You are on page 1of 13

HẢI QUAN CƠ BẢN

CHƯƠNG 1: THỦ TỤC HẢI QUAN


1.1, Tổng quan về hải quan
- Mậu dịch: Không có rào cản về chính sách và rào cản về thuế quan (giao
thương thuận lợi)
- Khu phi thuế quan: các DN có vốn đầu tư nước ngoài (cũng tính là hoạt động
XNK)
- Lãnh thổ hải quan
- 4 cách tiếp cận khái niệm
+ Với tư cách là cơ quan NN: hải quan là cơ quan do NN thiết lập để thực hiện
chức năng QLNN đối với hoạt động XK, NK, XC, NC, quá cảnh
+ Theo công ước Kyoto: Hải quan là cơ quan của CP chịu trách nhiệm thi hành
Luật hải quan, thu thuế hải quan và thu thuế khác. Đồng thời cũng chịu trách
nhiệm thi hành các luật lệ khác có liên quan đến XK, NK, vận chuyển hay lưu kho
hàng hóa
+ Dưới góc độ nghiệp vụ: Hải quan được xem xét ở các nghiệp vụ: Kiểm tra hải
quan; Giám sát hải quan; Kiểm soát hải quan
+ Dưới góc độ kỹ thuật nghiệp vụ: Hải quan được xem xét ở các kỹ thuật
nghiệp vụ: Phân loại, áp mã hàng hóa; xác định xuất xứ hàng hóa; xác định giá trị
hải quan; thực thi quyền sở hữu trí tuệ tại biên giới…
LUẬT HẢI QUAN NĂM 2014 có hiệu lực 1/1/2015
- Chức năng của HQ: 9 chức năng
+ Xây dựng và chỉ đạo thực hiện quy hoạch phát triển HQ VN
+ Ban hành tổ chức thực hiện các VBQPPL về HQ
+ Hướng dẫn, thực hiện và tuyên truyền pháp luật HQ
+ Quy định về tổ chức hoạt động của HQ
+ Đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ công chức HQ
+ Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng KHCN, phương pháp QLHQ hiện đại
+ Thống kê NN về HQ
+ Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và XLVP về PL về HQ
+ Hợp tác quốc tế và HQ
- Nhiệm vụ của HQ: 5 nhiệm vụ
+ Thực hiện kiểm tra, giám sát HH XK, NK và PTVT XC, NC
+ Phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép HH qua biên giới
+ Tổ chức thực hiện PL về thuế đối với HH XK, NK
+ Kiến nghị chủ trương, biện pháp QLNN về HQ đối với hoạt động XK,
NK, XC, NC và chính sách thuế đối với HH XK, NK
+ Thống kê HH XK, NK theo quy định của Luật HQ và quy định khác của
pháp luật có liên quan

1.2, Những vấn đề cơ bản


- Khái niệm TTHQ
+ Theo công ước Kyoto: TTHQ là tất cả các hoạt động tác nghiệp mà bên liên
quan và HQ phải thực hiện bảo đảm tuân thủ HQ
+ Theo luật hải quan VN: TTHQ là các công việc mà người khai HQ và công
chức HQ phải thực hiện theo quy định của luật HQ đối với HH, phương tiện vận
tải
- Nội dung thủ tục HQ
Người khai hải quan Công chức hải quan
- Khai và nộp TKHQ, nộp or xuất - Tiếp nhận và đăng kí HSHQ
trình chứng từ thuộc HSHQ - Kiểm tra HSHQ và kiểm tra thực tế
- Đưa HH, PTVT đến địa điểm được HH, PTVT (hệ thống xử lý trả về kết
quy định để kiểm tra thực tế HH, quả phân luồng HH)
PTVT (không phải mọi trường hợp)
- Mức độ Ktra theo KQ phân luồng: + Xanh (1): rr thấp
+ Kiểm tra sơ bộ, miễn kiểm tra thực + Vàng (2): rr trung bình
tế HH + Đỏ (3): rr cao
+ Kiểm tra chi tiết, miễn kiểm tra
thực tế
+ Kiểm tra chi tiết, có kiểm tra thực
tế (cần đưa HH, PTVT đi kiểm tra)
- Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ - Tổ chức thu thuế và các khoản thu
tài chính khác theo quy định của PL khác theo quy định của PL về thuế,
về thuế, phí, lệ phí và quy định khác phí, lệ phí và quy định khác
- Thực hiện thông quan HH, PTVT - Quyết định việc thông quan HH,
giải phóng HH, xác nhận PTVT đã
hoàn thành TTHQ

- Phân loại
• Căn cứ vào đối tượng làm TTHQ, được phân thành:
+ Thủ tục HQ đối với HHXK, HHNK, HH XNK TM, HH XNK phi TM (từ
thiện nhân đạo)
+ TTHQ đối với PTVT xuất cảnh, PTVT nhập cảnh
• Căn cứ vào phương thức thực hiện TTHQ, được phân thành:
+ TTHQ truyền thống: khai HQ bằng giấy; tiếp nhận xử lý trực tiếp bởi công
chức HQ theo quy định của pháp luật.
