You are on page 1of 163

Lâm Hoàng Quân

QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY


XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD

Email: hoangquan2606@gmail.com
Phone number: +84 (0)367 666 689
LỜI NÓI ĐẦU
PREFACE

Trong những thập kỷ gần đây, toàn cầu hóa, gia công và In recent decades, globalization,

công nghệ thông tin đã cho phép nhiều tổ chức vận hành thành outsourcing, and information technology have
enabled many organizations to successfully
công các mạng lưới cung ứng hợp tác, trong đó mỗi đối tác kinh
operate collaborative supply networks in which
doanh chuyên biệt chỉ tập trung vào một vài hoạt động chiến each specialized business partner focuses on only
lược quan trọng. a few key strategic activities.

Trong thương mại, quản lý chuỗi cung ứng (SCM), là việc In commerce, supply chain management

quản lý dòng hàng hóa và dịch vụ, liên quan đến việc di chuyển (SCM), the management of the flow of goods and
services, involves the movement and storage of
và lưu trữ nguyên liệu thô, hàng tồn kho trong quá trình làm
raw materials, of work-in-process inventory, and
việc và hàng hóa thành phẩm từ lúc bắt đầu đến khi tiêu thụ. of finished goods from point of origin to point of
Quản lý chuỗi cung ứng đã được định nghĩa là "thiết kế, lập kế consumption. Supply-chain management has
hoạch, thực hiện, kiểm soát và giám sát các hoạt động của been defined as the "design, planning, execution,
chuỗi cung ứng với mục tiêu tạo ra giá trị ròng, xây dựng cơ sở control, and monitoring of supply-chain activities
with the objective of creating net value, building
hạ tầng cạnh tranh, tận dụng hậu cần trên toàn thế giới, đồng
a competitive infrastructure, leveraging
bộ hóa cung với cầu và đo lường hiệu suất trên toàn cầu." worldwide logistics, synchronizing supply with
An toàn thực phẩm đã trở thành mối quan tâm ngày càng demand and measuring performance globally."
tăng đối với người dân ở nhiều quốc gia. Bùng phát bệnh ở Food safety has become a growing concern

động vật có thể truyền sang người như cúm gia cầm hoặc sự for citizens of many countries. Outbreaks of
disease in animals that could be transmitted to
hiện diện của hóa chất vượt quá giới hạn chấp nhận có trong
humans such as the avian flu, or the presence of
thức ăn và thực phẩm có thể đe dọa cả chất lượng và độ an chemicals above acceptable limits in feed and
toàn của sản phẩm. Thực phẩm đưa ra thị trường phải có chất food, can threaten both the quality and safety of
lượng tốt và an toàn cho tiêu dùng, cũng như không phải là products. The food put on the market has to be of
nguồn gây bệnh và nhiễm trùng. Vì lý do này, đảm bảo an toàn good quality and safe for consumption, as well as
not be a source of disease and infection. For this
và chất lượng thực phẩm là vấn đề có ý nghĩa quốc tế và là trách
reason, securing food safety and quality is a
nhiệm của các nhà sản xuất thực phẩm và chính phủ. Trong quá matter of international significance and a
trình phân phối các sản phẩm thực phẩm trải qua tất cả các giai responsibility of food producers and
đoạn của chuỗi cung ứng, i. e. tất cả các quá trình mô tả cách governments. During the process of distribution
food products go through all stages of supply
thức ăn đi từ trang trại đến bàn của người tiêu dùng.
chain, i. e. all processes which describe how food
travels from a farm to the consumersʼ tables.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 1
Nhu cầu có thể triệu hồi các sản phẩm được xác định là The need to be able to withdraw or recall

không an toàn đã trở nên cần thiết để bảo vệ mọi người khỏi products identified as unsafe has become
essential to protect people from food borne
các bệnh do thực phẩm gây ra. Truy xuất nguồn gốc là một công
diseases. Traceability is a risk-management tool
cụ quản lý rủi ro cho phép các nhà điều hành kinh doanh thực which enables food business operators or
phẩm hoặc cơ quan chức năng đáp ứng nhu cầu đó. Nó là nền authorities to respond to that need. It is a
tảng của bất kỳ quốc gia nào trong chính sách an toàn thực cornerstone of any country’s food safety policy.
Traceability is the ability to identify the
phẩm.
origin of food and feed ingredients and food
Truy xuất nguồn gốc là khả năng xác định nguồn gốc của
sources, particularly when products are found to
thực phẩm và các thành phần thức ăn và nguồn thực phẩm, be faulty. A traceability system allows an
đặc biệt là khi các sản phẩm bị lỗi. Hệ thống truy xuất nguồn organization to document and / or to locate a
gốc cho phép một tổ chức ghi lại và/hoặc định vị sản phẩm product through the stages and operations
thông qua các giai đoạn và hoạt động liên quan đến sản xuất, involved in the manufacture, processing,
distribution and handling of feed and food, from
chế biến, phân phối và xử lý thức ăn và thực phẩm, từ sản xuất
primary production to consumption. It can
chính đến tiêu thụ. Do đó, nó có thể tạo thuận lợi cho việc xác therefore facilitate the identification of the cause
định nguyên nhân của sự không phù hợp của sản phẩm và cải of nonconformity of a product and improve the
thiện khả năng triệu hồi sản phẩm đó khi cần thiết và ngăn sản ability to withdraw or recall such product if
necessary and prevent unsafe products from
phẩm không an toàn tiếp cận với khách hàng.
reaching the customers.
Mục đích của tài liệu này nhằm cung cấp một cái nhìn tổng
The aim of this document is to provide an
quan về ý nghĩa của chuỗi cung ứng, quản lý chuỗi cung ứng, overview of what is supply chain, supply chain
chuỗi giá trị, việc truy xuất nguồn gốc đối với thực phẩm và management, value chain, meant by traceability
nông sản, với luật pháp liên quan được áp dụng tại một số thị for food and agricultural products, with the
related legislation in place in some key markets
trường chính liên quan đến các yêu cầu truy xuất nguồn gốc.
with regard to traceability requirements.

Ho Chi Minh city, 01st March 2020


LÂM HOÀNG QUÂN (RYAN LAM)
Master of Engineering in Food Technology

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 2
MỤC LỤC
TABLE OF CONTENTS

PHẦN 1: QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG THỰC PHẨM 10


PART 1: FOOD SUPPLY CHAIN MANAGEMENT
Chương 1: Chuỗi cung ứng 11
Chapter 1: Supply chain
1. Định nghĩa 11
1. Definition
2. Vấn đề về kết quả hoạt động trong chuỗi cung ứng truyền thống: “Hiệu Ứng Bullwhip” 15
2. Performance problems in the traditional supply chain: the “Bullwhip Effect”
3. Nguyên nhân của “Hiệu Ứng Bullwhip” và các giải pháp tiềm năng 19
3. Causes of the “Bullwhip Effect” and potential solutions
4. Các loại hình chuỗi cung ứng 21
4. Suppy chain type
5. Các bên tham gia chuỗi cung ứng 22
5. Participants in the supply chain
6. Năm trình điều khiển chuỗi cung ứng 26
6. The five supply chain drivers
7. Mạng lưới chuỗi cung ứng thực phẩm 28
7. Food supply chain networks
8. Tầm quan trọng của chuỗi cung ứng sản phẩm thực phẩm 30
8. Importance of food products supply chain
Chương 2: Quản lý chuỗi cung ứng 32
Chapter 2: Supply chain management
1. Định nghĩa 32
1. Definition
2. Các hình thức của dòng chảy trong quản lý chuỗi cung ứng 39
2. Types of flow in supply chain management
3. Mục tiêu của quản lý chuỗi cung ứng 41
3. The goal of supply chain management

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 3
4. Mối quan hệ giữa quản lý chuỗi cung ứng và an toàn thực phẩm 43
4. The relationship between supply chain management and food safety
5. Các giải pháp an toàn, chất lượng và bền vững cho chuỗi cung ứng thực phẩm 45
5. Innovative safety, quality and sustainability solutions for food supply chain
Chương 3: Chuỗi giá trị 49
Chapter 3: Value chain
1. Định nghĩa 49
1. Definition
2. Tư duy chuỗi giá trị 51
2. Value chain thinking
3. Tư duy chuỗi giá trị trong thực tế 55
3. Value chain thinking in practice
4. Cấp độ thích hợp để xây dựng chuỗi giá trị 62
4. The appropriate level for constructing a value chain
PHẦN 2: TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM 67
PART 2: TRACEABILITY IN FOOD
Chương 1: Giới thiệu 68
Chapter 1: Introduction
1. Định nghĩa theo ISO 68
1. Definition by ISO
2. Định nghĩa theo CAC 68
2. Definition by CAC
3. Tầm quan trọng của truy xuất nguồn gốc trong lĩnh vực thực phẩm và nông nghiệp 69
3. Importance of traceability in the food and agricultural sector
4. Đặc điểm của hệ thống truy xuất nguồn gốc 71
4. Characteristics of traceability systems
5. Các loại hình truy xuất nguồn gốc 74
5. Types of traceability
6. Mục tiêu của hệ thống truy xuất nguồn gốc thực phẩm 76
6. Objectives of a food traceability system
7. Hiệu lực của hệ thống truy xuất 77
7. Effectiveness of traceability systems

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 4
8. Làm sao để thực hiện các yêu cầu truy xuất nguồn gốc 81
8. How to implement traceability requirements
9. Các công cụ truy xuất nguồn gốc và giải pháp công nghệ 85
9. Traceability tools and technology solutions
10. Thách thức trong việc thực hiện truy xuất nguồn gốc 91
10. Challenges in implementing traceability
11. Trình điều khiển truy xuất nguồn gốc 96
11. Drivers of traceability
Chương 2: TRUY XUẤT NGUỒN GỐC Ở CÁC THỊ TRƯỜNG TRỌNG ĐIỂM 99
Chapter 2: TRACEABILITY IN SELECTED KEY MARKETS
LIÊN MINH CHÂU ÂU 99
THE EUROPEAN UNION
HOA KỲ 115
THE UNITED STATES OF AMERICA
CANADA 118
CANADA
NHẬT BẢN 121
JAPAN
ÚC 124
AUSTRALIA
CHƯƠNG 3: TRUY XUẤT NGUỒN GỐC VÀ CÁC TIÊU CHUẨN RIÊNG 127
CHAPTER 3: TRACEABILITY AND PRIVATE STANDARDS
ISO 9001 – HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 127
ISO 9001 – QUALITY MANAGEMENT SYSTEM
SÁNG KIẾN AN TOÀN THỰC PHẨM TOÀN CẦU (GFSI) 128
GLOBAL FOOD SAFETY INITIATIVE (GFSI)
SQF – THỰC PHẨM CHẤT LƯỢNG AN TOÀN 129
SQF – SAFE QUALITY FOOD
BRCGS – TIÊU CHUẨN TOÀN CẦU VỀ TUÂN THỦ DANH TIẾNG THƯƠNG HIỆU 131
BRCGS - BRAND REPUTATION COMPLIANCE GLOBAL STANDARD
IFS – TIÊU CHUẨN ĐẶC TÍNH QUỐC TẾ 134
IFS – INTERNATIONAL FEATURED STANDARDS

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 5
FSSC 22000 – CHỨNG NHẬN HỆ THỐNG AN TOÀN THỰC PHẨM 136
FSSC 22000 – FOOD SAFETY SYSTEM CERTIFICATION
ISO 22005:2007 137
CAC/GL 60-2006 150
PHỤ LỤC 1: 5 TRÌNH ĐIỀU KHIỂN CHÍNH CỦA CHUỖI CUNG ỨNG 155
APPENDIX 1: THE 5 MAJOR SUPPLY CHAIN DRIVERS
PHỤ LỤC 2: CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG 156
APPENDIX 2: SUPPLY CHAIN STRUCTURE
PHỤ LỤC 3: CÂY QUYẾT ĐỊNH TRIỆU HỒI/THU HỒI SẢN PHẨM 158
APPENDIX 3: FOOD RECALL/WITHDRAWAL DECISION TREE
TÀI LIỆU THAM KHẢO 160
REFERENCES

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 6
DANH MỤC HÌNH ẢNH
LIST OF FIGURES

Hình 1. Sơ đồ nguyên lý của Chuỗi cung ứng trong toàn bộ mạng lưới Chuỗi cung ứng 13
Figure 1. Schematic diagram of a Supply Chain within the total Supply Chain network
Hình 2. Quan điểm truyền thống về các quá trình chuỗi cung ứng: các chu kỳ (hình tam giác thể 15
hiện hàng tồn của sản phẩm)
Figure 2. The traditional view of supply chain processes: cycles (the triangles represent
inventories of products)
Hình 3. Chuỗi cung ứng bia 17
Figure 3. The beer supply chain
Hình 4. Mô hình đặt hàng thể hiện hiệu ứng Forrester 18
Figure 4. Ordering patterns showing the Forrester effect
Hình 5. Sơ đồ nguyên lý của chuỗi cung ứng theo quan điểm của nhà chế biến (dòng chảy đậm) 29
trong toàn bộ Mạng lưới chuỗi cung ứng thực phẩm
Figure 5. Schematic diagram of a supply chain from the perspective of the processor (bold
flows) within the total Food Supply Chain Network
Hình 6. Chuỗi giá trị 51
Figure 6. A generic value chain
Hình 7. Chiến lược chuỗi cung ứng phát triển từng lát bánh 53
Figure 7. Supply chain strategy of growing individual slices of the pie
Hình 8. Chiến lược chuỗi giá trị hợp tác phát triển chiếc bánh 53
Figure 8. Value chain strategy of cooperatively growing the pie
Hình 9. Bốn mảnh ghép trong tư duy chuỗi giá trị 55
Figure 9. The four-piece puzzle of value chain thinking
Hình 10. Tổn thất cà chua do đóng gói kém trong quá trình vận chuyển 59
Figure 10. Losses of tomatoes caused by poor packaging during transit
Hình 11. Sự phát triển của chuỗi giá trị hợp tác 62
Figure 11. Evolution of a collaborative value chain
Hình 12. Khung ý tưởng về hệ thống truy xuất nguồn gốc thực phẩm 74
Figure 12. Conceptual framework of food traceability system

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 7
Hình 13. Ví dụ về lưu đồ của một quá trình 83
Figure 13. Example of a process flow chart
Hình 14. Thẻ nhận dạng 86
Figure 14. Identification tag
Hình 15. “Hộ chiếu” gia súc 86
Figure 15. Cattle “passport”
Hình 16. Thông tin truy xuất trên nhãn thực phẩm 87
Figure 16. Traceability information on a food label

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 8
DANH MỤC BẢNG
LIST OF TABLES

Bảng 1. Sự khác nhau giữa quản lý chuỗi cung ứng với quản lý truyền thống 34
Table 1. Contrasting supply chain management with traditional management
Bảng 2. Sự khác nhau trong tư duy chuỗi cung ứng và tư duy chuỗi giá trị 54
Table 2. Contrasting supply chain thinking and value chain thinking
Bảng 3. Ví dụ về thu thập dữ liệu truy xuất nguồn gốc 84
Table 3. Example of traceability data capture
Bảng 4. EU – Hệ thống truy xuất nguồn gốc: làm rõ vai trò và trách nhiệm 112
Table 4. EU - The traceability system: clear roles and responsibilities

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 9
PART 1
FOOD SUPPLY CHAIN
MANAGEMENT

PHẦN 1
QUẢN LÝ CHUỖI CUNG
ỨNG THỰC PHẨM
SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD
QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 10
CHƯƠNG 1: CHUỖI CUNG ỨNG
CHAPTER 1: SUPPLY CHAIN

1. ĐỊNH NGHĨA 1. DEFINITION


Thực tiễn quản lý chuỗi cung ứng được hướng The practice of supply chain management is
dẫn bởi một số khái niệm cơ bản không thay đổi guided by some basic underlying concepts that
nhiều trong nhiều thế kỷ. Vài trăm năm trước, have not changed much over the centuries. Several
Napoléon đã đưa ra nhận xét, “một đội quân diễu hundred years ago, Napoleon made the remark,
hành trên bụng của nó”. Napoleon là một chiến lược “an army marches on its stomach.” Napoleon was
gia bậc thầy và một vị tướng tài giỏi và nhận xét này a master strategist and a skillful general and this
cho thấy ông hiểu rõ tầm quan trọng của những gì remark shows that he clearly understood the
chúng ta sẽ gọi là chuỗi cung ứng hiệu quả. Trừ khi importance of what we would now call an efficient
những người lính được cho ăn, quân đội sẽ không supply chain. Unless the soldiers are fed, the army
thể di chuyển. cannot move.
Theo cùng những dòng này, có một câu nói khác Along these same lines, there is another saying
“người nghiệp dư nói chiến lược và người chuyên gia that goes, “amateurs talk strategy and
nói về logistic”. Mọi người có thể thảo luận về tất cả professionals talk logistics.” People can discuss all
các chiến lược lớn và diễn tập táo bạo nhưng không sorts of grand strategies and dashing maneuvers
thể thực hiện được điều đó nếu không tìm hiểu cách but none of that will be possible without first
đáp ứng nhu cầu hàng ngày về việc cung cấp cho figuring out how to meet the day-to-day demands
quân đội nhiên liệu, phụ tùng, thực phẩm, nơi trú ẩn of providing an army with fuel, spare parts, food,
và đạn dược. Chính những hoạt động tưởng chừng shelter, and ammunition. It is the seemingly
như quá đỗi bình thường của quân trưởng và trung mundane activities of the quartermaster and the
sĩ thường quyết định thành công của một đội quân. supply sergeants that often determine an army’s
Điều này có nhiều điểm tương đồng trong kinh success. This has many analogies in business.
doanh.
Thuật ngữ “quản lý chuỗi cung ứng” đã phát The term “supply chain management” arose in
sinh vào cuối những năm 1980 và được sử dụng rộng the late 1980s and came into widespread use in the
rãi vào những năm 1990. Trước thời điểm đó, các 1990s. Prior to that time, businesses used terms
doanh nghiệp đã sử dụng các thuật ngữ “logistic” và such as “logistics” and “operations management”
“quản lý hoạt động” thay thế. instead.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 11
Dưới đây là một số định nghĩa của chuỗi cung Here are some definitions of a supply chain:
ứng:
“Một chuỗi cung ứng là sự liên kết của các công “A supply chain is the alignment of firms that
ty để đưa sản phẩm hoặc dịch vụ ra thị trường.” bring products or services to market.”
Nguồn: Lambert, Stock, and Ellram. (Lambert, Source: Lambert, Stock, and Ellram. (Lambert,
Douglas M., James R. Stock, and Lisa M. Ellram, 1998, Douglas M., James R. Stock, and Lisa M. Ellram,
Fundamentals of Logistics Management, Boston, 1998, Fundamentals of Logistics Management,
MA: Irwin/McGraw-Hill, Chapter 14) Boston, MA: Irwin/McGraw-Hill, Chapter 14)

“Một chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các giai “A supply chain consists of all stages involved,
đoạn liên quan, trực tiếp hoặc gián tiếp, trong việc directly or indirectly, in fulfilling a customer
thực hiện yêu cầu của khách hàng. Chuỗi cung ứng request. The supply chain not only includes the
không chỉ bao gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp, manufacturer and suppliers, but also transporters,
mà còn bao gồm các nhà vận chuyển, nhà kho, nhà warehouses, retailers, and customers
bán lẻ và khách hàng.” themselves.”
Nguồn: Chopra and Meindl (Chopra, Sunil, and Peter Source: Chopra and Meindl (Chopra, Sunil, and
Meindl, 2003, Supply Chain, Second Edition, Upper Peter Meindl, 2003, Supply Chain, Second Edition,
Saddle River, NJ: Prentice-Hall, Inc., Chapter 1). Upper Saddle River, NJ: Prentice-Hall, Inc.,
Chapter1).

“Một chuỗi cung ứng là một mạng lưới các cơ “A supply chain is a network of facilities and
sở và tùy chọn phân phối thực hiện các chức năng distribution options that performs the functions of
mua sắm nguyên liệu, chuyển đổi các nguyên liệu procurement of materials, transformation of these
này thành sản phẩm trung gian và thành phẩm và materials into intermediate and finished products,
phân phối các sản phẩm này cho khách hàng.” and the distribution of these finished products to
customers.”
Nguồn: Ganeshan and Harrison (Ganeshan, Ram, Source: Ganeshan and Harrison (Ganeshan, Ram,
and Terry P. Harrison, 1995, “An Introduction to and Terry P. Harrison, 1995, “An Introduction to
Supply Chain Management,” Department of Supply Chain Management,” Department of
Management Sciences and Information Systems, Management Sciences and Information Systems,
303 Beam Business Building, Penn State University, 303 Beam Business Building, Penn State University,
University Park, Pennsylvania). University Park, Pennsylvania).

