You are on page 1of 17

PTCT.QT.xx.

03

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ TP.HCM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

NGÀNH ĐÀO TẠO (MAJOR): KINH TẾ ĐẦU TƯ


CHUYÊN NGÀNH (MINOR): THẨM ĐỊNH GIÁ

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN


(Syllabus)
1. Tên học phần: THẨM ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN
- Real Estate Appraisal
2. Mã học phần (Course code):
3. Bộ môn phụ trách giảng dạy (Teaching Department): Thẩm định giá
4. Trình độ (Level of competency): Cho sinh viên năm 3
5. Số tín chỉ (Credits): 3
6. Phân bổ thời gian (Time allocation):(giờ tín chỉ đối với các hoạt động)
+ Lên lớp (lý thuyết) (theories): 30 giờ (45 tiết)
+ Làm việc nhóm, thực hành, thảo luận (group works, practice, discussion,): 15 giờ
+ Tự học, tự nghiên cứu (self-study): 45 giờ
7. Điều kiện tiên quyết (prequisite courses): Pháp luật về thẩm định giá, Nguyên lý
thẩm định giá.
8. Mô tả vắn tắt nội dung học phần (Course description):
Thẩm định giá bất động sản là một chuỗi các hoạt động nhằm trả lời câu hỏi về giá trị
của bất động sản. Môn học trước hết cung cấp cho sinh viên kiến thức tổng quan về
bất động sản và thị trường bất động sản, sau đó trang bị cho người học các nguyên tắc
và phương pháp thẩm định giá bất động sản. Những kiến thức này là tiêu chuẩn được
thừa nhận và sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực thẩm định giá trên thế giới cũng như ở

1
Việt Nam. Sinh viên được yêu cầu làm việc theo nhóm để vận dụng các kiến thức của
khóa học vào từng bước của quy trình thẩm định giá bất động sản, qua đó rèn luyện
được kỹ năng để có thể đưa ra các nhận định về giá trị của các loại hình bất động sản.
9. Chuẩn đầu ra của học phần – Chuẩn đầu ra cấp 3 (Course Learning Outcomes -
CLOs):
Sinh viên sau khi hoàn thành học phần Thẩm định giá bất động sản sẽ đạt được các
chuẩn đầu ra sau:
9.1 Chuẩn đầu ra Kiến thức (Knowledge)
- CLO1.1: Hiểu và nắm bắt được những đặc điểm của bất động sản và đặc thù
của các loại hình bất động sản khác nhau.
- CLO1.2: Có kiến thức về thị trường bất động sản; có khả năng phân tích thị
trường phục vụ cho hoạt động thẩm định giá.
- CLO1.3: Hiểu và vận dụng tốt các nguyên tắc thẩm định giá bất động sản.
- CLO1.4: Hiểu và vận dụng một cách thích hợp các phương pháp thẩm định giá
bất động sản cho từng loại hình bất động sản phù hợp với các mục đích thẩm
định giá khác nhau.
- CLO 1.5: Hiểu và có khả năng độc lập thực hiện quy trình thẩm định giá các
loại hình bất động sản khác nhau.
9.2 Chuẩn đầu ra Kỹ năng (Skills)
- CLO2.1: Kỹ năng thực hành sử dụng Excel để giải quyết các tình huống thực
tiễn trong thẩm định giá bất động sản.
- CLO 2.2: Kỹ năng giải quyết các vấn đề trong thực tiễn thẩm định giá bất động
sản.
- CLO2.3: Kỹ năng làm việc nhóm bao gồm lập kế hoạch, điều phối, phát huy lợi
thế, năng lực của nhóm.
- CLO2.4: Kỹ năng viết báo cáo thẩm định giá bất động sản; kỹ năng trình bày,
thuyết trình, bảo vệ kết quả thẩm định giá bằng lời nói và bằng văn bản.
- CLO 2.5: Kỹ năng tư duy hệ thống, phản biện, phân tích và phán đoán.
- CLO 2.6: Kỹ năng tự học, phát triển nắm bắt được các mô hình ứng dụng trong
thẩm định giá bất động sản.
- CLO 2.7: Năng lực ngoại ngữ: có thể đọc, tham khảo các tài liệu tiếng Anh liên
quan đến môn học.
9.3. Chuẩn đầu ra Mức độ tự chủ và trách nhiệm (Autonomy and Resposibility)
- CLO3.1: Làm việc độc lập và làm việc nhóm trong điều kiện môi trường làm
việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.
- CLO3.2: Chủ động trong công việc, hướng dẫn khuyến khích các thành viên
khác thực hiện nhiệm vụ xác định.

