You are on page 1of 11

Họ tên sinh viên: Lê Phú Trung

Các hệ thống QLCL liên quan đến Thực phẩm


STT HT_QLCL What Why Who Where When How Note
1 HACCP Hệ thống quản lý an Đảm bảo an toàn Toàn bộ nhân viên Tổ chức hoạt  Có cơ sở có Các doanh nghiệp
toàn thực phẩm thực phẩm và tối động trong lĩnh mục đích rõ đều phải áp dụng
thiểu các rủi ro vực thực phẩm ràng, có động
thông qua phân tích cơ đúng đắn,
và kiểm sóat các không chạy
mối nguy về sinh theo hình thức
học, hóa học và vật  Có dây chuyền
lý sản xuất, chế
biến ổn định
 Đầu tư nguồn
lực
 HTQLCL đủ
mạnh và hoạt
động có hiệu
quả, có trình độ
kỹ thuật phù
hợp
 Có sự ủng hộ:
sự hướng dẫn,
hỗ trợ kỹ thuật,
nghiệp vụ

Có tổ chức đào tạo


giáo dục

2 SSOP Quy trình làm vệ Kiểm soát tất cả Toàn bộ nhân viên  An toàn của  Các luật lệ, quy Các doanh nghiệp
sinh và thủ tục kiểm những yếu tố liên nguồn nước định hiện hành đều phải áp dụng
soát vệ sinh quan đến chất lượng  An toàn của  Các tiêu chuẩn,
vệ sinh an toàn thực nước đá quy phạm kỹ
phẩm của sản phẩm  Các bề mặt thuật
trong quá trình sản tiếp xúc với  Các yêu cầu kỹ
sản phẩm thuật của khách
STT HT_QLCL What Why Who Where When How Note
xuất, chế biến, từ  Ngăn ngừa sự hàng
khâu tiếp nhận nhiễm chéo  Các thông tin
nguyên liệu đến  Vệ sinh cá khoa học mới
thành phẩm cuối nhân  Phản hồi của
cùng  Bảo vệ sản khách hàng
phẩm không  Kinh nghiệm
bị nhiểm bẩn thực tiễn
 Sử dụng, bảo
quản hoá chất Kết quả thực
 Sức khoẻ công nghiệm
nhân
 Kiểm soát
động vật gây
hại
 Chất thải

Thu hồi sản phẩm

3 GMP Các biện pháp, thao Mô tả rõ yêu cầu kỹ Toàn bộ nhân viên  PHẦN Quan sát từng Các doanh nghiệp
tác kỹ thuật công thuật hoặc quy trình CỨNG: Các công đoạn sản đều phải áp dụng
nghệ cần tuân thủ chế biến, lý do phải điều kiện sản xuất trong quy quy
thực hiện, chính xác xuất trình sản xuất
các thao tác, thủ tục
phải tuân thủ và PHẦN MỀM: Các
Phân công, biểu quy định về công
nghệ, vận hành
mẫu giám sát
4 5S  Sàng lọc  Muốn xây dựng Toàn bộ nhân viên Doanh nghiệp 5S xuất phát từ  Chuẩn bị
 Sắp xếp ý thức cải tiến nhu cầu:  Phát động và
cho mọi người Tất cả thành viên quảng bá
 Sạch sẽ
 Muốn xây dựng trong doanh  Thực hiện cấp 1
 Săn sóc  Đảm bảo sức
tinh thần đồng nghiệp khoẻ của nhân  Đánh giá
 Sẵn sàng
đội viên
Huy động con người,  Muốn phát triển  Dễ dàng, thuận Duy trì và cải tiến
cải tiến môi trường lợi, tiết kiệm
STT HT_QLCL What Why Who Where When How Note
làm việc và nâng cao vai trò lãnh đạo thời gian trong
năng suất quá trình làm
Muốn xây dựng cơ sở việc
để đưa vào các kỹ  Tạo tinh thần
thuật cải tiến và bầu không
khí làm việc
cởi mở
 Nâng cao chất
lượng cuộc
sống