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 12
“Chuỗi cung ứng là một chuỗi các quá trình (ra “Supply Chain is a sequence of (decision
quyết định và thực thi) và các dòng chảy (nguyên making and execution) processes and (material,
liệu, thông tin và tiền) nhằm đáp ứng các yêu cầu information and money) flows that aim to meet
của khách hàng, diễn ra trong và giữa các giai đoạn final customer requirements, that take place
xuyên suốt liên tục khác nhau, từ sản xuất đến within and between different stages along a
người tiêu dùng cuối.” continuum, from production to final
consumption.”
Nguồn: FAO - Agro-industrial supply chain Source: FAO - Agro-industrial supply chain
management: concepts and applications, ISBN 978- management: concepts and applications, ISBN 978-
92-5-105831-2, 2007 92-5-105831-2, 2007

Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản xuất The Supply Chain not only includes the
và nhà cung cấp mà còn phụ thuộc vào dòng chảy producer and its suppliers, but also, depending on
logistic, vận chuyển, lưu kho, nhà bán lẻ và chính the logistic flows, transporters, warehouses,
người tiêu dùng. Theo nghĩa rộng hơn, chuỗi cung retailers, and consumers themselves. In a broader
ứng bao gồm cả phát triển sản phẩm mới, tiếp thị, sense, supply chains include also new product
vận hành, phân phối, tài chính và dịch vụ khách hàng. development, marketing, operations, distribution,
finance and customer service.

Hình 1. Sơ đồ nguyên lý của Chuỗi cung ứng trong toàn bộ mạng lưới Chuỗi cung ứng
Figure 1. Schematic diagram of a Supply Chain within the total Supply Chain network

Hình 1 mô tả chuỗi cung ứng chung. Nó được Figure 1 depicts a generic supply chain. It is
nhìn trong bối cảnh của những gì thường được gọi là shown within the context of what is usually

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 13
’tổng hợp mạng lưới Chuỗi cung ứng. Trong một referred to as a ‘total Supply Chain network’. In
mạng lưới như vậy, mỗi công ty thuộc về ít nhất một such a network, each firm belongs to at least one
SC; tức là nó thường có nhiều nhà cung cấp và khách SC; i.e. it usually has multiple suppliers and
hàng. Ví dụ, một nhà sản xuất sữa có được các yếu customers. A milk producer, for instance, obtains
tố đầu vào như thức ăn và thuốc thú y từ một số nhà inputs such as feeds and veterinary medicines from
cung cấp khác nhau. Anh ấy hoặc cô ấy giao sữa cho a number of different suppliers. He or she delivers
một hoặc nhiều nhà chế biến, người này lần lượt milk to one or more processors, who in turn,
phân phối các sản phẩm chế biến thông qua một distribute the processed products through one or
hoặc nhiều cửa hàng bán lẻ. more retail outlets.
Một quan điểm truyền thống về Chuỗi cung ứng One traditional view of a Supply Chain is the so-
là cái gọi là “quan điểm chu kỳ”. Theo quan điểm called ‘cycle view’. In this view, the processes in a
này, các quá trình trong Chuỗi cung ứng được chia Supply Chain are divided into a series of cycles,
thành một chuỗi các chu kỳ, mỗi chu trình được thực each performed at the interface between two
hiện tại giao diện giữa hai giai đoạn kế tiếp nhau successive stages (Figure 2). Each cycle is
(Hình 2). Mỗi chu kỳ được tách rời khỏi các chu kỳ decoupled from other cycles via an inventory, so it
khác thông qua một kho lưu trữ, do đó, nó có thể can function independently, optimize its own
hoạt động độc lập, tối ưu hóa các quá trình của chính processes and is not hindered by ‘problems’ in
nó và không bị cản trở bởi “các vấn đề” trong các chu other cycles.
kỳ khác. As an example, we may think of a cycle where
Ví dụ, chúng ta có thể nghĩ về một chu kỳ trong retailer inventories are replenished by delivering
đó hàng tồn kho của nhà bán lẻ được bổ sung bằng products from a processor’s end-product
cách phân phối sản phẩm từ kho hàng thành phẩm inventory. Another cycle takes care of replenishing
của nhà chế biến. Một chu trình khác đảm nhiệm the processor’s inventory, by the production of
việc bổ sung hàng tồn kho của nhà chế biến, bằng new end-products. A cycle view of the Supply Chain
cách sản xuất các sản phẩm cuối cùng mới. Một quan clearly defines the processes involved and the
điểm chu kỳ của Chuỗi cung ứng xác định rõ các quá owners of each process and their roles and their
trình liên quan và chủ sở hữu của mỗi quá trình cũng responsibilities. Although this might seem a
như vai trò của họ và trách nhiệm của họ. Mặc dù satisfactory situation, the next section will discuss
điều này có vẻ là một tình huống thỏa đáng, phần some negative effects from a Supply Chain
tiếp theo sẽ thảo luận về một số tác động tiêu cực từ perspective.
góc độ Chuỗi cung ứng.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 14
Hình 2. Quan điểm truyền thống về các quá trình chuỗi cung ứng: các chu kỳ (hình tam giác thể hiện
hàng tồn của sản phẩm)
Figure 2. The traditional view of supply chain processes: cycles (the triangles represent inventories of
products)

2. VẤN ĐỀ VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG CHUỖI 2. PERFORMANCE PROBLEMS IN THE
CUNG ỨNG TRUYỀN THỐNG: “HIỆU ỨNG TRADITIONAL SUPPLY CHAIN: THE “BULLWHIP
BULLWHIP” EFFECT”
Để minh họa những thách thức và sự phức tạp To illustrate the challenges and complexities of
của việc quản lý chuỗi cung ứng, chúng ta sẽ sử dụng managing a supply chain, we will use the ‘Beer
“Trò chơi phân phối bia” làm ví dụ. Đây là một trò Distribution Game’ as an example. This is a classical
chơi quản lý cổ điển được phát triển tại Trường management game developed at the prestigious
Quản lý Massachusetts Sloan danh tiếng ở Hoa Kỳ. Massachusetts Sloan School of Management in the
Các nhà quản lý và sinh viên được cung cấp một cái USA. Managers and students are provided with an
nhìn sâu sắc về hậu quả của các hành động quản lý insight into the consequences of managerial
được thực hiện độc lập bởi các tác nhân của các giai actions taken independently by the actors of the
đoạn kế tiếp của chuỗi cung ứng. Nó cung cấp một successive stages of a supply chain. It provides an
phương tiện hiệu quả để minh họa tác động của effective means of illustrating the impact of a
quan điểm Chuỗi cung ứng đối với kết quả hoạt động Supply Chain view on overall systems performance
hệ thống tổng thể và nó thường được nêu trong tài and it is often referred to in SCM literature as the
liệu về SCM như là điểm khởi đầu của nghiên cứu starting point of Supply Chain research.
Chuỗi cung ứng.
Trò chơi phân phối bia là một trò chơi nhập vai, The Beer Distribution Game is a role-playing
trong đó những người tham gia dự kiến sẽ giảm game in which the participants are expected to
thiểu chi phí của chuỗi cung ứng bằng cách quản lý minimize the costs of a supply chain by managing
mức tồn kho trong một số hoạt động sản xuất và inventory levels in a number of production and

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 15
phân phối liên quan đến các giai đoạn khác nhau distribution operations associated with different
trong chuỗi. Trò chơi bao gồm bốn giai đoạn của chain stages. The game consists of four supply chain
chuỗi cung ứng: nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà stages: producer, distributor, wholesaler and
bán sỉ và nhà bán lẻ (Hình 3). retailer (Figure 3).
Người chơi được chỉ định cho từng giai đoạn Players are assigned to each of the different
khác nhau. Khi bắt đầu trò chơi, mỗi giai đoạn có một stages. At the beginning of the game, each stage
kho bia nhỏ để bảo vệ nó trước những biến động has its own small buffer stock of beer to protect it
ngẫu nhiên trong mức tiêu thụ. Người chơi cần điền against random fluctuations in final consumption. A
vào các đơn đặt hàng nhận được từ khách hàng trực player needs to fill the orders received from his or
tiếp của mình và sau đó quyết định số lượng nhu cầu her direct customer and then decide how much
được đặt hàng từ nhà cung cấp của mình. Trò chơi needs to be ordered from his or her supplier. The
được thiết kế sao cho mỗi giai đoạn có thông tin tại game is designed so that each stage has good local
chỗ tốt (đơn đặt hàng của khách hàng và mức tồn information (customer orders and inventory
kho), nhưng thông tin toàn cầu (chuỗi) bị hạn chế levels), but severely limited global (chain)
nghiêm trọng về mức tồn kho và đơn đặt hàng của information about inventory levels and orders of
các tác nhân khác trong chuỗi. Nó đại diện cho “quan other actors in the chain. It represents the 'cycle
điểm chu kỳ” vừa được trình bày trước đó. Điều này view' just presented previously. This means that
có nghĩa là chỉ có nhà bán lẻ biết nhu cầu thực sự của only the retailer knows real consumer demand. In
người tiêu dùng. Trong trò chơi, phải mất hai tuần the game, it takes two weeks for an order to reach
để một đơn hàng tiếp cận nhà cung cấp và hai tuần the supplier and two weeks for the supplier to ship
để nhà cung cấp vận chuyển số lượng bia được yêu the requested amount of beer from one stage to
cầu từ giai đoạn này sang giai đoạn tiếp theo. Không the next. It is not possible to cancel orders. Stock-
thể hủy đơn hàng. Chi phí lưu kho (khi không có hàng out costs (i.e. having no stock, which can lead to
tồn, có thể dẫn đến mất khách hàng) được coi là cao loss of customers) are considered twice as high as
gấp đôi so với chi phí vận chuyển hàng tồn kho hàng the weekly inventory carrying costs. The objective
tuần. Mục tiêu của trò chơi là giảm thiểu tổng chi phí of the game is to minimize the total sum of costs of
của tất cả người chơi trong chuỗi cung ứng bia. Tuy all players in the beer supply chain. Yet, the players
nhiên, người chơi đưa ra quyết định một cách độc make their decisions independently, guided only by
lập, chỉ được hướng dẫn bởi nhận thức của họ về their perception of retail demand, as indicated by
nhu cầu bán lẻ, như được chỉ ra bởi các đơn đặt hàng the orders they receive from their customers.
họ nhận được từ khách hàng của họ.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 16
Hình 3. Chuỗi cung ứng bia
Figure 3. The beer supply chain
Kết quả của trò chơi này, sau 50 tuần chơi mô The results of this game, after a simulated 50
phỏng, luôn rất đáng chú ý. Mặc dù khái niệm trò weeks of play, are always remarkable. Although the
chơi cho thấy nhu cầu của người tiêu dùng vẫn ổn game concept establishes that consumer demand
định trong một vài tuần, sau đó tăng trưởng và tiếp remains stable for a number of weeks, then grows
tục ổn định trong phần còn lại của giai đoạn mô and continues stable for the rest of the simulation
phỏng, các dao động và dao động lớn diễn ra trong period, huge order fluctuations and oscillations
chuỗi cung ứng. Một thời gian người chơi nhận được take place in the supply chain. One period a player
đơn đặt hàng với khối lượng lớn, giai đoạn tiếp theo receives orders for high volumes, the next period
khối lượng bia thấp được đặt hàng. Thông thường low volumes of beer are ordered. Usually when
khi chơi trò chơi, nhà sản xuất nhận được các mẫu playing the game, the producer receives demand
nhu cầu với mức khuếch đại 900 phần trăm so với patterns with 900 percent amplification compared
biến động nhu cầu của người tiêu dùng cuối (Hình 4). to end consumer demand fluctuations (Figure 4).
Hơn nữa, trong trò chơi việc hết hàng xảy ra ở cấp Furthermore, during the game huge stock-outs
độ bán lẻ. occur at the retail level.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 17
Hình 4. Mô hình đặt hàng thể hiện hiệu ứng Forrester
Figure 4. Ordering patterns showing the Forrester effect
Ngay cả khi trò chơi này được chơi bởi những Even when this game is played by different
người khác nhau (sinh viên hoặc người quản lý) theo people (students or managers) following the same
cùng một cấu trúc, kết quả tương tự được tạo ra. structure, similar results are produced. Although
Mặc dù những người tham gia hành động rất khác the participants act very differently as individuals
nhau và độc lập khi đặt hàng tồn kho, các mô hình when ordering inventory, the overall (qualitative)
hành vi tổng thể (định tính) vẫn giống nhau; dao patterns of behaviour are still the same; oscillation
động và khuếch đại các mẫu trật tự và độ trễ pha and amplification of order patterns and a phase lag
trong thời gian phản ứng, dẫn đến kết quả hoạt động in reaction time, resulting in bad delivery
phân phối kém và chi phí cao. performances and high costs.
Hiện tượng này, trong các đơn đặt hàng cho nhà This phenomena, in which orders to the
cung cấp có xu hướng có phương sai lớn hơn đơn supplier tend to have larger variance than orders
đặt hàng từ người mua, được gọi là “Hiệu ứng from the buyer, is called the “Forrester effect”
Forrester” được đặt theo tên của nhà nghiên cứu đã named after the researcher who discovered it. It is
phát hiện ra nó. Nó cũng được gọi là “hiệu ứng also called the ‘Bullwhip effect’. The effect has
Bullwhip”. Hiệu ứng này có ý nghĩa nghiêm trọng về serious cost implications and illustrates the
chi phí và minh họa tầm quan trọng của sự phối hợp importance of coordination among actors in a
giữa các chủ thể trong chuỗi cung ứng. Sự thay đổi supply chain. The increased variability in the order
gia tăng trong quá trình đặt hàng; process;
(i) yêu cầu mỗi cơ sở tăng lượng hàng tồn kho (i) requires each facility to increase its safety
an toàn để duy trì mức dịch vụ nhất định; stock in order to maintain a given service level;

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 18
(ii) dẫn đến tăng chi phí do quá tải trong toàn hệ (ii) leads to increased costs due to overstocking
thống; throughout the system;
(iii) có thể dẫn đến việc sử dụng nguồn lực (iii) can lead to an inefficient use of resources,
không hiệu quả, chẳng hạn như lao động và vận such as labour and transportation, due to the fact
chuyển, do thực tế là không rõ liệu các nguồn lực nên that it is not clear whether resources should be
được hoạch định, dựa trên đơn đặt hàng trung bình planned, based on the average order received by
mà cơ sở nhận được hoặc dựa trên đơn đặt hàng tối the facility or based on the maximum order.
đa. Hơn nữa, tình trạng thiếu nguyên liệu có thể xảy Furthermore, material shortages can occur due to
ra do dự báo sản phẩm kém. poor product forecasting.
Mô hình này có thể được nhìn thấy ở bất cứ đâu This pattern can be found anywhere in
trong thực tế; những thay đổi nhỏ về nhu cầu từ practice; small changes in demand from customers,
khách hàng, dẫn đến những thay đổi lớn hơn về nhu result in bigger changes in demand to suppliers.
cầu đối với các nhà cung cấp. Một trong những One of the main causes as we will see is “reducing
nguyên nhân chính như chúng ta sẽ thấy là “làm decision-making uncertainties”.
giảm sự không chắc chắn khi đưa ra quyết định.”

3. NGUYÊN NHÂN CỦA “HIỆU ỨNG BULLWHIP” VÀ 3. CAUSES OF THE “BULLWHIP EFFECT” AND
CÁC GIẢI PHÁP TIỀM NĂNG POTENTIAL SOLUTIONS
Vấn đề nổi lên trong trò chơi phân phối bia cũng The problem that emerges in the beer
thường được quan sát trong cuộc sống thực và nó distribution game is also frequently observed in
không phải do các yếu tố bên ngoài, ví dụ: nhu cầu real life and it is not caused by external factors, e.g.
của người tiêu dùng, nhưng được tạo ra bởi các tác consumer demand, but created by the independent
nhân độc lập của chính chuỗi cung ứng. Nguyên actors of the supply chains themselves. The main
nhân chính là nhu cầu nhận thức, chất lượng thông causes are the perceived demand, the quality of
tin và sự chậm trễ vốn có có thể được tìm thấy trong information and the inherent delays that may be
chuỗi cung ứng. Tóm lại, việc thiếu sự phối hợp đầy found within the supply chain. In sum, the lack of
đủ giữa các tác nhân chuỗi có liên quan trực tiếp đến adequate coordination among chain actors is
kết quả hoạt động chuỗi kém. directly associated with poor chain performance.
Trong trò chơi, như trong nhiều trường hợp In the game, as in many cases in real life, there
trong cuộc sống thực, không có thông tin kịp thời về is no timely information on changes in demand and
những thay đổi trong nhu cầu và người ta phải đối one has to deal with a long lead time between
phó với thời gian dài giữa việc đặt hàng và nhận sản placing an order and receiving the products.
phẩm.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 19
Vì việc này diễn tra trong thời gian dài, thời gian Because of this long lead time, the reaction
phản ứng cũng dài; trong trò chơi phải mất hơn bốn time is too long; in the game it takes over four
tuần để đáp ứng những thay đổi đột ngột về nhu weeks to respond to sudden changes in demand.
cầu. Điều này cũng dẫn đến những hiểu lầm về phản This also leads to ‘misperceptions of feedback’, i.e.
hồi, tức là mọi người có xu hướng coi thường hàng people tend to disregard the inventory in the
tồn kho trong hệ thống mà họ đặt hàng trước đó và pipeline they ordered earlier and keep on ordering
tiếp tục đặt hàng nhiều hơn. more.
Một số chiến lược thiết kế lại được đề xuất để Several redesign strategies are proposed to
giảm vấn đề khuếch đại nhu cầu và cải thiện kết quả reduce the problem of demand amplification and
hoạt động của chuỗi cung ứng. Bằng cách này hay improve supply chain performance. In one way or
cách khác, tất cả đều cho thấy tầm quan trọng của another, they all show the importance of better
sự phối hợp tốt hơn: coordination:
• Loại bỏ tất cả “thời gian chậm trễ” trong hàng • Eliminate all “time delays” in goods and
hóa và dòng thông tin từ chuỗi cung ứng; information flows from the supply chain;
điều này có thể đạt được bằng cách lập kế this can be achieved by better planning and
hoạch tốt hơn và sử dụng CNTT và cải thiện better use of ICT and improved logistics.
logistic tốt hơn.
• Trao đổi “thông tin” liên quan đến nhu cầu • Exchange “information” concerning true
thị trường thực sự với các bên thượng nguồn market demand with parties upstream in
trong chuỗi cung ứng; một lần nữa, CNTT và the supply chain; again, ICT and
hợp tác giữa các đối tác trong chuỗi là vấn đề collaboration among chain partners are key
chính. issues.
• Loại bỏ một hoặc nhiều trung gian “cấp bậc” • Remove one or more intermediate
trong chuỗi cung ứng bằng cách tiếp quản “echelons” in the supply chain by business
doanh nghiệp; cái gọi là “tích hợp dọc”, trong take-over; the so-called “vertical
đó các hoạt động trong một giai đoạn (ví dụ: integration”, where activities in one stage
sản xuất) được hấp thụ bởi một hoạt động (e.g. production) are absorbed by another
khác (ví dụ: xử lý) là một ví dụ về chiến lược (e.g. processing) is an example of this
này. strategy.
• Cải thiện “quy tắc quyết định” tại mỗi giai • Improve the “decision rules” at each stage
đoạn của chuỗi cung ứng: sửa đổi quy trình of the supply chain: modify the order
số lượng đặt hàng hoặc tham số của chúng quantity procedures or their parameters

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 20
bằng thông tin từ chuỗi cung ứng. Các đối tác using information from the supply chain.
chuỗi có thể phát triển hợp đồng và/hoặc Chain partners can develop contracts
thiết lập các thông số, tiêu chuẩn hoặc quy and/or establish parameters, standards or
trình để tạo thuận lợi và hợp lý hóa các giao procedures to facilitate and streamline their
dịch của họ. transactions.
Nghiên cứu hiện tại cho thấy “hiệu ứng Current research shows that the “bullwhip
bullwhip” vẫn còn tồn tại trong tất cả các loại chuỗi effect” is still present in all kinds of supply chains in
cung ứng ở thế giới Phương Tây (thực phẩm, y tế, the Western world (food, health, insurance, and so
bảo hiểm, v.v.), điều này chỉ ra một số dấu hiệu cho on), which gives some indication that also in the
thấy ở các nước đang phát triển cũng có nhiều điều developing world there is much to improve.
cần cải thiện. Các thiết kế hiện tại của chuỗi cung Current designs of supply chains are still causing
ứng vẫn đang gây ra sự thiếu hiệu quả và không linh inefficiencies and inflexibility. To improve supply
hoạt. Để cải thiện kết quả hoạt động của chuỗi cung chain performance, a new way of managing the
ứng, một cách quản lý chuỗi cung ứng mới được yêu supply chain is required that focuses on the
cầu tập trung vào sự liên kết của các quá trình chuỗi alignment of supply chain processes, i.e. SCM.
cung ứng, tức là SCM.

