Professional Documents
Culture Documents
Hoàn thiện hoạt động Marketing nhằm thu hút khách hàng của Trung tâm ngoại ngữ FLC
Hoàn thiện hoạt động Marketing nhằm thu hút khách hàng của Trung tâm ngoại ngữ FLC
TP H Ch Mi h g y 25 h g 7 ă 2016
Ngƣ i
[ii]
LỜI CẢM ƠN
Thực tập là mộ ơ hội quý báu của mộ i h i ƣ c khi r i khỏi gi g ƣ ng
ƣ h i ơ hội ể trãi nghiệ ể tiếp xúc v i i ƣ ng thực tế ể làm
quen v i công việc v i những niề n thân mỗi sinh viên mu n thực hiện,
thế hƣ g hữ g ƣ i ầu tiên không thể nào là nhữ g ƣ i vững vàng và không
có thành công nào là tự ì ến, ngoài việc phấ ấu của chính b n thân mỗi cá nhân thì
sự giú ỡ ến từ gƣ i Thầy, Cô iều cần thiế i v i mỗi sinh viên khi làm quen
v i công việc m i. V i lòng biế ơ ắc nhất, em xin gửi ến quý thầy cô khoa Qu n
trị i h d h ƣ g ại học cộng nghệ thành ph H Ch Mi h ã yền thụ những
kiến th c quý báu cho em trong su 4 ă ại gi g ƣ g ại họ ũ g hƣ ạ iều
kiệ giú ỡ em trong quá trình thực hiệ ề tài.
Và quan trọng nhất E ũ g xi h h h ơ hầy Tiế Sĩ Nguyễn Ngọ Dƣơ g
ã ậ ì h hƣ ng dẫn, chỉ b o những thiếu sót củ e g i ũ g hƣ hững l i
gg h h h ể em hoàn thiệ ề tài của mình.
Cu i cùng, em xin gửi l i c ơ h h h ến các anh chị phòng Marketing
ũ g hƣ hò g h ại Trung Tâm Ngoại Ngữ Bách Khoa ã ậ ì h giú ỡ
em trong quá trình thực tập
Th i gian thực tập chỉ vỏn vẹn 12 tuầ h ng th i gi h g d i hƣ g
ũ g hông quá ngắ ể giú e ƣ c tr i nghiệm.Tuy nhiên bƣ ầ i hực tế,
tìm hiểu về ĩ h ực sáng tạo trong nghiên c u khoa học, kiến th c của em còn hạn chế
và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiế iều chắc chắn, em rất
mong nhậ ƣ c những ý kiế gg uý báu của quý Thầy C ể kiến th c của em
g ĩ h ự y ƣ c hoàn thiệ hơ .
Em xin chân thành c ơ
Sinh viên thực hiện
[iii]
MSSV : …………………………………………………………..
Khoá : ……………………………………………………
............................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
MỤC LỤC
L i N i Đầ ........................................................................ 1
1.6 Chiế ƣ t Marketing và sự cần thiết ph i xây dựng chiế ƣ t Marketing. .........14
2 1 3/ Lĩ h ự ạo ................................................................................... 19
2.2 Phân tích thực trạng hoạ ộng Marketing tại trung tâm FLC ...............................24
2 2 1 1M i ƣ g ĩ : ...................................................................................... 24
[vi]
2.2.1.2 M i T ƣ ng Vi Mô ................................................................................... 26
2.2.2 Các chiế ƣ t Marketing hiện tại của trung tâm FLC .......................... 30
3 1 3 Cơ hội ..................................................................................................... 44
3.3 Những kiến nghị hoàn thiệ hƣơ g ì h M e i g ại Trung Tâm Ngoại
Ngữ FLC ......................................................................................................................49
[vii]
3 3 2 4 Tă g ƣ g hă h h h g ............................................................ 51
Hì h 2 1 Phò g ghi d h ơ ở chính: 142 Tô Hiến Thành, Q10 (cạnh cổng 3 – ĐHBK)
Hì h 2 2 Sơ tổ ch c Trung tâm Ngoại ngữ ĐHBK
Hình 2.3 Học Phí học Ielts tại Trung tâm Anh ngữ Dƣơ g Mi h
Hình 2.4 Học phí học Ielts tại Trung tâm Ngoại ngữ Đại Họ Sƣ Phạm
Hình 2.5 Học phí học Ielts tại Trung tâm FLC
Hình 2.6 Học Phí Toeic tại Trung tâm Anh Ngữ Dƣơ g Mi h
Hình 2.7 Học phí Toeic tại Trung tâm Ngoại ngữ Đại Họ Sƣ Phạm
Hình 2.8 Học phí Toeic tại Trung tâm Anh ngữ FLC
B g21Q ì h ă g ý học
Hì h 3 1 L g TTNN ĐHBK ũ ( i) L g i (bên ph i)
Hì h 3 2 Q y ì h hă h hh g
Trên Thế Giới tr i qua lịch sử phát triể i h g ghì ă iếng Anh
ngày y ƣ c chọn là th ngôn ngữ toàn cầ g ột vai trò rất quan trọng trong
nhiề ĩ h ực bao g m kinh tế, giáo dục, y tế, quân sự, kỹ thuậ ế iện nh, âm
nhạc, thể thao nhất là công nghệ th kết n i chúng ta hằng ngày. Tiếng anh là th ngôn
ngữ ƣ c sữ dụng chính th c củ hơ 53 c gia trên thế gi i, ƣ hơ 400 iệu
gƣ i trên toàn thế gi i dùng làm tiếng mẹ ẻ hơ 1 ỷ gƣ i dùng tiếng Anh là ngôn
ngữ th hai ò ƣ dù g hƣ ột trong nhiều ngôn ngữ chính th c của nhiều tổ
ch c qu c tế hƣ Li hiệp qu c, Liên minh châu Âu, Tổ ch Thƣơ g ại Thế gi i
(WTO), Quỹ Tiền tệ Qu c tế (IMF), Ủy ban Olympic Qu c tế (IOC), Phong trào Chữ
thậ ỏ - T ă g ƣỡi liề ỏ qu c tế, Kh i Thị h ƣ ng chung Anh (The
Commonwealth of Nations), Nhóm G8, Tổ ch c Hiệ ƣ c Bắ Đại T y Dƣơ g
(NATO), Tổ ch Bƣ h h Q c tế, Tổ Ch c Y Tế Thế Gi i (WHO),.... vì vậy
những qu c gia phát triển có thu nhậ ầ gƣ i cao nhất trên thế gi i ều sử dụng
thành thạo tiếng Anh, hoặ ƣ c sử dụng phổ biế ƣ c dạy là môn họ g ƣ g
nhằ ƣ c 1 thế hệ trẻ có thể sử dụng thành thạo th ngôn ngữ qu c tế y ể
mở rộng kiến th gg h ấ ƣ c
Tại Trung Tâm Ngoại Ngữ FLC là một trung tâm anh ngữ trực thuộ ƣ ng
Đại Học Bách Khoa Tp.HCM là mộ i ƣ g ạ y i tuy hi ến
th i iểm hiện tại ã ặ 10 ă hị ƣ ng, Trung tâm Ngoại ngữ T ƣ g Đại
học Bách Khoa TPHCM vẫ hƣ ổi bật và tiế g ă hƣ hững trung tâm ngoại ngữ
l h hƣ VUS, ILA, Wall Street, mà một phầ g y h ũ g d hƣ hú
trọng về mặt Marketing nhiề ặc biệ M e i g O i e hƣ hững Trung tâm
khác.
Bản Thân Tôi hiệ ũ g ột học viên của trung tâm Ngoại Ngữ FLC trong
su t th i gian qua và nay chính th c tr thành thực tập sinh tại ơi y i niề
mê về Marketing và niềm yêu thích ngoại ngữ của một sinh viên cu i khoá và v i
nhữ g gì ã ƣ c học tập tại h ƣ ng và tr i nghiệm thực tế tại ơi hực tập, tôi
quyế ịnh chọ ơi ì h d i v n kiến th c ngoại ngữ ể thực hiệ ề tài vì
mu n góp công s c tuy nhỏ bé củ ì h ể hỗ tr hƣơ g ì h M e i g ại
trung tâm Ngoại Ngữ FLC ể có thể cạnh tranh v i cách trung tâm khác trên thị ƣ ng
hiệ y a trung tâm Ngoại Ngữ FLC có vị trí và tên tuổi nhằ h hú ƣ c
ƣ ng học viên m i h g ể hoàn thành s mệnh của Trung tâm –Trở thành
mộ ị iểm học tập Ngoại Ngữ uy tín tin cậy của các bạn sinh viên hiện nay.
3
-Thu thập dữ liệu th cấp: Thu thập từ các sách báo, báo cáo, tài liệu của trung tâm
ngoại ngữ FLC, các thông tin trên truyền hình, internet, và các nghiên c u của các tác
gi ƣ y
B ng 1: Ngu n thu thập dữ liệu th cấp
STT Tài Liệu Thu Thập Ngu n cung cấp
1 Thông tin về trung tâm, dữ liệu, kết qu Vă hò g ế ă
hoạ ộng tài chính hoạ ộng gi ng dạy phòng học vụ
của trung tâm
2 Tài liệu về Marketing tổng h p Sách báo, các trang web
diễ
3 Các thông i ì h hì h ạo ngoại ngữ Các trang web có uy tín
tại Việ N ũ g hƣ Thế Gi i
Ngu n: Tổng h p
4
Thu thập dữ liệ ơ ấp: Thông qua tìm hiểu, học tập, tr i nghiệm thực tế tại trung
tâm, thực hiện các cuộc kh hă dò h h h g học viên tại trung tâm.
B ng 2: Ngu n dữ liệ ơ ấp
Đ i ƣ ng quan sát Nội dung quan sát
Toàn thể Trung Tâm bao g m: -M i ƣ ng hoạ ộng,chấ ƣ ng,mục
-B gi c tiêu phát triể ă h ủa trung tâm
-Nhân viên -Hiện trang thực hiệ hƣơ g ì h
-Thực tập sinh Marketing tại trung tâm
-Khách hàng - Học viên -Cách th c làm việc
-Cách th ạo
-Cách th c tuyển sinh
Ngu n: Tổng h p
-The E J M C hy “Marketing là quá trình thực hiện các hoạt động nhằm đạt được
các mục tiêu của tổ chức thông qua việc đoán trước các nhu cầu của khách hàng hoặc
người tiêu thụ để điều khiển các dòng hàng hóa dịch vụ thoả mãn các nhu cầu từ nhà
sản xuất tới các khách hàng hoặc người tiêu thụ”
-Theo viện Marketing Hoàng gia Anh (CIM) thì “Marketing là quá trình quản trị
nhận biết, dự đoán và đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách hiệu quả và có lợi”
-Theo hiệp hội Marketing Hoa k (AMA) thì “Marketing là tiến trình hoạch định và
thực hiện sự sáng tạo, định giá, xúc tiến và phân phối những ý tưởng, hàng hóa và
dịch vụ để tạo ra sự trao đổi và thỏa mãn những mục tiêu của cá nhân và tổ chứ”-
6
-The ƣ g Đại Học Tài Chính - Marketing Tp.HCM. "Marketing là sự kết hợp của
nhiều hoạt động liên quan đến công việc kinh doanh nhằm điều phối sản phẩm hoặc
dịch vụ từ nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp đến người tiêu dùng".
-The Phi i K e h ẻ của môn Marketing cho rằng “Marketing là tiến trình
doanh nghiệp tạo ra giá trị cho khách hàng và xây dựng mạnh mẽ những mối quan hệ
với khách hàng nhằm đạt được giá trị từ những phản ứng của khách hàng”. y
ũ g ị h ghĩ ƣ c cho là chính xác nhất
Sự i của Marketing hiệ ại ã g hần to l n vào việc khắc phục tình trạng
khủng ho ng thừ hú ẩy khoa học, kỹ thuật phát triển. Marketing hiệ ại ã hú
7
Từ iểm trên chúng ta thấy rằng dịch vụ là hoạ ộng sáng tạo củ gƣ i, là
hoạ ộ g h ặc thù riêng củ gƣ i trong xã hội phát triển, có sự cạnh tranh
cao, có yếu t bùng phát về công nghệ, minh bạch về pháp luật, minh bạch chính sách
của chính quyền. dịch vụ ph i gắn liền v i một quá trình hoạ ộ g ì h diễn
ra theo một trình tự bao g m nhiều khâu, nhiề ƣ c khác nhau. Mỗi khâu, mỗi ƣ c
có thể là nhữung dịch vụ nhánh hoặc dịch vụ ộc lập v i dịch vụ chính.
Mỗi loại dịch vụ ều mang lại h gƣ i tiêu dùng một giá trị Gi ị của dịch
vụ gắn liền v i l i ích mà họ nhậ ƣ c từ dịch vụ. Giá trị ở y hƣ h i là giá trị sử
dụng, vì giá trị sử dụng có phạm vi rộng l hơ Gi ịở y h mãn nhu cầu mong
i củ gƣ i tiêu dùng, nó có quan hệ mật thiết v i l i ích tìm kiế ộ g ơ
lại l i ích tổng thể h gƣ i tiêu dùng dịch vụ. Trong chuổi giá trị có giá trị của dịch
vụ chính do những hoạ ộng chủ yếu trong dịch vụ phụ do những hoạ ộng phụ tr
tạo nên và mang lại l i ích phụ h Đ i v i cùng một loại dịch vụ có chuỗi giá trị
chung thể hiện m c trung bình mà xã hội có thể ạ ƣ c và thừa nhận.
Để khổng chế về mặ ƣ ng giá dịch dịch vụ, các doanh nghiệ hƣ ng dùng th i gian
và hệ th ng quy chế, thủ tục của doanh nghiệp. dịch vụ cung cấp trong th i gian dài
hơ ƣ ng dịch vụ sẽ l hơ Dịch vụ ph i he ú g y hế y ịnh. Nếu mở
rộng quy chế hoặc gi m b t quy chế thì dịch vụ ƣ c cung cấp nhiề hơ h ặ hơ
so v i h g hƣ ng
Để tìm hiể hơ dịch vụ, chúng ta cần tìm hiểu thêm những vấ ề có liên quan t i
s n xuất cung ng dịch vụ:
b/Dịch vụ bao quanh: là nhữung dịch vụ hoặc các khâu của dịch vụ ƣ c hình thành
nhằm mang lại giá trị phụ thêm cho khách hàng. Dịch vụ bao quanh có thể nằm trong
dịch vụ ơ ă g h i ích c t lõi hoặc có thể là những dịch vụ ộc lập mang
lại l i ích phụ thêm
c/Dịch vụ ơ ẳng: bao g m dịch vụ ơ n và dịch vụ bao quanh của doanh nghiệp
ph i ạ ến một m ộ ƣơ g ng v i gƣ i tiêu dùng nhậ ƣ c mọt chuỗi
giá trị x ị h hù h p v i chi phí mà khách hàng ã h h gắn liền
v i cấu trúc dịch vụ, v i các m c và quy chế dịch vụ của nhà cung cấp.
d/dịch vụ tổng thể: là dịch vụ bao g m dịch vụ ơ n, dịch vụ bao quanh, dịch vụ ơ
ẳng. dịch vụ tổng thể mang tính không ổ ịnh vì nó phụ thuộc vào cách dịch vụ h p
thành. Doanh nghiệp cung ng cho khách hàng dịch vụ tổng thể khi tiêu dùng nó. Dịch
vụ tổng thể h y ổi l i h ũ g h y ổi theo.
9
a/ Tính vô hình: y ặ h ơ n nhất tạo nên khác biệt hoàn toàn so v i hàng
h ặ iểm này nói lên dịch vụ là vô hình ko t n tại dƣ i dạng hiện vậ iv i
từng loại dịch vụ khác nhau tính ko hữu hình sẽ ƣ c biểu lộ khác nhau.
d/ Tính không tách r i giữa cung cấp và tiêu dùng DV: H g h ƣ c s n xuất tập
trung tại mộ ơi i vận chuyể ế ơi h ầu. Khi ra khỏi dây chuyền s n xuất
hì h g h ãh hỉ h D h n xuất có thể ạ ƣ c tính kinh tế theo quy
mô do s n xuất tập trung, hàng loạt, và qu n lý chấ ƣ ng s n phẩm tập trung. Nhà
s n xuấ ũ g hể s n xuất khi nào thuận tiện, r i cất trữ h e bán khi có
nhu cầu. Do vậy, họ dễ thực hiện cân i cung cầu Nhƣ g ì h g ấp dịch vụ
và tiêu dùng dịch vụ x y ng th i Ngƣ i cung cấp dịch vụ và khách hàng ph i tiếp
xúc v i h ể cung cấp và tiêu dùng dịch vụ tại ị iểm và th i gian phù h p
h h i Đ i v i một s các dịch vụ, khách hàng ph i có mặt trong su t quá trình
cung cấp dịch vụ.
