Professional Documents
Culture Documents
Công TH C C2, C3, C4, C5
Công TH C C2, C3, C4, C5
Giá trị mua Doanh thu So sánh trực tiếp So sánh có liên hệ
vào bán ra
Mặt hàng
KH TT KH TT Số tuyệt đối Số tương Số tuyệt Số tương
(Trđ) (Trđ) đối (%) đối đối
Áo phông
Quần âu
Quần
Nhận xét: Qua tính toán trên ta thấy tổng doanh số mua kỳ thực tế tăng lên so với kế
hoạch, cụ thể tăng 14,63% tương ứng tăng 3.000 triệu đồng (tổng giá trị, tỷ lệ so
sánh). Phân tích cụ thể từng nhóm hàng và mặt hàng như sau:
Về nhóm mặt hàng chủ yếu (từ tính mức chênh lệch): doanh nghiệp không hoàn
thành kế hoạch về giá trị mua mặt hàng chủ yếu, chỉ đạt 96,77% tương ứng giảm 500
triệu đồng. Trong đó:
- Mặt hàng A chiếm tỷ trọng cao nhất, trên một nửa so với tổng doanh số mua và có
xu hướng tăng 1,04% ở kỳ thực tế. Doanh số mua của mặt hàng A kỳ thực tế tăng so
với kế hoạch là 16,67% tương ứng tăng 2.000 triệu đồng.
- Mặt hàng B kỳ kế hoạch đặt ra phải chiếm tỷ trọng 17,07%, nhưng trong thực tế tỷ
trọng giảm 4,31%, đây chính là nguyên nhân dẫn tới tỷ trọng mặt hàng chủ yếu giảm.
Xét về doanh số mua, mặt hàng B kỳ thực tế giảm so với kế hoạch 14,29% tương ứng
giảm 500 triệu đồng. Đây cũng chỉ là nguyên nhân dẫn tới việc doanh nghiệp không
hoàn thành kế hoạch mua mặt hàng chủ yếu.
Về nhóm mặt hàng khác:
- Mặt hàng C có doanh số mua tăng 18,75% tương ứng tăng 600 triệu đồng, và tỷ
trọng của mặt hàng này cũng có xu hướng tăng nhẹ 0,56%
- Mặt hàng D có doanh số mua tăng cao nhất trong số các mặt hàng trên, kỳ thực tế
tăng 50% tương ứng tăng 900 triệu đồng và có xu hướng tăng tỷ trong 2,71%.
=> Qua phân tích trên, thấy sự mất cân đối trong quá trình mua hàng của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp cần phải tìm ra biện pháp nhanh chóng khắc phục hạn chế này
để đạt hiệu quả cao hơn trong kỳ kinh doanh tiếp theo.
CHƯƠNG 3
Tăng/giảm
Chỉ tiêu ĐVT KH TT
Số tuyệt đối Số tương đối
* Phân tích tình hình thực thiện kế hoạch tổng quỹ lương
- Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh
+ So sánh trực tiếp:
• Mức biến động tuyệt đối về tổng quỹ tiền lương
• Tỷ lệ % tăng tổng quỹ lương có liên hệ tổng doanh thu tiêu thụ
=> Quỹ lương thực tế so với kế hoạch giảm (480 triệu đồng) tỷ lệ giảm 4,40% là tích
cực, giảm được chi phí tiền lương góp phần giảm chi phí kinh doanh dẫn đến giảm giá
bán tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Vậy, doanh nghiệp hoàn thành vượt mức kế
hoạch về quỹ lương. Xét về hiệu quả sử dụng quỹ lương thấy rằng doanh nghiệp đã
tiết kiệm chi phí tiền lương 9% tương ứng tiết kiệm 1.080 triệu đồng. Điều này cho
thấy doanh nghiệp đã quản lý và sử dụng quỹ lương tốt.
* Phân tích mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến tổng quỹ lương
+ Thay thế lần 2: Ảnh hưởng của nhân tố năng suất lao động bình quân 1 người
+ Thay thế lần 3: Ảnh hưởng của nhân tố tiền lương bình quân 1 lao động
=> Nhận xét: Sự biến động của tổng quỹ lương như trên là do ảnh hưởng của các nhân
tố sau:
+ Tổng doanh thu tiêu thụ thực tế tăng so với kế hoạch làm cho quỹ lương tăng 600
triệu đồng, xét một cách đơn thuần việc tăng quỹ lương là không tốt, song đặt trong
mối quan hệ với doanh thu tiêu thụ cũng tăng thì đây là một yếu tố khách quan khi
quy mô kinh doanh tăng làm tăng chi phí chi trả cho người lao động.