4. CÁC LOẠI HÌNH CHUỖI CUNG ỨNG 4. SUPPY CHAIN TYPE


Có ba loại chuỗi cung ứng, xem xét số lượng There are three types of supply chains,
thành viên: chuỗi cung ứng trực tiếp, mở rộng và considering the number of members: direct,
cuối cùng (Noémi, 2013: 132). extended and final supply chain (Noémi, 2013:
132).
+ Chuỗi cung ứng trực tiếp là hình thức đơn giản + The direct supply chain is the simplest form,
nhất, bởi vì chỉ bao gồm một nhà cung cấp, một công because only a supplier, a central company and a
ty trung tâm và một người mua. buyer are included.
+ Chuỗi cung ứng mở rộng bao gồm nhà cung + The extended supply chain includes the
cấp, công ty, người mua, cũng như nhà cung cấp của supplier, the company, the buyer, as well as the
nhà cung cấp. supplier’s supplier,
+ Chuỗi cuối cùng bao gồm tất cả các thành viên + The final chain includes all the members in all
trong tất cả các dòng hàng hóa, dịch vụ, thông tin và the flows of goods, services, information and
vốn, bắt đầu từ nhà cung cấp đầu tiên đến cuối cùng capital, starting from the first supplier to the final
khách hàng. Tương tự như chuỗi cung ứng truyền consumer. Similar to the traditional supply chain,
thống, chuỗi cung ứng cuối cùng bao gồm nhà cung the final supply chain consists of the supplier, the

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 21
cấp, công ty trung tâm và người tiêu dùng, và nhà central company and the consumer, and of the final
cung cấp cuối cùng và người mua cuối cùng. supplier and the final buyer.
Một vai trò quan trọng của chuỗi cung ứng cuối An important role in the final supply chain play
cùng đóng vai trò logistic, nhà cung cấp dịch vụ tài the logistics, financial services providers and
chính và nghiên cứu thị trường. Logistics là người market researches. Logistics is a participant in the
tham gia chuỗi cung ứng, tiếp xúc với người mua và supply chain, which is in contact with the buyer and
công ty trung tâm, và nhiệm vụ của nó là giao hàng, the central company, and its task is to deliver,
phân phối và lên kế hoạch cho tất cả các nhiệm vụ distribute and plan all related logistics tasks.
logistic liên quan. Thanh toán và dịch vụ tín dụng Payments and credit services between the central
giữa công ty trung tâm và nhà cung cấp được thực company and the supplier are performed by
hiện bởi nhà cung cấp dịch vụ tài chính, trong khi các financial service provider, while market researchers
nhà nghiên cứu thị trường thu thập thông tin nhu collect the demand information and feedback on
cầu và phản hồi về nhu cầu của người tiêu dùng. the consumersʼ demand.
Một chuỗi cung ứng có thể dài hơn hoặc ngắn A supply chain can be longer or shorter. It is
hơn. Sẽ dài hơn nếu bao gồm nhiều thành viên hơn longer if more members are included and shorter if
và ngắn hơn nếu nhà sản xuất bán sản phẩm hoặc the producer sells a product or a service directly.
dịch vụ trực tiếp. Hiệu quả của chuỗi cung ứng được The supply chains efficiency is assessed by
đánh giá bằng cách đo lường kết quả hoạt động của measuring the performances of individual
các công ty riêng lẻ tham gia vào chuỗi. Trong quá companies involved in the chain. During the
trình đo lường, các chỉ số kinh tế, luồng thông tin, measuring, economic indicators, flow of
quan hệ giữa những người tham gia, vv được xem information, relations between the participants
xét. Do đó, đánh giá này cho chúng ta khả năng hiểu etc. are taken into consideration. Therefore, this
biết sâu sắc về toàn bộ bức tranh về nơi chuỗi hoạt assessment gives us the possibility of insight into
động tốt và nơi có thể có những thất bại. the whole picture of where the chain functions
well, and where there could be setbacks.

5. CÁC BÊN THAM GIA CHUỖI CUNG ỨNG 5. PARTICIPANTS IN THE SUPPLY CHAIN
5.1 Nhà sản xuất 5.1 Producer
Nhà sản xuất là các tổ chức tạo ra một sản Producers or manufacturers are organizations
phẩm. Điều này bao gồm các công ty là nhà sản xuất that make a product. This includes companies that
nguyên liệu thô và các công ty sản xuất hàng hóa are producers of raw materials and companies that
thành phẩm. Các nhà sản xuất nguyên liệu thô là các are producers of finished goods. Producers of raw
tổ chức khai thác khoáng sản, khoan dầu khí và chặt materials are organizations that mine for minerals,

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 22
gỗ. Nó cũng bao gồm các tổ chức canh tác trên nông drill for oil and gas, and cut timber. It also includes
trại, chăn nuôi động vật hoặc đánh bắt hải sản. Các organizations that farm the land, raise animals, or
nhà sản xuất hàng hóa thành phẩm sử dụng các catch seafood. Producers of finished goods use the
nguyên liệu thô và thành phần lắp ráp được thực raw materials and subassemblies made by other
hiện bởi các nhà sản xuất khác để tạo ra sản phẩm producers to create their products.
của họ.
Các nhà sản xuất có thể tạo ra các sản phẩm là Producers can create products that are
các vật phẩm vô hình như âm nhạc, giải trí, phần intangible items such as music, entertainment,
mềm hoặc thiết kế. Một sản phẩm cũng có thể là một software, or designs. A product can also be a
dịch vụ như cắt cỏ, làm sạch văn phòng, thực hiện service such as mowing a lawn, cleaning an office,
phẫu thuật hoặc dạy một kỹ năng. Trong nhiều performing surgery, or teaching a skill. In many
trường hợp, các nhà sản xuất các sản phẩm công instances the producers of tangible, industrial
nghiệp hữu hình đang di chuyển đến các khu vực products are moving to areas of the world where
trên thế giới nơi mà chi phí lao động ít tốn kém hơn. labor is less costly. Producers in the developed
Các nhà sản xuất ở các nước phát triển ở Bắc Mỹ, world of North America, Europe, and parts of Asia
Châu Âu và một phần của Châu Á đang ngày càng sản are increasingly producers of intangible items and
xuất các mặt hàng và dịch vụ vô hình. services.
5.2 Nhà phân phối 5.2 Distributor
Nhà phân phối là các công ty lấy hàng tồn kho Distributors are companies that take inventory
với số lượng lớn từ nhà sản xuất và cung cấp một in bulk from producers and deliver a bundle of
nhóm các dòng sản phẩm liên quan cho khách hàng. related product lines to customers. Distributors are
Nhà phân phối còn được gọi là bán buôn. Họ thường also known as wholesalers. They typically sell to
bán cho các doanh nghiệp khác và họ bán sản phẩm other businesses and they sell products in larger
với số lượng lớn hơn so với một người tiêu dùng cá quantities than an individual consumer would
nhân thường mua. Các nhà phân phối là vùng đệm usually buy. Distributors buffer the producers from
cho các nhà sản xuất khỏi sự biến động của nhu cầu fluctuations in product demand by stocking
sản phẩm bằng cách dự trữ hàng tồn kho và thực inventory and doing much of the sales work to find
hiện nhiều công việc bán hàng để tìm kiếm và phục and service customers. For the customer,
vụ khách hàng. Đối với khách hàng, các nhà phân distributors fulfill the “Time and Place” function—
phối hoàn thành chức năng “Thời gian và Địa điểm” they deliver products when and where the
họ cung cấp sản phẩm tại thời điểm và vị trí khách customer wants them.
hàng muốn.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 23
Nhà phân phối thường là một tổ chức nắm A distributor is typically an organization that
quyền sở hữu hàng tồn kho đáng kể các sản phẩm takes ownership of significant inventories of
mà họ mua từ nhà sản xuất và bán cho người tiêu products that they buy from producers and sell to
dùng. Ngoài việc quảng bá và bán sản phẩm, các consumers. In addition to product promotion and
chức năng khác mà nhà phân phối thực hiện là quản sales, other functions the distributor performs are
lý hàng tồn kho, vận hành kho và vận chuyển sản inventory management, warehouse operations,
phẩm, cũng như hỗ trợ khách hàng và dịch vụ sau and product transportation, as well as customer
bán hàng. Nhà phân phối cũng có thể là một tổ chức support and post-sales service. A distributor can
chỉ môi giới một sản phẩm giữa nhà sản xuất và also be an organization that only brokers a product
khách hàng và không bao giờ sở hữu sản phẩm đó. between the producer and the customer, and never
Loại nhà phân phối này thực hiện chủ yếu các chức takes ownership of that product. This kind of
năng quảng bá sản phẩm và bán hàng. Trong cả hai distributor performs mainly the functions of
trường hợp này, khi nhu cầu của khách hàng phát product promotion and sales. In both of these
triển và phạm vi của các sản phẩm có sẵn thay đổi, cases, as the needs of customers evolve and the
nhà phân phối là đại lý liên tục theo dõi nhu cầu của range of available products changes, the distributor
khách hàng và kết hợp chúng với các sản phẩm có is the agent that continually tracks customer needs
sẵn. and matches them with products available.
5.3 Nhà bán lẻ 5.3 Retailer
Các nhà bán lẻ tồn kho và bán với số lượng nhỏ Retailers stock inventory and sell in smaller
hơn cho công chúng. Tổ chức này cũng theo dõi chặt quantities to the general public. This organization
chẽ các sở thích và nhu cầu của khách hàng mà họ also closely tracks the preferences and demands of
bán. Họ quảng cáo cho khách hàng của mình và the customers that it sells to. It advertises to its
thường sử dụng một số kết hợp giữa giá cả, lựa chọn customers and often uses some combination of
sản phẩm, dịch vụ và sự tiện lợi làm điểm thu hút price, product selection, service, and convenience
chính để thu hút khách hàng cho các sản phẩm mà as the primary draw to attract customers for the
họ bán. Cửa hàng bách hóa giảm giá thu hút khách products it sells. Discount department stores
hàng sử dụng giá cả và lựa chọn sản phẩm rộng. Các attract customers using price and wide product
cửa hàng đặc sản cao cấp cung cấp một dòng sản selection. Upscale specialty stores offer a unique
phẩm độc đáo và dịch vụ cao cấp. Nhà hàng thức ăn line of products and high levels of service. Fast food
nhanh sử dụng việc tiện lợi và giá thấp của họ. restaurants use convenience and low prices as their
draw.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 24
5.4 Khách hàng 5.4 Customer
Khách hàng hoặc người tiêu dùng là bất kỳ tổ Customers or consumers are any organization
chức nào mua và sử dụng sản phẩm. Một tổ chức that purchases and uses a product. A customer
khách hàng có thể mua một sản phẩm để kết hợp nó organization may purchase a product in order to
vào một sản phẩm khác mà họ lần lượt bán cho các incorporate it into another product that they in
khách hàng khác. Hoặc khách hàng có thể là người turn sell to other customers. Or a customer may be
dùng cuối cùng của sản phẩm mua sản phẩm để tiêu the final end user of a product who buys the
thụ sản phẩm đó. product in order to consume it.
5.5 Nhà cung cấp dịch vụ 5.5 Service provider
Đây là những tổ chức cung cấp dịch vụ cho nhà These are organizations that provide services
sản xuất, nhà phân phối, nhà bán lẻ và khách hàng. to producers, distributors, retailers, and customers.
Các nhà cung cấp dịch vụ đã phát triển chuyên môn Service providers have developed special expertise
và kỹ năng đặc biệt tập trung vào một hoạt động cụ and skills that focus on a particular activity needed
thể cần thiết cho chuỗi cung ứng. Vì điều này, họ có by a supply chain. Because of this, they are able to
thể thực hiện các dịch vụ này hiệu quả hơn và với perform these services more effectively and at a
mức giá tốt hơn so với nhà sản xuất, nhà phân phối, better price than producers, distributors, retailers,
nhà bán lẻ hoặc người tiêu dùng có thể tự làm. or consumers could do on their own.
Một số nhà cung cấp dịch vụ phổ biến trong bất Some common service providers in any supply
kỳ chuỗi cung ứng nào là nhà cung cấp dịch vụ vận chain are providers of transportation services and
chuyển và dịch vụ kho bãi. Đây là những công ty vận warehousing services. These are trucking
tải và công ty kho công cộng và họ được biết đến như companies and public warehouse companies and
những nhà cung cấp dịch vụ logistic. Các nhà cung they are known as logistics providers. Financial
cấp dịch vụ tài chính cung cấp các dịch vụ như cho service providers deliver services such as making
vay, phân tích tín dụng và thu thập các hóa đơn quá loans, doing credit analysis, and collecting on past
hạn. Đây là các ngân hàng, công ty xếp hạng tín dụng due invoices. These are banks, credit rating
và các cơ quan thu nợ. Một số nhà cung cấp dịch vụ companies, and collection agencies. Some service
cung cấp nghiên cứu thị trường và quảng cáo, trong providers deliver market research and advertising,
khi những người khác cung cấp thiết kế sản phẩm, while others provide product design, engineering
dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ pháp lý và tư vấn quản lý. services, legal services, and management advice.
Các nhà cung cấp dịch vụ khác vẫn cung cấp công Still other service providers offer information
nghệ thông tin và dịch vụ thu thập dữ liệu. Tất cả các technology and data collection services. All of these
nhà cung cấp dịch vụ này được tích hợp ở mức độ service providers are integrated to a greater or

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 25
lớn hơn hoặc thấp hơn vào hoạt động liên tục của lesser degree into the ongoing operations of the
các nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà bán lẻ và người producers, distributors, retailers, and consumers in
tiêu dùng trong chuỗi cung ứng. the supply chain.
Chuỗi cung ứng bao gồm các nhóm người tham Supply chains are composed of repeating sets
gia lặp lại thuộc một hoặc nhiều trong số các loại này. of participants that fall into one or more of these
Theo thời gian, nhu cầu của chuỗi cung ứng nói categories. Over time the needs of the supply chain
chung vẫn khá ổn định. Những thay đổi là sự pha as a whole remain fairly stable. What changes is the
trộn của những người tham gia trong chuỗi cung ứng mix of participants in the supply chain and the roles
và vai trò của mỗi người tham gia. Trong một số that each participant plays. In some supply chains,
chuỗi cung ứng, có rất ít nhà cung cấp dịch vụ vì there are few service providers because the other
những người tham gia khác tự thực hiện các dịch vụ participants perform these services on their own. In
này. Trong các chuỗi cung ứng khác, các nhà cung other supply chains very efficient providers of
cấp dịch vụ chuyên dụng rất hiệu quả đã phát triển specialized services have evolved and the other
và những người tham gia khác thuê ngoài làm việc participants outsource work to these service
cho các nhà cung cấp dịch vụ này thay vì tự làm. providers instead of doing it themselves.

6. NĂM TRÌNH ĐIỀU KHIỂN CHUỖI CUNG ỨNG 6. THE FIVE SUPPLY CHAIN DRIVERS
6.1 Sản xuất 6.1 Production
Trình điều khiển này có thể được thực hiện rất This driver can be made very responsive by
nhanh bằng cách xây dựng các nhà máy có nhiều building factories that have a lot of excess capacity
công suất dư thừa và sử dụng các kỹ thuật sản xuất and that use flexible manufacturing techniques to
linh hoạt để sản xuất một loạt các mặt hàng. Để phản produce a wide range of items. To be even more
ứng nhanh hơn nữa, một công ty có thể sản xuất tại responsive, a company could do their production in
nhiều nhà máy nhỏ gần với các nhóm khách hàng lớn many smaller plants that are close to major groups
để thời gian giao hàng sẽ ngắn hơn. Nếu hiệu quả là of customers so that delivery times would be
mong muốn, thì một công ty có thể xây dựng các nhà shorter. If efficiency is desirable, then a company
máy với công suất dư thừa rất ít và các nhà máy can build factories with very little excess capacity
được tối ưu hóa để sản xuất một loạt các mặt hàng and have the factories optimized for producing a
hạn chế. Hiệu quả hơn nữa có thể đạt được bằng limited range of items. Further efficiency could be
cách tập trung sản xuất trong các nhà máy lớn ở gained by centralizing production in large central
trung tâm để có được quy mô kinh tế tốt hơn. plants to get better economies of scale.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 26
6.2 Hàng tồn kho 6.2 Inventory
Sự đáp ứng ở đây có thể có được bằng cách dự Responsiveness here can be had by stocking
trữ mức tồn kho cao cho một loạt các sản phẩm. Khả high levels of inventory for a wide range of
năng đáp ứng bổ sung có thể đạt được bằng cách dự products. Additional responsiveness can be gained
trữ sản phẩm tại nhiều địa điểm để có hàng tồn kho by stocking products at many locations so as to
gần với khách hàng và có sẵn cho họ ngay lập tức. have the inventory close to customers and available
Hiệu quả trong quản lý hàng tồn kho sẽ kêu gọi giảm to them immediately. Efficiency in inventory
mức tồn kho của tất cả các mặt hàng và đặc biệt là management would call for reducing inventory
các mặt hàng không bán thường xuyên. Ngoài ra, có levels of all items and especially of items that do
thể đạt được hiệu quả kinh tế nhờ quy mô và tiết not sell as frequently. Also, economies of scale and
kiệm chi phí bằng cách dự trữ hàng tồn kho ở một cost savings could be obtained by stocking
vài địa điểm trung tâm. inventory in only a few central locations.
6.3 Vị trí 6.3 Location
Một cách tiếp cận vị trí nhấn mạnh khả năng đáp A location approach that emphasizes
ứng sẽ là một trong đó một công ty mở ra nhiều địa responsiveness would be one where a company
điểm gần với vị trí khách hàng của mình. Ví dụ, opens up many locations to be physically close to
McDonald, đã sử dụng vị trí rất phù hợp với khách its customer base. For example, McDonald’s has
hàng của mình bằng cách mở rất nhiều cửa hàng tại used location to be very responsive to its customers
các thị trường có quy mô lớn. Hiệu quả có thể đạt by opening up lots of stores in its high-volume
được bằng cách chỉ hoạt động từ một vài địa điểm markets. Efficiency can be achieved by operating
và tập trung các hoạt động ở các địa điểm chung. from only a few locations and centralizing activities
Một ví dụ về điều này là cách Máy tính Dell phục vụ in common locations. An example of this is the way
các thị trường địa lý lớn chỉ từ một vài địa điểm trung Dell Computers serves large geographical markets
tâm thực hiện một loạt các hoạt động. from only a few central locations that perform a
wide range of activities.
6.4 Vận chuyển 6.4 Transportation
Sự đáp ứng có thể đạt được bằng một chế độ Responsiveness can be achieved by a
vận chuyển nhanh và linh hoạt. Nhiều công ty bán transportation mode that is fast and flexible. Many
sản phẩm thông qua các danh mục hoặc qua Internet companies that sell products through catalogs or
có thể cung cấp mức độ đáp ứng cao bằng cách sử over the Internet are able to provide high levels of
dụng vận chuyển để giao sản phẩm của họ, thường responsiveness by using transportation to deliver
trong vòng 24 giờ. FedEx và UPS là hai công ty có thể their products, often within 24 hours. FedEx and

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 27
cung cấp dịch vụ vận chuyển rất nhạy. Hiệu quả có UPS are two companies that can provide very
thể được nhấn mạnh bằng cách vận chuyển sản responsive transportation services. Efficiency can
phẩm theo lô lớn hơn và thực hiện ít thường xuyên be emphasized by transporting products in larger
hơn. Việc sử dụng các chế độ vận chuyển như tàu, batches and doing it less often. The use of
đường sắt và đường ống có thể rất hiệu quả. Giao transportation modes such as ship, rail, and
thông vận tải có thể được thực hiện hiệu quả hơn pipelines can be very efficient. Transportation can
nếu nó có nguồn gốc từ một cơ sở trung tâm thay vì be made more efficient if it is originated out of a
từ nhiều địa điểm chi nhánh. central hub facility instead of from many branch
locations.
6.5 Thông tin 6.5 Information
Sức mạnh của trình điều khiển này phát triển The power of this driver grows stronger each
mạnh hơn mỗi năm khi công nghệ thu thập và chia year as the technology for collecting and sharing
sẻ thông tin trở nên phổ biến hơn, dễ sử dụng hơn information becomes more widespread, easier to
và ít tốn kém hơn. Thông tin, giống như tiền, là một use, and less expensive. Information, much like
mặt hàng rất hữu ích vì nó có thể được áp dụng trực money, is a very useful commodity because it can
tiếp để tăng cường hiệu suất của bốn trình điều be applied directly to enhance the performance of
khiển chuỗi cung ứng khác. Mức độ đáp ứng cao có the other four supply chain drivers. High levels of
thể đạt được khi các công ty thu thập và chia sẻ dữ responsiveness can be achieved when companies
liệu chính xác và kịp thời được tạo ra bởi hoạt động collect and share accurate and timely data
của bốn trình điều khiển khác. Các chuỗi cung ứng generated by the operations of the other four
phục vụ thị trường điện tử là một trong số phản ứng drivers. The supply chains that serve the electronics
nhanh nhất trên thế giới. Các công ty trong các chuỗi markets are some of the most responsive in the
cung ứng này, từ nhà sản xuất đến nhà phân phối world. Companies in these supply chains, from
đến các cửa hàng bán lẻ lớn thu thập và chia sẻ dữ manufacturers to distributors to the big retail
liệu về nhu cầu của khách hàng, lịch trình sản xuất và stores collect and share data about customer
mức tồn kho. demand, production schedules, and inventory
levels.

