You are on page 1of 7

Module 2: Chinh Phục Không Gian Mão Răng

TẠO HÌNH CÙI RĂNG - CUỘC CHIẾN TRANH BẢO VỆ


PHẦN I - NGUYÊN TẮC TẠO HÌNH CÙI RĂNG

NGUYÊN TẮC TẠO HÌNH CÙI RĂNG: 8 vấn đề


Tiết kiệm mô răng
Lưu giữ - Hình thái học cùi răng
Kháng lực - Vững bền cấu trúc phục hình
Toàn vẹn đường hoàn tất
Bảo vệ mô nha chu
Lựa chọn hướng lắp
Lựa chọn tay khoan
Lựa chọn mũi khoan

I.TIẾT KIỆM MÔ RĂNG

Tạo hình đúng - Tạo hình đủ - Không cần tạo hình đẹp.

II.KHẢ NĂNG LƯU GIỮ - HÌNH THÁI HỌC CÙI RĂNG

Lưu giữ: chống lại lực sút theo trục phục hình hoặc cùi răng.
Kháng lực: chịu được lực nhai trong các hoạt động chức năng.

Các loại lực tác dụng:


- Lực sút
- Lực nén
- Lực xé

Cement:
Chỉ là một chất lấp đầy.
Đóng góp 10% khả năng
giữ dính.
90% giữ dính là do hình
thái cùi răng.

Khả năng lưu giữ:


Hình thái học cùi răng: Vùng chịu nén càng rộng càng lưu giữ

- Độ cao:
Độ cao càng cao, lực tác dụng làm sút mão răng càng lớn
Có sự khác biệt về lực làm sút mão răng giữa các loại cement.

Copyright © Y Company ssp.yseminar.vn


Bản quyền chương trình SSP thuộc về Y Company Hotline: 0909 289 005
Module 2: Chinh Phục Không Gian Mão Răng

- Độ thoát / Độ hội tụ:


TOC = ⍺ càng nhỏ, lực tác dụng làm sút mão răng càng lớn.
Có sự khác biệt về lực làm sút mão răng giữa các loại cement.
Theo Mack:
. 2o - 6.7o lưu giữ tối ưu, có thể nói là không thể thực hiện được trong thực tế
. 12o đảm bảo không lẹm
. 16o vẫn đảm bảo độ lưu giữ lâm sàng: biến thiên từ 10o răng cửa, 22o răng cối

Quan hệ chiều cao - độ thoát:


Để tăng sức lưu giữ, cùi càng thấp tạo hình càng song song.
Thực tế lâm sàng:
Không thể tăng chiều cao do khoảng phục hình
Không thể tạo hình cùi có ⍺/2 = 60
Nếu gặp cùi răng quá thấp, làm ngắn cung quay, xuất hiện vùng chịu nén.

- Bán kính quay:


Bán kính quay càng ngắn -> cung quay càng cong, vùng chịu nén càng lớn.

Khi nào thì mở box để làm ngắn cung quay xuất hiện vùng chịu nén?
Đo chiều CAO thực tế cùi răng so sánh với Hmin
- Nếu chiều cao cùi răng lớn hơn Hmin: Không mở box
- Nếu chiều cao cùi răng nhỏ hơn Hmin: Phải mở box

Copyright © Y Company ssp.yseminar.vn


Bản quyền chương trình SSP thuộc về Y Company Hotline: 0909 289 005
Module 2: Chinh Phục Không Gian Mão Răng

III. KHẢ NĂNG KHÁNG LỰC - VỮNG BỀN CẤU TRÚC PHỤC HÌNH

Các loại mão theo dòng lịch sử:


. Mão toàn kim loại
. Mão veneer nhựa
. Mão sứ đắp kim loại
. Mão sứ đắp sườn sứ
. Mão sứ ép

Độ sâu cần tạo hình được quyết định bởi:


. Đặc tính thẩm mỹ
. Đặc tính cơ học

Các kiểu vỡ sứ:


- Hư hỏng khởi nguồn: Những điểm chịu lực nhai vượt quá khả năng chịu lực
+ Vỡ kiểu Hertzian cone
- Hư hỏng lan toả:
+ Những biến dạng giao diện: Chất lượng và độ dày sườn kim loại
. Gãy vỡ nhỏ/lực căng (xé)/giao diện
. Biến dạng sườn KL/lực nhai
+ Những khiếm khuyết nội tại:
. Bọt khí - Lỗi chế tác
. Khoảng chân không - Lỗi chế tác
. Khoảng rỗng - Lỗi cấu trúc
. Lợn cợn - Lỗi cấu trúc
. Không đồng nhất - Lỗi cấu trúc

Luật kết cấu: Không nhiều hơn mà cũng không ít hơn

Các lỗi thường gặp:


. Thiếu độ dày
. Thiếu độ nghiêng
. Không tạo hình mặt vát múi chịu
. Tạo hình quá thoát