Nâng cao năng suất

5 FSMS Hệ thống Quản lí FSMS được triển FSMS áp dụng cho FSMS áp dụng FSMS thực hiện FSMS thực hiện
chất lượng FSMS là khai nhằm đảm bảo các doanh nghiệp và trong các cơ sở thông qua việc sử thông qua việc sử
một hệ thống quản lý rằng thực phẩm sản tổ chức trong ngành sản xuất, cơ sở dụng các tiêu dụng các tiêu chuẩn
được áp dụng trong xuất và tiêu thụ đáp công nghiệp thực chế biến, cơ sở chuẩn và phương và phương pháp
ngành công nghiệp ứng các yêu cầu về phẩm, bao gồm các phân phối và cơ pháp quản lý chất quản lý chất lượng,
thực phẩm để đảm an toàn thực phẩm. nhà sản xuất, nhà chế sở bán lẻ thực lượng, bao gồm bao gồm việc thiết
bảo an toàn thực Mục tiêu chính của biến, nhà phân phối phẩm. việc thiết lập quy lập quy trình kiểm
phẩm từ quá trình FSMS là bảo vệ sức và nhà bán lẻ thực trình kiểm soát và soát và theo dõi,
sản xuất đến khi tiêu khỏe của người tiêu phẩm. theo dõi, đảm bảo đảm bảo tuân thủ
thụ, bao gồm các dùng và đảm bảo tuân thủ các quy các quy định về an
quy trình, tiêu chuẩn rằng thực phẩm định về an toàn toàn thực phẩm,
và phương pháp đảm không gây hại cho thực phẩm, đào tạo đào tạo nhân viên,
bảo chất lượng thực con người. nhân viên, kiểm kiểm tra và đánh
phẩm. tra và đánh giá giá hiệu quả của hệ
hiệu quả của hệ thống.
thống.
6 ISO 9001 Hệ thống Quản lí ISO 9001 được triển ISO 9001 áp dụng ISO 9001 có thể ISO 9001 có thể ISO 9001 thực hiện
chất lượng ISO 9001 khai nhằm đảm bảo cho mọi tổ chức và được triển khai được triển khai thông qua việc thiết
là một tiêu chuẩn rằng tổ chức cung doanh nghiệp, không trong mọi tổ chức vào bất kỳ thời lập các quy trình và
quốc tế về quản lý cấp sản phẩm và phân biệt kích thước, và doanh nghiệp điểm nào mà tổ hệ thống quản lý
chất lượng được phát dịch vụ đáp ứng yêu ngành nghề hay quốc trên toàn thế giới. chức muốn cải chất lượng, bao
STT HT_QLCL What Why Who Where When How Note
triển bởi Tổ chức cầu chất lượng của gia. Từ các doanh Nó không giới thiện quá trình gồm việc xác định
Tiêu chuẩn Hóa khách hàng. Nó giúp nghiệp nhỏ đến các hạn bởi địa lý, quản lý chất lượng và đáp ứng các yêu
quốc tế (ISO). Nó tổ chức tăng cường tập đoàn đa quốc gia, ngành nghề hay của mình. Nó là cầu quản lý chất
xác định các yêu cầu sự tổ chức, hiệu quả ISO 9001 có thể được quy mô tổ chức. một quá trình liên lượng, thiết lập các
và nguyên tắc quản và sự tin cậy trong áp dụng để cải thiện tục và được áp tiêu chuẩn và quy
lý chất lượng mà quá trình sản xuất và quản lý chất lượng và dụng trong suốt trình, đào tạo nhân
một tổ chức cần tuân cung cấp sản phẩm tăng cường sự tin cậy hoạt động của tổ viên, kiểm tra và
thủ để đạt được hiệu và dịch vụ. của tổ chức. chức. đánh giá hiệu quả
quả và cải thiện liên của hệ thống. Qua
tục trong hoạt động đó, tổ chức đạt
của mình. được sự tăng cường
chất lượng, hiệu
suất và khả năng
cạnh tranh.
7 ISO 22000 Hệ thống Quản lí ISO 22000 được ISO 22000 áp dụng ISO 22000 có thể ISO 22000 có thể ISO 22000 thực
chất lượng ISO triển khai để đảm cho mọi tổ chức trong được triển khai được triển khai hiện thông qua việc
22000 là một tiêu bảo rằng các tổ chức chuỗi cung ứng thực trong mọi tổ chức vào bất kỳ thời thiết lập và duy trì
chuẩn quốc tế về an trong ngành thực phẩm, bao gồm nhà và doanh nghiệp điểm nào mà tổ hệ thống quản lý an
toàn thực phẩm, phẩm xây dựng và sản xuất, nhà chế trên toàn thế giới, chức muốn cải toàn thực phẩm,
được phát triển bởi duy trì hệ thống an biến, nhà phân phối, không phụ thuộc thiện hệ thống an bao gồm việc xác
Tổ chức Tiêu chuẩn toàn thực phẩm hiệu nhà bán lẻ và các tổ vào địa lý, ngành toàn thực phẩm định và đánh giá
Hóa quốc tế (ISO). quả. Nó giúp đảm chức liên quan khác. nghề hay quy mô của mình. Nó là các nguy cơ tiềm
Nó cung cấp các yêu bảo rằng thực phẩm Nó cũng có thể áp tổ chức. một quá trình liên ẩn, thiết lập các
cầu và nguyên tắc đã được kiểm soát dụng cho các tổ chức tục và được áp quy trình kiểm soát
quản lý chất lượng an toàn từ quá trình cung cấp dịch vụ liên dụng trong suốt và theo dõi, đảm
liên quan đến an toàn sản xuất đến khi tiêu quan đến ngành thực hoạt động của tổ bảo tuân thủ các
thực phẩm để đảm thụ, đồng thời tăng phẩm, như dịch vụ vệ chức. quy định về an toàn
bảo nguyên liệu, quá cường sự tin cậy và sinh và vận chuyển. thực phẩm, đào tạo