7. MẠNG LƯỚI CHUỖI CUNG ỨNG THỰC PHẨM 7. FOOD SUPPLY CHAIN NETWORKS
Hình 5 mô tả chuỗi cung ứng chung ở cấp độ tổ Figure 5 depicts a generic supply chain at the
chức trong bối cảnh mạng lưới chuỗi cung ứng hoàn organizational level within the context of a
chỉnh. Mỗi công ty được định vị trong một lớp mạng complete supply chain network. Each firm is
lưới và thuộc ít nhất một chuỗi cung ứng, tức là nó positioned in a network layer and belongs to at

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 28
thường có nhiều nhà cung cấp và khách hàng (khác least one supply chain, i.e. it usually has multiple
nhau) cùng một lúc và theo thời gian. Các tác nhân (varying) suppliers and customers at the same time
khác trong mạng lưới ảnh hưởng đến kết quả hoạt and over time. Other actors in the network
động của chuỗi, do đó, những gì xảy ra trong giao influence the performance of the chain, so that
dịch giữa hai công ty không chỉ phụ thuộc vào hai đối what happens in transactions between two
tác kinh doanh có liên quan, mà còn phụ thuộc vào companies does not solely depend on the two
kết quả của các mối quan hệ khác trong chuỗi và business partners involved, but also on the
mạng lưới. Do đó, việc phân tích chuỗi cung ứng lý outcomes of other relationships within the chains
tưởng nên diễn ra hoặc được đánh giá trong bối and networks. Therefore, the analysis of a supply
cảnh mạng lưới chuỗi thực phẩm phức tạp, nói cách chain should ideally take place or be evaluated
khác là trong bối cảnh của một mạng lưới chuỗi cung within the context of the complex network of food
ứng thực phẩm (FSCN). Đây thường là một nhiệm vụ chains, in other words within the context of a Food
khá phức tạp. supply chain Network (FSCN). This is often a fairly
complex task.

Hình 5. Sơ đồ nguyên lý của chuỗi cung ứng theo quan điểm của nhà chế biến (dòng chảy đậm) trong
toàn bộ Mạng lưới chuỗi cung ứng thực phẩm
Figure 5. Schematic diagram of a supply chain from the perspective of the processor (bold flows)
within the total Food Supply Chain Network
Trong một FSCN, các công ty khác nhau hợp tác In a FSCN different companies collaborate
chiến lược trong một hoặc nhiều lĩnh vực trong khi strategically in one or more areas while preserving
vẫn giữ được bản sắc và quyền tự chủ của riêng họ. their own identity and autonomy. As stated, in a
Như đã nêu, trong một FSCN, nhiều chuỗi cung ứng FSCN more than one supply chain and more than

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 29
và nhiều quá trình kinh doanh có thể được xác định, one business process can be identified, both
cả song song và tuần tự theo thời gian. Do đó, các tổ parallel and sequential in time. As a result,
chức có thể đóng các vai trò khác nhau trong các cài organizations may play different roles in different
đặt chuỗi khác nhau và do đó cộng tác với các đối tác chain settings and therefore collaborate with
chuỗi khác nhau, những người có thể là đối thủ của differing chain partners, who may be their
họ trong các cài đặt chuỗi khác. Tóm lại, các tác nhân competitors in other chain settings. In brief, chain
chuỗi có thể tham gia vào các chuỗi cung ứng khác actors may be involved in different supply chains in
nhau trong các FSCN khác nhau và tham gia vào different FSCNs and participate in a variety of
nhiều quy trình kinh doanh thay đổi theo thời gian business processes that change over time and in
và trong đó cần phải thay đổi động các mối quan hệ which dynamically changing vertical and horizontal
đối tác dọc và ngang. partnerships are required.

8. TẦM QUAN TRỌNG CỦA CHUỖI CUNG ỨNG SẢN 8. IMPORTANCE OF FOOD PRODUCTS SUPPLY
PHẨM THỰC PHẨM CHAIN
Các sản phẩm thực phẩm là hàng hóa tinh tế Food products are most delicate goods on the
nhất trên thị trường, vì chúng có các rủi ro như bảo market, for they are exposed to the risks like
quản không đầy đủ, sai nhiệt độ, chất lượng không inadequate storage, wrong temperature levels,
khí kém, độ ẩm, ánh sáng và các yếu tố khác ảnh poor air quality, humidity, light and other factors
hưởng đến chất lượng và an toàn. influencing the quality and safety.
Các ví dụ chứng thực điều này là: không có nhiệt The examples corroborating this are: with no
độ tối ưu, vi khuẩn phát triển không kiểm soát và ánh optimal temperature, bacteria grow
sáng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của một uncontrollably, and the light directly influences the
sản phẩm tươi (Smith, 2006: 57). Tương tự như vậy, quality of a fresh product (Smith, 2006: 57).
không có lưu trữ thích hợp, hàng hóa trở nên dễ Likewise, without proper storage, goods become
hỏng. perishable.
Nông dân, nhà cung cấp, nhà bán buôn, nhà bán Farmers, suppliers, wholesalers, retailers and
lẻ và vận chuyển là những người tham gia chuỗi cung transporters are participants in the food supply
ứng thực phẩm, và do đó bắt buộc phải có điều kiện chain, and therefore obligated to enable proper
thích hợp cho một số sản phẩm thực phẩm. Luồng conditions certain food products require. The flow
thông tin giữa những người tham gia cũng rất quan of information among the participants is also
trọng, cũng như quản lý sản phẩm, để duy trì chất important, as well as the product management, in
lượng thực phẩm trong chuỗi cung ứng. order to maintain the food quality in the supply
chain.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 30
Chuỗi cung ứng sản phẩm thực phẩm liên quan The food products supply chain relates to all
đến tất cả các quá trình (chế biến, sản xuất, phân the processes (production, manufacturing,
phối, bán hàng và tiêu thụ), mô tả dòng thực phẩm distribution, sales and consumption), which
từ trang trại (cánh đồng) đến bàn ăn người tiêu describe the flow of foods from the farm (field) to
dùng. Mọi hoạt động trong chuỗi cung ứng đều cần the consumersʼ tables. Every activity in the supply
có con người hoặc tài nguyên thiên nhiên và nếu một chain requires man or natural resources, and if a
phần của chuỗi bị đe dọa, điều này ảnh hưởng đến part of the chain is endangered, this affects the
toàn bộ chuỗi. entire chain.
Để tránh chuỗi bị phá vỡ, ví dụ như các sản To avoid the chain to fall apart, i. e. the
phẩm bị hư hỏng, điều quan trọng là người tham gia products to perish, it is crucial that participants
phải coi trọng một số đặc điểm của sản phẩm, nguồn value certain characteristics of a product, its origin,
gốc, yêu cầu pháp lý và độ nhạy cảm nhiệt độ do legal requirements and the temperature sensibility
tuyên bố của nhà sản xuất đặt ra. Vai trò quan trọng set by the producer’s declaration. Important roles
ở đây là các nhà phân phối có nghĩa vụ đảm bảo truy here play the distributors who are obliged to
xuất nguồn gốc của sản phẩm bất cứ lúc nào, được ensure traceability of a product at any time, which
đảm bảo bằng công nghệ thông tin đặc biệt để theo is ensured by special informational technology for
dõi nhiệt độ, v.v. temperature monitoring etc.
Hãy nhớ rằng thực phẩm được đưa ra thị Bearing in mind that the food placed on the
trường cần phải có chất lượng ổn định, cần có mức market needs to be of a certain quality, a high level
độ bảo vệ cao, bởi vì chuỗi cung ứng được đặt trong of security is needed, because the very supply chain
một môi trường phức tạp, năng động và có ảnh is set in a complicated, dynamic and time-critical
hưởng thời gian. Do đó, một vai trò quan trọng trong environment. Therefore, an important role in the
sự vận động và phát triển của chuỗi cung ứng thực evolution and development of modern food supply
phẩm hiện đại nắm giữ sáu yếu tố chính: chất lượng, chains hold six key factors: quality, technology,
công nghệ, logistic, công nghệ thông tin, khung pháp logistics, informational technology, regulatory
lý và người mua. framework and the buyer.
Sản phẩm thực phẩm đóng một vai trò quan Food products play an important role in
trọng trong nền kinh tế. economy.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 31
CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG
CHAPTER 2: SUPPLY CHAIN MANAGEMENT

1. ĐỊNH NGHĨA 1. DEFINITION


Thuật ngữ “Quản lý chuỗi cung ứng”, tương đối The term “Supply Chain Management” is
mới. Nó xuất hiện lần đầu tiên trong các tài liệu relatively new. It first appeared in logistics literature
logistic vào những năm 1980, như một phương in the 1980s, as an inventory management
pháp quản lý hàng tồn kho, tập trung vào việc cung approach with emphasis on the supply of raw
cấp nguyên liệu thô. Các nhà quản lý logistic trong materials. Logistics managers in retail, grocery, and
ngành bán lẻ, tạp hóa và các ngành công nghiệp tồn other high inventory industries began to realize that
kho cao khác bắt đầu nhận ra rằng một lợi thế cạnh a significant competitive advantage could be
tranh đáng kể có thể có được thông qua việc quản derived through the management of materials that
lý các nguyên liệu chảy trong các kênh “trong nước” flow in their “inbound” and “outbound” channels.
và “ngoài nước” của họ. Các tài liệu quản lý trong The managerial literature in the area of purchasing
lĩnh vực mua hàng nói rằng “SCM phát triển từ việc states that “SCM evolved from an upgrade of the
nâng cấp chức năng mua hàng thành một phần purchasing function to an integral part of the
không thể thiếu trong quá trình lập kế hoạch của corporate planning process”. Since its introduction
công ty”. Kể từ khi được giới thiệu trong ngành bán in the retailing and manufacturing industries, the
lẻ và sản xuất, khái niệm chuỗi cung ứng đã lan sang supply chain concept has spread to other industries,
các ngành công nghiệp khác, bao gồm cả lĩnh vực including the agri-food sector.
nông sản.
Đầu những năm 1990, các học giả lần đầu tiên In the early 1990s, academics first described
mô tả SCM từ góc độ lý thuyết để làm rõ sự khác SCM from a theoretical standpoint to clarify how it
biệt của nó với các cách tiếp cận truyền thống hơn differed from more traditional approaches to
để quản lý dòng vật liệu và luồng thông tin liên quan managing the flow of materials and the associated
(Christopher, 1998). flow of information (Christopher, 1998).

FAO định nghĩa SCM như sau: “SCM là tổng FAO define SCM as follows: “SCM is the
hợp việc hoạch định, thực hiện, phối hợp và kiểm integrated planning, implementation,
soát tất cả các quá trình và hoạt động kinh doanh coordination and control of all business processes
and activities necessary to produce and deliver, as

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 32
cần thiết để sản xuất và cung cấp, hiệu quả nhất có efficiently as possible, products that satisfy market
thể, các sản phẩm đáp ứng yêu cầu thị trường”. requirements”.
Nguồn: FAO - Agro-industrial supply chain Source: FAO - Agro-industrial supply chain
management: concepts and applications, ISBN 978- management: concepts and applications, ISBN 978-
92-5-105831-2, 2007 92-5-105831-2, 2007
Trong định nghĩa của SCM, một “quá trình kinh In the definition of SCM, a “business process”
doanh” có thể được xem như là một cấu trúc, đo can be seen as a structured, measured set of
lường được tập hợp các hoạt động được thiết kế để activities designed to produce a specified output for
tạo ra một đầu ra xác định cho một khách hàng hoặc a particular customer or market. Next to the
thị trường cụ thể. Bên cạnh các quá trình logistic logistical processes in the supply chain, which
trong chuỗi cung ứng, bao gồm các hoạt động như include activities such as operations, inventory
vận hành, quản lý và phân phối hàng tồn kho, chúng management and distribution, we distinguish
tôi phân biệt các quá trình kinh doanh như những business processes such as those associated with
quá trình có liên quan đến việc phát triển sản phẩm new product development, marketing, finance, and
mới, tiếp thị, tài chính và quản lý quan hệ khách customer relationship management.
hàng.
Cuối cùng, “giá trị” ở đây được hiểu là số tiền Finally, “value” is here understood as the
mà người tiêu dùng sẵn sàng trả cho những gì mà amount consumers are willing to pay for what a
công ty cung cấp. Nó có thể được đo bằng tổng company provides. It can be measured by the total
doanh thu của một công ty. Khái niệm về “hoạt động revenue of a company. The concept of “value-
giá trị gia tăng” thường đặc trưng cho giá trị được added activity” typically characterizes the value
tạo ra bởi một hoạt động liên quan đến chi phí thực created by an activity in relation to the cost of
hiện nó. executing it.
Gần đây, khái niệm giá trị đã được mở rộng. Bây More recently, the value concept has been
giờ chúng ta cũng có thể đề cập đến các giá trị liên expanded. We now can also refer to values
quan đến cái gọi là “Triple P”: Con người, Hành tinh associated with the so called ‘Triple P’: People,
và Lợi nhuận (hoặc Thịnh vượng). Vì vậy, ngoài kết Planet and Profit (or Prosperity). So, in addition to
quả hoạt động tài chính, các khía cạnh xã hội và môi the financial performance, also the social and
trường cũng được kết hợp trong đánh giá kết quả environmental dimensions are incorporated in
hoạt động. Hai thứ hai này dẫn đến các thuộc tính performance evaluation. These latter two lead to
thường được liên kết với chính sản phẩm, các công attributes that are generally associated with the

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 33
ty sản xuất nó và các nguyên liệu thô và nguồn lực product itself, the companies producing it and the
được sử dụng. raw material and the resources used.
Ví dụ, một công ty chế biến thực phẩm có thể For example, a food processing company may
phát triển danh tiếng về mối quan tâm với môi develop a reputation for its concern with
trường bền vững, bởi vì họ sử dụng đầu vào nông environmental sustainability, either because it uses
nghiệp được sản xuất mà không có thuốc trừ sâu agricultural inputs that are produced without
hoặc vì bao bì của nó được làm bằng vật liệu có thể pesticides or because its packaging is made of
tái chế, trong số những lý do khác. Nó cũng có thể recyclable materials, among other reasons. It may
được coi là có trách nhiệm với xã hội, bởi vì nó also be perceived as socially responsible, because it
chống lại lao động trẻ em và/hoặc hỗ trợ sự phát combats child labor and/or supports community
triển cộng đồng. Các tính chất này sau đó được kế development. These properties are then inherited
thừa và liên kết bởi tất cả các sản phẩm được sản and associated by all products produced and
xuất và phân phối bởi công ty chế biến thực phẩm. delivered by the food processing company.
SCM phân biệt chính nó với các phương pháp quản SCM distinguishes itself from classical managerial
lý cổ điển ở nhiều khía cạnh, như được minh họa approaches in many aspects, as illustrated in Table
trong Bảng 1 dưới 1 below
Bảng 1. Sự khác nhau giữa quản lý chuỗi cung ứng với quản lý truyền thống
Table 1. Contrasting supply chain management with traditional management

Yếu tố Quản lý truyền thống Quản lý chuỗi cung ứng


Element Traditional management Supply chain management
Tiếp cận quản lý hàng tồn kho Những nỗ lực độc lập Tham gia làm giảm các kênh hàng
Inventory management Independent efforts tồn kho
approach Joint reduction in channel
inventories
Tiếp cận tổng chi phí Giảm thiểu chi phí công ty Hiệu quả chi phí trên toàn kênh
Total cost approach Minimize firm costs Channel-wide cost efficiencies
Giới hạn thời gian Ngắn hạn Dài hạn
Time horizon Short-term Long-term
Mức độ chia sẻ và theo dõi thông Giới hạn nhu cầu của các giao Theo yêu cầu cho mục đích
tin dịch hiện tại hoạch định và theo dõi
Amount of information sharing Limited to needs of own current As required for planning and
and monitoring transactions monitoring purposes

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 34
Mức độ phối hợp của nhiều cấp Quan hệ duy nhất trong giao dịch Nhiều quan hệ giữa các cấp trong
độ trong kênh giữa các cặp kênh công ty và các cấp độ kênh
Amount of coordination of Single contact for the transaction Multiple contacts between levels
multiple levels in the channel between channel pairs in firms and levels of channel
Tham gia hoạch định Dựa vào giao dịch Liên tục
Joint planning Transaction-based On-going
Khả năng tương thích với các Không liên quan Tương thích ít nhất cho các mối
triết lý của doanh nghiệp Not relevant quan hệ chính yếu
Compatibility of corporate Compatible at least for key
philosophies relationships
Độ rộng của các nhà cung cấp Lớn để tăng cạnh tranh và phân Nhỏ để tăng sự phối hợp
Breadth of supplier base tán rủi ro Small to increase coordination
Large to increase competition
and spread risk
Lãnh đạo kênh Không cần Cần để tập trung hợp tác
Channel leadership Not needed Needed for coordination focus
Mức độ chia sẻ rủi ro và thắng lợi Chỉ một mình Rủi ro và thắng lợi được chia sẻ
Amount of sharing of risks and Each on its own trong thời gian dài hơn
rewards Risks and rewards shared over
longer term
Tốc độ hoạt động, thông tin và Định hướng “Kho” (lưu trữ, kho Định hướng “Trung tâm phân
hàng tồn kho an toàn). phối” (tập trung vào tốc độ quay
Speed of operations, information Bị gián đoạn bởi các rào cản đối vòng).
and inventory flows với dòng chảy. Dòng chảy kết nối
Giới hạn theo cặp kênh Phản hồi nhanh trên toàn bộ
“Warehouse” orientation kênh
(storage, safety stock). ‘Distribution Centre’ orientation
Interrupted by barriers to flows. (focus on turnover speed).
Localized to channel pairs Interconnecting flows
Quick Response across the
channel

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 35
Nguồn/Source: FAO - Agro-industrial supply chain management: concepts and applications, ISBN 978-92-
5-105831-2, 2007

Có một sự khác biệt giữa khái niệm quản lý There is a difference between the concept of
chuỗi cung ứng và khái niệm truyền thống về supply chain management and the traditional
logistic. Logistics thường đề cập đến các hoạt động concept of logistics. Logistics typically refers to
xảy ra trong phạm vi của cá nhân một tổ chức và activities that occur within the boundaries of a
chuỗi cung ứng đề cập đến mạng lưới các công ty single organization and supply chains refer to
hợp tác và phối hợp hành động của họ để đưa sản networks of companies that work together and
phẩm ra thị trường. Ngoài ra logistic truyền thống coordinate their actions to deliver a product to
tập trung sự chú ý của nó vào các hoạt động như market. Also traditional logistics focuses its
mua hàng, phân phối, bảo trì và quản lý hàng tồn attention on activities such as procurement,
kho. Quản lý chuỗi cung ứng thừa nhận tất cả các distribution, maintenance, and inventory
dịch vụ logistic truyền thống và cũng bao gồm các management. Supply chain management
hoạt động như tiếp thị, phát triển sản phẩm mới, tài acknowledges all of traditional logistics and also
chính và dịch vụ khách hàng. includes activities such as marketing, new product
development, finance, and customer service.
Trong cái nhìn rộng hơn về tư duy chuỗi cung In the wider view of supply chain thinking,
ứng, các hoạt động bổ sung này hiện được xem là these additional activities are now seen as part of
một phần của các công việc cần thiết để thực hiện the work needed to fulfill customer requests.
các yêu cầu của khách hàng.
Quản lý chuỗi cung ứng xem chuỗi cung ứng và Supply chain management views the supply
các tổ chức trong đó như một thực thể duy nhất. Nó chain and the organizations in it as a single entity. It
mang đến một cách tiếp cận hệ thống để hiểu và brings a systems approach to understanding and
quản lý các hoạt động khác nhau cần thiết để điều managing the different activities needed to
phối dòng sản phẩm và dịch vụ nhằm phục vụ tốt coordinate the flow of products and services to best
nhất cho khách hàng cuối cùng. Cách tiếp cận hệ serve the ultimate customer. This systems approach
thống này cung cấp khuôn khổ để đáp ứng tốt nhất provides the framework in which to best respond to
các yêu cầu kinh doanh mà nếu không thì dường business requirements that otherwise would seem
như sẽ xung đột với nhau. to be in conflict with each other.
Khi thực hiện riêng lẻ, các yêu cầu chuỗi cung Taken individually, different supply chain
ứng khác nhau thường có phát sinh xung đột. Ví dụ, requirements often have conflicting needs. For