+ TTHQ điện tử: TTHQ được thực hiện bằng các thông điệp dữ liệu điện tử
thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo quy định của
PL. Thủ tục HQ điện tử (nếu hỏi thêm)
- Thủ tục HQ điện tử là TTHQ trong đó việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin
khai hải quan, trao đổi các ttin khác theo quy định của PL về TTHQ giữa các bên
có lquan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử HQ
- Tính chất cơ bản của TTHQ
+ Tính hành chính bắt buộc
+ Tính trình tự và liên tục
+ Tính thống nhất
+ Tính công khai, minh bạch và quốc tế hóa
- Nguyên tắc thực hiện thủ tục hải quan
+ Tất cả cá HH XK, NK, PTVT XC NX đều phải làm TTHQ (nếu không làm
thì sẽ tính là buôn bán lậu – gian lận thương mại)
+ Áp dụng nguyên tắc quản lý rủi ro trong TTHQ (mức độ kiểm tra rủi ro khác
nhau)
+ Đảm bảo thực hiện, hiệu quả QLNN về HQ và tạo thuận lợi cho hoạt động
XK, NK
+ HH được thông quan, PTVT được XC, NC, quá cảnh, sau khi hoàn thành
TTHQ
+ TTHQ phải được thực hiện công khai nhanh chóng, thuận tiện và theo đúng
quy định pháp luật
+ TTHQ phải đáp ứng yêu cầu hoạt động XK, NK
- Đối tượng làm TTHQ
a, HH là đối tượng phải làm TTHQ
+ HH XK, HH NK, HH quá cảnh: Là động sản có tên gọi và mã số theo quy
định của PL tức là: danh mục HS, danh muc HH XK, NK. Được XK, NK
quá cảnh hoặc lưu giữu trong địa bàn hoạt động HQ
+ Hành lý, ngoại hối, tiền Việt Nam của người xuất cảnh, nhập cảnh, quá
cảnh
+ Vật dụng trên PTVT xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
+ Kim loại quý, đá quý, cổ vật, văn hóa phẩm, bưu phẩm, các tài sản khác:
XK, NK, quá cảnh hoặc lưu giữ trong địa bàn hoạt động HQ
b, PTVT là đối tượng phải làm TTHQ
+ Tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
+ Tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
+ Tàu biển, tàu bay chuyển cảng
+ Tàu liên tiện quốc tế xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh bằng đường sắt
+ Ô tô xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
+ Các PTVT khác
- Chủ thể thực hiện TTHQ là các bên thực hiện các công việc theo quy định
của pháp luật HQ để thông quan HH, PTVT
a, Người khai hải quan: là người cung cấp các thông tin, dữ liệu về đối
tượng đang làm TTHQ cho CQHQ theo quy định của PL
+ Chủ HH XK, NK
+ Người được chủ HH XK, NK ủy thác
+ Người được ủy quyền hợp pháp
+ Đại lý làm TTHQ
+ DN cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ CPN quốc tế
+ Người điều khiển PTVT XC, NC
- Đặc điểm
+ Là người có quyền định đoạt đối với đối tượng đang thực hiện TTHQ
+ Thực hiện hành vi khai hải quan
+ Ký tên, đóng dấu tờ khai hải quan
+ Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khácd cho đối
tượng đang làm TTHQ theo quy định của pháp luật
⮚ Các quyền cơ bản: (8) (Tại điều 18 luật hải quan 2014)
- Được cơ quan HQ cung cấp thông tin liên quan đến việc khai HQ đối với