Copyright © Y Company ssp.yseminar.vn


Bản quyền chương trình SSP thuộc về Y Company Hotline: 0909 289 005
Module 2: Chinh Phục Không Gian Mão Răng

IV. TOÀN VẸN ĐƯỜNG HOÀN TẤT

a. Mục tiêu tạo đường hoàn tất:


. Tạo không gian cho sứ thẩm mỹ
. Kháng lực trượt

b. Có 3 loại đường hoàn tất:


. Bờ cong nhẹ
. Bờ cong sâu / vát
. Bờ vai / vát

c. Vị trí đường hoàn tất:


. Trên nướu
. Ngang nướu
. Dưới nướu

d. Trạng thái đường hoàn tất:


. Hở đường hoàn tất
. Dư đường hoàn tất
. Thiếu đường hoàn tất

e. Tạo hình đường hoàn tất: đầu mũi khoan sẽ tạo hình đường hoàn tất
. Bờ cong: Mũi đầu tròn
. Bờ vai góc cong: Mũi đầu bằng góc tròn
. Vát: Mũi torpedo

V. BẢO VỆ MÔ NHA CHU

a. Giải phẫu mô tả mô nha chu:


Nướu dính và nướu rời
Nướu sừng hoá và nướu
không sừng hoá
Biểu mô bám dính
Mô liên kết bám dính

Copyright © Y Company ssp.yseminar.vn


Bản quyền chương trình SSP thuộc về Y Company Hotline: 0909 289 005
Module 2: Chinh Phục Không Gian Mão Răng

b. Khoảng sinh học:


2mm: 1mm biểu mô bám dính + 1mm mô liên kết bám dính.

VI. LỰA CHỌN HƯỚNG LẮP


a. Định nghĩa
- Hướng lắp là một hướng tưởng tượng quy định hướng lắp phục hình vào hay lấy phục
hình ra khỏi cùi răng

b. Tiêu chuẩn:
- Không bị cản trở điểm.
- Tiếp xúc các răng kế cận.

c. Đặc tính hướng lắp:


. Theo trục răng kế cận

Copyright © Y Company ssp.yseminar.vn


Bản quyền chương trình SSP thuộc về Y Company Hotline: 0909 289 005
Module 2: Chinh Phục Không Gian Mão Răng

VII. LỰA CHỌN TAY KHOAN

a. Đầu tay khoan:


- Đường kính (head diameter)
- Chiều cao (head height)
- Tốc độ & Air pressure
- Vòng bi kim loại/sứ
- Độ ồn
- Chống hút ngược
- Vặn hoặc bấm mũi khoan
- Một lỗ phun hoặc nhiều lỗ phun
- Có đèn hoặc không đèn - LED

b. Thân tay khoan:


- Ti hoặc Carbon Fiber: nhẹ và trơ
- Góc thân với đầu tay khoan 190 - 210

c. Đuôi tay khoan:


- Nên có ngàm tháo nhanh coupling: xoay trở dễ dàng

d. Yêu cầu:
Tay khoan cần cho phục hình:
. Có nhiều loại đường kính đầu tay khoan: Đường kính lớn lực cắt mạnh, nhưng tăng
chiều cao, khó xoay trở
. Tốc độ >320.000 rpm: Tốc độ càng giảm độ rung càng tăng, ma sát càng tăng
. Độ ồn < 65dB
. Chuck bấm tiện thay mũi khoan
. Nhiều lỗ phun nước tránh bị khuất tia nước
. Có đèn
. Thân nhám không khắc rãnh, càng nhẹ càng tốt (36-75g), thân tay khoan càng nhám
càng đau khi dùng lâu
. Góc tay khoan 19-21 độ, nên có cả 2
. Đuôi tay khoan: Nên dùng 4 lỗ có Coupling, tay khoan đèn 6 lỗ

Copyright © Y Company ssp.yseminar.vn


Bản quyền chương trình SSP thuộc về Y Company Hotline: 0909 289 005
Module 2: Chinh Phục Không Gian Mão Răng

VIII. LỰA CHỌN MŨI KHOAN


. Chọn một bộ riêng cho thói quen sử dụng của mình.
. Nên sắp theo thứ tự dùng
. Các loại mũi khoan dùng mài cùi

a. Hình thái tác dụng


+ Mũi trụ đầu bằng - Flat End Cylinder: Khắc rãnh, tạo hình ĐHT bờ vai
+ Mũi trụ thuôn đầu tròn - Round Edge Taper (Round Angle Taper): Tạo hình thành, tạo
hình ĐHT bờ cong
+ Mũi thuôn đầu nhọn - Pointed Cone: Cắt kẽ
+ Mũi thuôn đầu thuỷ lôi - Gingival Curettage: cắt viền nướu
+ Mũi hình trứng - Egg: tạo hình tròn góc
+ Mũi quả lê - Pearl: tạo hình tròn rãnh

b. Cách tìm mũi khoan:

Copyright © Y Company ssp.yseminar.vn


Bản quyền chương trình SSP thuộc về Y Company Hotline: 0909 289 005

You might also like