+ Năng suất lao động bình quân thực tế tăng so với kế hoạch làm cho quỹ lương giảm
được 1.500 triệu đồng, đây là nhân tố ảnh hưởng chủ yếu làm giảm quỹ lương. Điều
đó là hợp lý vì tăng năng suất lao động là con đường cơ bản để giảm quỹ lương.
+ Do năng suất lao động tăng nên số lao động bình quân thực tế giảm đi, tiền lương
bình quân tăng làm cho quỹ lương tăng (ảnh hưởng này là không tốt).
+ Kết luận: Xét trong mối quan hệ với kết quả kinh doanh, doanh nghiệp quản lý và sử
dụng chi phí vận chuyển không hợp lý dẫn tới lãng phí chi phí, cụ thể là lãng phí 6%
tương ứng 9.900 nghìn đồng.
- Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố lên sự biến động của chỉ tiêu chi phí
vận chuyển
+ Phương trình kinh tế: (Viết chú thích kí hiệu)
- Thay thế lần 2: Ảnh hưởng của nhân tố độ dài quãng đường vận chuyển bình quân
- Thay thế lần 3: Ảnh hưởng của nhân tố giá cước vận chuyển bình quân
+ Nhận xét: Chi phí vận chuyển của doanh nghiệp tăng so với kế hoạch 24.900 nghìn
đồng là do ảnh hưởng của các nhân tố sau:
1) Nhân tố khối lượng hàng hóa vận chuyển tăng 30 tấn làm cho chi phí vận chuyển
tăng 9.000 nghìn đồng, có thể nói khi quy mô vận chuyển tăng kéo theo chi phí vận
chuyển cũng tăng là một điều tất yếu và không phải là hạn chế của doanh nghiệp.
2) Nhân tố quãng đường vận chuyển bình quân giảm 40km làm cho chi phí vận
chuyển giảm 42.400 nghìn đồng. Đây được xem như là thành tích của doanh nghiệp
trong việc tìm ra được những quãng đường vận chuyển ngắn hơn so với kế hoạch đặt
ra để vận chuyển hàng hóa nhanh nhất và giảm được cước phí vận chuyển.
3) Nhân tố giá cước vận chuyển tăng 1 triệu đồng/ tấn.km, làm cho chi phí vận chuyển
tăng lên đáng kể, tăng 58.300 nghìn đồng. Đây được xem là nhân tố chính làm cho chi
phí vận chuyển của doanh nghiệp trong thực tế tăng cao. Điều này đòi hỏi doanh
nghiệp cần phải chú ý hơn nữa đến việc thuê phương tiện vận chuyển, đơn vị vận
chuyển với giá cả hợp lý nhất để giảm cước phí vận chuyển trong thời gian tới.
CHƯƠNG 4
1. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động của
doanh thu thuần
- Phương trình kinh tế:
* Phương pháp phân tích: Phương trình kinh tế có dạng tích số do đó sử dụng phương
pháp thay thế liên hoàn để phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến
động của chỉ tiêu doanh thu thuần.
- Thay thế lần 1: Ảnh hưởng của nhân tố sản lượng tiêu thụ
- Thay thế lần 2: Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu sản lượng tiêu thụ
- Thay thế lần 3: Ảnh hưởng của nhân tố đơn giá bán
- Thay thế lần 4: Ảnh hưởng của nhân tố chiết khấu thương mại
- Thay thế lần 5: Ảnh hưởng của nhân tố doanh thu hàng bán bị trả lại
- Thay thế lần 6: Ảnh hưởng của nhân tố giảm giá hàng bán
- Thay thế lần 7: Ảnh hưởng của nhân tố thuế tiêu thụ
So sánh
Chỉ tiêu ĐVT KH TT
Mức chênh Tỷ lệ % tăng
lệch tuyệt giảm
đối
1. Doanh thu tiêu thụ Triệu đồng TT - KH 𝑆ố 𝑡𝑢𝑦ệ𝑡 đố𝑖
𝐾ế ℎ𝑜ạ𝑐ℎ
x100%
2. Số lao động bình người
quân
+ Thay thế lần 2: Ảnh hưởng của nhân tố ngày làm việc bình quân 1 lao động.
+ Thay thế lần 3: Ảnh hưởng của nhân tố giờ làm việc bình quân 1 ngày của 1 lao
động.
+ Thay thế lần 4: Ảnh hưởng của năng suất lao động bình quân giờ.
Nhận xét: Doanh nghiệp hoàn thành vượt mức kế hoạch về doanh thu tiêu thụ cụ thể
là doanh thu tiêu thụ kỳ thực tế tăng so với kế hoạch là 9.168 triệu đồng là do ảnh
hưởng của các nhân tố sau:
+ Nhân tố số lao động bình quân giảm 1 người làm cho tổng doanh thu tiêu thụ giảm 1
lượng là 228 triệu đồng.