trình sản xuất và niềm tin của khách nhân viên và thực
phân phối thực phẩm hàng. hiện các biện pháp
đáp ứng các tiêu cải thiện liên tục.
chuẩn an toàn và vệ
STT HT_QLCL What Why Who Where When How Note
sinh.
8 SQF Hệ thống Quản lí SQF được triển khai Hệ thống SQF áp Hệ thống SQF có SQF có thể được SQF thực hiện
chất lượng SQF là nhằm đảm bảo rằng dụng cho các tổ chức thể được triển triển khai vào bất thông qua việc thiết
một tiêu chuẩn quốc các tổ chức trong trong ngành công khai trong các tổ kỳ thời điểm nào lập và duy trì hệ
tế về an toàn và chất ngành thực phẩm nghiệp thực phẩm, chức và doanh mà tổ chức muốn thống quản lý chất
lượng thực phẩm đáp ứng các yêu cầu bao gồm nhà sản nghiệp thực phẩm đảm bảo an toàn lượng và an toàn
được phát triển bởi về an toàn và chất xuất, nhà chế biến, trên toàn thế giới. và chất lượng thực thực phẩm, bao
Hiệp hội An toàn và lượng thực phẩm. nhà phân phối và nhà Nó không giới phẩm. Nó là một gồm việc xác định
Chất lượng Thực Nó giúp tăng cường bán lẻ. Nó có thể áp hạn bởi địa lý và quá trình liên tục và đánh giá các rủi
phẩm (Safe Quality quản lý rủi ro, đảm dụng cho các tổ chức có thể áp dụng và có thể áp dụng ro tiềm ẩn, thiết lập
Food Institute). Nó bảo sự an toàn của có quy mô và loại cho mọi nơi sản trong suốt hoạt các quy trình kiểm
xác định các yêu cầu sản phẩm và xây hình hoạt động khác xuất, chế biến, động của tổ chức. soát và theo dõi,
và tiêu chí quản lý dựng lòng tin của nhau, từ doanh phân phối và bán đảm bảo tuân thủ
chất lượng và an khách hàng đối với nghiệp nhỏ đến các lẻ thực phẩm. các tiêu chuẩn an
toàn thực phẩm mà thương hiệu và sản tập đoàn đa quốc gia. toàn thực phẩm,
các tổ chức trong phẩm của tổ chức. đào tạo nhân viên
ngành công nghiệp và thực hiện các
thực phẩm cần tuân biện pháp cải thiện
thủ. liên tục.
9 SQF Chương trình Thực • Đảm bảo rằng thực Toàn bộ nhân viên tất cả các giai Từ đầu giai đoạn bảo vệ thương hiệu
phẩm Chất lượng An phẩm đã được sản đoạn của chuỗi sản xuất tổ chức của bạn
toàn (SQF) là một xuất, chuẩn bj và xử cung ứng thực bằng cách tập trung
chứng nhận an toàn lý theo các tiêu phẩm thông qua vào phân tích mối
thực phẩm được chuẩn • Thể hiện các mã ngành cụ nguy, đánh giá rủi
công nhận bởi Tổ cam kết đối với các thể, từ sản xuất sơ ro và chiến lược
chức Sáng kiến An quy trình chất lượng cấp đến sản xuất, phòng ngừa chủ
toàn Thực phẩm và cải tiến liên tục • phân phối, đóng động.
Toàn cầu (GFSI) Nâng cao thương gói và bán lẻ thực
hiệu của doanh phẩm.
nghiệp và tiếp cận
tốt hơn các nhà bán
lè hàng đầu, mở
STT HT_QLCL What Why Who Where When How Note
rộng thị trường •
Trải nghiệm các cơ
hội phát triển kinh
doanh tiềm năng
bằng cách đạt được
lợi thế cạnh tranh so
với các nhà cung
cấp không được
chứng nhận. • Giảm
thiểu rủi ro và bảo
vệ danh tiếng của
doanh nghiệp • Cải
tiến và kiểm soát
hiệu quả các yếu tố
chất lượng và an
toàn thực phẩm
10 GAP là hệ thống chứng được thiết kế để một chương trình Tiêu chuẩn này Nguồn gốc giống các nông dân và
VietGAP nhận đảm bảo chất nâng cao chất do chính phủ Việt được áp dụng đầu vào; kiểm doanh nghiệp
lượng và an toàn lượng, tránh thực Nam phát động và tra sức khỏe của cần tuân thủ các
rộng rãi tại Việt
trong sản xuất nông
phẩm bị ô nhiễm quản lý Cơ quan Nam cho nhóm động thực vật quy định và tiêu
nghiệp. Nó cung cấp
các tiêu chuẩn và và an toàn của sản quản lý nhà nước ngành trồng trong quá trình chuẩn của
quy định về cách phẩm nông có thẩm quyền có trọt, chăn nuôi, trồng trọt, chăn VietGAP. Điều
thức trồng trọt, chăn nghiệp Việt Nam. chuyên môn thực nuôi; đảm bảo vệ này bao gồm việc
thủy sản.
nuôi và xử lý sản Nó nhằm đảm bảo hiện việc kiểm tra, sinh sau khi thu sử dụng phương
phẩm nông nghiệp. rằng quá trình sản thanh tra. Nó áp Kiểm tra nguồn hoạch, chế biến, pháp trồng trọt
Tiêu chí đặt ra bao đất, nguồn
xuất tuân thủ các dụng cho các nông vận chuyển; đầu và chăn nuôi bền
gồm kỹ thuật sản
tiêu chuẩn về vệ dân, nhà sản xuất nước, nguồn ra của sản phẩm vững, kiểm soát
xuất, môi trường làm
việc, an toàn thực sinh an toàn thực nông nghiệp, và thức ăn chăn bao gồm kích sử dụng thuốc
phẩm và nguồn gốc phẩm, bảo vệ môi các doanh nghiệp nuôi, địa điểm thước, hình bảo vệ thực vật
sản phẩm trường và sức liên quan đến sản canh tác, phân dạng, màu sắc, và phân bón hợp
STT HT_QLCL What Why Who Where When How Note