2
- CLO3.3: Tôn trọng nội quy, chính sách được đề ra đáp ứng yêu cầu của giảng
viên, của môn học.

3
Ma trận chuẩn đầu ra của học phần (CĐR cấp 3) và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (Course learning outcomes matrix)

Chuẩn đầu ra Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLOs) (CĐR cấp 2)
của học phần
(CLOs) PLO PLO PLO PLO PLO PLO PLO PLO PLO PLO PLO PLO PLO PLO PLO PLO PLO
(CĐR cấp 3) 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5

CLO1.1: Hiểu và P S H H H P P S H S P P P P P P P
nắm bắt được
những đặc điểm
của bất động sản
và đặc thù của
các loại hình bất
động sản khác
nhau

CLO1.2: Có kiến P P H H H P P H H H P P P P P S P
thức về thị
trường bất động
sản; có khả năng
phân tích thị
trường phục vụ
cho hoạt động
thẩm định giá.

CLO1.3: Hiểu và S H H H H P P H H S P P P P P S S
vận dụng tốt các
4
nguyên tắc thẩm
định giá bất
động sản.

CLO1.4: Hiểu và S H H H H P P H H S P P P P P S S
vận dụng một
cách thích hợp
các phương pháp
thẩm định giá
bất động sản cho
từng loại hình
bất động sản phù
hợp với các mục
đích thẩm định
giá khác nhau.

CLO1.5: Hiểu và S H H H H P P H H H P P P P P S S
có khả năng độc
lập thực hiện
quy trình thẩm
định giá các loại
hình bất động
sản khác nhau.

CLO2.1: Kỹ S P H H H H P H H S P P P P P S S
năng thực hành
sử dụng Excel để
5
giải quyết các
tình huống thực
tiễn trong thẩm
định giá bất
động sản.

CLO2.2: Kỹ S H H H H P S H H H P P S S P H H
năng giải quyết
các vấn đề trong
thực tiễn thẩm
định giá bất
động sản.

CLO2.3:Kỹ P P S S P H H H S P P P S P P H H
năng làm việc
nhóm bao gồm
lập kế hoạch,
điều phối, phát
huy lợi thế, năng
lực của nhóm.

CLO2.4: Kỹ S S H H H P S H H S P S S P P H H
năng viết báo
cáo thẩm định
giá bất động sản;
kỹ năng trình
bày, thuyết trình,
6
bảo vệ kết quả
thẩm định giá
bằng lời nói và
bằng văn bản.

CLO 2.5: Kỹ S S H H H P P H H H S P S S P S H
năng tư duy hệ
thống, phản biện,
phân tích và
phán đoán.

CLO2.6: Kỹ P S H H H P S H H H S P S S P H H
năng tự học, phát
triển nắm bắt
được các mô
hình ứng dụng
trong thẩm định
giá bất động sản.

CLO2.7: Năng P S S P P P H P S S P H P S P P P
lực ngoại ngữ:
có thể đọc, tham
khảo các tài liệu
tiếng Anh liên
quan đến môn
học.

7
CLO3.1: Làm P P S S S P H H S S S P S S S H H
việc độc lập và
làm việc nhóm
trong điều kiện
môi trường làm
việc thay đổi,
chịu trách nhiệm
cá nhân và trách
nhiệm đối với
nhóm.

CLO3.2: Chủ P S S S S P H H H H S P S S S H H
động trong công
việc, hướng dẫn
khuyến khích
các thành viên
khác thực hiện
nhiệm vụ xác
định.

CLO3.3: Tôn P P P P P P P P P P P P P P S S S
trọng nội quy,
chính sách được
đề ra đáp ứng
yêu cầu của
giảng viên, của

8
môn học.