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 36
yêu cầu duy trì mức độ cao của các cuộc gọi dịch vụ instance, the requirement of maintaining high levels
khách hàng để duy trì mức tồn kho cao, nhưng sau of customer service calls for maintaining high levels
đó yêu cầu vận hành hiệu quả các cuộc gọi để giảm of inventory, but then the requirement to operate
mức tồn kho. Chỉ khi các yêu cầu này được xem cùng efficiently calls for reducing inventory levels. It is
nhau như là một phần của bức tranh lớn hơn thì các only when these requirements are seen together as
cách có thể được tìm thấy để cân bằng hiệu quả các parts of a larger picture that ways can be found to
nhu cầu khác nhau của chúng. effectively balance their different demands.
Quản lý chuỗi cung ứng hiệu lực đòi hỏi phải cải Effective supply chain management requires
tiến đồng thời cả về mức độ dịch vụ khách hàng và simultaneous improvements in both customer
hiệu quả hoạt động nội bộ của các công ty trong service levels and the internal operating efficiencies
chuỗi cung ứng. of the companies in the supply chain.
Dịch vụ khách hàng ở cấp độ cơ bản nhất có Customer service at its most basic level means
nghĩa là tỷ lệ lấp đầy đơn hàng cao, tỷ lệ giao hàng consistently high order fill rates, high on-time
đúng hạn cao và tỷ lệ rất thấp sản phẩm được khách delivery rates, and a very low rate of products
hàng trả lại vì bất kỳ lý do gì. returned by customers for whatever reason.
Hiệu quả nội bộ cho các tổ chức trong chuỗi Internal efficiency for organizations in a supply
cung ứng có nghĩa là các tổ chức này có được tỷ lệ chain means that these organizations get an
lợi nhuận hấp dẫn từ các khoản đầu tư vào hàng tồn attractive rate of return on their investments in
kho và các tài sản khác và họ tìm cách giảm chi phí inventory and other assets and that they find ways
hoạt động và bán hàng. to lower their operating and sales expenses.
Có một mô hình cơ bản để thực hành quản lý There is a basic pattern to the practice of supply
chuỗi cung ứng. Mỗi chuỗi cung ứng có tập hợp nhu chain management. Each supply chain has its own
cầu thị trường và thách thức vận hành riêng, nhưng unique set of market demands and operating
các vấn đề về cơ bản vẫn giống nhau trong mọi challenges and yet the issues remain essentially the
trường hợp. Các công ty trong bất kỳ chuỗi cung ứng same in every case. Companies in any supply chain
nào cũng phải đưa ra quyết định cá nhân và tập thể must make decisions individually and collectively
liên quan đến hành động của họ trong năm lĩnh vực: regarding their actions in five areas:
4.1 Sản xuất - Những sản phẩm nào thị trường 4.1 Production - What products does the
muốn? Có bao nhiêu sản phẩm nên được sản xuất market want? How much of which products should
và khi nào? Hoạt động này bao gồm việc tạo ra các be produced and by when? This activity includes the
lịch trình sản xuất chính có tính đến công suất của creation of master production schedules that take

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 37
nhà máy, cân bằng khối lượng công việc, kiểm soát into account plant capacities, workload balancing,
chất lượng và bảo trì thiết bị. quality control, and equipment maintenance.
4.2 Hàng tồn kho - Hàng tồn kho nào nên được 4.2 Inventory - What inventory should be
dự trữ ở mỗi giai đoạn trong chuỗi cung ứng? Có stocked at each stage in a supply chain? How much
bao nhiêu hàng tồn kho nên được giữ làm nguyên inventory should be held as raw materials, semi-
liệu thô, bán thành phẩm hoặc thành phẩm? Mục finished, or finished goods? The primary purpose of
đích chính của hàng tồn kho là hoạt động như một inventory is to act as a buffer against uncertainty in
bộ đệm chống lại sự không chắc chắn trong chuỗi the supply chain. However, holding inventory can
cung ứng. Tuy nhiên, việc giữ hàng tồn kho có thể be expensive, so what are the optimal inventory
tốn kém, vậy mức tồn kho tối ưu và điểm đặt hàng levels and reorder points?
tiếp là bao nhiêu?
4.3 Vị trí - Trang thiết bị để sản xuất và lưu trữ 4.3 Location - Where should facilities for
hàng tồn kho nên được đặt ở đâu? Đâu là những địa production and inventory storage be located?
điểm hiệu quả nhất về chi phí sản xuất và lưu trữ Where are the most cost-efficient locations for
hàng tồn kho? Các cơ sở hiện tại nên được sử dụng production and for storage of inventory? Should
hay xây dựng mới? Khi các quyết định này được đưa existing facilities be used or new ones built? Once
ra, chúng xác định các đường dẫn có thể có để sản these decisions are made they determine the
phẩm thông qua đến tay người tiêu dùng cuối cùng. possible paths available for product to flow through
for delivery to the final consumer.
4.4 Vận chuyển - Hàng tồn kho nên được di 4.4 Transportation - How should inventory be
chuyển từ vị trí chuỗi cung ứng này đến vị trí khác moved from one supply chain location to another?
như thế nào? Vận tải hàng không và giao hàng bằng Air freight and truck delivery are generally fast and
xe tải thường nhanh và đáng tin cậy nhưng chúng reliable but they are expensive. Shipping by sea or
đắt tiền. Vận chuyển bằng đường biển hoặc đường rail is much less expensive but usually involves
sắt ít tốn kém hơn nhiều nhưng thường liên quan longer transit times and more uncertainty. This
đến thời gian vận chuyển dài hơn và không chắc uncertainty must be compensated for by stocking
chắn hơn. Sự không chắc chắn này phải được bù đắp higher levels of inventory. When is it better to use
bằng cách dự trữ mức tồn kho cao hơn. Khi nào thì which mode of transportation?
tốt hơn để sử dụng phương thức vận chuyển nào?
4.5 Thông tin - Bao nhiêu dữ liệu nên được thu 4.5 Information - How much data should be
thập và bao nhiêu thông tin nên được chia sẻ? collected and how much information should be
Thông tin kịp thời và chính xác hứa hẹn về sự phối shared? Timely and accurate information holds the

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 38
hợp tốt hơn và ra quyết định tốt hơn. Với thông tin promise of better coordination and better decision
tốt, mọi người có thể đưa ra quyết định hiệu quả về making. With good information, people can make
những gì sẽ sản xuất và số lượng bao nhiêu, về nơi effective decisions about what to produce and how
để hàng tồn kho và cách vận chuyển tốt nhất. much, about where to locate inventory and how
best to transport it.
Tóm lại các quyết định trên sẽ xác định khả The sum of these decisions will define the
năng và hiệu lực của chuỗi cung ứng của công ty. capabilities and effectiveness of a company’s supply
Những điều mà một công ty có thể làm và những chain. The things a company can do and the ways
cách mà nó có thể cạnh tranh trên thị trường của that it can compete in its markets are all very much
mình đều phụ thuộc rất nhiều vào hiệu lực của chuỗi dependent on the effectiveness of its supply chain.
cung ứng. Nếu chiến lược của công ty là phục vụ thị If a company’s strategy is to serve a mass market
trường đại chúng và cạnh tranh trên cơ sở giá cả, tốt and compete on the basis of price, it had better
hơn hết là nên có chuỗi cung ứng được tối ưu hóa have a supply chain that is optimized for low cost. If
với chi phí thấp. Nếu chiến lược của công ty là phục a company’s strategy is to serve a market segment
vụ phân khúc thị trường và cạnh tranh trên cơ sở and compete on the basis of customer service and
dịch vụ khách hàng và sự thuận tiện, thì tốt hơn là convenience, it had better have a supply chain
nên có chuỗi cung ứng được tối ưu hóa cho khả optimized for responsiveness. Who a company is
năng đáp ứng. Công ty là ai và những gì họ có thể and what it can do is shaped by its supply chain and
làm được hình thành bởi chuỗi cung ứng và bởi thị by the markets it serves.
trường nó phục vụ.

2. CÁC HÌNH THỨC CỦA DÒNG CHẢY TRONG QUẢN 2. TYPES OF FLOW IN SUPPLY CHAIN
LÝ CHUỖI CUNG ỨNG MANAGEMENT
Quản lý chuỗi cung ứng có thể được định nghĩa Supply chain management can be defined as a
là một dòng chảy có hệ thống của nguyên liệu, hàng systematic flow of materials, goods, and related
hóa và thông tin liên quan giữa các nhà cung cấp, information among suppliers, companies, retailers,
công ty, nhà bán lẻ và người tiêu dùng. and consumers.
HÌNH THỨC TYPE
Có ba loại hình thức khác nhau về dòng chảy There are three different types of flow in supply
trong quản lý chuỗi cung ứng: chain management:
• Dòng nguyên liệu • Material flow
• Dòng thông tin/dữ liệu • Information/Data flow
• Dòng tiền • Money flow

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 39
1.1 Dòng nguyên liệu 1.1 Material flow
Dòng nguyên liệu bao gồm một dòng chảy Material flow includes a smooth flow of an item
xuyên suốt của một mặt hàng từ nhà sản xuất đến from the producer to the consumer. This is possible
người tiêu dùng. Điều này có thể thông qua các kho through various warehouses among distributors,
khác nhau giữa các nhà phân phối, đại lý và nhà bán dealers and retailers.
lẻ.
Thách thức chính mà chúng ta gặp phải là đảm The main challenge we face is in ensuring that
bảo rằng nguyên liệu di chuyển nhanh mà không có the material flows as inventory quickly without any
bất kỳ điểm dừng nào trong suốt các điểm khác stoppage through different points in the chain. The
nhau trong chuỗi. Di chuyển càng nhanh, càng tốt quicker it moves, the better it is for the enterprise,
cho doanh nghiệp, vì nó giảm thiểu chu kỳ tiền mặt. as it minimizes the cash cycle.
Các mặt hàng cũng có thể di chuyển từ người The item can also flow from the consumer to
tiêu dùng đến nhà sản xuất do bất kỳ loại sửa chữa, the producer for any kind of repairs, or exchange for
hoặc trao đổi cho đến khi kết thúc dòng đời nguyên an end of life material.
liệu.
Cuối cùng, hàng hóa di chuyển từ khách hàng Finally, completed goods flow from customers
đến người tiêu dùng của họ thông qua các cơ quan to their consumers through different agencies. A
khác nhau. Một quá trình được gọi là 3PL được áp process known as 3PL is in place in this scenario.
dụng trong trường hợp này. Ngoài ra còn có một There is also an internal flow within the customer
dòng chảy nội bộ trong công ty khách hàng. company.
1.2 Dòng thông tin/dữ liệu 1.2 Information/Data flow
Dòng thông tin/dữ liệu bao gồm yêu cầu báo Information/data flow comprises the request
giá, đơn đặt hàng, lịch trình hàng tháng, yêu cầu for quotation, purchase order, monthly schedules,
thay đổi kỹ thuật, khiếu nại chất lượng và báo cáo engineering change requests, quality complaints
về kết quả hoạt động của nhà cung cấp từ phía and reports on supplier performance from
khách hàng đến nhà cung cấp. customer side to the supplier.
Từ phía nhà sản xuất đến bên người tiêu dùng, From the producer’s side to the consumer’s
dòng thông tin bao gồm phần trình bày của công ty, side, the information flow consists of the
ưu đãi, xác nhận đơn đặt hàng, báo cáo về hành presentation of the company, offer, confirmation of
động thực hiện sai lệch, gửi chi tiết, báo cáo về hàng purchase order, reports on action taken on
tồn kho, hóa đơn, v.v. deviation, dispatch details, report on inventory,
invoices, etc.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 40
Để chuỗi cung ứng thành công, sự tương tác For a successful supply chain, regular
thường xuyên là cần thiết giữa nhà sản xuất và interaction is necessary between the producer and
người tiêu dùng. Trong nhiều trường hợp, chúng ta the consumer. In many instances, we can see that
có thể thấy rằng các đối tác khác như nhà phân phối, other partners like distributors, dealers, retailers,
đại lý, nhà bán lẻ, nhà cung cấp dịch vụ logistic tham logistic service providers participate in the
gia vào mạng lưới thông tin. information network.
Ngoài ra, một số bộ phận ở phía nhà sản xuất In addition to this, several departments at the
và người tiêu dùng cũng là một phần của vòng lặp producer and consumer side are also a part of the
thông tin. Ở đây chúng tôi cần lưu ý rằng luồng information loop. Here we need to note that the
thông tin nội bộ với khách hàng cho sản xuất nội bộ internal information flow with the customer for in-
là khác nhau. house manufacture is different.
1.3 Dòng tiền 1.3 Money flow
Trên cơ sở hóa đơn được đưa ra bởi nhà sản On the basis of the invoice raised by the
xuất, khách hàng kiểm tra thứ tự cho chính xác. Nếu producer, the clients examine the order for
các yêu cầu là chính xác, tiền sẽ chuyển từ khách correctness. If the claims are correct, money flows
hàng đến nhà sản xuất tương ứng. Dòng tiền cũng from the clients to the respective producer. Flow of
được quan sát từ phía nhà sản xuất đến khách hàng money is also observed from the producer side to
dưới dạng ghi chú ghi nợ. the clients in the form of debit notes.
Nói tóm lại, để đạt được chuỗi cung ứng hiệu In short, to achieve an efficient and effective
quả và hiệu lực, điều cần thiết là phải quản lý cả ba supply chain, it is essential to manage all three flows
dòng chảy hợp lý với những nỗ lực tối thiểu. Người properly with minimal efforts. It is a difficult task for
quản lý chuỗi cung ứng có một nhiệm vụ khó khăn a supply chain manager to identify which
để xác định thông tin nào là quan trọng cho việc ra information is critical for decision-making.
quyết định. Do đó, anh ấy hoặc cô ấy phải có khả Therefore, he or she would prefer to have the
năng nhìn thấy tất cả các dòng chảy khi bắt đầu visibility of all flows on the click of a button.
tham gia.

3. MỤC TIÊU CỦA QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG 3. THE GOAL OF SUPPLY CHAIN MANAGEMENT
Mục tiêu hoặc nhiệm vụ của quản lý chuỗi cung The goal or mission of supply chain
ứng có thể được xác định bằng cách sử dụng các từ management can be defined using Eli Goldratt’s
Eli Goldratt như sau “tăng thông lượng trong khi words as “Increase throughput while
giảm đồng thời cả hàng tồn kho và chi phí vận simultaneously reducing both inventory and
hành.” operating expense.”

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 41
Trong định nghĩa này, thông lượng đề cập đến In this definition, throughput refers to the rate
tốc độ bán hàng cho khách hàng cuối cùng. Tùy at which sales to the end customer occur.
thuộc vào thị trường được phục vụ, doanh số hoặc Depending on the market being served, sales or
thông lượng xảy ra cho những lý do khác nhau. Ở throughput occur for different reasons. In some
một số thị trường, khách hàng đánh giá cao và sẽ trả markets, customers value and will pay for high
tiền cho dịch vụ cao cấp. Ở các thị trường khác, levels of service. In other markets customers seek
khách hàng tìm kiếm đơn giản là giá thấp nhất cho simply the lowest price for an item.
một mặt hàng.
Quản lý chuỗi cung ứng, các kỹ thuật với mục Supply-chain management, techniques with
đích điều phối tất cả các bộ phận của SC từ cung cấp the aim of coordinating all parts of SC from
nguyên liệu thô đến phân phối và/hoặc tiêu thụ lại supplying raw materials to delivering and/or
sản phẩm, cố gắng giảm thiểu tổng chi phí liên quan resumption of products, tries to minimize total
đến xung đột giữa các đối tác trong chuỗi. Một ví dụ costs with respect to existing conflicts among the
về những xung đột này là mối liên hệ giữa bộ phận chain partners. An example of these conflicts is the
bán hàng mong muốn có mức tồn kho cao hơn để interrelation between the sale department desiring
đáp ứng nhu cầu và kho hàng muốn lượng tồn kho to have higher inventory levels to fulfill demands
thấp hơn với mong muốn giảm chi phí lưu trữ. and the warehouse for which lower inventories are
desired to reduce holding costs
Quản lý chuỗi cung ứng là một cách tiếp cận đa Supply-chain management is a cross-functional
chức năng bao gồm quản lý việc di chuyển của approach that includes managing the movement of
nguyên liệu thô vào một tổ chức, một số khía cạnh raw materials into an organization, certain aspects
của việc xử lý nội bộ nguyên liệu thành hàng hóa of the internal processing of materials into finished
thành phẩm và chuyển hàng hóa thành phẩm ra goods, and the movement of finished goods out of
khỏi tổ chức và hướng tới người tiêu dùng cuối the organization and toward the end consumer.
cùng.
Khi các tổ chức cố gắng tập trung vào các năng As organizations strive to focus on core
lực cốt lõi và trở nên linh hoạt hơn, họ giảm quyền competencies and become more flexible, they
sở hữu các nguồn nguyên liệu thô và kênh phân reduce their ownership of raw materials sources
phối. Các chức năng này đang ngày càng được gia and distribution channels. These functions are
công cho các công ty khác có thể thực hiện các hoạt increasingly being outsourced to other firms that
động tốt hơn hoặc tiết kiệm chi phí hơn. Hiệu quả là can perform the activities better or more cost
tăng số lượng các tổ chức tham gia vào việc đáp ứng effectively. The effect is to increase the number of

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 42
nhu cầu của khách hàng, đồng thời giảm sự kiểm organizations involved in satisfying customer
soát của người quản lý đối với các hoạt động logistic demand, while reducing managerial control of daily
hàng ngày. logistics operations.
Ít kiểm soát hơn và nhiều đối tác trong chuỗi Less control and more supply-chain partners
cung ứng dẫn đến việc tạo ra khái niệm quản lý lead to the creation of the concept of supply-chain
chuỗi cung ứng. management.
Mục đích của quản lý chuỗi cung ứng là cải The purpose of supply chain management is to
thiện sự tin tưởng và hợp tác giữa các đối tác trong improve trust and collaboration among supply-
chuỗi cung ứng, do đó cải thiện khả năng hiển thị chain partners thus improving inventory visibility
hàng tồn kho và tốc độ di chuyển của hàng tồn kho. and the velocity of inventory movement. In this
Trong phần này, chúng ta phải liên lạc với tất cả các section we have to communicate with all the
nhà bán hàng, nhà cung cấp và sau đó chúng ta phải vendors, suppliers and after that we have to take
thực hiện một số so sánh sau đó mới tiến hành đặt some comparisons after that we have to place the
hàng. order.

4. MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN LÝ CHUỖI CUNG 4. THE RELATIONSHIP BETWEEN SUPPLY CHAIN
ỨNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM MANAGEMENT AND FOOD SAFETY
Cái gọi là quản lý chuỗi cung ứng chủ yếu đề cập The so-called supply chain management mainly
đến một chế độ quản lý được tạo ra bởi ứng dụng refers to a management mode which is generated
công nghệ thông tin hiện đại của doanh nghiệp dựa by enterprises’ application of modern information
trên nhiều khái niệm quản lý hiện đại nhằm đáp ứng technology based on a lot of modern management
yêu cầu của thị trường cung và cầu đa dạng ngày concepts in order to meet requirement of today’s
nay về tính linh hoạt của tổ chức và quản lý và hiệu diversified supply and demand market for
quả. Chuỗi cung ứng thực sự là một mô hình quá organization and management flexibility and
trình kinh doanh, chủ yếu bao gồm hai loại, đó là efficiency. Supply chain is actually a business
quản lý chuỗi cung ứng bên trong và bên ngoài. process model that mainly includes two categories,
namely internal and external supply chain
management.
Trước đây chủ yếu đề cập đến mua nguyên liệu, The former mainly refers to raw material
sản xuất và phân phối, vv, trong bộ phận sản xuất; purchasing, manufacturing and distribution etc., …
trong khi sau này chủ yếu đề cập đến nhiều liên kết within production department; while the latter
bao gồm nhân viên sản xuất nguyên liệu, nhân viên mainly refers to many links including raw material
sản xuất, nhân viên bán hàng và người tiêu dùng, production staffs, manufacturing staffs, sales staffs,
v.v. and finished product consumers etc., …

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 43
Là một trong những phương tiện quản lý mới, As one of novel management means, supply
quản lý chuỗi cung ứng chủ yếu có các hoạt động chain management has mainly the following
sau: performances:
+ Thứ nhất, nó thiết lập các khái niệm có hệ + Firstly, it establishes systematic concepts, and
thống, và không còn xử lý các mối quan hệ đơn giản no longer treats simply relationships among
giữa các bộ phận và các mối quan hệ bên ngoài, mà departments and external relationships, but
xem xét về tất cả các mối quan hệ bên trong và bên considers about all related internal and external
ngoài liên quan; relationships;
+ Thứ hai, nó có các mục tiêu chung và làm cho + Secondly, it has common goals, and makes
người nhận sản phẩm và dịch vụ cuối cùng rõ ràng, clear final receivers of products and services, i.e.
tức là nhu cầu của người tiêu dùng chắc chắn trở consumer demand inevitably becomes a common
thành mục tiêu kết quả hoạt động chung của tất cả performance goal of all participants in supply chain
những người tham gia quản lý chuỗi cung ứng; management;
+ Thứ ba, nó thực hiện quản lý tích cực và cần + Thirdly, it carries out positive management,
có sự can thiệp tích cực trong việc tham gia đầy đủ and requires active intervention in full participation
vào quản lý chuỗi cung ứng, do đó quản lý nguồn lực in supply chain management, so that source
không còn là một liên kết phụ trợ không quan trọng management is no longer an auxiliary link that is not
trong sản xuất thực phẩm mà trở thành một trong important in food production but becomes one of
những liên kết quan trọng của việc thực hiện các yêu important links of implementing quality
cầu chất lượng; và requirements; and
+ Thứ tư, nó thúc đẩy chia sẻ thông tin theo hệ + Fourthly, it promotes information sharing
thống hợp tác, vì nó chỉ có thể được thực hiện trong under cooperation system, as it could only be
các điều kiện chia sẻ thông tin cực kỳ tốt và sẽ làm implemented under extremely good information
giảm kết quả hoạt động đặc biệt là do các rủi ro gây sharing conditions and would have declined
ra bởi việc chia sẻ thông tin kém. performance especially under risks caused by
sharing of bad information.
Vì vậy, chất lượng sản phẩm và dịch vụ có thể So, product quality and service ability can be
được nâng cao tốt hơn nếu những người tham gia better enhanced if supply chain management
quản lý chuỗi cung ứng bao gồm cả người tiêu dùng participants including consumers are involved in
tham gia vào cơ chế trao đổi thông tin. information exchange mechanism.
Ngày nay, an toàn thực phẩm đã trở thành một Nowadays, food safety has become a global
khó khăn và tâm điểm toàn cầu. Mặc dù bộ ISO 9000 difficulty and focus. Although ISO 9000 series has

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 44
đã được áp dụng rộng rãi vào sản xuất, quản lý và been widely applied to production, management
bán hàng của ngành chế biến thực phẩm, nhưng sau and sales of food processing industry, it is after all
tất cả, nó là một trong những phương pháp quản lý one of universal management methods and cannot
phổ quát và không thể thực hiện quản lý toàn diện conduct comprehensive and meticulous
và tỉ mỉ toàn bộ ngành công nghiệp. management of the entire industry

5. CÁC GIẢI PHÁP AN TOÀN, CHẤT LƯỢNG VÀ BỀN 5. INNOVATIVE SAFETY, QUALITY AND
VỮNG CHO CHUỖI CUNG ỨNG THỰC PHẨM SUSTAINABILITY SOLUTIONS FOR FOOD SUPPLY
CHAIN
Chúng ta sống và làm việc trong thời đại thông We live and work in the age of information and
tin và chúng ta có nhiều nguồn lực để hỗ trợ chúng we have many resources available to assist us with
ta quản lý chuỗi cung ứng. Các trang web tin tức và our supply chain management. News sites and
phương tiện truyền thông xã hội cho phép chúng ta social media allow us to become aware of how our
nhận thức được cách các thành viên chuỗi cung ứng supply chain members are conducting themselves.
của chúng ta đang tiến hành.
Gian lận và thay thế thực phẩm đã tồn tại hàng Food fraud and substitution has existed for
ngàn năm, nhưng đã phát triển nhanh chóng về quy thousands of years, but developed rapidly in scale
mô trong thời gian gần đây, dưới hình thức làm giả, in recent times, in the form of adulteration,
giả mạo hoặc báo cáo sai. Các công ty không giải tampering or misrepresentation. Companies that
quyết các vấn đề này là vấn đề ưu tiên đang khiến don’t address these issues as a matter of priority are
khách hàng và thương hiệu của họ bị phơi bày. leaving their customers and their brand exposed.
Ngoài ra, danh tiếng của các nhà cung cấp, nhà sản Also, the reputation of suppliers, manufacturers
xuất và nhà phân phối là một yếu tố rủi ro chính đòi and distributors is a key risk factor that requires
hỏi phải đánh giá liên tục toàn diện. comprehensive continual assessment.
Đánh giá tuân thủ nhà cung cấp là cách tốt nhất Supplier compliance audits are the best way to
để đảm bảo đầu vào bạn nhận được đáp ứng các ensure the inputs you receive meet your standards,
tiêu chuẩn của bạn, để bạn có thể sản xuất các sản so you can produce safe quality products.
phẩm chất lượng an toàn.
Hiện tại, ngành công nghiệp thực tế thường Currently, it’s common industry practice to
chấp nhận chứng chỉ chứng nhận của bên thứ ba accept announced third-party certification
như một cách phê duyệt các nhà cung cấp. Gần đây certificates as a way of approving suppliers. There
đã có một sự thay đổi theo hướng tăng đánh giá nhà has been a shift towards increasing unannounced
cung cấp bên thứ hai và bên thứ ba không báo second and third-party supplier audits recently.
trước. Chúng được thực hiện bởi các cơ quan độc These are conducted by independent bodies

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 45
lập tập trung vào các tiêu chí cụ thể và kiểm tra cả focusing on specific criteria, and tests both the
khả năng của nhà cung cấp và văn hóa của doanh supplier’s capabilities and the culture of the
nghiệp và nhân viên của công ty. Nếu doanh nghiệp business and its staff. If your business is capable of
của bạn có khả năng thực hiện đánh giá nhà cung conducting unannounced supplier audits, this
cấp không báo trước, điều này sẽ đáp ứng các yêu should cover the Global Food Safety Initiative (GFSI)
cầu tiêu chuẩn về Sáng kiến An toàn Thực phẩm and retailer standard requirements, as well as the
Toàn cầu (GFSI) và nhà bán lẻ, cũng như các hoạt good business practices your organization expects
động kinh doanh tốt mà tổ chức của bạn mong đợi from its suppliers.
từ các nhà cung cấp.
Tiêu chí an toàn, bền vững và chất lượng sản Product safety, quality and sustainability
phẩm là tất cả các thành phần thiết yếu cho ngành criteria are all essential components to the food
công nghiệp thực phẩm. industry.
Một chuỗi cung ứng hoạt động hiệu lực sẽ bao A supply chain that works effectively will
gồm các nhà cung cấp có giá trị doanh nghiệp tương include suppliers with likeminded corporate values.
tự. Cách tốt nhất để kiểm tra xem một tổ chức trong The best way to check if an organization in our
chuỗi cung ứng của chúng ta có hoạt động theo các supply chain is working towards your core values is
giá trị cốt lõi của chúng ta hay không là để các tổ to have those organizations third-party assessed to
chức bên thứ ba đánh giá theo các tiêu chí của our criteria. If this is conducted regularly, then we
chúng ta. Nếu điều này được tiến hành thường can be sure that your inputs will be to our
xuyên, thì chúng ta có thể chắc chắn rằng đầu vào specifications, drastically reducing the risk of a food
của chúng ta sẽ tuân theo thông số kỹ thuật của recall.
chúng ta, giảm đáng kể nguy cơ thu hồi thực phẩm.
Cho dù các nhà cung cấp hiện tại đang có sẵn Whether existing suppliers are in place or
hoặc đang tìm nguồn cung mới, có những nguyên sourcing new suppliers, there are fundamentals
tắc cơ bản mà tất cả các doanh nghiệp nên xem xét, that all businesses should consider, such as but not
chẳng hạn như nhưng không giới hạn ở: limited to:
1. Bối cảnh - Họ có đáp ứng tất cả các yêu cầu 1. Background – Do they meet all the necessary
pháp lý cần thiết như một doanh nghiệp thực phẩm legal requirements as a registered food business?
đã đăng ký không? Doanh nghiệp có lịch sử không Does the business have a history of legal
tuân thủ pháp luật hoặc thu hồi sản phẩm không? noncompliance or product recall? How many times
Đã bao nhiêu lần họ tiến hành thu hồi sản phẩm? have they conducted a product withdrawal?

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 46
2. Chính sách chất lượng và an toàn thực 2. Quality and food safety policy – What does
phẩm - Chính sách chất lượng và an toàn thực phẩm the business’s quality and food safety policy actually
của doanh nghiệp thực sự nêu lên điều gì? Nó đã state? Has it been developed with meaning and
được phát triển với ý nghĩa và mục đích gì? Điều này purpose? Does this line up with your business’
có phù hợp với các mục tiêu và chính sách kinh objectives and policies?
doanh của bạn không?
3. Truy xuất nguồn gốc và dự phòng - Đảm bảo 3. Traceability and contingency – Ensure your
nhà cung cấp của bạn có thể theo dõi các thành supplier is able to trace their own ingredients or
phần hoặc sản phẩm của chính họ thông qua quá products through their process. Are they willing to
trình của họ. Họ có sẵn sàng tiến hành các bài tập conduct mock recall exercises? Do they have
thu hồi giả định không? Họ có dự phòng để đảm bảo contingencies in place to ensure you’re adequately
bạn được cung cấp đầy đủ nếu có sự cố không? supplied if something goes wrong?
4. Hệ thống quản lý và chứng nhận - Các nhà 4. Management systems and certification –
cung cấp hiện đang được chứng nhận theo tiêu What standards are the suppliers currently certified
chuẩn nào? Họ có được đánh giá độc lập bởi một cơ to? Are they independently assessed by an
quan chứng nhận được phê duyệt? Họ có sẵn sàng approved certification body? Are they willing to
cho phép bạn xem xét các báo cáo đánh giá bên allow you to review their external audit reports?
ngoài của họ không?
Gần đây, một số nhà cung cấp toàn cầu đã tìm Recently, some global suppliers have found
thấy chính mình trong các tiêu đề cho tất cả các lý themselves in the headlines for all the wrong
do sai phạm. Làm tổn hại đến uy tín thương hiệu của reasons. Having your brand reputation damaged is
bạn là không đáng để mạo hiểm. Đó là lý do tại sao not worth the risk. That’s why it’s imperative to
cần bắt buộc phải định lượng rủi ro chuỗi cung ứng, quantify supply chain risk, so your company can
vì vậy công ty của bạn có thể tự tin giao dịch và xây trade with confidence and build lasting resilience
dựng khả năng phục hồi lâu dài với các nhà cung with suppliers.
cấp.
Ngày nay, chúng ta di chuyển giữa nguồn cung Today we move between domestic, regional
trong nước, khu vực và toàn cầu ngày càng phức and global supply that’s increasingly complex.
tạp. Khách hàng, người báo cáo, giám đốc, tổ chức Customers, journalists, directors, Non-Government
phi chính phủ (NGO), các cổ đông và nhà đầu tư Organizations (NGO’s), shareholders and investors
quan tâm đến chuỗi cung ứng của bạn và cách thức are interested in your supply chain and how it’s
mà quản lý đối với các vấn đề chất lượng, an toàn, managed against quality, safety, environmental and

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 47
môi trường và xã hội. Làm thế nào tổ chức của bạn social issues. How would your organization measure
đo lường đến một bài kiểm tra căng thẳng về dư up to a stress test on public opinion against your
luận đối với chuỗi cung ứng của bạn? supply chain?
Thông qua các chương trình như Mạng lưới Through programs like Supply Chain Risk
đánh giá rủi ro chuỗi cung ứng (SCREEN), bạn có thể Exposure Evaluation Network (SCREEN) you can
xác định rủi ro từ các vấn đề xã hội, môi trường và identify risks from social, environmental and
an ninh trong thời gian thực. Sử dụng bản đồ nhiệt security issues in real time. Using living heat maps
thực tế của thế giới, bạn có thể đánh giá quốc gia of the world, you can evaluate which countries are
nào đáng tin cậy và quốc gia nào có rủi ro. reliable and which ones are risky.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 48
CHƯƠNG 3: CHUỖI GIÁ TRỊ
CHAPTER 3: VALUE CHAIN

1. ĐỊNH NGHĨA 1. DEFINITION


Có nhiều định nghĩa về chuỗi giá trị, và nhiều There are many definitions of value chains, and
cuộc thảo luận về sự khác biệt giữa chuỗi giá trị và much discussion over the distinction between value
chuỗi cung ứng là điều cần thiết khi mà cách tiếp chains and supply chain is essential that the
cận được sử dụng trong khóa đào tạo này được đặt approach used in this training is set out clearly and
ra rõ ràng và được áp dụng nhất quán. applied consistently.

“Chuỗi giá trị là một tập hợp các hoạt động mà “A value chain is a set of activities that a firm
một công ty hoạt động trong một ngành cụ thể operating in a specific industry performs in order to
thực hiện để cung cấp một sản phẩm có giá trị deliver a valuable product (i.e., good and/or
(nghĩa là tốt và/hoặc dịch vụ) cho thị trường”. Khái service) for the market”. The concept comes
niệm này xuất hiện thông qua quản lý kinh doanh và through business management and was first
được Michael Porter mô tả lần đầu tiên trong cuốn described by Michael Porter in his 1985 best-seller,
sách bán chạy nhất năm 1985, Lợi thế cạnh tranh: Competitive Advantage: Creating and Sustaining
Tạo và duy trì hiệu suất vượt trội Superior Performance

“Chuỗi giá trị là các hệ thống tương tác, với “Value chains are interactive systems, with
các sản phẩm, tiền và dòng thông tin qua chúng, products, money and information flowing through
tất cả phụ thuộc vào các mối quan hệ” (Fearne và them, all reliant on relationships” (Fearne and
Hughes, 1999) (Hình 3.1). Hughes, 1999) (Figure 3.1).

“Chuỗi giá trị được định nghĩa là toàn bộ các “A value chain is defined as the full range of
hoạt động được yêu cầu để đưa sản phẩm hoặc activities that is required to bring a product or
dịch vụ từ việc lên ý tưởng, thông qua các giai service from conception, through the different
đoạn sản xuất khác nhau, giao cho khách hàng phases of production, delivery to final customers,
cuối cùng và xử lý cuối cùng sau khi sử dụng. Trong and final disposal after use. In the context of food
bối cảnh sản xuất thực phẩm, các hoạt động này production, these activities include farm
bao gồm sản xuất nông nghiệp, thương mại và hỗ production, trade and support to get food

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 49
trợ để đưa hàng hóa thực phẩm đến tay người tiêu commodities to the end-consumer”. (Kaplinsky and
dùng cuối cùng”. (Kaplinsky và Morris, 2002). Morris, 2002).

Thuật ngữ “Chuỗi giá trị” được phổ biến lần đầu The term “value chain” was first popularized in
tiên trong một cuốn sách được xuất bản năm 1985 a book published in 1985 by Michael Porter, who
bởi Michael Porter, người đã sử dụng nó để minh used it to illustrate how companies could achieve
họa cách các công ty có thể đạt được cái mà ông gọi what he called “competitive advantage” by adding
là lợi thế cạnh tranh bằng cách tăng giá trị trong tổ value within their organization. Subsequently, the
chức của họ. Sau đó, thuật ngữ này được sử dụng term was adopted for agricultural development
cho mục đích phát triển nông nghiệp và hiện đang purposes and has now become very much in vogue
trở nên thịnh hành trong số những ai làm việc trong among those working in this field, with an
lĩnh vực này, với số lượng ngày càng tăng của các tổ increasing number of bilateral and multilateral aid
chức viện trợ song phương và đa phương sử dụng organizations using it to guide their development
nó để hướng dẫn các can thiệp phát triển của họ. interventions.
Điểm quan trọng là nguồn tiền duy nhất bên The critical point is that the only source of
trong chuỗi (trừ tín dụng hoặc trợ cấp/viện trợ) đến money into the chain (other than credit or
từ người tiêu dùng. Theo đó, thành công kinh tế của subsidies/aid) comes from consumers. Accordingly,
chuỗi giá trị phụ thuộc vào việc cung cấp một sản a value chain’s economic success depends on
phẩm từ hạt giống, thông qua sản xuất, chế biến và delivering a product from seed, through production,
vận chuyển, điều này hấp dẫn những người tiêu processing and transport, which appeals to those
dùng được phục vụ bởi nhà bán lẻ. Việc đạt được consumers being served by the retailer. Achieving
mục tiêu đó phụ thuộc vào dòng chảy và sử dụng that objective relies on the effective flow and use of
thông tin hiệu quả dọc theo chuỗi, điều này thường information along the chain, which usually depends
phụ thuộc vào mức độ tin cậy và cam kết giữa các on the extent of trust and commitment between
đối tác thương mại (Macharia et al., 2013). trading partners (Macharia et al., 2013).
Bài học quan trọng là các quyết định của nông The critical lesson is that farmers’ decisions
dân nên được đưa ra dựa trên sự hiểu biết về các should be taken based on an understanding of
cơ hội thị trường và toàn bộ chuỗi, thay vì nhìn vào market opportunities and the whole chain, rather
phần riêng của chuỗi một cách riêng lẻ. than looking at their own part of the chain in
isolation.
Trong chuỗi giá trị, các cá nhân hoặc công ty có Within value chains, individuals or firms can
thể đảm nhiệm nhiều hơn một chức năng và thông undertake more than one function, and information

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 50
tin không phải chảy theo tuyến tính: các nhà cung does not have to flow linearly: seed suppliers can
cấp hạt giống có thể tiến hành nghiên cứu người conduct their own consumer research while
tiêu dùng của chính họ trong khi nông dân có thể nói farmers can speak directly to retailers. However, if
chuyện trực tiếp với các nhà bán lẻ. Tuy nhiên, nếu each actor only knows about their own direct
mỗi diễn viên chỉ biết về nhà cung cấp và khách hàng suppliers and customers, because of chain-wide
trực tiếp của riêng họ, vì sự phụ thuộc rộng rãi trong interdependence in the flow of products and
chuỗi sản phẩm và tiền, họ dễ bị lợi nhuận thấp hơn money, they are vulnerable to lower returns
vì những vấn đề chưa biết trong các phần khác của because of unknown problems in other parts of the
chuỗi. chain.

Hình 6. Chuỗi giá trị


Figure 6. A generic value chain

2. TƯ DUY CHUỖI GIÁ TRỊ 2. VALUE CHAIN THINKING


Một cách hiểu về tư duy chuỗi giá trị là đối One way of understanding value chain thinking
chiếu chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị. is to contrast supply chains and value chains.
Hãy nghĩ về tiền trong cả hai chuỗi như một Think of the money in both chains as a pie.
chiếc bánh. Người tiêu dùng xác định kích thước của Consumers determine the size of the pie because
chiếc bánh bởi vì họ quyết định họ có mua sản phẩm

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 51
hay không và họ sẵn sàng trả bao nhiêu cho sản they decide whether or not they are going to buy a
phẩm đó. product and how much they are willing to pay for it.
Chuỗi cung ứng đẩy sản phẩm từ thượng Supply chains push products from upstream,
nguồn, với những người nông dân chấp nhận thái with farmers adopting a production-focused
độ tập trung vào sản xuất cho việc “bán sản phẩm attitude of “selling what they produce”. Products do
của họ”. Các sản phẩm không phản ánh các yêu cầu not reflect the specific requirements of particular
cụ thể của các phân khúc thị trường và do đó, người market segments, and so consumers decide what to
tiêu dùng quyết định mua gì chủ yếu dựa trên giá, buy mostly on price, rather than their preferences
thay vì sở thích của họ (Collins et al., 2015). Kết quả (Collins et al., 2015). As a result, to increase their
là, để tăng thu nhập của họ, mọi người trong chuỗi incomes, everyone in the chain has to compete with
phải cạnh tranh với nhau để cố gắng làm cho miếng each other to try to make their slice of the pie bigger
bánh của họ lớn hơn bằng cách làm cho miếng bánh by making someone else’s slice smaller (Figure 7). In
của người khác nhỏ hơn (Hình 7). Trong các chuỗi these supply chains, everyone behaves in an
cung ứng này, mọi người đều cư xử theo cách cơ opportunistic manner. Customers switch suppliers
hội. Khách hàng chuyển nhà cung cấp bất cứ khi nào whenever they can get what they need a little
họ có thể nhận được những gì họ cần rẻ hơn một cheaper elsewhere; suppliers will let down
chút ở nơi khác; các nhà cung cấp sẽ giảm khách customers if they get a better offer from someone
hàng nếu họ nhận được một lời đề nghị tốt hơn từ else. The relationships are transactional: there is
người khác. Các mối quan hệ là giao dịch: không có neither trust nor commitment. Information about
sự tin tưởng cũng như sự cam kết. Thông tin về giá product prices, volumes and standards does not
cả, khối lượng và tiêu chuẩn sản phẩm không chảy flow freely along the chain.
tự do dọc theo chuỗi.
Ngược lại, một sản phẩm của chuỗi giá trị được In contrast, a value chain’s product is pulled by
kéo bởi người tiêu dùng, với những người nông dân consumers, with farmers adopting a market
chấp nhận thái độ định hướng thị trường cho “sản orientated attitude of “producing what they can
xuất những gì họ có thể bán ra” (Collins et al., 2015). sell” (Collins et al., 2015). Everyone works towards
Mọi người đều hướng tới việc cung cấp cùng một cơ supplying the same market opportunity, and so
hội thị trường, và vì vậy tránh cạnh tranh chỉ dựa avoids competing solely on price. The pie gets
trên giá cả. Chiếc bánh trở nên to hơn với tất cả mọi bigger with everyone’s slice growing without
người, lát cắt đang phát triển mà không lấy cắp một stealing part of someone else’s (Figure 8).
phần của người khác (Hình 8). Mối quan hệ ổn định Relationships are stable and stronger, with greater
và mạnh mẽ hơn, với sự hợp tác và chia sẻ thông tin collaboration and sharing of information, because

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 52
lớn hơn, bởi vì mọi người trong chuỗi muốn làm việc people along the chain want to work together as
cùng nhau như các nhà cung cấp và khách hàng ưa preferred suppliers and customers.
thích.
"Phát triển chiếc bánh" đòi hỏi tư duy chuỗi giá “Growing the pie” requires value chain
trị. Điều này liên quan đến một quyết định tập thể thinking. This involves a collective decision amongst
giữa những người tham gia chuỗi thay đổi mục tiêu those involved in the chain to change their
và hành vi của họ. Trong chuỗi giá trị hiệu lực, các objectives and behavior. In effective value chains,
công ty không hành động độc lập mà cùng nhau firms do not act in isolation, but work together to
phát triển, xử lý và cung cấp sản phẩm để đáp ứng grow, process and deliver products to meet the
mong đợi của người tiêu dùng cụ thể, điều đó có expectations of specific consumers, which means
nghĩa là các nhà bán lẻ có thể thu hút nhiều người retailers can attract more shoppers— and if the
mua hàng hơn và nếu sản phẩm đáp ứng nhu cầu product meets their particular consumers’ needs,
của người tiêu dùng cụ thể, họ sẽ thậm chí có thể they might even be willing to pay more.
sẵn sàng trả nhiều tiền hơn.

Hình 7. Chiến lược chuỗi cung ứng phát triển từng Hình 8. Chiến lược chuỗi giá trị hợp tác phát triển
lát bánh chiếc bánh
Figure 7. Supply chain strategy of growing Figure 8. Value chain strategy of cooperatively
individual slices of the pie growing the pie
Nguồn/source: Dent B, Macharia J, Aloyce A. 2017. Value Chain Thinking: A Trainer’s Manual. World
Vegetable Center, Shanhua, Taiwan. Publication 17-825. 57 p.
Một chuỗi hiệu quả tạo ra những gì người mua An efficient chain produces what shoppers
muốn khi họ muốn nó; có ít lãng phí và doanh thu want when they want it; there is less wastage, and

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 53
tăng. Khi lợi ích của việc này được chia sẻ trên toàn revenue increases. When the benefits of this are
chuỗi, nhà cung cấp và khách hàng trở thành đối tác. shared across the chain, suppliers and customers
Tư duy chuỗi giá trị làm tăng thu nhập của nông dân become partners. Value chain thinking increases
khi họ: farmers’ incomes when they:
• hiểu các cơ hội thị trường và tập trung vào sản • understand market opportunities, and focus
xuất những gì người tiêu dùng muốn và, on producing what those consumers want and,
• trở thành nhà cung cấp ưa thích bằng cách • become preferred suppliers by providing
cung cấp các sản phẩm phù hợp hơn và dịch vụ cao more suitable products and superior service to
cấp hơn cho khách hàng, ví dụ về độ tin cậy. customers, for example in terms of reliability.
Về cơ bản, điều này liên quan đến việc giảm Essentially, this involves reducing the intensity
cường độ cạnh tranh. Khi một nông dân sản xuất of competition. When a farmer produces the same
cùng một sản phẩm như nhiều nông dân khác và product as many other farmers and does not offer
không cung cấp dịch vụ tốt hơn cho khách hàng, better service to customers, the only way
cách duy nhất để khách hàng và người tiêu dùng customers and consumers choose suppliers is on
chọn nhà cung cấp là về giá cả. price.
Ngược lại, tư duy chuỗi giá trị cho phép người Contrastingly, value chain thinking enables a
nông dân nổi bật giữa đám đông bằng cách trồng farmer to stand out from the crowd by growing a
một loại cây trồng phù hợp với một thị trường cụ crop suited to a particular market, and by offering
thể và bằng cách cung cấp dịch vụ tốt hơn cho better services to those customers which give
những khách hàng tiếp cận thị trường đó. Do đó, access to that market. The farmer thus becomes a
người nông dân trở thành một nhà cung cấp hấp much more attractive supplier and reduces
dẫn hơn nhiều và giảm sự cạnh tranh vì khách hàng competition since customers make choices based
đưa ra lựa chọn dựa trên các yếu tố khác ngoài giá on factors other than just price. The potential for
cả. Tiềm năng thu nhập của người nông dân tăng the farmer’s income to increase rises.
lên.
Bảng 2. Sự khác nhau trong tư duy chuỗi cung ứng và tư duy chuỗi giá trị
Table 2. Contrasting supply chain thinking and value chain thinking

TƯ DUY CHUỖI CUNG ỨNG TƯ DUY CHUỖI GIÁ TRỊ


SUPPLY CHAIN THINKING VALUE CHAIN THINKING
Cạnh tranh về giá cả Cạnh tranh về giá trị
Compete on price Compete on value
Độc lập và tư lợi Phụ thuộc lẫn nhau và quan tâm lẫn nhau

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 54
Independence and self-interest Interdependence and mutual interest
Mối quan hệ, giao dịch linh hoạt Mối quan hệ hợp tác, ổn định
Flexible, transactional relationships Stable, collaborative relationships
Thương mại ngắn hạn Hoạch định lâu dài
Short-term trading Long-term planning
Nhà cung cấp được lựa chọn dựa vào chất lượng Các nhà cung cấp được lựa chọn về chất lượng, kỹ
và giá cả. năng, dịch vụ và quan hệ đối tác.
Suppliers chosen on quality and cost. Suppliers selected for quality, skills, service and
partnership.
Nhà cung cấp là người làm giá Giá cả cạnh tranh
Suppliers are price takers Prices negotiated
Cơ hội Cam kết
Opportunism Commitment
Chia sẻ thông tin bị giới hạn Trao đổi thông tin cởi mở
Limited information sharing Open communication
Nguồn/source: Dent B, Macharia J, Aloyce A. 2017. Value Chain Thinking: A Trainer’s Manual. World
Vegetable Center, Shanhua, Taiwan. Publication 17-825. 57 p.

3. TƯ DUY CHUỖI GIÁ TRỊ TRONG THỰC TẾ 3. VALUE CHAIN THINKING IN PRACTICE
Tư duy chuỗi giá trị có thể được coi là 4 mảnh Value chain thinking can be considered as a
ghép, với mỗi mảnh ghép là phần cần thiết để hoàn four-piece puzzle, with every piece needed to
thành nó (Hình 9). Mỗi phần được giải thích bên complete it (Figure 9). Each piece is explained
dưới. below.

Hình 9. Bốn mảnh ghép trong tư duy chuỗi giá trị


Figure 9. The four-piece puzzle of value chain thinking

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 55
3.1 Mảnh ghép số 1: Thấu hiểu người tiêu dùng 3.1 Puzzle Piece No. 1: Understand Consumers
Vì người tiêu dùng xác định “kích thước của Since consumers determine the “size of the
chiếc bánh”, nên việc hiểu những gì họ muốn từ một pie”, it is essential to understand what they want
sản phẩm cụ thể là điều cần thiết. Điều này có thể from a particular product. This may include asking
bao gồm hỏi những câu hỏi như: such questions as:
• Những đặc tính gì của sản phẩm sẽ thay đổi • What product characteristics will change
hành vi của họ? their behavior?
• Họ mua bao nhiêu tiền? • How much do they buy?
• Tần suất như thế nào? • How frequently?
• Có bao nhiêu người trong số họ mua nó? • How many of them buy it?
• Họ mua nó ở đâu? • Where do they buy it?
• Họ sẵn sàng trả bao nhiêu cho nó? • How much they are willing to pay for it?
Khi xem xét những câu hỏi này, điều quan trọng In considering these questions, it is critical to
là phải nhận ra rằng người tiêu dùng không giống recognize that consumers are not all the same and
nhau và họ không muốn cùng một sản phẩm, vì vậy they do not want the same product, so value chains
chuỗi giá trị cần phải hiểu người tiêu dùng cụ thể về need to understand specific consumers’ needs, and
nhu cầu của người dùng và cách họ có thể làm việc how they can work together to deliver those needs.
cùng nhau để cung cấp những nhu cầu đó. Chỉ sau Only then can the chain “grow the pie” by selling
khi có thể “phát triển chiếc bánh” bằng cách bán more, ideally at a higher price, to those specific
nhiều hơn, lý tưởng nhất là với giá cao hơn, cho consumers. This involves deciding priorities for the
những người tiêu dùng cụ thể đó. Điều này liên resources (time, money, skills, land, etc.) for each
quan đến việc quyết định các ưu tiên cho các nguồn member of the chain.
lực (thời gian, tiền bạc, kỹ năng, bất động sản, v.v.)
cho mỗi thành viên của chuỗi.
Ví dụ, các nhà bán lẻ cần hiểu làm thế nào để For example, retailers need to understand how
đáp ứng nhu cầu của người mua hàng tốt hơn so với to meet shoppers’ needs better than the
đối thủ, với các nhà cung cấp hạt giống, nông dân và competition, with seed suppliers, farmers and
nhà bán buôn sử dụng nguồn lực của họ để cung cấp wholesalers using their resources to supply retailers
cho các nhà bán lẻ chất lượng và số lượng sản phẩm with the quality and quantity of products most
phù hợp nhất với người mua hàng của họ. suitable for their shoppers.
Có nhiều dạng cơ hội thị trường khác nhau, bao There are many different types of market
gồm: opportunities, which include:

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 56
• Thay đổi các nhà cung cấp hiện tại có khách • Displacing existing suppliers whose
hàng đang nhìn thấy họ không đáng tin cậy customers are finding them unreliable
• Nhập khẩu thay thế • Import substitution
• Sản phẩm mới • New products
• Cơ hội hiện đang bị bỏ lỡ, ví dụ như cung • Opportunities currently being missed, for
cấp các phân khúc người tiêu dùng mới, example supplying new consumer
chẳng hạn như các dân tộc thiểu số không segments, such as non-indigenous ethnic
phải là người bản địa, hoặc một người di cư minorities, or a returning diaspora who
trở về đã phát triển thị hiếu mới khi ở nước have developed new tastes while abroad
ngoài.
Quá trình này có thể bao gồm các sản phẩm chế This process can include processing products in
biến theo cách để làm cho chúng hấp dẫn hơn đối ways to make them more attractive to potential
với người tiêu dùng tiềm năng. Đối với rau, điều này consumers. For vegetables, this may include
có thể bao gồm tăng thời hạn sử dụng, sự tiện lợi increasing their shelf-life, convenience, or taste.
hoặc hương vị của chúng.
Điều rất quan trọng là phân biệt giữa việc thêm It is critical to distinguish between adding value
giá trị dựa trên sở thích cá nhân hoặc giả định về based on personal preferences or assumptions
người tiêu dùng và tạo ra giá trị dựa trên nghiên cứu about consumers, and value creation based on
thị trường. Giai thoại không phải là bằng chứng. market research. Anecdotes are not evidence.
Nhìn chung, mảnh ghép “thấu hiểu người tiêu Overall, the “understanding consumers” piece
dùng” của tư duy chuỗi giá trị nên khiến nông dân of the Value Chain Thinking puzzle should lead
đặt câu hỏi: farmers to ask:
1. Những sản phẩm nào, và những đặc tính của 1. What products, and what characteristics of
những sản phẩm đó, mà người mua hàng đang tìm those products, are shoppers looking for?
kiếm?
2. Những loại cây trồng nào và tôi nên trồng 2. Which crops and how much should I grow;
bao nhiêu; và tôi nên trồng chúng như thế nào? and how should I grow them?
3. Tôi có thể xử lý các loại cây trồng đó để làm 3. Can I process those crops to make them
cho chúng hấp dẫn hơn/có giá trị hơn đối với người more attractive/valuable to consumers?
tiêu dùng không?

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 57
Để tăng “kích thước của chiếc bánh”, chuỗi giá trị cần phải thấu
hiểu người tiêu dùng muốn gì, đặc biệt là với người tiêu dùng có
giá trị cao hơn.
To increase the “size of the pie”, value chains need to understand
what consumers want, especially higher values consumers.

Mảnh ghép số 2: Giảm thiểu chất thải Puzzle Piece No. 2: Reduce waste
Các nghiên cứu từ Trung tâm rau quả thế giới Studies from the World Vegetable Center have
đã chứng minh rằng tổn thất trong chuỗi rau quả established that across vegetable chains losses
dao động từ 30-80% (Srinivasulu et al., 2015). Một range from 30-80% (Srinivasulu et al., 2015). One of
trong những nguyên nhân chính được xác định bởi the main causes identified by these studies is
các nghiên cứu này là thiệt hại do thiếu bao bì thích damage due to lack of proper packaging. For
hợp. Ví dụ, như hình dưới đây, thùng gỗ chất lượng example, as shown below, poor quality and over-
kém và đóng gói quá mức có thiệt hại 30 - 50% (Hình packed wooden crates have 30 – 50% damage
10). (Figure 10).
Một nguyên nhân đáng kể khác dẫn đến chất Another significant cause of waste is lack of
thải là thiếu làm mát thích hợp, vì nhiệt độ giảm proper cooling, since a 10°C drop in temperature
10°C có thể tăng gấp đôi thời hạn sử dụng của rau. can double the shelf-life of vegetables. A product
Một sản phẩm sẽ giữ được 8 ngày ở 12°C, chỉ tồn tại that would keep for 8 days at 12°C, only lasts for 4
trong 4 ngày ở 22°C. days at 22°C.
Tuy nhiên, điều quan trọng cần nhớ là chất thải However, it is important to remember that
có ý nghĩa nhiều hơn bất kỳ sản phẩm nào không waste means more than just any product that does
đến tay người tiêu dùng. Nó cũng bao gồm: not reach a consumer. It also includes:
• Bất kỳ sản phẩm nào bán với giá thấp hơn • Any product that sells for a lower price than
giá có thể bán cho nơi khác. it could sell for elsewhere.
• Làm một sản phẩm tốt hơn cái mà nó cần • Making a product better than it needs to be
phải làm
• Các hoạt động không cần thiết hoặc áp • Unnecessary activities or applying
dụng các đầu vào không cần thiết/quá mức. unnecessary/excessive inputs.
Mảnh ghép “Giảm thiểu chất thải” của tư duy The “Reduce Waste” piece of the Value chain
chuỗi giá trị nên khiến nông dân đặt câu hỏi: thinking puzzle should lead farmers to ask:

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 58
1. Nơi mà chất thải phát sinh tại trang trại và hạ 1. Where does waste occur on-farm and
nguồn của chuỗi cung ứng? downstream in the supply chain?
2. Và như vậy, tôi có thể làm gì khác để giảm 2. And so, what can I do differently to reduce
chất thải tại trang trại và hạ nguồn? waste on-farm and downstream?

Hình 10. Tổn thất cà chua do đóng gói kém trong quá trình vận chuyển
Figure 10. Losses of tomatoes caused by poor packaging during transit

Giảm thiểu chất thải sẽ làm tăng “kích thước của chiếc bánh”.
Reducing waste increases the “size of the pie”

Mảnh ghép số 3: Giao hàng theo yêu cầu của người Puzzle Piece No. 3: Deliver Consumers’
tiêu dùng Requirements
Các yêu cầu của khách hàng cuối cùng, tức là The requirements of final customers, i.e. those
những người trực tiếp phục vụ người tiêu dùng như who directly serve consumers likes shops,
cửa hàng, chủ quán, nhà hàng và khách sạn, rất stallholders, restaurants and hotels, are important
quan trọng vì họ là người giữ cửa cho thị trường because they are the gatekeepers to the
(Fearne và Hughes, 1999). Cũng như mong muốn marketplace (Fearne and Hughes, 1999). As well as
chất lượng sản phẩm được tìm kiếm bởi người mua wanting the quality of product sought by their
hàng hoặc khách hàng của họ, các ưu tiên cho khách shoppers or clients, priorities for customers

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 59
hàng thường bao gồm tần suất giao hàng; độ tin typically include frequency of delivery; reliability;
cậy; phân cấp; và đóng gói và chế biến sau thu grading; and packing and postharvest processing to
hoạch để tăng thời hạn sử dụng. Đáp ứng yêu cầu increase shelf-life. Meeting customer’s
của khách hàng có thể yêu cầu sự hợp tác giữa các requirements may require cooperation amongst
nông dân; thành viên chuỗi điều phối sản xuất, giao farmers; chain members coordinating production,
hàng và nhu cầu trên toàn chuỗi; đạt được các kỹ delivery and demand across the whole chain;
năng mới trong chế biến sau thu hoạch và đầu tư gaining new skills in postharvest processing, and
vào các đầu vào khác nhau, đặc biệt là hạt giống investing in different inputs, especially improved
được cải tiến và hóa chất được chứng nhận. seeds and certified chemicals.
Tư duy chuỗi giá trị nên dẫn nông dân hỏi: Value chain thinking puzzle should lead farmers
to ask:
1. Những khách hàng tiềm năng nào phục vụ tốt 1. Which potential customers best serve my
nhất cho người mua hàng /khách hàng mục tiêu của target shoppers/consumers?
tôi?
2. Những ưu tiên của khách hàng này là gì? 2. What are these customer’s priorities?
3. Làm thế nào để tôi có thể đóng góp nhằm 3. How can I contribute to meeting these
đáp ứng các yêu cầu này? requirements?

Cung cấp những gì khách hàng yêu cầu sẽ cung cấp quyền truy cập
dài hạn vào thị trường do đã trở thành nhà cung cấp ưa thích.
Delivering what customers require provides long term access to
markets by becoming a preferred supplier

Mảnh ghép số 4: Xây dựng quan hệ đối tác Puzzle Piece No. 4: Build partnerships
Một trong những thế mạnh cạnh tranh của tư One of the competitive strengths of Value
duy chuỗi giá trị là nó liên quan đến những người Chain Thinking is that it involves people working
làm việc cùng nhau (Hobbs et al., 2000). Điều này together (Hobbs et al., 2000). This takes time and
cần có thời gian và công sức, với hầu hết các chuỗi effort, with most value chains going through four
giá trị sẽ rải qua bốn giai đoạn (Hình 11). Điều này stages (Figure 11). This means collaborative value
có nghĩa là các chuỗi giá trị hợp tác rất khó bắt chains are very hard to imitate, and so there is less
chước, và do đó ít cạnh tranh hơn vì ít người có thể competition because few people can copy it. As

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 60
sao chép nó. Khi niềm tin và cam kết tăng lên, sẽ rất trust and commitment grow, there will be greater
sẵn sàng hơn để chia sẻ thông tin, rủi ro và thắng willingness to share information, risk and rewards.
lợi.
Bước đầu tiên là tìm nhà cung cấp và khách The first step is to find suppliers and customers
hàng sẵn sàng hợp tác làm việc - không phải tất cả - willing to work cooperatively—not all will be—and
và sau đó: then:
• Đồng ý tập trung vào người tiêu dùng và • Agree to focus on consumers and service,
dịch vụ, không phải chỉ giá cả và quy mô. not just price and volume
• Tìm hiểu về các doanh nghiệp khác của • Learn about each other’s businesses, and so
nhau và xem cách làm việc tốt hơn với see how to work better together
nhau.
• Xác định và giải quyết các vấn đề cùng nhau • Identify and solve problems together
• Cam kết thắng lợi, chất lượng, độ tin cậy và • Reward commitment, quality, reliability
giảm chất thải. and reducing waste
Mảnh ghép cuối cùng “xây dựng mối quan hệ This final “build partnerships” piece of the
đối tác” nên dẫn nông dân hỏi: puzzle should lead farmers to ask:
1. Những thương nhân và nhà bán lẻ nào phục 1. Which traders and retailers best serve my
vụ tốt nhất cho người mua hàng/người tiêu dùng target shoppers/consumers, and will give me a fair
mục tiêu của tôi và sẽ mang lại cho tôi lợi nhuận return?
công bằng?
2. Làm thế nào để tôi trở thành một trong 2. How do I become one of their preferred
những nhà cung cấp ưa thích của họ? suppliers?
3. Ngoài ra, tôi có cần hợp tác với những người 3. Additionally, do I need to cooperate with
nông dân khác không? other farmers?

