Professional Documents
Culture Documents
L C Xong
L C Xong
ĐỒ ÁN
Lớp : CNXD0121
MSSV : 2100080
Lời Mở Đầu
“Để hoàn thành bài Đồ án nền móng công trình này, em xin chân thành gửi lời
cảm ơn chân thành đến”:
Lãnh đạo khoa Kỹ Thuật Xây Dựng của trường Đại Học Kỹ Thuật - Công Nghệ
Cần Thơ đã tạo điều kiện tốt nhất trong quá trình học tập, tìm hiểu của môn Đồ
án nền móng công trình . Nhờ sự lãnh đạo chu đáo của lãnh đạo khoa đã tạo môi
trường tốt nhất cho em cùng các bạn học tập
Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Yến Nhi đã tận tình truyền đạt tất cả
kiến thức cho chúng em trong suốt thời gian học vừa qua cô luôn nhiệt huyết ,
quan tâm và chỉ bảo chúng em trong suốt thời gian vừa qua.
Các anh chị khóa trên đã chia sẽ ý kiến và tài liệu tham khảo giúp em thực hiện
tốt việc nghiên cứu Đồ án nền móng công trình. Sự góp ý và chỉ dẫn của các anh
chị đã giúp em hiểu thêm về vấn đề, từ đó giúp việc nghiên cứu đạt hiệu quả tốt
nhất.
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân em còn nhiều thiếu xót và
hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của thầy để bài Đồ án nền móng công
trình của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
1.Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đồ án nền móng công
trình. .......................................................................................................................... .......
................................................................................................................... .......................
................................................................................................... .......................................
................................................................................... .......................................................
...................................................................
2. Đánh giá chất lượng của đồ án nền móng công trình ( so với nội dung yêu cầu đã đề
ra trong nhiệm vụ đồ án nền móng công trình, trên các mặt lý luận thực tiễn, tính toán
giá trị sử dụng, chất lượng các bản
vẽ..) .......................................................................................................................... ........
.................................................................................................................. ........................
.................................................................................................. ........................................
.................................................................................. ........................................................
.................................................................. ........................................................................
.................................................. ........................................................................................
.................................. ........................................................................................................
.................. ........................................................................................................................
.. ..........................................................................................................................
Ngày……tháng…….năm 2023
1. Đánh giá chất lượng đề tài tốt nghiệp về các mặt thu thập và phân tích số liệu ban
đầu, cơ sở lý luận chọn phương án tối ưu, cách tính toán chất lượng thuyết minh và
bản vẽ, giá trị lý luận và thực tiễn đề
tài. .......................................................................................................................... ........
.................................................................................................................. ......................
.................................................................................................... ....................................
...................................................................................... ..................................................
........................................................................ ................................................................
.......................................................... ..............................................................................
............................................ ............................................................................................
.............................. ..........................................................................................................
................ ........................................................................................................................
.. .......................................................................................................................... ...........
............................................................................................................... .........................
................................................................................................. .......................................
................................................................................... .
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CỦA CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG
II.1.PHƯƠNG ÁN MÓNG ĐƠN
II.2.PHƯƠNG ÁN MÓNG BĂNG
II.3.PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC
II.3.1.Phương pháp cọc bêtông cốt thép
Sơ đồ móng cọc
Lớp đất 2:
Đất sét pha cát lẫn sỏi sạn. Màu nâu đỏ vàng xám, trạng thái rắn Bề dày tại L2 m
-Chỉ số xuyên SPT: N = 16-30
Thí nghiệm cố kết mẫu sét bão hòa nước có kết quả trong bảng sau
Lớp đất 3:
Cát vừa đến mịn lẫn bột, màu vàng nâu đỏ xám trắng, trạng thái bời rời. Bề dày tại
L3 m .
- Chỉ số xuyên SPT: N = 6-10
Thí nghiệm cố kết mẫu sét bão hòa nước có kết quả trong bảng sau:
Lớp đất 4:
Cát vừa đến mịn lẫn bột, ít sỏi nhỏ, màu nâu đỏ ít nâu vàng xám trắng, trạng thái
chặt vừa. Bề dày rất lớn.
