Professional Documents
Culture Documents
1.1. Thí nghiệm 1: Xác định tổn thất áp suất khi qua các đường ống.
Bảng 1
Bảng 2
Mở 1/2 Mở 1/4
STT Q T ∆P Q T ∆P
(L/ph) (oC) (kPa) (L/ph) (oC) (kPa)
1 8 25 0.1 1 25 0
2 9 25 0.3 2 25 1.2
3 10 25 0.4 3 25 2.7
4 11 25 0.7 4 25 5.2
5 12 25 1 5 25 8.2
6 13 25 1.2 8 25 20.6
7 14 25 1.5 9 25 25.7
8 15 25 1.8 10 25 31.4
9 16 25 2.1 11 25 38
10 17 25 2.4 12 25 44.7
11 18 25 2.7 13 25 52.7
12 19 25 3.1 14 25 61.6
13 20 25 3.5 15 25 7
14 21 25 4.7 16 25 15.8
15 22 25 5.2 17 25 11.7
16 23 25 5.8 25
17 24 25 6.3 25
18 25 25 7.1 25
2
2. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN:
Bảng 3
3
Bảng 4
4
Bảng 5
Ống Φ 21 có co 90 °
STT DP Q Q V
f Re Eu
(kPa) (l/p) (m3/s) (m/s)
1 0.1 5 0.0000833 0.24072 0.00515 5726.209593 0.00332
2 0.2 7 0.0001167 0.33701 0.00475 7859.503363 0.00264
3 0.3 8 0.0001333 0.38515 0.0046 8982.289557 0.00202
4 0.4 9 0.00015 0.43329 0.00447 10105.07575 0.00213
5 0.6 10 0.0001667 0.48144 0.00436 11205.40622 0.00217
6 0.8 11 0.0001833 0.52958 0.00426 12350.64814 0.00214
7 0.9 12 0.0002 0.57773 0.00418 13473.43434 0.0021
8 1.1 13 0.0002167 0.62587 0.0041 14596.22053 0.0023
9 1.2 14 0.0002333 0.67401 0.00403 15719.00673 0.0022
10 1.4 15 0.00025 0.72216 0.00397 16841.79292 0.00211
11 1.6 16 0.0002667 0.77030 0.00391 17964.57911 0.00202
12 1.8 17 0.0002833 0.81844 0.00386 19087.36531 0.00194
13 2 18 0.0003 0.86659 0.00381 20210.1515 0.002
14 2.2 19 0.0003167 0.91473 0.00376 21332.9377 0.00203
15 2.5 20 0.0003333 0.96288 0.00372 22455.72389 0.00194
16 2.7 21 0.00035 1.01102 0.00368 23578.51009 0.00186
17 3 22 0.0003667 1.05916 0.00364 24701.29628 0.00187
18 3.3 23 0.0003833 1.10731 0.00361 25824.08248 0.00188
19 3.5 24 0.0004 1.15545 0.00358 26946.86867 0.00187
20 3.9 25 0.0004167 1.20360 0.00354 28069.65487 0.00193
5
2.2. Kết quả tính hệ số ma sát khi qua van và chiều dài tương đương:
Bảng 6
6
Bảng 7
Bảng 8
7
3. ĐỒ THỊ:
0.005
0.004
0.003
f
0.002
0.001
0
0 5000 10000 15000 20000 25000 30000
Re
0.005
0.004
0.003
f
0.002
0.001
0
0 5000 10000 15000 20000 25000 30000
Re
8
Co 90° ống Φ21
0.045
0.04
0.035
0.03
0.025
f
0.02
0.015
0.01
0.005
0
0 5000 10000 15000 20000 25000 30000
Re
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0
0.00 0.10 0.20 0.30 0.40 0.50 0.60
Độ mở van
9
4. BÀN LUẬN:
2,1 22,5
− Đồ thị theo đường đặc tuyến riêng của van:
Cách mở van khác nhau sẽ gây ra ảnh hưởng khác nhau đến tổn thất năng lượng của hệ
thống.
2). Nhận xét về mức tin cậy kết quả cà các nguyên nhân của sai số.
Mức tin cậy của kết quả trên là không cao về mặt định lượng vì có nhiều yếu tố tác động
trong quá trình thí nghiệm.
Nguyên nhân gây sai số khi thực nghiệm:
− Nguyên nhân khách quan:
• Sự hoạt động không ổn định của bơm làm cho lưu lượng dòng không ổn định
10
• Trong quá trình thực nghiệm, nhiệt độ lưu chất bị thay đổi ảnh hưởng đến độ nhớt
cũng như làm tăng hệ số ma sát gây ra sai lệch trong các lần thí nghiệm.
− Nguyên nhân chủ quan:
• Do thao tác trong việc tiến hành thí nghiệm việc chỉnh lưu lượng dòng không đồng
đều.
• Ghi số liệu cần đợi các thông số ổn định nhưng do lưu lượng dòng không ổn định
dẫn đến độ giảm áp thay đổi.
• Việc mở van ở thí nghiệm 2 có sự chênh lệch giữa các lần mở
Tuy nhiên trong quá trình thí nghiệm có nhiều nguyên nhân gây sai số, có những
nguyên nhân do máy móc thiết bị ta có thể chấp nhận nhưng nhữung thao tác thí
nghiệm cần hạn chế sai
3). Dựa trên đồ thị đặc tuyến van đề nghị mục đích sử dụng của van:
Qua giản độ ta thấy được mở ¼ gây tổn thất áp suất và tạo ra trở lực lớn hơn mở ½. Do đó
ta có thể hiểu rằng khi mở không hoàn toàn gây ra tổn thất áp suất và tạo ra trở lực lớn.
Điều này là không tốt cho quá trình vận chuyển chất lỏng làm tổn thất năng lượng do tổn
thất áp suất và tiêu tốn thời gian.
Ta thấy trong quá trình mở van gây tổn thất áp suất nên ta có thể sử dụng trong van tiết lưu
thay đổi áp suất đầu vào và ra của hệ thống dẫn khí.
Trong trường hợp không thực hành thí nghiệm hay thay đổi lưu lượng có thể mở van hoàn
toàn hoặc mở van ¾.
11