HH XNK, quá cảnh, PTVT XC, NC, QC & hướng dẫn làm thủ tục HQ
- Yêu cầu cơ quan HQ xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với
HH khi đã cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin cho CQ HQ (mỗi loại HH có các
cam kết quốc tế khác nhau nên biểu thuế XNK khác nhau – Giá tính thuế theo quy
định xác định trị giá tính thuế)
- Xem trước hàng hóa, lấy mẫu HH dưới sự giám sát của công chức HQ trước
khi khai HQ để đảm bảo việc khai HQ được chính xác
- Yêu cầu cơ quan HQ kiểm tra lại thực tế HH đã kiểm tra nếu không đồng ý
với quyết định của cơ quan HQ trong trường hợp HH chưa được thông quan
- Sử dụng hồ sơ HQ để thông quan hàng hóa, vận chuyển HH, thực hiện các
thủ tục có liên quan đến các cơ quan khác theo quy định của PL
- Khiếu nại tố cáo việc làm trái pháp luật của cơ quan QH, công chức HQ
- Yêu cầu bồi thường thiệt hại do cơ quan HQ, công chức HQ gây ra theo
quyết định của PL về trách nhiệm bồi thường của nhà nước
- Yêu cầu cơ quan HQ xác nhận bằng văn bản khi có yêu cầu xuất trình, bổ
sung hồ sơ, chứng từ ngoài hồ sơ, chứng từ theo quy định của PL về HQ
⮚ Các nghĩa vụ: (7) (Khoản 2 Điều 18 Luật HQ 2014)
- Khai HQ và làm thủ tục HQ theo quy định của Luật HQ
- Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin để cơ quan HQ thực hiện xác định
trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa.
- Chịu trách nhiệm trước PL về sự xác thực của nội dung đã khai báo
- Thực hiện quyết định và yêu cầu của CQHQ, CCHQ trong việc làm TTHQ,
KTGS HQ đối với HH, PTVT
- Lưu giữ hồ sơ HQ đối với HH đã được thông quan trong thời hạn 5 năm kể
từ ngày đăng ký tờ khai HQ, lưu giữ sổ sách & các chứng từ liên quan và xuất
trình khi có yêu cầu
- Bố trí người phục vụ việc kiểm tra thực tế HH, PTVT
- Nộp thuế & thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp
luật (quan trọng nhất)
b, Công chức HQ: là những người được tuyển dụng, đào tạo, sử dụng trong
hệ thống cơ quan HQ theo pháp luật về cán bộ, công chức
- Đặc điểm
+ Là công dân Việt Nam
+ Được tuyển dụng, đào tạo và làm việc trong hệ thống cơ quan hải quan
+ Nhân danh NN thực hiện các hành vi quản lý NN trong lĩnh vực HQ
Nhiệm vụ và quyền hạn (9)
+ Nghiêm chỉnh chấp hành PL, quy trình nghiệp vụ HQ và chịu trách nhiệm
về việc thực hiện nhiệm vụ quyền hạn của mình
+ Hướng dẫn người khai HQ khi có yêu cầu
∙ Xác nhận = văn bản khi yêu cầu xuất trình ,bổ sung hồ sơ, chứng từ ngoài hồ
sơ chứng từ theo quy định của PL
+ Thực hiện kiểm tra, giám sát HQ: trong trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi
phạm PL có quyền yêu cầu kiểm tra khám xét hh, ptvt theo quy định của PL ∙ Lấy
mẫu hh với sự có mặt của người khai HQ để CQHQ phân tích hoặc trưng cầu giám
định phục vụ kiểm tra hh
+ Yêu cầu người khai HQ cung cấp thông tin chứng từ liên quan đến hh,ptvt
để xác định đúng mã số, giá trị hh phục vụ việc thu thuế và các khoản khác theo