+ Nhân tố số ngày làm việc bình quân 1 người giảm 5 ngày/ người làm cho tổng
doanh thu tiêu thụ giảm 1 lượng là 180 triệu đồng.
+ Nhân tố số giờ làm việc bình quân 1 người 1 ngày giảm 0,2 giờ/ ngày làm cho tổng
doanh thu tiêu thụ giảm 1 lượng là 252 triệu đồng.
+ Nhân tố năng suất lao động bình quân giờ tăng 0,1 triệu đồng/ người làm cho tổng
doanh thu tiêu thụ tăng 1 lượng là 9.828 triệu đồng.
=> Vậy nhân tố năng suất lao động bình quân giờ tăng là nhân tố chính làm cho doanh
nghiệp hoàn thành vượt mức kế hoạch doanh thu tiêu thu
CHƯƠNG 5
Sản Sản lượng tiêu Giá bán (NĐ) Giá vốn (NĐ) Chiết khấu Giảm giá
phẩm thụ (cái) (p) (c) thương mại hàng bán
(q) (d) (g)
KH TT KH TT KH TT KH TT
*Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch lợi nhuận thuần
- Công thức:
- Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh trực tiếp
+ Số tuyệt đối: Mức chênh lệch tuyệt đối về lợi nhuận thuần:
+ Số tương đối: Tỷ lệ % tăng (giảm) lợi nhuận thuần:
=> Nhận xét:
* Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới sự biến động lợi nhuận thuần:
- PTKT:
+ Thay thế lần 3: Ảnh hưởng của nhân tố giá bán đơn vị
+ Thay thế lần 4: Ảnh hưởng của nhân tố chiết khấu thương mại
+ Thay thế lần 5: Ảnh hưởng của nhân tố giảm giá hàng bán
+ Thay thế lần 6: Ảnh hưởng của nhân tố giá vốn hàng bán
+ Ảnh hưởng của nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tô
Tên Sản lượng tiêu thụ Giá bán (NĐ) Giá vốn (NĐ) Mức thuế đơn vị
mặt (cái) (p) (c) (t)
hàng (q)
tiêu thụ
KH TT KH TT KH TT KH TT
C
Hãy phân tích tình hình lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận của
doanh nghiệp?
* Phân tích sự biến động
Từ bảng số liệu trên, để phân tích tình hình lợi nhuận ta sử dụng chỉ tiêu lợi nhuận
gộp của doanh nghiệp với công thức như sau:
Để phân tích sự biến động của lợi nhuận gộp, ta sử dụng phương pháp so sánh trực
tiếp:
+ Mức chênh lệch tuyệt đối về lợi nhuận gộp:
- PTKT:
+ Thay thế lần 4: Ảnh hưởng của nhân tố thuế tiêu thụ:
Vậy doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch về lợi nhuận là do ảnh hưởng của các
nhân tố sau:
- Nhân tố sản lượng tiêu thụ tăng làm cho lợi nhuận gộp tăng một lượng là 2.175
nghìn đồng. Việc đẩy mạnh bán ra cũng là một giải pháp hữu hiệu để tăng lợi nhuận
mà doanh nghiệp cần phát huy.
- Nhân tố kết cấu mặt hàng thay đổi làm cho lợi nhuận gộp giảm một lượng là 675
nghìn đồng. Doanh nghiệp cần điều chỉnh lại kết cấu các mặt hàng tránh làm giảm lợi
nhuận.
- Nhân tố giá bán tăng ở 2 mặt hàng A và D làm cho lợi nhuận gộp tăng một lượng là
13.600 nghìn đồng. Tăng giá bán là một giải pháp nhằm tăng doanh thu, xong doanh
nghiệp cần phải xây dựng kế hoạch giá cả hợp lý để vừa tăng lợi nhuận vừa đảm bảo
tính cạnh tranh trên thị trường.
- Nhân tố thuế tiêu thụ thay đổi làm cho lợi nhuận gộp giảm một lượng là 1.400 nghìn
đồng. Thuế tiêu thụ tăng có thể là do việc tăng sản lượng tiêu thụ và tăng giá bán, điều
này là vấn đề tất yếu không phải do lỗi của doanh nghiệp.
- Nhân tố giá vốn hàng bán thay đổi làm cho lợi nhuận gộp giảm một lượng là 14.300
nghìn đồng. Đây là nhân tố chính làm cho lợi nhuận gộp sụt giảm. Doanh nghiệp cần
phải tìm ra nguyên nhân của việc giá vốn tăng để từ đó đưa ra giải pháp khắc phục kịp
thời như tìm nguồn hàng mới rẻ hơn mà chất lượng tương đương, quản lý chi phí thu
mua chặt chẽ... để tránh làm ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh.