Professional Documents
Culture Documents
1. Nguyên Tắc Mài Cùi Răng 2020
1. Nguyên Tắc Mài Cùi Răng 2020
Tạo hình đúng - Tạo hình đủ - Không cần tạo hình đẹp.
Lưu giữ: chống lại lực sút theo trục phục hình hoặc cùi răng.
Kháng lực: chịu được lực nhai trong các hoạt động chức năng.
Cement:
Chỉ là một chất lấp đầy.
Đóng góp 10% khả năng
giữ dính.
90% giữ dính là do hình
thái cùi răng.
- Độ cao:
Độ cao càng cao, lực tác dụng làm sút mão răng càng lớn
Có sự khác biệt về lực làm sút mão răng giữa các loại cement.
Khi nào thì mở box để làm ngắn cung quay xuất hiện vùng chịu nén?
Đo chiều CAO thực tế cùi răng so sánh với Hmin
- Nếu chiều cao cùi răng lớn hơn Hmin: Không mở box
- Nếu chiều cao cùi răng nhỏ hơn Hmin: Phải mở box
III. KHẢ NĂNG KHÁNG LỰC - VỮNG BỀN CẤU TRÚC PHỤC HÌNH
e. Tạo hình đường hoàn tất: đầu mũi khoan sẽ tạo hình đường hoàn tất
. Bờ cong: Mũi đầu tròn
. Bờ vai góc cong: Mũi đầu bằng góc tròn
. Vát: Mũi torpedo
b. Tiêu chuẩn:
- Không bị cản trở điểm.
- Tiếp xúc các răng kế cận.
d. Yêu cầu:
Tay khoan cần cho phục hình:
. Có nhiều loại đường kính đầu tay khoan: Đường kính lớn lực cắt mạnh, nhưng tăng
chiều cao, khó xoay trở
. Tốc độ >320.000 rpm: Tốc độ càng giảm độ rung càng tăng, ma sát càng tăng
. Độ ồn < 65dB
. Chuck bấm tiện thay mũi khoan
. Nhiều lỗ phun nước tránh bị khuất tia nước
. Có đèn
. Thân nhám không khắc rãnh, càng nhẹ càng tốt (36-75g), thân tay khoan càng nhám
càng đau khi dùng lâu
. Góc tay khoan 19-21 độ, nên có cả 2
. Đuôi tay khoan: Nên dùng 4 lỗ có Coupling, tay khoan đèn 6 lỗ