e/ T h h g h yể yề ở hữ ƣ : Khi ộ h gh h hh g ƣ
h yể yề ở hữ ở h h hủ ở hữ h g h ì h ã Khi mua DV thì
h h h g hỉ ƣ yề ử dụ g DV ƣ hƣở g i h DV g ại g
ộ h i gi hấ ị h h i
Đặ h y h hƣở g ế h h h h h i g M e i g DV g
gƣ i ẻ ũ g h g ƣ h yể yề ở hữ Họ ơ h ầ hỉ
gƣ i h gi ì h g ấ DV V ấ hi họ h hƣở g ế hấ
ƣ g DV Nhƣ ậy ấ ề huấn luyện, hỗ trợ, tư vấn, kiểm tra đánh giá các trung
gi h h i yế ầ hiế ể hấ ƣ g DV
Nguồn: TS. Nguyễn Thượng Thái
Marketing dịch vụ làm một khía cạnh khá khác biệt so v i Marketing các s n phẩm
h g hƣ ng. Hai chữ dịch vụ hàm ý t i những m i quan hệ giao tiếp mang tính cá
h hơ Hiể he ghĩ e i g dịch vụ chính là Marketng những cam
kết, h a hẹn của doanh nghiệp sẽ g h gƣ i tiêu dùng một vài l i h
Doanh nghiệp mu n thành công thể hiệ iểm xuyên su “hƣ ng về khách
h g” ấy khách hàng làm trọ g ể hoạ h ịch chiế ƣ c và triển khai các
hƣơ g ì h h h ộng ở mọi bộ phận của doanh nghiệp, không chỉ g ĩ h ực
tiếp thị, dịch vụ. Việc duy trì những m i quan hệ khách hàng mạnh mẽ ƣ c xem là
chìa khoá tạo dựng thành công của cách nhà cung cấp.
Procduct – Sản phẩm: là yếu t ầu tiên trong hệ th ng marketing mix của 7P trong
marketing dịch vụ. Chấ ƣ ng s n phẩ ƣ ƣ ng giữa sự kì vọng của khách
hàng và chấ ƣ ng tiêu dùng họ nhậ ƣ c. Sẽ thất vọng, khó chịu khi sử dụng s n
phẩ h g hƣ g i; gƣ c lại, khách hàng hài lòng, vui vẻ khi chấ ƣ ng s n
phẩm không chỉ ng mà còn có thể ƣ g i. C m nhậ h gi ủa
khách hàng m i là sự công nhận quan trọng cho chấ ƣ ng s n phẩm.
Price – Giá: mang lại doanh thu, l i nhuận cho doanh nghiệ ; ng th i gi ũ g ạo
ra chi phí cho chính khách hàng, là nhữ g gƣ i tr h ể ƣ c s n phẩm. Việc
ịnh ra giá s n phẩm tu thuộc vào nhiều yếu t hƣ: hực tế thị ƣ ng tại th i iểm,
chấ ƣ ng s n phẩm, giá trị hƣơ g hiệu s n phẩm, giá trị i ƣ ng khá h h g …
12
Promotion – Quảng bá: các cách th c, các kênh tiếp cận khách hàng nhằm gi i thiệu,
qu ng bá s n phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Là yếu t h hƣởng khá l n thuộc 7P
trong marketing dịch vụ
Place – Kênh phân phối: việc lựa chọ ị iểm, kênh phân ph i s n phẩm, dịch vụ
mà doanh nghiệp lựa chọn chiếm phần l n hiệu suất trong kết qu doanh thu kinh
doanh. Đ y ột yếu t khác tạo ra giá trị cho khách hàng, ị iểm phù h p sẽ tạo
sự tiện l i và giúp khách hàng tiết kiệm th i gian. Một nguyên tắc là vị trí càng gần
khách hàng thì kh ă g h h h g ến sử dụng dịch vụ càng cao.
Process – Cung ứng dịch vụ: ƣ c tiên cần ph i m b o chấ ƣ ng s n phẩm cung
cấp ph i ng nhất và b ng th i tiêu chuẩn dịch vụ ũ g ần thực hiện theo
quy trình ng bộ ở tất c ị iểm, kênh phân ph i thuộ hƣơ g hiệu doanh
nghiệp.
Physical evidence – Điều kiện vật chất: là không gian s n xuất s n phẩm, là môi
ƣ ng diễn ra cuộc tiế xú ổi giữa doanh nghiệp và khách hàng. Không gian
xung quanh là ấ ƣ g ầu tiên ghi nhận từ cuộc gặp gỡ e ại h gi ủa khách
h g i v i hƣơ g hiệu, hỗ tr rất l n cho vị thế hƣơ g hiệu trong mắ gƣ i dùng
và thị ƣ ng.
- Chiến thắng trong cạnh tranh: Các gi i pháp marketing t t luôn giúp công ty tạ ƣ c
hình h y ể i phó t t các thách th c cạ h h m b o vị thế cạnh tranh
thuận l i trên thị t ƣ ng.
- L i nhuận lâu dài: Marketing ph i tạo ra m c l i nhuận cần thiết giúp công ty tích
ũy h iển. Sự trung thành của khách hàng liên quan mật thiết v i kh ă g i h
l i của công ty trong hiện tại ƣơ g i
- Làm thích ng s n phẩm v i nhu cầu khách hàng: Thông qua việc nghiên c u thị
ƣ ng, các thông tin về khách hàng và các yếu t h hƣở g ến hành vi mua hay
quyết ịnh không mua của khách hàng, các nhà s n xuấ i hd h ã ạo ra s n
phẩm, hàng hóa làm hài lòng khách hàng ngay c nhữ g gƣ i khó tính nhất. Nhu cầu
của khách h g g y y ã h y ổi rất nhiều so v i ƣ c kia, nế ƣ c kia nhu cầu
củ gƣ i tiêu dùng là vật phẩm làm thỏa mãn những nhu cầu thiết yếu, sinh lý thì
ngày nay ngoài yếu t trên thì hàng hóa còn ph i thỏa mãn những nhu cầ hơ
hƣ: h ầu tự thể hiệ ì h i h ì h ộ kiến th c, cấp bậ …
- Ch ă g yểm tr : Thông qua việc hỗ tr cho khách hàng, Marketing giúp cho
doanh nghiệp thỏa mãn t hơ h ầu khách hàng và là công cụ cạnh tranh hiệu qu
14
khi việc t i ƣ h hi h dẫ ến việc khó có thể cạnh tranh bằng giá. Các hoạ ộng
yểm tr có thể kể ế hƣ h yến mãi, tham gia hội ch , triễn lẫm và nhiều hoạ ộng
dịch vụ khách hàng khác.
1.6 Chiến lƣợt Marketing và sự cần thiết phải xây dựng chiến lƣợt Marketing.
Để iế h h i h d h hiệ ă g h ă g ạ h h i ƣ h i
h ậ C g y ầ iế h h h i h h g i ề h ầ gƣ i hị i dù g i
i hẩ ủ ì h g i hd h i hủ hiệ iề ă g hị
ƣ g Că ƣ g h g i ã h hậ ở C g y iế h h h ạ hị
ƣ g ự họ hị ƣ g ọ g iể ử dụ g h i h g ụM ei g
Bằ g iệ hiế ậ hiế ƣ M ei g h ạ ộ gM ei g ủ C g y ƣ
hự hiệ he ộ y ì h hƣ g h ụ hể hù h i hữ g ặ iể hị
ƣ g ủ C g y Chiế ƣ M ei g ủ C g y hể ƣ hiể hƣ :
“Chiến lược là hệ thống luận điểm logic, hợp lý làm căn cứ chỉ đạo một đơn vịtổ chức
tính toán cách giải quyết những nhiệm vụ Marketing của mình. Nó bao gồm các chiến
lược cụ thể đối với các thị trường mục tiêu, đối với phức hệ Marketing và mức chi phí
cho Marketing” (- theo Philip Kotler.)
Cũ g hể ị h ghĩ hiế ƣ M e i g hự hấ M ei g ix hị ƣ g
ọ g iể ( he M e i g hƣơ g ại):
“Chiến lược là sự kết hợp đồng bộ mang tính hệ thống giữa Marketing hỗn hợp và thị
trường trọng điểm. Các tham số Marketing hỗn hợp được xây dựng và hướng tới một
nhóm khách hàng (thị trường trọng điểm) cụ thể.”