Ghi chú: các ký tự trong các ô thể hiện: P: Đóng góp một phần cho chuẩn đầu ra Partial supported
S: Đóng góp cho chuẩn đầu ra Supported H: Đóng góp quan trọng cho chuẩn đầu ra Highly supported.
Để trống ô, nếu học phần không có đóng góp cho chuẩn đầu ra tương ứng

9
10. Tài liệu học tập (Learning materials):
10.1 Tài liệu bắt buộc (Text books): (từ 1 đến 3 tài liệu)
Tài liệu 1: Apprisal Institute, The Appraisal of Real Estate (book 1&2) , 14th Edition

Tài liệu 2: Tài liệu học tập: Thẩm định giá bất động sản. Chủ biên: Nguyễn Quỳnh
Hoa. NXB Kinh tế 2020.
10.2 Tài liệu tham khảo (Referrences):
Tài liệu 1: The International Valuation Standards Committee – IVSC, 2017. The
International Valuation Standards.
Tài liệu 2: Các tiêu chuẩn thẩm định giá do Bộ Tài chính ban hành.

10
11. Kế hoạch giảng dạy học phần (Course teaching plan):
Buổi Nội dung giảng dạy Phương pháp Tài liệu học tập Chuẩn bị của sinh viên Đáp ứng CĐR
(số tiết) (Content) giảng dạy (Learning materials) (Student works in detail) học phần
Day (tên chương, phần) (Teaching (chương, phần) (bài tập, thuyết trình, giải (Corresponding
(hour no.) (chapter, section) method) (chapter, section) quyết tình huống…) CLO)
Buổi 1 + Giới thiệu đề cương chi tiết + Thuyết giảng, (1) chương 1, 2, 10, 11. + Chuẩn bị của sinh viên về
(5 tiết) môn học đặt câu hỏi, thực các nội dung chương 1 và 2.
hành.
+ Giới thiệu về môn học
Thẩm định giá bất động sản + Thảo luận, giải
quyết vấn đề.
+ Bất động sản và thị trường
bất động sản
+ Tổng quan về thẩm định giá
bất động sản

Buổi 2 + Các hàm tài chính thông + Thuyết giảng, (1) chương 18, 19 + Chuẩn bị của sinh viên về
(5 tiết) dụng trong thẩm định giá bất đặt câu hỏi, thực các nội dung chương 3, 4.
động sản hành. + Sinh viên làm bài tập cuối
+ Tiếp cận so sánh trong thẩm +Thảo luận, giải chương 3, 4.
định giá bất động sản quyết vấn đề.
Buổi 3 + Tiếp cận so sánh trong thẩm + Thuyết giảng, (1) chương 20 + Chuẩn bị của sinh viên về
(5 tiết) định giá bất động sản đặt câu hỏi, thực các nội dung chương 4.
hành. + Sinh viên làm bài tập cuối
+Thảo luận, giải chương 4.

11
quyết vấn đề.
Buổi 4 + Tiếp cận chi phí trong thẩm + Thuyết giảng, (1) chương 27, 28, 29 + Chuẩn bị của sinh viên về
(5tiết) định giá bất động sản đặt câu hỏi, thực các nội dung chương 5.
hành. + Sinh viên làm bài tập cuối
+Thảo luận, giải chương 5.
quyết vấn đề.
Buổi 5 +Thực hành tiếp cận so sánh + Thuyết giảng, (1) chương 20 Sinh viên chuẩn bị (theo
(5tiết) và chi phí trong thẩm định giá đặt câu hỏi, thực nhóm) một bài tập thực tế vận
bất động sản. hành. dụng tiếp cận so sánh và/hoặc
+Thảo luận, giải chi phí, báo cáo kết quả trên
+ Kiểm tra giữa kỳ.
quyết vấn đề. lớp.

Buổi 6 + Tiếp cận thu nhập trong + Thuyết giảng, (1) chương 21, 22, 23 + Chuẩn bị của sinh viên về
(5tiết) thẩm định giá bất động sản đặt câu hỏi, thực các nội dung chương 6.
hành. + Sinh viên làm bài tập cuối
+Thảo luận, giải chương 6.
quyết vấn đề.
Buổi 7 + Tiếp cận thu nhập trong + Thuyết giảng, (1) chương 24, 25 + Chuẩn bị của sinh viên về
(5tiết) thẩm định giá bất động sản đặt câu hỏi, thực các nội dung chương 6.
hành. + Sinh viên làm bài tập cuối
+Thảo luận, giải chương 6.
quyết vấn đề.