- Chỉ số xuyên SPT: N = 11-24
Thí nghiệm cố kết mẫu sét bão hòa nước trên có kết quả trong bảng sau:
L2 Sét 35 1.967 1.002 2.685 0.682 40.5 91.4 43.0 20.8 22.2 0.11 190 0.360
pha
cát,
8 xám
đen,
mềm
Tại thời điểm khảo sát mực nước ngầm ổn định sau khi khoan ở độ sâu H= -3m
Từ bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm đất của Kết quả khảo sát địa chất công
trình ta có bảng các chỉ tiêu cơ lý như sau:
Tại thời điểm khảo sát mực nước ngầm ổn định sau khi khoan ở độ sâu H= -3m
Từ bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm đất của Kết quả khảo sát địa chất công
trình ta có bảng các chỉ tiêu cơ lý như sau:
m1∗m2
. ( A . b .+ B . Df . γ + D . c )
,
Rtc ¿ tc
K
1, 1.1
¿ . ( 0,32515.2 .1,853+2,3005.2 .1,853+4,8417.2 , 5 )=¿ 24.02 T/m2
1
KẾT LUẬN : Do tải trọng quá lớn nên phương án móng đơn không phù hợp do
không đủ sức chịu tải
II.2.PHƯƠNG ÁN MÓNG BĂNG
Do công trình có tải trọng lớn nên ta tiến hành tính toán móng theo phương án
móng băng:
Vị trí đặt
STT Ntt (T) Mtt (Tm) Htt (T)
lực
1 1A 400 5,5 3,5
2 1B 400 5,5 3,5
3 1C 400 5,5 3,5
4 1D 400 5,5 3,5
5 1E 400 5,5 3,5
Tổng 2000 27,5 17,5
Ta thấy: Ptc > Rtc ( không thỏa ) Vậy phương án móng băng không hợp lý .
KẾT LUẬN: Qua tính toán và đánh giá sơ bộ cho thấy phương án móng bang
không khả thi do tải trọng công trình quá lớn, sức chịu tải của đất nền nhỏ so với
tải trọng. Do đó, phương án móng cọc bêtông cốt thép ( BTCT) được xem là hợp
lý là khả thi nhất về mặt kỹ thuật lẫn kinh tế nên tiến hành tính toán theo giải
pháp móng cọc.
II.3.PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC
trong đó :Q tải trọng ngang tác dụng lên phương vuông góc với cạnh b
b kích thước cạnh đài
trọng lượng riêng của đất trên đái đài
( ) √ ( ) √
tt
φ 2×Q 15 ° 2 ×3.5
H min =0 , 7 × tan 45°− × =¿ 0 ,7 × tan 45 °− × =0,738 ¿
2 ×b 2 1.853 ×2
( l là chiều dài thực tế ,khi mũi cọc cấm vào đất khoảng 30-50 cm thì bắt đầu ghi
chỉ số lựcđầu tiên sau đó cứ mỗi lần cọc xuyên được 1m thì ghi chỉ số lực đó
vào nhật ký ép cọc )
-Khi cọc chịu tải công trình:
L2 = Le = ∝bh×L
( L2 =le : chiều dài tính đổi )
Trường hợp v
Khi thi công 1
Đầu cọc ngàm trong đài và
2
mũi cọc nằm trong đất nền
Đầu cọc ngàm trong đài và
mũi cọc tựa lên đất cứng 0.7
hoặc đá
Đầu cọc ngàm trong đài và
0.5
mũi cọc ngàm trong đá
Ta có :
Thép đai CB 400-V có: Rs = 350 Mpa
cọc M350 (B25) => Rb = 1.45 KN/cm2
Bố trí thép trong cọc 4∅20 có Ast = 4×(π× 0.22 )/4= 12.57 cm2
Diện tích tiết diện ngang của bêtông trong cọc ( đã trừ diện tích cốt thép)
Ab= (40 x 40) - 12.57 = 1587,43 cm2