M e i g hỗ h h yM ei g ix ở y ộ ậ h iế C g y
hể iể ý ƣ N ƣ ử dụ g ể gắ g ạ i hữ g ộ g
g y ƣ hữ g h hƣở g i h h hh g ụ i C ộ hậ ấ h h
ủ M e i g hỗ h ƣ iế ế hƣ : hiế ƣ hẩ hiế ƣ gi
hiế ƣ h h i hiế ƣ xú iế
15
Để ại h iể ọi d h ghiệ ầ ặ h ì h ộ ụ i gắ g
ể ạ ƣ ụ i Khi iệ ý iề h h g iệ dự hữ g kinh
ghiệ ự gi ự h g h g hể ự h h g ủ d h
ghiệ hì iệ ậ ế h ạ h hiế ƣ h ộ h ạ ộ g ủ d h ghiệ
iề ầ hiế Kế h ạ h hiế ƣ ẽ giú h d h ghiệ hấy õ hơ ụ i ầ
ƣơ i ủ ì h hỉ ạ ự h ih h ạ ộ gh h hơ Đ g h i ế
h ạ h hiế ƣ ũ g giú h h ị y ghĩ hệ h g hữ g ấ ề i h
d h hằ e ại hữ g h yể iế ẹ hơ
V i ý ghĩ iệ x y dự g hiế ƣ M e i g hự ự g iệ ọ g
ầ hiế ầ h i i i ỗi d h ghiệ Đ y g iệ ầ i ểx y
dự g ộ hƣơ g ì h M ei g ủ d h ghiệ ơ ở ể ổ h hự
hiệ h ạ ộ g h g ịd h ghiệ i h g ịM ei g
nói riêng.
Chiế ƣ M ei g M e i g hỗ h h ạ ộ g hế ọ g g
h ạ ộ g i hd h ủ d h ghiệ ặ iệ d h ghiệ hƣơ g ại hiế
ƣ M e i g giú d h ghiệ ì iế hữ g h g i hữ h ề hị ƣ g
iề iệ ở ộ g hị ƣ g ă g y i hd h C g ụM e i g giú
d h ghiệ hiế ĩ h hị ƣ g ă g hị hầ ẩy h h ộ i hụ ằ g h
16
g h ă g ạ h h h ã h ầ h h h g Nh hiế
ƣ M ei g h ạ ộ g ủ d h ghiệ ƣ hự hiệ ộ h g ộ
d h ghiệ ẽ iế ậ i hị ƣ g iề ă g hi h hụ i h hh g
và có hể i ằ g hiế ƣ M ei g ầ i giú d h ghiệ gầ hơ i hị
ƣ g
V i ò ủ hiế ƣ M e i g hỉ hể ạ ƣ ế d h ghiệ x y dự g ộ
ế h ạ h hiế ƣ M ei gh ý ự gắ ế hặ hẽ ủ hiế ƣ
M ei g ix ủ ọi ộ hậ h hƣ g ề hị ƣ g ụ i ã ự họ
X y dự g hiế ƣ M e i g ú g hƣ g ạ iề iệ h ậ i hự hiệ
hiệ ụ i hd h
Trung tâm Ngoại Ngữ Đại họ B h Kh (TTNN ĐHBK) ƣ c thành lập chính th c
từ ă 2005 ơ ị trực thuộc củ T ƣ g Đại Học Bách Khoa TP.HCM m
trách s mệnh nâng cao chấ ƣ ng dạy và học ngoại ngữ h i h i h ƣ ng.
Nhiệm vụ chính của Trung Tâm là tổ ch c t t việ ạo ngoại ngữ cho sinh viên
Đại Học chính quy, tại ch c và học viên Cao Học củ ƣ ng. Bên cạ h T g
Tâm còn tổ ch c các l p ngoại ngữ ngoài gi nhằm tạ iều kiện cho sinh viên theo
học v i chi phí thấ hƣ g hấ ƣ g ể phát triển các kỹ ă g ghe i ọc,
viế ặc biệt các khóa học chuẩn bị cho các k thi qu c tế hƣ: TOEIC, TOEFL
iBT TOEFL ITP IELTS…
C ơ ở
Hiệ y TTNN ĐHBK 2 ơ ở:
- Cơ sở chính: Nh C6 T ƣ g ĐHBK 268
Lý Thƣ ng Kiệt, Q10, Tp HCM.
- Cơ sở 2: Lầ 8 h H1 T ƣ g ĐH B h
Kh h ĐH Q c Gia, Thủ Đ c.
Nh ự
Trung tâm Ngoại ngữ ĐHBK ơ ị ạo tiếng Anh chuyên nghiệp tại TP.HCM.
V i 2 ơ ở phân b ở Quận 10 và Thủ Đ c, Trung tâm ngoại ngữ ƣ g ĐH Bách
Khoa có trên 100 gi ng viên bao g ƣ c ngoài và Việt Nam giỏi về chuyên môn,
ƣ ạo t t (Thạ ĩ Tiế ĩ ử nhân).
Chiế ƣ gƣ i là yếu t quyế ịnh vì chấ ƣ g ào tạo phụ thuộc chính yếu ở
ội gũ ộ gi ng dạy. Tất c cán bộ gi ng dạy ƣ c khuyến khích phát huy sáng
kiến và góp phần xây dựng Trung tâm. Khi các l p học thành công và có nhiều học
i g i ƣơ g gi ng dạy gƣ i có sáng kiến và triển khai sẽ ƣ hƣởng phần
ă g hần kinh phí phân bổ cho trung tâm.
Bên cạnh nhân sự là các Cán bộ gi ng dạy TTNN ĐHBK ò n trị và qu n
lý g 1 Gi 1 h Gi c, 15 nhân viên hành chính.
Phòng Giáo viên: Phòng giáo viên chịu trách nhiệm chính trong việ ạo, có nhiệm
vụ th ng kê s liệu về tình hình các l p học, về giáo viên, ĩ , danh sách các phòng
học và qu ý iểm thi các k thi TOEIC, TOEFL qu c tế.
Phòng Ghi danh: Theo quan sát của sinh viên, các nhân viên phòng này thực hiện
nhiều hoạ ộ g g hủ tụ ƣ ấ ă g ý họ ă g ý hi h học viên,
thực hiện những kh o sát ph n h i của học viên về trung tâm, hỗ tr Phò g Gi c
và Phòng Giáo viên và tất c những mặt khác.
22
Kế : Th ƣ hƣơ g hƣ ng, biện pháp, qui chế qu n lý tài chính, thực hiện
các quyế ịnh tài chính củ Gi Đ c Trung Tâm và tổ ch c thực hiện công tác kế
toán sao cho hiệu qu , tiết kiệ h ã g h ú g i hế, chế ộ he y ịnh
hiện hành.và báo cáo thuế kh i ă hò g CT ập quyế ă hò g y
Phụ trách kỹ thuật : Qu n lý kỹ thuật phụ trách các thiết bị tại trung tâm. B o trì sửa
hƣ g ấp.
Học viên : Hiện nay trung tâm có l p 25 l p kho ng 500 học viên trong s
phần là sinh viên tại ƣ g Đại Họ B h Kh i h i ƣ g h hƣ Đại
Học Tài Chính-M e i gg Đại Học Xã Hội V Nh Vă hữ g gƣ i ã i
học sinh phổ thông chiếm tỉ lệ ít hơ
Cơ ở vật chất : Trung tâm có các dãy phòng học tại Lầ C6 Đại học Bách Khoa
Quận 10 và Lầu 8 khu H1 tại Đại Học Qu c Gia khang trang phòng học rỗ g ãi ầy
23
ủ các thiết bị âm thanh ánh sáng màn hình bàn ghế chấ ƣ ng cao phục vụ cho việc
gi ng dạy của gi ng viên và học tập của học viên một cách t t nhất
S n phẩm giáo dục : Trung tâm ngoại ngữ FLC hiệ y g ạo các khoá học
về h ă c tế chấ ƣ g hƣ T ei Ie T ef … h i ƣ ng là học sinh,
i h i T g ập trung chủ yế 3 hƣơ g ì h ổi bật nhất là :
+ Khoá học Chấ Lƣ ng Cao Toeic Total 550 là khoá học cam kế iểm mà sinh viên
ạ ƣ c sau khi hoàn thành khoá học sẽ có kêt qu T ei >=550 ể ủ iều kiện ra
ƣ ng trong th i gian ngắn 4 tháng phù h p v i sinh i ă i. Bên cạ h i h
i ƣ c học thêm miễn phí 2 l p Academic Writing & Speaking hàng tuần nhằm bổ
tr h g i hƣơ g ì h T ei
+Khoá học chấ ƣ g Ie 60P hƣơ g ì h ập trung dành cho nhu cầu du
học cao của sinh viên hiện nay khoa học cam kế mb ầ ạ iểm thi Ielts
>=6 0 ủ iều kiệ i d học 1 s qu c gia hiệ y hƣ Th i L Phi i i e
Malaysia, Phần Lan Úc..v..v..trong th i gian ngắn là 5 tháng. Bên cạ h i h i
ƣ c học thêm miễn phí 2 l p Academic Writing & Speaking hàng tuần nhằm bổ tr
h g i hƣơ g ì h T ei
- Lịch tổ ch c các l p học : có hai gi học từ 17h45 ến 19h15 mỗi buổi là 2 tiết học
90 phút s ƣ ng học viên trên l p học là 20-25 học viên /l p
- Đội gũ gi ng viên là các Giáo viên trẻ hƣ g hiều kinh nghiệm, kiến th c gi ng
dạy về ngoại ngữ bên cạ h gi i gƣ i b n x ì h ộ cao tham gia
gi ng dạy 30% th i ƣ ng học sẽ giúp học viên có nhiề ơ hội giao tiếp ngoại ngữu 1
cách t t nhất.