khỏe người tiêu xuất nông nghiệp bón, thuốc trừ độ chín, độ tươi; lý, quản lý chất
dùng. sâu, nguồn quá trình bảo thải và nước thải,
giống. quản và duy trì các hồ
sơ và quy trình
kiểm tra định kỳ.
EUREPGAP để đảm bảo rằng làm tăng sự tin Tiêu chuẩn này Tiêu chuẩn này quá trình sản áp dụng một quy
các sản phẩm nông tưởng của khách được tạo ra bởi các được áp dụng xuất từ khi hạt trình chứng nhận
nghiệp không gây hàng đối với thực chuổi siêu thị Châu rộng rãi trên giống được gieo để đánh giá tuân
hại cho sức khỏe phẩm an toàn, Âu được đánh giá toàn cầu, không trồng đến khi sảnthủ tiêu chuẩn.
con người. sản thông qua thực bởi các cơ quan giới hạn ở khu phẩm được xuất Các nhà sản xuất
phẩm đem bán hay hành nông nghiệp chứng nhận độc lập vực Châu Âu áp khỏi trang trại. nông nghiệp phải
lưu hành trên thị tốt cảu nhà sản và áp dụng cho cả tuân thủ các yêu
dụng cho nhóm
trường phải đảm xuất. An toàn thực nông dân riêng lẻ truy nguyên cầu và quy định
trái cây, rau
bảo được các tiêu phẩm và truy xuất và nhà sản xuất / nguồn gốc, ghi của tiêu chuẩn và
quả, thịt, cá, chép hồ sơ, lịch
chuẩn vệ sinh an nguồn gốc, bên nhóm nông dân (ví được kiểm tra
trứng, sữa. sử đất trồng,
toàn thực phẩm cạnh đó cũng đề dụ: hợp tác xã, nhà bởi các cơ quan
VSATTP của khách cập đến các vấn đề xuất khẩu lớn, nhà quản lý nguồn chứng nhận độc
hàng, sản phẩm khác như an toàn, đóng gói, v.v.) đất, sử dụng lập để đạt được
bắt buộc phải có sức khỏe va phúc phân bón cho chứng nhận. Có
nguồn gốc xuất sứ lợi cho người lao đến khâu thu nhiều bước và
rõ ràng để khi cần động và bảo vệ hoạch, xử lý sau tiêu chí kiểm tra
có thể truy nguyên môi trường. thu hoạch môi khác nhau để
được nguồn gốc. trường và giải đảm bảo tuân
quyết khiếu nại. thủ tiêu chuẩn
Đối với sản phẩm EurepGAP
động vật kiểm
tra quy trình
chăm sóc sức
STT HT_QLCL What Why Who Where When How Note