Hệ số uốn dọc φ
Trường hợp 1 :
L1 = 1×9,5= 9.5 m
Trường hợp 2 :
3
K × bc
α bd=
bh 0,4×0,4
Eb × I
3
√
5
−3 4
I= = =¿ 2,13x10 m
12 12
Môđun đàn hồi B25: bêtông nặng ( B25 tương ứng với M300 ) dưỡng hộ ở
áp xuất khí quyển => Eb= 27×103 Mpa= 27×106 KN/m2
Hệ số nền => k = 5000
Chiều rộng quy ước của cọc bcọc (d < 0.8 m )
bc = 1.5d + 0.5 = 1.5×0.6+0.5= 1.4 m
√
α bd= 5
K × bc 5
Eb × I
=
√ 5000 ×1 , 1
27 ×10 6 × 2 ,13 ×10−3
l2 = αbd×lc = 0.625×(18,5-0.6) = 11,4144 m
=0,625
FS ( hệ số an toàn lấy từ 2 – 3 )
Chọn FSs = 2 ( hệ số an toàn tại thành bên )
Chọn FSp = 3 ( hệ số an toàn tại mũi cọc )
*Sức chịu tải cực hạn do ma sát bên:
Qs = u.∑fsi×li
Trong đó:
U: chu vi tiết diện cọc
Li: chiều dài ma sát của đoạn cọc nằm trong lớp thứ i
Fsi : áp lực ma sát quanh thân cọc :
Fsi = k×σ’vi×tgφi + ci
Trong đó :
K: hệ số áp lực ngang
K = 1 – sinφ
φ: góc ma sát trong của đất quanh cọc ở lớp thứ i
Ci: lực dính của đất dưới mũi cọc ở lớp thứ i
σ’v: ứng suất có hiệu theo phương ngang
Lớ Độ Độ Li*fsi
C φ σ’v k li fsi
p sâ sâu
T/m
đất u giữa 2
(m lớp
)
1
2 ÷ 11 8.5 2.5 15o 9,426 0.741 9 4.37 39,348
2 2
2
11÷ 20,4 16,45 3.6 19o 17,086 0.674 9.4 7,56 71,139
9 4 8 2
TỔN 26,512 18, 11,9 110,48
G 9 4 4 7
Qs Q p 1767 , 8 298,512
Qal = + = + =983.404 KN
F Ss F Sp 2 3
Trong đó :
Ap tiết diện ngang của cọc (m2)
- qp là áp lực hiệu quả tại cao trình lớp phủ dưới muỗi cọc
qp = (σv’×Nq + c×Nc+ɣ’×d×N ɣ)× Ap
Trong đó :
c: lực dính của đất ở mũi cọc
Nq , Nc , N ɣ : hệ số sức chịu tải
σv’: ứng suất hữu hiệu theo phương thẳng đứng từ mật đất tự nhiên
đến mũi cọc
d : cạch cọc vuông
ɣ’ dung trọng riêng hữu hiệu của đất dưới mũi cọc
Nc = 16,56
N ɣ = 3,07
qp = (26,5129×6,70+3,6×16,56×1,002+0,4×3,07)×0,16=38.176 T/m2
Vậy sức chịu tải của mũi cọc là:
Qp = (38.176 ×0.16)+ 186,57= 192.7 T = 1927 KN
Sức chịu tải cho phép:
1767 , 8 192 7
Q a 2= + =1526.23 KN
2 3
Ta có:
qp là áp lực hiệu quả tại cao trình lớp phủ dưới muỗi cọc
qp = K1×Np =400×23=9200
Ap tiết diện ngang của cọc (m2)
Ap = 0.4×0.4 = 0.16 (m2)
Hệ số fsi
fsi = K2×Nsi
Chu vi mặt cắt ngan của cọc (u)
U = 0.4×4 =1.6 m
∑fsi×li = ∑K2×Nsi×li =2×23×7.9=363.4
Vậy : Qa,spt = qp×Ap+u∑fsi×li =
9200×0.16+1.6×363.4=2053.44
sức chịu tải thiết kế của cọc
Trong đó :
Ntt là lực tính toán tại chân cột ( ngoại lực tác dụng lên móng )
QaTK là sức chịu tải thiết kế của cọc
β hệ số sét đến moment và lực ngang tại chân cột trong đài và đất
nền trên đài , tùy theo giá trị moment và lực mà chọn giá trị β hợp
lý . thường β = 1.2 – 1.5
( trường hợp này ta chọn 1.5 )
nc là số lượng cọc sơ bộ cần được kiểm tra