- Ngoài các gi học họ i ƣ c tham gia các câu lạc bộ tiếng anh miễn phí tại trung
tâm, tham gia các hoạ ộng thể thao ngoài tr i, các chuyến du lịch v i gƣ i ƣ c
ngoài làm bổ sung kỹ ă g ềm và tiếp cận v i gƣ i ƣ c ngoài.
2.2 Phân tích thực trạng hoạt động Marketing tại trung tâm FLC
2.2.1 Phân tích môi trƣờng ảnh hƣởng đến tình hình kinh doanh.
Về Dân số:
Điều tra dân s của Việt Nam cho thấy dân s TPHCM là 7,95 triệ gƣ i tại th i
iểm 1-4-2014 và là thành ph có có dân s g hấ ƣ c Sự phân b d ƣở
Thành ph H Ch Mi h h g g ều. Trong khi một s quậ hƣ:3,4,10 và 11 có
mậ ộ lên t i 40 000 gƣ i/km² thì các quận còn lại có s d ƣ hơ Trung
tâm Ngoại Ngữ FLC nằm tại quậ 10 Kh g ại học Qu Gi T HCM y
một thế h g ì 2 ơ ở toạ lạc tại 2 vị trí có s dâ g ú d ƣ ại
Tp.HCM hiện nay có phầ g h ầng l p trí th c trẻ h g ại học tập
25
Về Kinh Tế :
Về Xã Hội :
Là1 trung tâm giáo dục những vấ ề hƣ hiễ i ƣ ng, th i tiết khí hậu thay
ổi là 1 trong những yếu t ƣ c quan tâm nhất, vì vậy T g ƣ hững
gi i pháp và biện pháp thích nghi. Tại TP HCM g ặ ƣ g ủa khí hậu nhiệ i
nên không tránh khỏi th i tiế i g ể m b o cho họ i iều kiện học tập t t
nhấ T g ã ắ ặt y iều hòa tại 100% các phòng họ ể không làm nh
hƣở g ến chấ ƣ ng gi ng dạy và học tập.
Ngày nay chính là th i ại của công nghệ doanh nghiệp nào có kh ă g ắt kịp nhịp
ộ phát triển của công nghệ thì sẽ ƣ x i thủ cạnh tranh, gƣ c lại sẽ bị h i
khi việc phát triển công nghệ hiệ y g ởt ộ chóng mặt. Ngành giáo dụ
tạ ũ g ằm ngoài quy luật này FLC không chuyên về những ngành có ng dụng
triệ ể về công nghệ hƣ g i sự phát triển nhanh chóng củ i ƣ ng công nghệ
thì FLC cần có sự ú g ến việc trang bị máy móc, thiết bị hiệ ại
phục vụ h hƣ ơ g ì h ạo của ì h ể bắt kịp nhị ộ phát triể ơ ở
ể g ũ g hƣ dạng hóa chấ ƣ ng dịch vụ.
Tại TP.HCM, theo th ng kê của cục th ng kê Thành ph hiện tại có 709 Trung tâm
Ngoại ngữ - Tin học và b i dƣỡ g ă h ngoài gi l n nhỏ g iển khai các
hƣơ g ì h ạo Ngoại ngữ h gƣ i dân, s ƣ ng ơ sở dạy ngoại ngữ này
ă g theo từng ă và chiếm hơ 40% tổng s các ơ sở dạy ă hóa ngoài gi của c
ƣ c, các trung tâm, loại hình gi ng dạy ngoại ngữ ũ g ă g g kể, tổng s học
viên học ngoại ngữ chiếm gần 70% ƣ t gƣ i tham gia học các loại hình ă hóa
27
ngoài gi . Điều này cho thấy nhu cầu học và dạy ngoại ngữ ngày một ă g nhanh.. Bên
cạ h he h ng kê của Bộ Giáo dụ Đ tạo, hiệ y ịa bàn TP.HCM theo
th g ă 2014 583 133 i h i g i h ng và học tậ Nhƣ ậy, v i s
ƣ ng Trung Tâm Ngoại ngữ hiện có vẫ hƣ g ủ nhu cầu củ gƣ i d Đ y
vẫn là còn là mộ i ƣ ng khai thác màu mỡ về giáo dục ngoại ngữ và Trung Tâm
Ngoại Ngữ FLC g ột trong s h g ă g ạo về ngoại ngữ hiện
nay vậy làm thế nào FLC có thể cạ h h ƣ cv i ầy rẫy nhữ g i thủ trong cái
thị ƣ ng có s c hấp dẫn l y…
Khách hàng luôn là yếu t h g ầ ể quyế ịnh thành công của một doanh nghiệp.
Chỉ khi nào khách hàng hài lòng và mong mu n tiếp tục sử dụng dịch vụ, s n phẩm mà
mình cung cấp thì các doanh nghiệp m i có thể t n tại và phát triển thành công. Vì vậy
trung tâm ngoại ngữ FLC cần nghiên c h h õ ƣ c tình hình thị hiếu của
khách hàng trong th i buổi hiệ y ể h hú d g ƣ c nhu cầu của khách
h g ể t n tại và phát triển. Khách hàng của FLC tập trung là nhữ g gƣ i trí th c trẻ
có nhu cầu học tập ngoại ngữ ể mở rộng kh ă g ủa mình trong th i ại hội
nhập.Khách Hàng của FLC có 2 nhóm khách hàng chính:
-Nhóm 1: Là những sinh viên học tập tại h h g i ƣ g Đại Học Bách Khoa cần
rèn luyện tiế g h ể hoàn thành ch ng chỉ T ei g iều kiệ ƣ ng của
mỗi sinh viên.
Bên cạ h TTNN ĐHBK ò ị s c cạnh tranh l n từ các Trung tâm ngoại ngữ l n
trong quận 10 và các quận lân cận Tân Bình, 11, quận 3, quậ 5 hƣ: VUS ILA
AMA, British Council, Yola, Wall Street, Cleverlern. Ví dụ hƣ ề TOEIC thì có các
i thủ hƣ: Bộ ngoại gi CEFALT ĐH Sƣ hạm; về Anh vă gi iếp thì có các
i thủ hƣ: Ng ại ngữ Không gian, ILA, Apollo; về IELTS hì : Dƣơ g Mi h
VAS, RES, AMA; về TOEFL iBT hì : Dƣơ g Mi h VUS
Xét về 1 s khía cạnh chúng ta có thể so sánh một s iểm mạ h iểm yếu của cá
trung tâm tiêu biểu hƣ :
Ngoại Ngữ
Có uy tín kinh nghiệ ă hiều Chỉ ƣ h gi ở
Dƣơ g Mi h
ơ ở trên các quận tại Tp.HCM hƣơ g ì h ạo ngoại
ngữ cho thiếu nhi.học sinh
phổ thông.
Trung tâm Cơ sở vật chất t t giáo viên t ƣ c Chỉ 1 ơ ở duy nhất tại
ngoại ngữ Bộ tuyển chọn kỹ ƣỡng, chuyên về h ă s 87 Trần Qu c Th o
Ngoại Giao giao tiếp luyện thi qu c tế 15 ă i h Quận 3
nghiệm
29
2.2.2 Các chiến lƣợt Marketing hiện tại của trung tâm FLC
Hiện tại, TTNN ĐHBK m i bắ ầu thực hiện chiến dịch Marketing Online, hiệ g
tuyển cộng tác viên, nhân viên Marketing Online, sinh viên thực tập Marketing ể
h ạnh vào các hoạ ộng online trên công cụ truyền thông mạnh hiện nay là mạng
xã hội Facebook thông qua Fanpage chính th c của trung tâm là
https://www.facebook.com/ngoaingubk ã ạ ƣ c những hiệu qu qu ng bá nhất
ịnh nh ƣ he dõi ă g ều qua các tuần.