khỏe, ăn uống,
vệ sinh, nuôi
trồng, chăn nuôi
và giết mổ
GlobalGAP là một tập hợp các GlobalGAP nhằm Là một tiêu chuẩn GlobalGAP áp người sản xuất GlobalGAP áp
tiêu chuẩn và quy đảm bảo rằng sản quốc tế trong lĩnh dụng trên toàn phải ghi lại toàn dụng một quy
định được áp xuất nông nghiệp vực nông nghiệp thế giới. Nó có bộ quá tình từ trình chứng nhận
dụng để đảm bảo đáp ứng các yêu bền vững và an thể được áp xuống giống đến để đánh giá tuân
an toàn, chất cầu về an toàn toàn. Nó được phát dụng cho các khi thu hoạch, thủ tiêu chuẩn.
lượng và bền vững thực phẩm, bền triển và quản lý bởi nông trại và nhà bảo quản, chế Các nhà sản xuất
trong sản xuất vững và quản lý GlobalGAP cơ quan sản xuất nông biến, tiêu thụ. nông nghiệp phải
nông nghiệp. Nó môi trường. Nó chứng nhận, ngoài nghiệp ở mọi Phải thiết lập tuân thủ các yêu
bao gồm các yêu giúp tăng cường ra công cụ đánh giá quốc gia, không một hệ thống cầu và quy định
cầu về quản lý niềm tin của trực tuyến cho phân biệt địa lý kiểm tra và giám của GlobalGAP và
nông trại, quản lý người tiêu dùng phép người sản hay quy mô sản sát an toàn thực được kiểm tra
nguồn lực, an toàn vào chất lượng và xuất đánh giá và xuất. phẩm xuyên suốt bởi các cơ quan
thực phẩm, bảo vệ nguồn gốc của các quản lý tuân thủ bắt đầu từ khâu chứng nhận độc
môi trường và sản phẩm nông tiêu chuẩn sửa soạn nông lập để đạt được
quản lý rủi ro. làm nghiệp, đồng thời trại canh tác đến chứng nhận. Có
sạch nguồn đất, tạo điều kiện công khâu thu hoạch, nhiều bước và
đảm bảo độ an bằng trong chế biến và tồn tiêu chí kiểm tra
toàn nguồn nước; thương mại quốc trữ. khác nhau để
chọn giống cây tế đảm bảo tuân
trồng, vật nuôi thủ tiêu chuẩn
sạch bệnh; lựa GlobalGAP.
chọn vật tư sản
xuất (phân bón,
thuốc bảo vệ thực
STT HT_QLCL What Why Who Where When How Note