quy định của PL
+ Lấy mẫu HH với sự có mặt cua rngười khai HQ để CQHQ phân tích hoặc
trưng cầu giám định phục vụ kiểm tra HQ
∙ Giám sát việc mở,đóng,chuyển tải,xếp dỡ hh tại địa điểm làm thủ tục HQ và
địa điểm kiểm tra hh xnk
+ Yêu cầu người chỉ huy ,người điều khiển ptvt đi đúng tuyến đường, dừng
đúng nơi quy định
∙ Các nhiệm vụ & quyền hạn khác theo quy định pháp luật
1. Mối quan hệ pháp lý:
- Khi thực hiện thủ tục HQ, cả người khai và công chức HQ đều chịu sự điều
chỉnh của PL cụ thể là PL HQ và PL có liên quan
- Mặc dù tư cách pháp lý khác nhau nhưng trong quá trình thực hiện TTHQ
người khai HQ và công chức HQ đều phải tuân thủ quy định của PL và đều phải
chịu trách nhiệm pháp lý
+ đối với người khai HQ: chịu trách nhiệm xử phạt vi phạm hành chính, nếu
vi phạm còn ở mức cấu thành tội phạm thì truy cứu trách nhiệm hình sự
+ đối với công chức HQ: với tư cách là người thi hành công vụ nhà nước công
chức sẽ chịu trách nhiệm kỷ luật, hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, trong trường
hợp gây ra thiệt hại cho chủ hàng thì phải bồi thường
2. Mối quan hệ quản lý
- Quan hệ giữa công chức và người khai HQ khi thực hiện thủ tục HQ thực
chất là mqh giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý
- Công chức HQ thực hiện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thực tế hh, ra quyết định
thông quan hh với tư cách là công chức NN đang thực hiện hành vi quản lý NN
trong lĩnh vực HQ
- Người khai HQ: với tư cách là chủ thể bị quản lý phải thực hiện các yêu cầu:
khai nộp tờ khai HQ, xuất trình chứng từ hồ sơ HQ, đưa hh đến địa điểm được quy
định cho việc kiểm tra thực tế....theo quy định của công chức HQ có thẩm quyền
3. Mối quan hệ nghiệp vụ
- Công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan thực hiện trong
quá trình làm thủ tục hải quan thực chất là thực hiện các nghiệp vụ cụ thể trong 1
dây chuyền nghiệp vụ khép kín
- Dây chuyền nghiệp vụ khép kín được bắt đầu bằng khai và nộp tờ khai hải
quan của người khai và kết thúc bằng nghiệp vụ thông quan
4. Mối quan hệ đối tác, cộng đồng (quan trọng) :
- Đó là quan hệ đối tác giữa CQHQ với DN, quan hệ giữa cộng đồng doanh
nghiệp có hoạt động XK, NK hàng hóa với cơ quan công quyền của NN
Địa điểm làm thủ tục hải quan
+ Là nơi người khai hải quan nộp tờ khai cho CQHQ và ở đó cơ quan HQ
tiếp nhận
- Thời hạn: là khoảng thời gian người khai HQ phải nộp TKHQ, nộp các
chứng từ liên quan thuộc HSHQ tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra HSHQ,kiểm tra thực
tế HH
+ Đối với người khai hải quan
❖ Đối với HH được quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Hải quan 2014:
+ Đối với hàng hóa nhập khẩu, việc nộp tờ khai hải quan được thực hiện trước
ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến
cửa khẩu. TKHQ có giá trị làm TTHQ trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký.