31
Trong th i k hội nhập và v i xu thế toàn cầu hóa hiện nay thì ngoại ngữ - phổ biến là
tiếng Anh - có một vai trò vô cùng quan trọng. Ngày 30/9/2008 Thủ ƣ ng Chính phủ
ã ý yế ịnh s 1400/QĐ-TTg, phê duyệ Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ
th ng giáo dục qu d ” (gọi tắ ề án ngoại ngữ 2020). Mục tiêu chung củ ề án
là “Thực hiệ ổi m i toàn diện việc dạy và học ngoại ngữ trong hệ th ng giáo dục,
g gi dụ ại học, nhằ mb ế ă 2015 ạ ƣ ƣ c tiến rõ rệt
về ì h ộ ă g ực sử dụng ngoại ngữ của ngu n nhân lực, nhấ i v i một s
ĩ h ự ƣ i … ” Đặc biệt, mục tiêu cụ thể có nêu rõ: “Đ i v i các ngành học
không chuyên ngữ, sau khi t t nghiệp sinh viên ph i ạ ì h ộ t i thiểu bậc 3 theo
h g ă g ực ngoại ngữ… ” (khung Châu Âu chung).Thể hiện quyết tâm thực thi
Đề án Ngoại ngữ 2020, ngày 8/4/2011 Bộ ƣởng Bộ Giáo dụ Đ ạ ã ý Q yết
ịnh s 1400/QĐ-BGDĐT h h ập Ban Qu ý Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong
hệ th ng giáo dục qu d gi i ạn 2008-2020” Q hấy rằ g Nh Nƣ ã
có m i g ể ến chiế ƣ ạo ngoại ngữ cho thế hệ ƣơ g i ủa
qu c gia. Nhƣ ậy, ph i ạ ƣ c mộ ì h ộ chuẩn về ngoại ngữ là một yêu cầ i
v i mỗi sinh viên. Bộ GD-ĐT h h hiện nay ă g ực ngoại ngữ của sinh viên
khi nhập họ ( ầu vào) rấ h h hƣ g hƣ ạt chuẩn. Trƣ c thực tế ề
án của Bộ GD-ĐT y ầ ƣ ng triển khai hình th c dạy học ngoại ngữ ă g
ƣ g ể hỗ tr hƣơ g ì h ạo chính khóa nhằm b ă g ực ngoại ngữ
của sinh viên khi t t nghiệp. Cụ thể, sinh viên t t nghiệ ạ ă g ực ngoại ngữ bậc 3
iv i ẳ g ại học không chuyên ngữ, bậ 4 iv i ẳng chuyên ngữ và
bậ 5 i v i ại học chuyên ngữ he Kh g Nă g ực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt
Nam.
Nắm bắ ƣ c nhu cầu rất l n từ việc học ngoại ngữ hiện nay của si h i ể trang bị
v n ngoại ngữ iều kiện t t nghiệ ũ g hƣ i d họ ể mở rộng tri th c và
ƣơ g i g FLC h y ổi cập nhập và tạo ra những khoá học m i phù h p
v i iều kiện nhu cầu của sinh viên hiện nay:
S n phẩm c t lõi:
S n phẩm cụ thể:
Chƣơ g ì h IETLS:
MIDDLE TOEIC 450 – Toeic cho sinh viên sắp t t nghiệ ng nhu
cầu chuẩ ầu ra t t nghiệ ại họ ẳng
TOEIC cấp t c
Ngoài chấ ƣ g ạo, học phí luôn là một trong các yếu t ể học viên quan tâm
và lựa chọn trung tâm học ngoại của mình, hiện nay có nhiều trung tâm v i nhiều m c
học phí khác nhau càng khiến học viên lựa chọn kỹ hơ hi ƣ yế ịnh, Học phí
luôn là thế mạnh của FLC khi mục tiêu là phát triển các khoá học chấ ƣ g hƣ g
học phí lại cực cạnh tranh nhằ g ế 1 i ƣ ng ngoại ngữ t t nhất v i m c
học phí thấp nhất, FLC là trung tâm có trụ sở chính tại Đại học Bách Khoa v i ơ ở
vật chất mặt bằ g ều là sỡ hữu vì vậy không t n nhiề hi hi h ƣ ơ ở vật
chấ hƣ hững trung tâm khác, vì vậy họ h ƣ c nhiề ƣ ãi
So sánh giá tham kh hƣơ g ì h học Ielts tại các Trung Tâm Ngoại Ngữ FLC,
Dƣơ g Mi h Đại Họ Sƣ Phạm:
34
Hình 2.3 Học Phí học Ielts tại Trung tâm Anh ngữ Dƣơ g Mi h
Hình 2.4 Học phí học Ielts tại Trung tâm Ngoại ngữ Đại Họ Sƣ Phạm
Hình 2.5 Học phí học Ielts tại Trung tâm FLC
35
So sánh giá tham kh hƣơ g ì h học Ielts tại các Trung Tâm Ngoại Ngữ FLC,
Dƣơ g Mi h Đại Họ Sƣ Phạm:
Hình 2.6 Học Phí Toeic tại Trung tâm Anh Ngữ Dƣơ g Mi h
Hình 2.7 Học phí Toeic tại Trung tâm Ngoại ngữ Đại Họ Sƣ Phạm
36
Hình 2.8 Học phí Toeic tại Trung tâm Anh ngữ FLC
Chƣơ g ì h học tại TT FLC tập trung các khoá học trọn gói v i học phí thấp Toeic
Total 550 chỉ 4.200.000/khoá/4tháng và cam kế ẩm b ầu ra cho họ i ú g
hƣ g n.
Trung Tâm Ngoại Ngữ Đại Học Bách Khoa là một trung tâm trực thuộ ƣ g Đại
Học Bách Khoa Tp.HCM có v ầ ƣ h ƣ c hiện tại 2 ơ ở h h ơ ở1
nằm tại Lầ C6 ƣ g Đại học Bách Khoa Tp.HCM s 268 Lý Thƣ ng Kiệt P14
37
FLC thực sự hƣ ịnh vị ƣ c vị trí của mình trong tâm trí khách hàng do nhiều
yếu t hƣ ậy FLC cần có chiế ƣ c qu ng bá mở rộng về m ộ nhận diện
hƣơ g hiệu củ h hh g i v i FLC
Mục tiêu của kế hoạch Marketing cho s n phẩm các khoá học Anh Ngữ gi ă g hị
phần, thu hút khách hàng khi nhắ ến nhữ g hƣơ g ì h A h ă hấ ƣ ng t t
mb ầ hƣ g học phí thấp của FLC.Trong khi nhữ g i thủ cạnh tranh trực
tiế g ất t t ở khâu qu ng bá hình nh và gây ấ ƣ g i v i khách hàng
Qua nghiên c u cho thấy Internet và báo chí là 2 kênh truyền thông có thể tác
ộng mạnh nhấ ến sự quan tâm củ h hh g D FLC ầ ẩy mạnh qu ng
2 h y ể h hú h h h g hƣ iế ến FLC. Bên cạ h ạn
è gƣ i h ũ g h yền thông hữu hiệu mà FLC cần quan tâm
nên công cụ e i g “M h h” g ụ mà FLC không thể bỏ qua...
Ngoài ra, FLC thiết kế h hƣ ơ g ì h g we i e ƣ c
38
Đội Ngủ gi ng viên của Trung Tâm FLC bao g m c gi i gƣ i Việt Nam và
gi ng viên b n ngữ có nhiều kinh nghiệm , các gi g i ề ƣ c tuyển chọn từ các
ƣ g ạ y hƣ Đại Họ Sƣ Phạ ƣ c cấp các ch ng chỉ ngoại ngữ
qu c tế T ƣ hi ng l p các giáo viên ph i qua k kiểm tra nghiêm ngặc của
hội ng tuyển dụng. Ngoài ra, mỗi gi i ƣ g i iều có một tr gi ng
Việ N ã ƣ c cấp ch ng chỉ TESOL (ch ng chỉ hƣơ g h gi ng dạy tiếng
Anh).
Nhân viên hành chính học vụ là nhữ g gƣ i ì h ộ Anh ngữ nhấ ị h ă g
ộng tích cực gi i hắc mắc của mọi gƣ i họ Đội gũ ƣ ấn viên
chuyên nghiệp, kinh nghiệm nhiề ă g ĩ h ự ạo ngoại ngữ
Tất c ơ ở của FLC luôn duy trì các tiêu chuẩn cao, chuyên
nghiệp trong tác phong giao tiếp v i các học viên, phụ huynh, khách hàng, nhân viên
và công chúng. Luôn tuân thủ nhữ g y ì h õ g ầy ủ giấy t khi gi i quyết.