Vậy chọn nc = 9 cọc
3/ Kiểm tra phản lực của đài và sự làm việc của nhóm cọc:
a/ Kiểm tra phản lực của đài :
Chuyển các ngoại lực tác dụng về đáy đài tại trọng tâm nhóm cọc
Trọng lượng riêng trung bình của bêtông đài và đất phía trên đài:
Ta có :
NTT= 4000 kN
HTT= 35 kN
MTT= 55 kN.m
tt tt tt
∑ N ∑ M × x i ∑ M ×Y i
tt
P= + 2
+ 2
n ∑ xi ∑Y i
Trong đó :
∑Ntt = Ntt + b×l×Df.γ tb = 4000+ 3.2×3.2×2×22 = 4450.56 KN
∑Mtt= Mtt + Htt.hđài= 55 + 35×1.2 = 97 KNm
n là số lượng cọc trong nhóm
Cọc Xi (m) Yi (m) xi2 (m2) Yi2 (m2) ∑xi2 ∑Yi2 Pi (KN)
1 -1.2 -1.2 1.44 1.44 486.87
2 0 0 0 0 494.51
3 1.2 1.2 1.44 1.44 502.15
4 1.2 1.2 1.44 1.44 502.15
5 1.2 1.2 1.44 1.44 8,64 502.15
8.64 494.51
6 0 0 0 0
7 -1.2 -1.2 1.44 1.44 486.87
8 -1.2 -1.2 1.44 1.44 486.87
9 0 0 0 0 494.51
Pmax = 502.15KN
Pmin = 486.87KN
Vậy tải trọng tác dụng vào cọc đều thỏa : Pmax < Qatk
Pmin > 0
b/ Kiểm tra cọc làm việc theo nhóm :
Pnh = ƞ×ncọc.Qatk
Ƞ=1−θ ¿
Trong đó :
n1 : số hàng cọc trong nhóm cọc
n2 : số cọc trong 1 hàng
θ= arctg ( )
s: khoảng cách 2 cọc tính từ tâm
d : cạnh cọc
[ 3−1 ] × 3+ [ 3−1 ] ×3
Ƞ=1−14.44 ×[ ]=0.7861
90 × 3× 3
Sức chịu tải của nhóm cọc :
Pnh = 0.7861×9×1013.232 = 7168.52 KN > ∑Ntt = 4450.56 KN (thỏa)
4/ Sức chịu tải của đất nền dưới khối móng quy ước:
a/ Kích thước sơ bộ của móng khối quy ước :
11424.39 997.4932
Pmax = + = 30.14 + 27.58 = 415.76 KN/m2
11350.58 997.4932
Pmin = - = 30.14 - 27.58 = 340.43KN/m2
d/ Sức chịu tải của đất nền dưới móng khối quy ước
m1 × m2
Rtc = k tc
(A×b×γ + B×∑Hi×γ i + D×c )
1.2× 1
= 1
(0.47405×5.49×10.02 + 2.89215×227.15+ 5.48335×3.6) = 843.252
KN/m2
Ptc = 376.381 KN/m2 < Rtc
Pmax = 412.55 KN/m2 < 1.2 Rtc = 1011.90 KN/m2
Pmin > 0
Vậy nền đất ổn định
5/ Độ lún của móng khối quy ước :
Áp lực gây lún
Pgl = Ptc -∑ Hi×γ i =376.381 – 227.15= 149.231 KN/m2
Chia lớp phân tố
Đất nền được chia làm các lớp đồng nhất với chiều dày thỏa điều kiện
Hi = ( 0.4 – 0.6 ) By = ( 2.3 – 3.452 ) m
Do lớp dưới mũi cọc là lớp cát đông nhất . Ta chọn hi = 0.5 m
P(kPa) 0 50 100 200 400 800
E 1.8 1.6 1.5 1.41 1.25 1.19
σ gl 49.99
σ bt
= 279.698
= 0.179 < 0.2 => ngừng tính lún
∑ Si = 7.8 < 8 (cm ) ( thỏa )
Trong đó:
Ntt _ lực dọc tính toán tại chân cột ( lấy tổ hợp Ntt max )
∑Pi(xt) _ phản lực đầu cọc nằm trong phạm vi đáy lớn tháp xuyên thủng
Để được an toàn , phản lực đầu cọc được xem như chỉ do lực dọc gây ga
không xét đến moment , lực ngan , trọng lượng bnar thân đài và đất nền trên đài
và được tính với hệ số vượt tải n=0.9
5153.43
∑Pi(xt)= ×0.9 = 1.15 ×0.9 = 4033.12 KN.