vật, thuốc thú y,


thức ăn chăn
nuôi…) chủ yếu là
11 TQM hệ thống quản lý Trong quá trình hoạt Mọi nhân viên phải Áp dụng cho toàn Sử dụng cho từng Quản lý chất lượng
chất lượng toàn diện động, các tổ tham gia thực hiện bộ các bộ phận công đoạn của quy toàn diện TQM sẽ
chức/doanh nghiệp của doanh nghiệp trình. nghiên cứu các
sử dụng quality bước trong một quá
management giúp trình, tinh chỉnh các
chất lượng sản bước đi và nghiên
phẩm, dịch vụ được cứu để loại bỏ
nâng cao. Ngoài ra, những bước không
TQM còn cải thiện cần thiết nhằm tiết
hiệu quả hoạt động kiệm thời gian và
của toàn bộ hệ thống chi phí.
nhờ vào nguyên tắc
luôn làm đúng việc
ngay lần đầu.
12 BAP BAP là tiêu chuẩn xác định các yếu tố Tiêu chuẩn BAP bao gồm toàn bộ Từ đầu các công Kiểm soát toàn bộ
thực hành nuôi trồng có vai trò quan trọng được áp dụng cho tất chuỗi sản xuất, từ đoạn cho đến cuối các yếu tố có thể
thủy sản tốt nhất. nhất trong nuôi cả tổ chức, không trang trại và nhà dây chuyền sản ảnh hưởng tới dây
trồng thủy sản phân biệt loại hình, máy chế biến, đến xuất chuyền sản xuất
địa điểm, quy mô,… trại sản xuất
giống và nhà máy
thức ăn chăn nuôi
13 BRC Chứng chỉ BRC là Đảm bảo ATTP và Chứng nhận BRC cần Toàn bộ dây Từ khâu nhập Tiêu chuẩn BRC
bằng chứng chứng hệ thống quản lý an cho tất cả các tổ chức, chuyền sản xuất nguyên liệu cho cung cấp các yêu
mình sự tuân thủ tiêu toàn thực phẩm. doanh nghiệp như cơ đến xuất khẩu sản cầu giúp chúng ta
chuẩn về Hệ thống sở, công ty, nhà máy, phẩm kiểm soát dây
– Tạo niềm tin của
quản lý an toàn thực sản xuất, chế biến, chuyền cung cấp
khách hàng, người
phẩm. kinh doanh hoặc đóng sản phẩm từ
tiêu dùng đối với
gói thực phẩm (thủy nguyên liệu đầu
STT HT_QLCL What Why Who Where When How Note
chất lượng và sự an sản, rau củ quả, nước vào bắt đầu từ việc
toàn của sản phẩm. uống, rượu, bia, dầu cung cấp giống,
ăn,…) trồng trọt, thu
– Nâng cao uy tín,
hoạch và chế biến
hình ảnh công ty vì Tiêu chuẩn không áp
đến khi giao sản
sản phẩm của công dụng cho các hoat
phẩm cho khách
ty an toàn và đã động liên quan tới
hàng. Đây là điểm
được kiểm soát về bán sỉ nhập khẩu,
đặc biệt của tiêu
nguồn gốc. phân phối hay tồn trữ
chuẩn này, thay vì
ngoài sự kiểm soát
– Tăng sản lượng chỉ kiểm soát vấn
của công ty.
tiêu thụ, nâng cao đề an toàn vệ sinh
năng suất đồng thời thực phẩm ở khâu
có thể nâng cao giá bán hàng, với tiêu
mua nguyên liệu, cải chuẩn BRC doanh
thiện đời sống của nghiệp phải kiểm
người nông dân. doát vấn đề vệ sinh
từ khâu nguyên liệu
– Mở ra thị trường đầu vào đến sản
mới với yêu cầu cao xuất, tiêu thụ. Toàn
hơn về an toàn và bộ quy trình khép
chất lượng/ khách kín phải tuân thủ
hàng tiềm năng mới. nghiêm ngặt về
Đặc biệt là thị chất lượng vệ sinh.
trường EU và Anh.
– Giảm được công
đoạn đánh giá nhà
cung cấp (vì chủ
động được nguồn
nguyên liệu)
– Cải thiện các tiêu
chuẩn cung ứng và
tính nhất quán, tránh
STT HT_QLCL What Why Who Where When How Note
được sản phẩm
hỏng.

14 FSSC 22000 chứng nhận của Hiệp các yêu cầu nhằm Các nhân viên của các đơn vị sản Các công đoạn từ xác định các yêu
hội Chứng nhận An đảm bảo an toàn và đơn vị chế biến và xuất và chế biến khâu chế biến đến cầu cần thiết để
toàn Thực phẩm kiểm soát tất cả các sản xuất thực phẩm trong sản xuất sản phẩm đảm bảo một hệ
được tổ chức GFSI quy trình của chuỗi toàn bộ chuỗi thống quản lý được
(The Global Food sản xuất, phân phối cung ứng thực đặt ra để đáp ứng
Safety Initiative - thực phẩm. phẩm. nhu cầu của các
Sáng kiến An toàn nhà quản lý, các
thực phẩm Toàn cầu) khách hàng kinh
doanh thực phẩm
và người tiêu dùng.

Ngày 29/03/2024 nộp lại

You might also like