiệu đặt và tín hiệu hồi tiếp: e(t ) = r (t ) − cht (t ) E (s ) = R(s ) − Cht (s )
8
5.1. Chỉ tiêu chất lượng hệ thống (6)
• Sai số xác lập là sai số của hệ thống khi thời gian tiến tới vô cùng exl = lim e(t ) exl = lim sE (s )
t → s →0
9
5.2. Sai số xác lập (1)
• Các tín hiệu thử đầu vào được sử dụng để thiết kế và phân tích sai số xác lập
❑ Hàm chuẩn đầu vào là hàm nấc
10
5.2. Sai số xác lập (2)
❑ Hàm chuẩn đầu vào là hàm dốc
a) Không có khâu tích phân b) Một khâu tích phân c) Hơn một khâu tích phân
Hình 5.6. Sai số xác lập khi hàm đầu vào là hàm dốc
11
5.2. Sai số xác lập (3)
❑ Hàm chuẩn đầu vào là hàm parabol
a) Ít hơn 2 khâu tích phân b) Hai khâu tích phân c) Hơn hai khâu tích phân
Hình 5.7. Sai số xác lập khi hàm đầu vào là hàm parabol
12
5.2. Sai số xác lập (4)
❑ Mối liên hệ giữa số khâu tích phân trong hàm truyền hệ hở và sai số xác lập
• Phụ thuộc vào số khâu tích phân lý tưởng trong hàm truyền hệ hở mà các hệ số Kp, KI và KD như
sau: Bảng 5.1. Quan hệ của số khâu tích phân tới sai số xác lập hệ thống
• Hàm nấc, exl bằng 0 khi hàm truyền hệ hở có ít nhất 1 khâu tích phân lý tưởng
• Hàm dốc, exl bằng 0 khi hàm truyền hệ hở có ít nhất 2 khâu tích phân lý tưởng
• Hàm parabol, exl bằng 0 khi hàm truyền hệ hở có ít nhất 3 khâu tích phân lý tưởng
13
5.2. Sai số xác lập (5)
❑ Thành phần cơ bản của hệ thống Cơ điện tử
Bảng 5.2. Các dạng tín hiệu cơ bản trong hệ thống Cơ điện tử
14
2.2. Sai số xác lập (6)
• Một hệ thống điều khiển hay cơ điện tử thông thường bao gồm 4 thành phần cơ bản, và các dạng tín
hiệu phổ biến như hình 5.8.
15
5.3. Đáp ứng quá độ (1)
❑ Hệ quán tính bậc 1
16
5.3. Đáp ứng quá độ (2)
18
5.3. Đáp ứng quá độ (4)
a) Giản đồ cực-zero
b) Đáp ứng quá độ có dạng dao động giảm dần và tồn tại độ vọt lố
a) Giản đồ cực-zero với số bộ tích phân lý tưởng lớn hơn 2 b) Hệ bậc cao có thể xấp xỉ về các hệ bậc 2 do các nghiệm cực quyết định
Hình 5.11. Đáp ứng quá độ hệ quán tính bậc lớn hơn 2
20
5.4. Quan hệ giữa đặc tính tần số và chất lượng trong miền thời gian (1)
• Sai số xác lập của hệ kín phụ thuộc vào biên độ ở miền tần số thấp của hệ hở, không phụ thuộc
vào biên độ ở miền tần số cao.
• Hệ hở có biên độ ở miền tần số thấp càng cao thì hệ kín có sai số xác lập càng nhỏ.
• Trường hợp đặc biệt khi hệ hở có biên độ ở tần số thấp vô cùng lớn (tín hiệu vào là hàm nấc). Thì
sai số xác lập bằng 0.
• Hệ hở có độ dự trữ pha ở miền tần số thấp càng cao thì độ vọt lố càng thấp. Nghiên cứu thực
nghiệm chỉ ra độ dự trữ pha 60% thì độ vọt lố nhỏ hơn 10%.
21
THANK YOU
22