Professional Documents
Culture Documents
Chuong 11 - Tinh Toan Chieu Sang
Chuong 11 - Tinh Toan Chieu Sang
ĐIỆN - Chương 11
Chương 11.
Tính toán chiếu sáng điện
Nội dung
Chương 11. Tính toán chiếu sáng
EE3425 - Hệ thống cung cấp điện
Kết hợp chiếu sáng chung và cục bộ. Cho nhiều cấp chiếu sáng
(Cấp I: <0,1mm; Cấp II: 0,1-0,3mm, Cấp III: 0,3-1mm)
Ánh sáng
EE3425 - Hệ thống cung cấp điện
Nguồn sáng
Sơ cấp
Thứ cấp
Bạch quốc Khánh
ϕ= W λ . υ λ . dλ
Bạch quốc Khánh
W(): Hàm phân bố năng lượng của ánh sáng bước sóng (W).
(): Hàm độ rõ của ánh sáng có bước sóng mà mắt có thể cảm nhận được.
ds. cosα
Mặt phát sáng có thể là nguồn sáng sơ
cấp hoặc thứ cấp.
6
Loại đèn
Chỉ số
phòng
Bạch quốc Khánh
10
Khí trơ làm mát dây kim loại và hạn chế bốc
hơi kim loại, nhưng sẽ giảm hiệu suất đèn.
Đáy bóng đèn bị tối do bốc hơi kim loại sau
thời gian sử dụng.
Lắp đặt đơn giản, rẻ, bật
sáng ngay, cosPHI = 1.
Quang thông ϕ, hiệu suất
, công suất P và tuổi thọ
Bạch quốc Khánh
11
Ảnh hưởng của U đến P; Ảnh hưởng của T đến Ảnh hưởng đóng cắt đến tuổi thọ
10
12
lượng cao xuống trạng thái có mức năng lượng thấp hơn và sự chênh
lệch năng lượng này được phát
xạ ánh sáng khác nhau.
Màu sắc của LED phát ra phụ
thuộc vào hợp chất bán dẫn và
đặc trưng bởi bước sóng của
ánh sáng được phát ra.
Quá trình cải tiến hiệu suất phát
Bạch quốc Khánh
11
13
12
14
Chức năng:
Thay đổi phân bố quang thông của
EE3425 - Hệ thống cung cấp điện
đèn.
Bảo vệ đèn chống va đập, bắt bụi
Thẩm mỹ
Bạch quốc Khánh
13
15
Không gây chói mắt bởi cả ánh sáng sơ cấp và thứ cấp
Không tạo những khoảng tối cục bộ trong không gian
EE3425 - Hệ thống cung cấp điện
chiếu sáng
Tạo độ rọi đồng đều trong không gian chiếu sáng
Tạo ánh sáng gần với ánh sáng trắng
Bạch quốc Khánh
14
16
15
17
Bố trí đèn
hc
Chọn khoảng cách H và chiều cao treo đèn
hc thỏa mãn: H
h
h 1
0≤j= ≤
H+h 3
H lớn nhất có thể để: hlv
EE3425 - Hệ thống cung cấp điện
16
18
E
S: Diện tích chiếu sáng. S = a x b (m2)
Kdt: Hệ số dự trữ có xét đến sự suy giảm quang thông sau một
thời gian sử dụng. Kdt = 11,3
n: Số đèn được bố trí trong không gian chiếu sáng.
Ksd: Hệ số sử dụng. Ksd được tra theo bảng phụ thuộc
– Loại đèn
– Hệ số phản xạ của trần (tr), tường (tg)
Bạch quốc Khánh
a. b
– Chỉ số phòng: φ =
H. (a + b)
17
19
(a, b, h), bố trí thiết bị (hlv), các hệ số phản xạ ánh sáng (tr, tg), loại
đèn, yêu cầu độ rọi tối thiểu (Emin).
2. Chọn trước H và suy ra hc.
3. Từ loại đèn, chọn tỷ lệ L/H và suy ra L
4. Bố trí đèn trên toàn bộ không gian chiếu sáng sao cho dãy đèn gần
tường với khoảng cách l = (0,30,5)L. Suy ra số đèn n.
5. Xác định chỉ số phòng và tra ksd.
E . Z. S. k
Bạch quốc Khánh
18
20
Ví dụ 11.1: Một phân xưởng có a = 32m, b = 16m, cao 4,5m, hlv = 0,8m. Điện áp 220V. Sử
dụng loại đèn sợi đốt vạn năng, kdt = 1,3. tr = 30% và tg = 50%. Yêu cầu độ rọi tối thiểu Emin
= 30lx. Xác định công suất đèn Pđ và bố trí đèn ?
Giải:
Diện tích chiếu sáng : S = a.b = 16 x 32 = 512m2. Chọn H = 3m, hc = 4,5 -3 - 0,8 = 0,7m.
Với phân xưởng dùng đèn vạn năng, chọn L/H =
1,8. Vậy L = 1,8.H = 5,4m
EE3425 - Hệ thống cung cấp điện
Chọn Z = 1,2. kdt = 1,3, ta có quang thông được xác định như sau
Bạch quốc Khánh
E . Z. S. k 30.1,2.512.1,3
Φ .đ = = = 2893lm
n. k 18.0,46
Chọn đèn sợi đốt vạn năng có Pđ = 200W có tc = 3000lm. Pcs = n.Pđ = 18x0,2=3,6kW
21
54
22
23