Professional Documents
Culture Documents
18058661-Phạm Huỳnh Kim Tuyền-bài 12
18058661-Phạm Huỳnh Kim Tuyền-bài 12
1
Câu 4: Cách xác định của chất điện ly yếu và mạnh trong thí nghiệm?
Trong đó:
+ C: nồng độ dung dịch chất điện ly.
+ : độ dẫn điện ở nồng độ vô cùng loãng hay còn gọi là độ dẫn điện đương lượng giới
hạn.
2
Độ dẫn L đo được:
−6
L=175 0 ×10 ( S)
Ta có:
χ =k × L
Mà:
1000 χ
λ=
CN
Suy ra:
−6
1000× k × L 1000× 0,871 ×626 ×10
λ= = =34 , 9(S × cm¿¿−1)¿
CN 1
64
- Tính tương tự với các nồng độ còn lại, ta được bảng sau:
Bảng 3: Bảng giá trị hồi quy tuyến tính của CH3COOH
CN 1 1 1 1
64 32 16 8
L (µS) 626 664 720 863
χ =k × L 5 , 45 ×10
−4
5 , 78× 10
−4
6 , 27 ×10
−4
7 , 52× 10
−4
Vì CH3COOH là chất điện ly yếu nên ta có phương trình hồi quy tuyến tính sau:
y=b x+ a
3
1 λC 1
⟹ = 2 +
λ λ∞ K λ ∞
1 1
Đặt b= 2 , a= λ
λ K
∞ ∞
Suy ra:
1
=0,6586 λC−0,3248
λ
1
=−0.3248→ λ ∞=−3 , 0788 (S.cm-1.đl-1)
λ∞
1
2
=0 , 6586 → K=14 , 39(cm-1)
λ K
∞
34.88+18.496+10.032+6.016
λ= =17 ,356 (S.cm-1.đl-1)
4
λ 17 ,356
→α= = =−5 , 637
λ∞ −3 , 0788
χ =k × L
−6 −4
χ 1=0.8708× 169 ×10 =1 , 47 ×10 ( S . cm¿¿−1)¿
1000 χ
λ=
CN
−4
1000 ×1 , 47 × 10
λ 1= =147 (S.cm-1.đl-1)
0 , 001
Tính tương tự với các nồng độ 0.002N, 0.003N, 0.004N, ta thu được bảng số liệu sau:
Bảng 4: Bảng giá trị hồi quy tuyến tính của HCl
CN 0,001 0,002 0,003 0,004
L (µS) 169 374 568 835
−4 −4 −4 −4
χ =k × L 1 , 47 ×10 3 , 26 ×10 4 , 95 ×10 7 , 27 ×10
4
1000 χ
λ= 147 163 165 182
CN
Vì HCl là chất điện ly mạnh nên ta có phương trình hồi quy tuyến tính sau:
λ=λ ∞− A √ C
Đặt b=− A , a=λ ∞
→ λ∞ = 115 (S.cm-1.đl-1)
147+163+165+182
λ= =164 ,25 (S.cm-1.đl-1)
4
Đối với chất điện ly mạnh λ giảm theo quy luật tuyến tính và chậm với √ C