Buổi 8 Thực hành tiếp cận thu nhập. + Thuyết giảng, (1) chương 26 Sinh viên chuẩn bị (theo
Sửa bài tập. đặt câu hỏi, thực nhóm) một bài tập thực tế vận
12
(5 tiết) hành. dụng tiếp cận thu nhập, thuyết
+Thảo luận, giải trình, báo cáo kết quả trên lớp.
quyết vấn đề.
Buổi 9 + Những phương pháp thẩm +Thảo luận, giải (1) chương 16, 17 + Chuẩn bị của sinh viên về
định giá trị đất đai. quyết vấn đề. nội dung chương 7,8.
(5tiết) + Quy trình thẩm định giá bất (1) chương 30, 31, 32
động sản. +Nghiên cứu tình + Sinh viên làm bài ôn tập
huống. cuối kỳ.
+ Ôn tập, hệ thống kiến thức.

Tổng cộng:
45 tiết

13
12. Nhiệm vụ của sinh viên (Student’s preparation):

Mô tả chi tiết các nhiệm vụ sinh viên phải hoàn thành và các hình thức hoạt động: dự
giờ, hoàn thành bài đọc trước khi dự lớp, tổ chức nhóm, hoàn thành các bài tập cá
nhân, bài tập nhóm, dự án, đồ án, tiểu luận, v.v.

Tham dự học, thảo luận, kiểm tra theo quy chế học vụ hiện hành của nhà trường.
- Dự lớp: tham dự các buổi học đầy đủ và tham gia đối thoại, thảo luận với
giảng viên và các sinh viên trong giảng đường
- Đọc trước nội dung tài liệu tham khảo trước khi dự lớp.
- Làm việc nhóm để thực hiện bài thu hoạch theo yêu cầu và tiến độ của giảng
viên.
13. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên (Student assessment system):

 Điểm quá trình: 60%, trong đó:


- Bài tập nhóm: 20%
- Bài thực hành và thuyết trình nhóm: 20%
- Kiểm tra giữa kỳ: 20%

 Thi kết thúc học phần: 40%


Thang điểm: (Scoring guide/Rubric)
Rubric 1. Đánh giá chuyên cần (tham dự lớp)

Tiêu chí Trọng Tốt Khá Trung bình Kém


số (100%) (75%) (50%) (0%)
(%)

Tích cực Có tham gia Ít tham gia Không tham


Thái độ tham dự
50 tham gia các các hoạt các hoạt gia các hoạt
tích cực
hoạt động động động động
Vắng không Vắng không
Thời gian tham Không vắng Vắng từ
50 quá 20% số quá 40% số
dự đầy đủ buổi nào 40% trở lên
tiết tiết

Rubric 2. Đánh giá thảo luận nhóm


Tiêu chí Trọng Tốt Khá Trung bình Kém
số (100%) (75%) (50%) (0%)
(%)

Thái độ tham gia 20 Khơi gợi vấn Tham gia Ít tham gia Không tham
đề và dẫn dắt
14
cuộc thảo
thảo luận thảo luận gia thảo luận
luận
Phân tích,
Phân tích, Phân tích,
Kỹ năng thảo Phân tích đánh giá khi
40 đánh giá khá đánh giá
luận đánh giá tốt tốt, khi chưa
tốt chưa tốt
tốt
Có khi phù
Chất lượng đóng Sáng tạo, phù hợp, có khi Không phù
40 Phù hợp
góp ý kiến hợp chưa phù hợp
hợp

- Ghi chú: sinh viên đặt câu hỏi trong các buổi học, tham gia thảo luận các câu hỏi sẽ
cộng điểm thảo luận. Sinh viên không trả lời các câu hỏi liên quan đến bài học cũ sẽ bị
trừ điểm thảo luận.