+ Đối với hàng hóa xuất khẩu, việc nộp tờ khai hải quan được thực hiện sau
khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm do người khai hải quan thông báo và chậm
nhất 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất
khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi
phương tiện vận tải xuất cảnh; (phải có hàng tập kết tại cảng thì mới được khai – tờ
khai khác chưa có hàng bị hủy)
❖ Đối với PTVT được quy định theo khoản 2 Điều 69 Luật Hải quan 2014:
+ Đối với PTVT quá cảnh được thực hiện ngay khi tới cửa khẩu nhập cảnh
đầu tiên và trước khi PTVT qua cửa khẩu xuất cảnh cuối cùng.
+ Đối với PTVT đường biển nhập cảnh được thực hiện chậm nhất 2h sau khi
được thông báo PTVT đã đến vị trí đón hoa tiêu và chậm nhất 1h trước khi PTVT
xuất cảnh.
+ Đối với PTVT hàng không xuất, nhập cảnh được thực hiện ngay khi PTVT
nhập cảnh đến cửa khẩu và trước khi tổ chức vận tải chấm dứt việc làm thủ tục
nhận HH XK, hành khách XC.
+ Đối với PTVT đường sắt, bộ, sông xuất nhập cảnh được thực hiện ngay
sau khi PTVT đến cửa khẩu nhập cảnh lần đầu tiên và trước khi PTVT qua
cửa khẩu xuất cảnh cuối cùng.
+ Đối với cơ quan hải quan
- CQHQ tiếp nhận, đăng ý, kiểm tra HSHQ ngay sau khi người khai HQ nộp,
xuất trình HSHQ theo quy định
- Sau khi người khai HQ thực hiện đầy đủ các yêu cầu để làm TTHQ, thời hạn
hoàn thành việc kiểm tra HSHQ và kiểm tra thực tế HH, PTVT của công
chức HQ như sau
+ Hoàn thành việc kiểm tra HSHQ chậm nhất 2 giờ làm việc kể từ thời điểm
CQHQ tiếp nhận đầy đủ hồ sơ
+ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế HH chậm nhất là 8 giờ làm việc kể từ
thời điểm người khai HQ xuất trình đầy đủ HH cho CQHQ. Trường hợp HH
thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, kiểm dịch động vật,
thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của PL có liên quan thì thời hạn
hoàn thành kiểm tra thực tế HH được tính từ thời điểm nhận kết quả kiểm tra
chuyên ngành
- Cơ sở pháp lý quốc gia của TTHQ
+ Luật HQ số 54/2014 ngày 23/6/2014
+ Nghị định 01/2015/NĐ-CP quy định chi tiết phạm vị địa bàn hoạt động hải
quan
+ Nghị định 08/2015/NĐ-CP; Nghị định 59/2018/NĐ-CP
+ Thông tư 38/2015/TT-BTC; Thông tư 39/2018/TT-BTC và nhiều văen bản
QPPL khác
- Cơ sở pháp lý quốc tế của TTHQ
+ Công ước về thành lập WCO
+ Công ước KYOTO
+ Công ước HS
+ Công ước CVA – Hiệp định GATT
+ Hiệp định Hải quan ASEAN
- Tập quán, thông lệ quốc tế liên quan:
+ Tập quán quốc tế là những quy tắc xử sự thừa nhận và áp dụng rộng rãi
trong quan hệ giữa các quốc gia
+ Tập quán TMQT là thói quan thương mại được hình thành lâu đời, có nội
dung cụ thể, rõ ràng, được áp dụng liên tục và được thừa nhận trong TMQT
+ Tập quán TMQT cũng là một trong những nguồn luật cơ bản điều chỉnh
các hoạt động TMQT
+ Thông thường tập quán quốc tế chia thành 3 nhóm: Các tập quán có tính
chất nguyên tắc, các tập quán quốc tế chung và các tập quán thương mại khu
vực
