You are on page 1of 2

1. Em tôi đang chơi cầu lông với các bạn ở sân vận động.

2. Vì hồi cấp 3 đã từng học tiếng hàn nên tôi có thể nói một chút tiếng hàn.

3. Tôi đã từng bị thương ở chân vì ngã cầu thang. (계단: cầu thang)

4. Tòa nhưng kia đã từng bị cháy vào năm ngoái. (불이 나다: cháy)

5. Vào buổi sáng nếu không ăn cơm thì thường uống sữa hoặc ăn đồ ăn vặt.

6. Trong những người đã từng trượt băng thì cậu ấy là người trượt giỏi nhất.

7. Vì chưa từng nhảy jump một lần nào nên rất muốn thử một lần.

8. 설날에 보통 뭐 해요? ( Dùng 거나)

9. Dạo này vì đang bắt đầu ăn kiêng nên cơ thể có chút mệt mỏi.

10. Vui hay buồn thì đều là cảm xúc của con người.

11. Vì muốn đi du lịch ở nơi xa nên tôi đã quyết định nghỉ việc ở công ty Hàn Quốc.

12. Mùa hè rồi, sao trời vẫn lạnh vậy nhỉ.

13. A: Màu này hình như không hợp với mình.

B: Mình thấy hợp mà.

14. Hình như hôm nay nhiều sách hơn lần trước thì phải.
15. Mỗi ngày cậu ấy đều chơi game tận 8 tiếng nên mắt đã yếu đi.

16. Mỗi khi có chuyện khó khăn hay chuyện buồn thì đều muốn nhận lời an ủi từ bố mẹ. ( 위로: sự an ủi)

17. Vì tôi chưa từng tới đảo JeJu, nên muốn tới đó vào mùa đông năm nay.

18. Mặc dù đã qua Hàn Quốc được 2 năm nhưng tôi vẫn chưa nói tốt tiếng hàn.

19. Để tích góp tiền đi du lịch nên vào kì nghỉ tôi làm thêm ở quán cafe gần nhà.

20. Nơi này đã từng là trường học nhưng bây giờ là bưu điện.

Viết từ trái nghĩa của những từ sau:

1. 가볍다: 11. 최고:

2. 밝다: 12. 배가 고프다:

3. 낭비하다: 13. 날씬하다:

4. 얇다: 14. 살다:

5. 입학하다: 15. 스트레스를 받다:

6. 불합격하다: 16. 기쁘다:

7. 사다: 17. 바쁘다:

8. 평일: 18. 잘 생겼다:

9. 국내: 19 . 울다:

10. 빠르다: 20. 부족하다:

You might also like