Um_ giá trị trung bình của chu vi đáy trên và đáy dưới tháp nén thủng hình thành
khi bị nén thủng . trong phạm vi chiều cao lam việc của tiết diện :
ho _ chiều cao lam việc của tiết diện ( lấy từ mặt trên của đài đến trọng tâm lớp
dưới cốt thép của đài )
Α 1 0.85 0.8
Suy ra :
.ξ = 1- √ 1−2 α = 0.0216
ξ × R b × b ×h 0 0.0216 ×145 ×3 20 ×110
As = Rs
= 3500
= 31.5cm2
Chọn 15Φ18 rải với khoảng cách a = 150 mm ( As= 38.17 cm2)
Tính
thép đặt
theo
phương
y:
M = ∑Pili =
P7.l7+P6.l6 +P9.l5 = (
494.51+48 6.87+494
.51)×0.8 =
1180.712KNm
M 1180.712
.αm = R ×b × h2 = 2 = 0.021
b 0 14.5× 1000 ×3.2× 1.1
.ξ = 1- √ 1−2 α = 0.0212
ξ × R b × b ×h 0 0.0212× 145 ×320 ×110
As = Rs
= 3500
= 30.92cm2
Chọn 15Φ18 rải với khoảng cách a = 150 mm ( As= 38.17 cm2)
.k = 1.5 hệ số động
γ bt = 25KN/m2 trọng lượng riêng của bêtông
Ho= 40-10=30cm
M 28.19
+ αm = R ×b × h2 = 2 = 0.054
b 0 14.5× 1000 ×0.4 × 0.3
. ξ = 1- √ 1−2 α = 0.056
ξ × R b × b ×h 0 0.056 ×145 × 40 ×30
As = Rs
= 3500
= 2.784 cm2
Chọn cốt thép đai nhóm CI: Φ6, 2 mảnh => Rsw= 175 Mpa ( cường độ cốt
thép ngan )
Asw= 0.283×2=0.566 ( diện tích 2 mảnh thép )
Tính Smax =
Với : Lớp bảo vệ a = 2.5 => ho= 40-2.5 = 37.5 cm
.φb4 – hệ số lấy bằng 1.5 đối với bê tông nặng
.φn – là hệ số xét đến ảnh hưởng của lực dọc trục lấy = 0
2
1.5× 1× 9 × 40× 37.5
Smax = = 35567.91 cm
21.35
Tính Stt1 =
Với : Mb = φb2(1+φf+φn)Rb×b×ho2
φb2 = 2 đối với bêtông nặng
Bỏ qua ảnh hưởng của cánh T => φf = 0
Mb = 2×1×9×40×37.52 =1012500
4 × 1012500× 175 ×0.566
Stt1 = 2 = 880062.96 cm
21.35
Tính Stt2 =
TCVN 10304:2014