Bên cạ h ội gũ gi ng viên có chấ ƣ ng t FLC ò hƣ ng xuyên tổ ch c tuyển
sinh thực tập sinh là các sinh viên trẻ học chuyên ngành về Marketing vào thực tập
39
trong 1 mộ ƣ ng thực tế và hỗ tr trung tâm trong công tác thực hiệ hƣơ g
trình Marketing, do snh viên chính là nhữ g h h h g ã h ặ g học tập tại các
trung tâm ngoại ngữ h ũ g ại trung tâm vậy nên các nhìn nhận về vấ ề mà
các sinh viên tr i nghiệm chấ ƣ ng thật sự e hững cái nhìn quý giá góp phần
hỗ tr c i tiế hƣơ g ì h M ei g hă h hh g ề hƣơ g
trình anh ngữ các câu lạc bộ thật sự thiết thực.
Phòng ghi
2
danh Tƣ ấn
3 Học viên Đă g
Kết thúc
Đ g iền học
thuththuc
4 Học viên
Học Thi xếp l p
Diễn giải:
Bƣớc 1: Học viên có nhu cầu họ ến phòng ghi danh.
Bƣớc 2: Nhân viên tại hò g ghi d h ƣ ấn cho học viên về hƣơ g ì h học, học
phí, lịch học, giáo viên, phòng họ y ịnh thi xếp l p, chuẩ ầ … gi i
thắc mắc của họ i mb h ầy ủ cho học viên có một sự lựa chọ ú g
nhất v i mục tiêu học tập của mình.
Bƣớc 3: Họ i g iề ă g ghi d h ếu chấp nhận học, và sẽ kết thúc quá
ì h ƣ ấn nếu họ i h g ng ý học.
Bƣớc 4: Học viên sẽ học vào ngày khai gi ng những l p không cần kiể ì h ộ
hƣ: L yện thi Toeic 200 - 700, Luyện kỹ ă g i hi T ei A h ă gi iếp.
Còn v i các l ặt biệ mb ầ hƣ T ei T 550 Midd e T ei 450
IELTS 6.0 Plus, học viên sẽ ph i thi kiể ầu vào v i m iể gƣỡng do
TTNN y ịnh.
Bƣớc 5: Học i h g ạ ƣ cs iể ầu vào các l ặt biệt sẽ ƣ c TTNN gọi
iệ h g ể nhận lại họ h ƣ ấn một l p khác phù h hơ Hoặc tiếp tục
ôn luyện thi lại ể ủ tiêu chuẩn vào học các l ặc biệt.
Hoạt động đăng ký thi chứng chỉ quốc tế (TOEIC, TOEFL ITP)
Ngoài ra, TTNN còn tổ ch c thi thử TOEIC vào th 7 hằng tuần nhằ giú i
ƣ ng có nhu cầu kiểm tra kh ă g ì h ộ TOEIC hiện tại củ ì h ƣ c tr i
nghiệm phòng thi Toeic chính th c v i h h ạt chuẩn qu c tế và gi thi chính
th c.
41
Đ y h ạ ộng chính và xuyên su t của Phòng Ghi danh TTNN, s n phẩm dịch vụ là
hƣơ g ì h học, tài liệu họ gi ì h ă g ĩ
T ổi thông tin giữa nhân viên tại Phòng ghi danh v i họ i ƣ c thực hiệ ầy
ủ và hiệu qu , bao g : Tƣ ấn thông tin về hƣơ g ì h học, loại hƣơ g ì h
học phí, chấ ƣ ng gi g i ơ ở vật chất, phòng học, th i gian, bán sách giáo
tì h ĩ CD h g i h n h i của họ i h g iện thoại, gặp mặt trực tiếp,
kh o sát, và bao g m các khiếu nại của học viên.
TTNN ĐHBK ƣ ng sự thỏa mãn của học viên thông qua các biệ h hƣơ g
cách rõ ràng, cụ thể. Việc phân tích kết qu y giú ộ chấ ƣ ng của từng
gi g i g gi ng dạy.
Vào cu i tuần kế chót hàng tháng, trung tâm sẽ phát phiếu feedback ph n h i của học
viên về gi g i g gi ng dạy hƣơ g ì h hận xét the h g iểm từ 1 -> 10,
dự h ộ ƣơ g ủa gi g i ă g h y hạ xu ng.
Thông tin từ Phòng Ghi danh cho biết từ ƣ ến nay s iểm bình quân của gi ng
viên tại g ƣ c họ i h gi ừ 8.5 -> 10.0, một s iểm cao về chất
ƣ ng gi ng dạy.
Chƣơ g 2 ì h y ộ quá trình hình thành và phát triển mục tiêu s mạng, tầm
nhìn của trung tâm ngoại ngữ FLC từ khi thành lậ h ến nay bên cạ h ƣ
tình hình thực trạng hiện tại về các s n phẩm khoá họ ế hƣơ g ì h
M ei g ã g hực hiện phân tích hiện trạng Marketing 7P tại trung tâm về các
vấ ề và từ ì ƣ c iểm mạ h iểm yếu, mặt hạn chế g g gặp
ph i ể ề xuấ ƣ c các biện pháp gi i quyết nhằ g ƣ c chấ ƣ ng tại
Trung Tâm góp phầ h hú ƣ c khách hàng và phát triể hơ g ƣơ g ại.
43
3.1 Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của Trung tâm Ngoại Ngữ FLC
Giá thành dịch vụ phù h p v i túi tiền của sinh viên: Hiện nay, trong thành ph các
trung tâm ngoại ngữ có m c học phí rất cao do các chủ ầ ƣ n l i nhuận cao từ
30% ến 50%). Vì vậy sinh viên và tầng l p thu nhập thấp không mu n theo
học tại ơi y
Vậy g NN ĐHBK hể tiết kiệ ƣ c giá thành s n phẩm từ các yếu t sau:
Đị iểm, mặt bằng có sẵn, cộng thêm v i việc có sự hỗ tr từ h ƣ g ĐHBK hi
h M e i g hƣơ g ại thấ hƣ g ẫn mang lại hiệu qu hi h ƣơ g gi
tiếp thấp vì bộ máy qu n lí gọn nhẹ hƣ g ẫ m b o hiệu qu công việc, có kế
hoạch hoạ ộng hiệu qu và xuyên su t qua từng th i iểm.
44
3.1.3 Cơ hội
3.2 Đánh giá chung tình hình marketing tại trung tâm – nhận diện vấn đề
Trong su t quá trình hoạ ộng của trung tâm ngoại ngữ hơ 10 ă T g ã
nhận th ƣ c về việc tạo dự g hƣơ g hiệu Trung tâm ngoại ngữ Đại học Bách
Kh ơ ở uy tín củ ƣ g ĐH B h Kh hơ hết là nỗ lực mang những
45
Thứ hai: Những l i ích cụ thể mà sinh viên sẽ ƣ c khi học ở trung tâm có thể dễ
thấy hƣ: hấ ƣ ng t t do gi g i ƣ c tuyển chọn kỹ càng, có những gi ng viên
g dạy ở các trung tâm Anh ngữ l h hƣ VUS ILA… 2 gi g i ƣ c
ngoài mỗi t i họ ng th i học phí rẻ hơ i các trung tâm khác do không ph i
t n tiền thuê mặt bằ g ì ã ƣ h ƣ ng Bách Khoa cung cấp sẵn, ví dụ hƣ ề
chƣơ g ì h IELTS 6 0 hì gi học phí của Trung tâm ngoại ngữ ĐH BK
34 000 /gi , rẻ hơ i VUS 100 000 /gi AMA 94 000 /gi ILA 200 000 /gi ,
B ii hC i 294 000 / gi VAS 102 000 / gi Dƣơ g Mi h 61 000 /gi …
Thứ ba: Trung tâm có những hoạt ộ g giú ƣ hì h h ến trực tiếp v i các bạn
i h i B h Kh hƣ e e g ƣ ng ở ơ ở 1 và Thủ 1 ă e 4
i e 10 i e h y ổi hƣ ng xuyên mỗi hi hƣơ g ì h h y ự kiện
m i.
Thứ tư: Trung tâm ph i h p và tài tr cho câu lạc bộ A h ă ủ ƣ ng BK tạo nên
nhữ g hơi hi ổ ích cho các bạ i h i ã hữ g i h i ƣ ng
khác tham gia những hoạ ộng củ CLB UTEC hƣ UTGALA G Shi e J-DAY,
Cuộc thi hùng biện tiếng Anh (mỗi ă 1 ần) giú h i h i ƣ ng khác biết
t i Trung tâm ngoại ngữ FLC, góp phần tạo hiệu ng truyền miệng.