+ Thông lệ (thói quen) trong hoạt động tM là cá quy tắc xử sự có nội dung rõ
ràng được hình thành và lặp lại nhiều lần trong một thời gian dài giữa các
bên, được các bên mặc hiên thừa nhận để xác định quyền và nghĩa vụ của
các bên trong hợp đồng thương mai
- Nguyên tắc áp dụng cơ sở pháp lý: Quốc gia, quốc tế, tập quán và thông lệ
quốc tế

1.4, Khai hải quan


- Khai hải quan: là việc người khai hải quan cung cấp cho cơ quan các
thôngn tin, dữ liệu về đối tượng làm TTHQ bằng các hình thức được pháp
luật quy định
- Yêu cầu đối với người khai hải quan
+ Phải khai đầy đủ, chính xác, trung thực, rõ ràng các tiêu chí trên tờ khai
hải quan
+ Các thông tin khai báo trên TKHQ phải phù hợp, thống nhất với thôgn tin
của các chứng từ liên quan đến đối tượng khai hải quan như hóa đơn thương
mại, vận đơn, bảng kê chi tiết, C/O…
+ Thực hiện khai HQ đúng với thời gian quy định của pháp luật hải quan
+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai
- Phương thức khai hải quan
+ Khai miệng: là hình thức khai không được ghi nhận bằng chứng từ, không
được xác lập và lưu trữ thành hồ sơ. Hình thức này được áp dụng chủ yếu với đối
tượng là hành lý xách tay của hành khách XNC, ngoại trừ hành lý được hưởng chế
độ ưu đãi HQ
+Khai viết: là hình thức khai bằng chữ viết trên những tài liệu do cơ quan HQ
quy định, có 2 hình thức khai viết: khai bằng tờ khai HQ hoặc khai bằng chứng từ
có sẵn
∙ Khai bằng Tờ khai HQ là việc người khai HQ kê khai những thông tin về đối
tượng làm TTHQ trên tờ khai HQ theo mẫu do cqHQ phát hành, áp dụng chủ yếu
cho loại hình hàng hóa XK,NK
∙ Khai bằng chứng từ có sẵn: là việc người khai HQ kê khai những thông tin
về đối tượng làm TTHQ bằng những chứng từ có sẵn, áp dụng chủ yếu cho phương
tiện XC,NC,QC
+ Khai điện tử: là hình thức khai HQ bằng việc sử dụng CNTT, gồm:
∙ Khai trên hệ thống mạng máy tính của CQHQ
∙ Khai trên hệ thống mạng máy tính của DN có kết nối mạng máy tính của
CQHQ
∙ Đơn vị gửi file có chứa thông tin khai báo về đối tượng cho CQHQ
Việt Nam áp dụng khai giấy và khai điện tử
- Các trường hợp được lựa chọn khai trên TKHQ giấy
+ HH XK, NK của cư dân biên giới
+ HH XK, NK vượt định mức miễn thuế của người XNC
+ Hàng cứu trợ khẩn cấp, hàng viện trợ nhân đạo
+ Hàng quà biếu, quà tăng, TS di chuyển của cá nhân (phải có chữ kí điện
tử)
+ HH là phương tiện chứa HH quay vòng theo phương thức tạm nhập – tái
xuất, tạm xuất – tái nhập (contẻner chở hàng)
+ HH tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để phục vụ công việc trong thời
hạn nhất định trong TH mang theo khách XNC
+ Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử có lỗi
+> CQHQ có trách nhiệm thông báo trên trang thôgn tin điện tử HQ chậm
nhất 01 giờ kể từ thời điểm không thực hiện được các giao dịch điện tử
+> Người khai HQ không thực hiện được TTHQ điện tử, phải có văn bản
thông báo cho Chi cục HQ nợ dự kiến làm thủ tục HQ
+ HH khác theo quy định của bộ trưởng bộ tài chính

You might also like