Rubric 3. Đánh giá thuyết trình theo nhóm


Tiêu chí Trọng Tốt Khá Trung bình Kém
số (100%) (75%) (50%) (0%)
(%)

Khá đầy đủ,


Thiếu nhiều
Phong phú Đầy đủ theo còn thiếu 1
10 nội dung
hơn yêu cầu yêu cầu nội dung
quan trọng
quan trọng
Nội dung Tương đối Thiếu chính
Khá chính
chính xác, xác, khoa
Chính xác, xác, khoa
20 khoa học, học, nhiều sai
khoa học học, còn vài
còn 1 sai sót sót quan
sai sót nhỏ
quan trọng trọng
Cấu trúc bài
Cấu trúc bài Cấu trúc bài Cấu trúc bài
và slides
10 và slides rất và slides khá và slides
tương đối
Cấu trúc và tính hợp lý hợp lý chưa hợp lý
hợp lý
trực quan
Khá trực Tương đối Ít/Không trực
Rất trực quan
10 quan và trực quan và quan và thẩm
và thẩm mỹ
thẩm mỹ thẩm mỹ mỹ
Kỹ năng trình 10 Dẫn đắt vấn Trình bày rõ Khó theo dõi Trình bày

15
không rõ
ràng nhưng nhưng vẫn
ràng, người
đề và lập luận chưa lôi có thể hiểu
nghe không
bày lôi cuốn, cuốn, lập được các nội
thể hiểu được
thuyết phục luận khá dung quan
các nội dung
thuyết phục trọng
quan trọng
Tương tác Có tương tác
Tương tác Không tương
bằng mắt và bằng mắt, cử
Tương tác cử chỉ 10 bằng mắt và tác bằng mắt
cử chỉ khá chỉ nhưng
cử chỉ tốt và cử chỉ
tốt chưa tốt
Hoàn toàn
Làm chủ thời đúng thời Hoàn thành
gian và hoàn gian, thỉnh đúng thời
toàn linh hoạt thoảng có gian, không
Quản lý thời gian 10 Quá giờ
điều chỉnh linh hoạt linh hoạt
theo tình điều chỉnh theo tình
huống theo tình huống
huống
Trả lời đúng Trả lời đúng
đa số câu hỏi đa số câu hỏi
Các câu hỏi
đặt đúng và nhưng chưa
đặt đúng đều Không trả lời
nêu được nêu được
được trả lời được đa số
Trả lời câu hỏi 10 định hướng định hướng
đầy đủ, rõ câu hỏi đặt
phù hợp đối phù hợp đối
ràng và thỏa đúng
với những với những
đáng
câu hỏi chưa câu hỏi chưa
trả lời trả lời được
Nhóm có
Nhóm phối
phối hợp khi Nhóm ít
hợp tốt, thực Không thể
báo cáo và phối hợp
Sự phối hợp sự chia sẻ và hiện sự kết
10 trả lời nhưng trong khi
trong nhóm hỗ trợ nhau nối trong
còn vài chỗ báo cáo và
trong khi báo nhóm
chưa đồng trả lời
cáo và trả lời
bộ

Ghi chú: - Bài thu hoạch: sinh viên tổ chức nhóm tối đa 5 sinh viên/ nhóm. Mỗi nhóm
sẽ chọn một bất động sản làm tài sản thẩm định, sử dụng từ 2 phương pháp thẩm định

16
giá. Thời gian thuyết trình của các nhóm là buổi học thứ 5 và buổi học thứ 8 trong
chương trình học.
- Giảng viên sẽ chỉ định sinh viên trả lời các câu hỏi liên quan đến bài thu
hoạch trong buổi thuyết trình.

14. Hoạt động hỗ trợ của giảng viên và trợ giảng (Student support):

Mô tả các hoạt động hỗ trợ ngoài giờ lên lớp của giảng viên, phương thức và địa điểm
gặp gỡ, ngày tiếp sinh viên trong tuần, v.v.
Mô tả các hoạt động hỗ trợ của trợ giảng (hoặc cố vấn học tập), phương thức và địa
điểm gặp gỡ, ngày tiếp sinh viên trong tuần, v.v.

- Giảng viên sẽ giải đáp tất cả các thắc mắc của sinh viên liên quan đến môn học:
sinh viên có thể gửi email hoặc gặp trực tiếp giảng viên vào ngày… hàng tuần
tại Văn phòng khoa Kinh tế.
TP.HCM, ngày tháng năm

PHÊ DUYỆT CỦA TRƯỞNG KHOA NGƯỜI BIÊN SOẠN


(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

17

You might also like