Thứ sáu: Trung tâm tặng tiền và quà tặ g h h i h iểm thi Toeic hoặc
T ef I : 200 000 500 000 ( iể TOEIC 850) iề y giú hú ẩy tinh
46
thần học ngoại ngữ của các bạ i h i y ột hình th c khuyến khích tinh thần
họ A h ă ất t ặc biệ i v i sinh viên nghèo.
Thứ bảy: Trung tâm gi m lệ phí thi Toeic cho sinh viên Bách Khoa (29 USD / thí sinh,
i ƣ ng khác là 35 USD/ thí sinh), giúp thu hút phân khúc thị ƣ ng chủ lực này
của Trung tâm. Trung tâm có s ƣ ng học viên ở ơ ở 2 Thủ Đ c vào kho ng 1000
học viên mỗi ă
Thứ tám: Có nhiều sinh viên nhậ ịnh Trung tâm ngoại ngữ Bách Khoa gi ng dạy t t
và chấ ƣ ng.
T g ã ắ ầu xây dự g ội gũ M ei g ( i e ff i e) hè ă
2015, tuyển cộng tác viên hỗ tr , tuyể gƣ i lập kế hoạch Marketing chủ yếu là các
bạn sinh viên gi i trẻ sắ ƣ ng có kiến th ă g ộng và nhiệt huyết.
Th i gian qua, Trung tâm ngoại ngữ B h Kh ã ỗ lực trong việc gi ng dạy chất
ƣ ng và mang uy tín củ T g ến v i các bạn sinh viên Bách Khoa, và sinh
i ƣ ng ngoài, kể c gƣ i i y hi ạ h TTNN ĐHBK ò ột
s hạn chế về M e i g hƣ :
Thứ năm: T ƣ ến nay s công việc Trung tâm thực hiện về m ng Marketing online
hƣ SEO ă g i diễ ýF e … ằ g0 ột thiếu sót
ph i khắc phụ g ƣơ g i ì hững kênh này hiện là những kênh mà các công ty,
g g iết khai thác trong tình hình công nghệ thông tin Internet phát triển
mạnh hiện nay.
Thứ bảy: TTNN ĐHBK hƣ ẩy mạnh nghiên c u và phát triển thị ƣ g Đ hần
chỉ là quan sát bên ngoài củ g h hƣ ộ ội gũ h y hực
hiện việc nghiên c y h TTNN ĐHBK hƣ hiề iểm thật sự nổi bật so
v i i thủ khách trên thị ƣ ng.
Thứ hai: Trung tâm không có nhữ g hƣơ g ì h ự kiện hay khuyến mãi l n qu ng
bá do không có ngu n nhân lự ủ trẻ ă g ộ g ể làm những việ y hƣ hững
trung tâm ngoại ngữ h hƣ VUS ILA…
Thứ ba: Phòng Ghi danh của trung tâm tuy có chia ca làm việc cho từng nhân viên (7
h i ) hƣ g g iệc cụ thể hì h gx ị h ƣ c, làm mọi việc liên quan,
iều này sẽ tạo nên sự không chuyên nghiệp ngay trong ý th c, dẫ ế h g ƣ
vấn không chuyên nghiệ hƣ những trung tâm l n khác.
49
3.3 Những kiến nghị hoàn thiện các chƣơng trình Marketing tại Trung Tâm
Ngoại Ngữ FLC
Thƣơ g hiệu chính là linh h n của s n phẩm, nó giúp phân biệt các s n phẩm này v i
các s n phẩm khác. Tên Công ty Trung tâm Ngoại Ngữ T ƣ g Đại Học Bách Khoa
TP.HCM là mộ ầy ủ, thể hiệ ú g n chấ ơ n của một trung tâm trực
thuộ ƣ g Đại họ hƣ g ại khá dài, khó có thể nhắc t i. Bên cạ h iết tắt
là FLC – Foreign Language Center là một tên chung chung, không phân biệ ƣ cv i
các trung tâm khác.
3.3.2Đẩy mạnh việc áp dụng thƣơng mại điện tử vào Marketing Online
3.3.2.1 Website
“Việt Nam hiện có hơn 30 triệu người dùng Facebook, trung bình mỗi ngày, người
dùng bỏ ra khoảng 2,5 giờ để truy cập mạng xã hội này”, trang web vtv.vn,
17/06/2015 Điều này cho thấy F e ơi iếp cậ ƣ c khách hàng mục tiêu dễ
dàng nhất, v i chi phí thấp nhất. Trang Fanpage củ TTNN ĐHBK
https://www.facebook.com/ngoaingubk/ g y ƣ c lập từ h g 10 ă 2015
ƣ t thích trang hiện tại 3157 y 1 khá thấp so fanpage m i thành lập và
hƣ hiề hƣơ g ì h hấp hẫ h hú ƣ c nhiề ƣ t theo dõi, s bài viết còn ít
51
Hình 3.2 Q y ì h hă h hh g
Học viên
Diển giải:
Nếu sau mọi c gắng, học viên không chọn học, thì tiế h h ƣ h g i học viên,
hƣ h h h g iề ă g ể sau này có thể m i gọi vào nhữ g hƣơ g ì h ặc
biệ hƣ gi m giá, sự kiện, hội th o.
xem phim, bowling nhằm giúp các học viên thực hành và luyện tập kỹ ă g gi iếp
tiế g h ă g h ng thú trong quá trình học. Cộng tác viên ũ g ầ hƣ ng xuyên gọi
iệ ể h g hă hỏi tình hình của học viên ở mỗi k kiểm tra giữa khoá và
cu i khoá, từ h gi ƣ c sự tiến bộ của từng họ i ũ g hƣ hấ ƣ ng
gi ng dạy của giáo viên.
Kết Luận
Báo cáo về bài luận ã i toàn c nh tình hình Marketing hiện tại của Trung tâm
ngoại ngữ Đại họ B h Kh TPHCM B i ã gi i thiệu khái quát về tình
hình phát triển của Trung tâm, gi i thiệu ch ă g ầm nhìn và s mạng của Trung
tâm, về ơ ấu nhân sự ơ ấu tổ ch c của Trung tâm. Bên cạ h i ũ g
ã gi i thiệ h i ƣ hƣơ g ì h dạy học hệ ngoài gi của Trung tâm
Ngoại Ngữ Đại học Bách Khoa TP.HCM, quy trình vận hành của Trung tâm, thị
ƣ g i thủ cạnh tranh, từ x ị h ƣ c vị trí của trung tâm trên thị ƣ ng,
nhận diệ ƣ i ƣ ng phân khúc thị ƣ ng l n của Trung tâm.
Bên cạ h gi i pháp hoàn thiện ƣ ề xuất nhằm khắc phụ iểm yếu và
g iểm mạnh của TTNN ĐHBK, có những gi i pháp hiện tại g ƣ c thực
hiệ ã e ại những kêt qu rất kh quan.
Cũ g hƣ hững Trung tâm ngoại ngữ l n khác trong TPHCM, Trung tâm Ngoại Ngữ
ại họ B h Kh ũ g g ần lắm những nhân tài có kinh nghiệm, kỹ ă g ũ g
hƣ iến th c trong việ iều ph i và phát triển Marketing cho trung tâm, tôi tin chắc
rằng nế ƣ iề ù g i ội gũ ộ gi ng viên giàu kinh nghiệm,
Trung tâm ngoại ngữ ại học bách khoa có thể cạnh tranh v i những Trung tâm ngoại
ngữ l n khác có tiếng trên thị ƣ ng, ngày càng mở rộng hình h ến v i các bạn
sinh viên không những Bách Khoa mà còn v i ƣ g ại học khác.
Nhìn lại kho ng th i gian thực tậ y hực sự là kho ng th i gian giúp cho tôi ƣ c
tr i nghiệm thực tế qui trình làm việc chuyên nghiệp và có quy củ, có hệ th ng của
Trung tâm ngoại ngữ, tuy trong quá trình thực tập còn hạn chế về kiến th c và gặp
nhiề h hă g iệ ng các yêu cầu công việ hƣ g i h i ã gắng
ƣ t qua và hoàn thành một cách trọn vẹn.
56
Website
http://bkenglish.edu.vn/
http://www.toiyeumarketing.com/
http://www.haravan.com/hocvien/marketing/
http://www.dna.com.vn/vi/tong-quat-thuong-hieu/
http://marketingbox.vn/