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 61
BƯỚC 1 – STAGE 1

chuỗi giá trị phân mảnh

Fragmented value chain

BƯỚC 2 – STAGE 2

chuỗi giá trị cộng tác

Cooperative value chain

BƯỚC 3 – STAGE 3

chuỗi giá trị phối hợp

Coordinated value chain

BƯỚC 4 – STAGE 4

chuỗi giá trị hợp tác

Collaborative value chain

Hình 11. Sự phát triển của chuỗi giá trị hợp tác
Figure 11. Evolution of a collaborative value chain

Xây dựng quan hệ đối tác rất khó để bắt chước và đảm bảo chiếc bánh
được chia thành các lát lớn hơn
Building partnerships is hard to imitate, and ensures the pie is divided
into larger slices

4. CẤP ĐỘ THÍCH HỢP ĐỂ XÂY DỰNG CHUỖI GIÁ 4. THE APPROPRIATE LEVEL FOR CONSTRUCTING A
TRỊ VALUE CHAIN
Cấp độ thích hợp để xây dựng chuỗi giá trị là The appropriate level for constructing a value
đơn vị kinh doanh, không phải cấp bộ phận hoặc cấp chain is the business unit, not division or corporate
công ty. Các sản phẩm đi qua một chuỗi các hoạt level. Products pass through a chain of activities in

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 62
động theo thứ tự và tại mỗi hoạt động, sản phẩm order, and at each activity the product gains some
đạt được một số giá trị. Chuỗi hoạt động mang lại value. The chain of activities gives the products
cho sản phẩm nhiều giá trị gia tăng hơn tổng giá trị more added value than the sum of added values of
gia tăng của tất cả các hoạt động. all activities.
Hoạt động của máy cắt kim cương có thể minh The activity of a diamond cutter can illustrate
họa sự khác biệt giữa chi phí và chuỗi giá trị. Hoạt the difference between cost and the value chain.
động cắt có thể có chi phí thấp, nhưng hoạt động The cutting activity may have a low cost, but the
này bổ sung phần lớn giá trị cho sản phẩm cuối cùng, activity adds much of the value to the end product,
vì một viên kim cương thô có giá trị thấp hơn đáng since a rough diamond is significantly less valuable
kể so với kim cương đã cắt gọt. Thông thường, chuỗi than a cut diamond. Typically, the described value
giá trị được mô tả và tài liệu về các quá trình và đánh chain and the documentation of processes and
giá tuân thủ các quá trình thường xuyên là cốt lõi auditing of adherence to the process routines are at
của chứng nhận chất lượng của doanh nghiệp, ví dụ: the core of the quality certification of the business,
ISO 9001. e.g. ISO 9001.
Chuỗi giá trị của một công ty tạo thành một A firm's value chain forms a part of a larger
phần của dòng hoạt động lớn hơn, cái mà Porter gọi stream of activities, which Porter calls a value
là hệ thống giá trị. Một hệ thống giá trị, hoặc chuỗi system. A value system, or an industry value chain,
giá trị ngành, bao gồm các nhà cung cấp cung cấp includes the suppliers that provide the inputs
đầu vào cần thiết cho công ty cùng với chuỗi giá trị necessary to the firm along with their value chains.
của họ. Sau khi công ty tạo ra sản phẩm, các sản After the firm creates products, these products pass
phẩm này đi qua chuỗi giá trị của các nhà phân phối through the value chains of distributors (which also
(cũng có chuỗi giá trị riêng), tất cả các đường đến have their own value chains), all the way to the
khách hàng. Tất cả các phần của các chuỗi này được customers. All parts of these chains are included in
bao gồm trong hệ thống giá trị. Để đạt được và duy the value system. To achieve and sustain a
trì lợi thế cạnh tranh và hỗ trợ lợi thế đó bằng công competitive advantage, and to support that
nghệ thông tin, một công ty phải hiểu mọi thành advantage with information technologies, a firm
phần của hệ thống giá trị này. must understand every component of this value
system.
4.1 Các hoạt động chính 4.1 Primary activities
Tất cả năm hoạt động chính là thiết yếu trong All five primary activities are essential in adding
việc tăng thêm giá trị và tạo ra lợi thế cạnh tranh và value and creating a competitive advantage and
chúng là: they are:

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 63
• Logistic trong nước: sắp xếp việc di chuyển • Inbound logistics: arranging the inbound
nguyên liệu, bộ phận và/hoặc hàng tồn kho movement of materials, parts, and/or
thành phẩm từ nhà cung cấp đến nhà máy finished inventory from suppliers to
sản xuất hoặc lắp ráp, kho, hoặc cửa hàng manufacturing or assembly plants,
bán lẻ. warehouses, or retail stores.
• Vận hành: liên quan đến việc quản lý quá • Operations: concerned with managing the
trình chuyển đổi đầu vào (dưới dạng nguyên process that converts inputs (in the forms of
liệu thô, lao động và năng lượng) thành đầu raw materials, labor, and energy) into
ra (dưới dạng hàng hóa và/hoặc dịch vụ). outputs (in the form of goods and/or
services).
• Logistic bên ngoài: là quá trình liên quan đến • Outbound logistics: is the process related
việc lưu trữ và vận chuyển sản phẩm cuối to the storage and movement of the final
cùng và các dòng thông tin liên quan từ cuối product and the related information flows
dây chuyền sản xuất đến người dùng cuối. from the end of the production line to the
end user.
• Tiếp thị và bán hàng: bán một sản phẩm và • Marketing and sales: selling a products and
quá trình để tạo, trao đổi, phân phối và hoán processes for creating, communicating,
đổi các dịch vụ có giá trị cho người mua, delivering, and exchanging offerings that
khách hàng, đối tác và xã hội nói chung. have value for customers, clients, partners,
and society at large.
• Dịch vụ: bao gồm tất cả các hoạt động cần • Service: includes all the activities required
thiết để giữ cho sản phẩm hoạt động hiệu to keep the product working effectively for
lực cho người mua sau khi được bán và giao. the buyer after it is sold and delivered.
Các công ty có thể khai thác lợi thế cạnh tranh Companies can harness a competitive
tại bất kỳ một trong năm hoạt động trong chuỗi giá advantage at any one of the five activities in the
trị. Ví dụ: bằng cách tạo logistic bên ngoài có hiệu value chain. For example, by creating outbound
quả cao hoặc giảm chi phí vận chuyển của công ty, logistics that are highly efficient or by reducing a
nó cho phép nhận được nhiều lợi nhuận hơn hoặc company's shipping costs, it allows to either realize
chuyển khoản tiết kiệm cho người tiêu dùng bằng more profits or pass the savings to the consumer by
cách giảm giá. way of lower prices.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 64
4.2 Các hoạt động hỗ trợ 4.2 Support activities
Sử dụng các hoạt động hỗ trợ giúp làm cho các Using support activities helps make primary
hoạt động chính hiệu quả hơn. Tăng bất kỳ một activities more effective. Increasing any of the four
trong bốn hoạt động hỗ trợ giúp ít nhất một hoạt support activities helps at least one primary activity
động chính hoạt động hiệu quả hơn. to work more efficiently.
• Cơ sở hạ tầng: bao gồm các hoạt động như • Infrastructure: consists of activities such as
kế toán, pháp lý, tài chính, kiểm soát, quan accounting, legal, finance, control, public
hệ công chúng, đảm bảo chất lượng và quản relations, quality assurance and general
lý chung (chiến lược) (strategic) management.
• Phát triển công nghệ: liên quan đến thiết bị, • Technological development: pertains to
phần cứng, phần mềm, quy trình và kiến the equipment, hardware, software,
thức kỹ thuật mang lại sự chuyển đổi đầu procedures and technical knowledge
vào thành đầu ra của công ty. brought to bear in the firm's transformation
of inputs into outputs.
• Quản lý nguồn nhân lực: bao gồm tất cả các • Human resources management: consists of
hoạt động liên quan đến tuyển dụng, tuyển all activities involved in recruiting, hiring,
dụng, đào tạo, phát triển, bồi thường và (nếu training, developing, compensating and (if
cần) sa thải hoặc sa thải nhân sự. necessary) dismissing or laying off
personnel.
• Mua sắm: mua hàng hóa, dịch vụ hoặc công • Procurement: the acquisition of goods,
việc từ nguồn bên ngoài. Trong lĩnh vực này services or works from an outside external
công ty cũng đưa ra quyết định mua hàng. source. In this field company also makes
decisions of purchases.
4.3 Chuỗi giá trị vật lý, ảo và kết hợp 4.3 Physical, virtual and combined value chain
Chuỗi giá trị phân loại các hoạt động gia tăng The value chain categorizes the generic value-
giá trị chung của một tổ chức. Các hoạt động được adding activities of an organization. The activities
xem xét theo quá trình nâng cao sản phẩm này có considered under this product enhancement
thể được phân loại thành hai nhóm hoạt động process can be broadly categorized under two
chính. major activity-sets.
• Chuỗi giá trị vật lý/truyền thống: một hoạt • Physical/traditional value chain: a
động trong thế giới vật lý được thực hiện để physical-world activity performed in order
nâng cao sản phẩm. Những hoạt động như to enhance a product. Such activities

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 65
vậy phát triển theo thời gian bởi kinh nghiệm evolved over time by the experience people
mọi người có được từ hành vi kinh doanh gained from their business conduct. As the
của họ. Vì ý chí kiếm được lợi nhuận cao hơn will to earn higher profit drives any
thúc đẩy bất kỳ doanh nghiệp nào, các business, professionals (trained/untrained)
chuyên gia (được đào tạo/chưa được đào practice these to achieve their goal.
tạo) thực hành những điều này để đạt được
mục tiêu của họ.
• Chuỗi giá trị ảo: Sự ra đời của các hệ thống • Virtual value chain: The advent of
hỗ trợ doanh nghiệp dựa trên máy tính trong computer-based business-aided systems in
thế giới hiện đại đã dẫn đến một chân trời the modern world has led to a completely
hoàn toàn mới của không gian thị trường new horizon of market space in modern
trong thuật ngữ kinh doanh hiện đại - không business-jargon – the cyber-market space.
gian thị trường mạng. Giống như bất kỳ lĩnh Like any other field of computer
vực ứng dụng máy tính nào khác, ở đây application, here also we have tried to
chúng ta cũng đã cố gắng thực hiện các thực implement our physical world's practices to
tiễn của thế giới vật lý của mình để cải thiện improve this digital world. All activities of
thế giới kỹ thuật số này. Tất cả các hoạt động persistent physical world's physical value-
của quá trình nâng cao chuỗi giá trị vật lý bền chain enhancement process, which we
vững của thế giới, mà chúng ta triển khai implement in the cyber-market, are in
trên thị trường mạng, nói chung được gọi là general terms referred to as a virtual value
chuỗi giá trị ảo. chain.
Trong thực tế kể từ năm 2013, không có tổ chức In practice as of 2013, no progressive
tiến bộ nào có thể chấp nhận bị mắc kẹt tại bất kỳ organization can afford to remain stuck to any one
một trong những chuỗi giá trị này. Để bao quát cả of these value chains. In order to cover both market
không gian thị trường (thế giới thực và thế giới spaces (physical world and cyber world),
mạng), tổ chức cần triển khai các thực hành tốt nhất organization need to deploy their very best
của họ trong cả hai không gian này để tạo ra dữ liệu practices in both of these spaces to churn out the
nhiều thông tin nhất, có thể được sử dụng để cải most informative data, which can further be used to
thiện các sản phẩm đang diễn ra hoặc phát triển improve the ongoing products or to develop some
một số sản phẩm mới. Do đó tổ chức ngày nay cố new product. Hence organization today try to
gắng sử dụng chuỗi giá trị kết hợp. employ the combined value chain.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 66
PART 2
TRACEABILITY IN FOOD

PHẦN 2
TRUY XUẤT NGUỒN GỐC
THỰC PHẨM
SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD
QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 67
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
CHAPTER 1: INTRODUCTION

1. ĐỊNH NGHĨA THEO ISO 1. DEFINITION BY ISO


Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế định nghĩa truy The International Organization for
xuất nguồn gốc là: “khả năng theo dõi lịch sử, ứng Standardization defines traceability as: “ability to
dụng, chuyển động và vị trí của một đối tượng thông follow the history, application, movement and
qua (các) giai đoạn sản xuất, xử lý và phân phối location of an object through specified stage(s) of
được chỉ định” (ISO 22000:2018) production, processing and distribution” (ISO
22000:2018)
ISO 22005: 2007 giải thích toàn diện các nguyên ISO 22005:2007 comprehensively explains the
tắc và yêu cầu đối với việc thiết kế và triển khai hệ principles and requirements for the design and
thống truy xuất nguồn gốc thực phẩm và thức ăn implementation of a feed and food traceability
chăn nuôi. Tiêu chuẩn này cho phép các tổ chức system. This standard allows organizations
hoạt động tại bất kỳ bước nào của chuỗi thực phẩm operating at any step of the food chain to:
có thể:
1. Truy xuất dòng nguyên liệu (thức ăn chăn 1. Trace the flow of materials (feed, food, their
nuôi, thực phẩm, thành phần và bao bì của ingredients and packaging);
chúng);
2. Xác định các tài liệu cần thiết và theo dõi 2. Identify necessary documentation and
từng giai đoạn sản xuất; tracking for each stage of production;
3. Đảm bảo sự phối hợp đầy đủ giữa các bên 3. Ensure adequate coordination between the
khác nhau có liên quan; different actors involved;
4. Cải tiến việc trao đổi thông tin giữa các bên 4. Improve communication among the
liên quan, và quan trọng nhất là; involved parties, and most importantly;
5. Cải tiến việc sử dụng phù hợp và độ tin cậy 5. Improve the appropriate use and reliability
của thông tin, hiệu lực và năng suất của tổ of information, effectiveness and
chức. productivity of the organization.

2. ĐỊNH NGHĨA THEO CAC 2. DEFINITION BY CAC


Truy xuất nguồn gốc/truy tìm sản phẩm được Traceability/product tracing is defined by the
định nghĩa bởi Ủy ban Codex Alimentarius (CAC) là: Codex Alimentarius Commission (CAC) as: “The

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 68
“Khả năng theo dõi sự chuyển động của thực phẩm ability to follow the movement of a food through
thông qua (các) giai đoạn sản xuất, chế biến và phân specified stage(s) of production, processing and
phối cụ thể”. distribution”.
CAC cũng đã đặt ra các nguyên tắc để truy xuất CAC has also set out principles for traceability
nguồn gốc như một công cụ trong hệ thống kiểm tra as a tool within a food inspection and certification
và chứng nhận thực phẩm. system.

3. TẦM QUAN TRỌNG CỦA TRUY XUẤT NGUỒN 3. IMPORTANCE OF TRACEABILITY IN THE FOOD
GỐC TRONG LĨNH VỰC THỰC PHẨM VÀ NÔNG AND AGRICULTURAL SECTOR
NGHIỆP
Ngày nay, an toàn thực phẩm là mối quan tâm Today, food safety is a worldwide concern due
trên toàn thế giới do một số vụ bê bối về an toàn to a number of food safety scandals. Outbreaks
thực phẩm. Bùng phát liên quan đến Escherichia related to Escherichia coli, African swine fever,
coli, sốt lợn châu Phi, các bệnh truyền nhiễm cao highly contagious diseases such as avian flu in
như cúm gia cầm ở gia cầm, bệnh não xốp (BSE) và poultry, bovine spongiform encephalopathy (BSE)
bệnh lở mồm long móng ở gia súc, sự hiện diện của and foot and mouth disease in livestock, presence
dioxin và vi sinh vật như Salmonella, Norovirus, of dioxin, and micro-organisms like Salmonella,
Campylobacter, Listeria, Clostridium đã dẫn đến sự Norovirus, Campylobacter, Listeria, Clostridium
chú ý chung và riêng cao hơn đối với các thuộc tính have resulted in heightened public and private
thực phẩm. Hơn nữa, khi số lượng người đi du lịch attention to food attributes. Moreover, as
quốc tế ngày càng tăng, những đợt bùng phát này increasing number of people undertake
có khả năng đạt trở thành đại dịch. international travel, these outbreaks have the
potential to reach pandemic proportions.
Thương mại thực phẩm và hàng hóa được dự Trade in agri-food and commodities are
báo sẽ tiếp tục tăng. Những thay đổi trong môi foreseen to see continued increase. Changes in the
trường giao dịch đã dẫn đến sự tăng trưởng trong trading environment have led to growth in global
mạng lưới sản xuất toàn cầu. Cấu trúc của chuỗi production network. The structure of the supply
cung ứng đã phát triển theo hướng tăng sự phân chain has evolved towards increased fragmentation
mảnh và phức tạp với nhiều doanh nghiệp và phạm and complexity across multiple enterprises, and
vi toàn cầu của chuỗi cung ứng thực phẩm nông global reach of agri-food supply chains. The large
nghiệp. Số lượng người tham gia lớn, không thể dự number of players involved, unpredictability of
đoán được nguồn cung và tính dễ hư hỏng của thực supply and perishable nature of food has
phẩm đã làm tăng nhu cầu đảm bảo chất lượng và heightened the need for assurance of quality and
an toàn liên quan đến các sản phẩm thực phẩm và safety in relation to food products and production

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 69
quy trình sản xuất và để đảm bảo truy xuất nguồn processes and to ensure traceability and
gốc và khả năng tương thích giữa các biện pháp an compatibility among food safety measures.
toàn thực phẩm.
Việc thực hiện có hiệu lực các hệ thống truy Implementation of effective traceability
xuất nguồn gốc giúp cải thiện khả năng thực hiện systems improves the ability to implement
các chương trình tuân thủ chất lượng và an toàn có verifiable safety and quality compliance programs.
thể thẩm tra được.
Khả năng hiển thị kết quả của thông tin liên The resulting visibility of relevant information
quan cho phép các doanh nghiệp thực phẩm quản enables food businesses to better manage risks and
lý rủi ro tốt hơn và cho phép phản ứng nhanh với allows for quick reaction to emergencies, recalls,
các trường hợp khẩn cấp, triệu hồi. and withdrawals.
Các hệ thống truy xuất nguồn gốc hiệu lực làm Effective traceability systems significantly
giảm đáng kể thời gian phản ứng khi dịch bệnh động reduce response times when an animal or a plant
vật hoặc thực vật xảy ra, bằng cách cung cấp quyền disease outbreak occurs, by providing more rapid
truy cập nhanh hơn vào thông tin có liên quan và access to relevant and reliable information that
đáng tin cậy giúp xác định nguồn gốc và vị trí của các helps determine the source and location of
sản phẩm liên quan. Do đó, thông tin (về sức khỏe implicated products. Thus, information (about
động vật và thực vật, nước xuất xứ, v.v.) tại bất kỳ animal and plant health, country of origin etc.) at
thời điểm nào trong chuỗi từ nhà sản xuất đến any point in the chain from producer to consumer
người tiêu dùng đã trở nên quan trọng. has become crucial.
Hơn nữa, truy xuất nguồn gốc cho phép mục Moreover, traceability allows targeted
tiêu được triệu hồi và cung cấp thông tin chính xác withdrawals and the provision of accurate
cho công chúng, do đó giảm thiểu sự gián đoạn information to the public, thereby minimising
trong giao dịch. Truy xuất nguồn gốc có thể làm disruption to trade. Traceability can reduce the
giảm phạm vi thu hồi từ 50% đến thậm chí tới 95% scope of the recall by between 50% and even up to
trong một số trường hợp. Điều này làm giảm lượng 95% in some cases. This reduces the amount of
sản phẩm sẽ bị lãng phí nếu không có hệ thống truy product that would have been wasted in the
xuất nguồn gốc. absence of the requisite traceability systems.
Kết hợp với GAP, GMP, HACCP, truy xuất nguồn In conjunction with GAP, GMP, HACCP,
gốc có thể củng cố sự nhấn mạnh vào việc phòng traceability can reinforce emphasis on prevention
ngừa thay vì chỉ phản ứng hoặc phản ứng với các vi instead of only reacting or responding to breaches
phạm trong an toàn thực phẩm. in food safety.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 70
Các hệ thống truy xuất nguồn gốc được áp dụng Traceability systems applied correctly, with
chính xác, với các công nghệ thông tin và truyền supporting information and communications
thông hỗ trợ (ICTs), cho phép các doanh nghiệp technologies (ICTs), enables businesses to monitor
giám sát và bảo vệ chống lại rủi ro trong thời gian and defend against risk in real time.
thực.
Nó cũng cho phép các doanh nghiệp đưa ra It also enables businesses to make more
quyết định quản lý sáng suốt hơn, dẫn đến tăng informed management decisions, leading to
cường thâm nhập thị trường và giảm chi phí hoạt increased market penetration, and reduced
động. operating costs.
Khả năng hiển thị thông tin được cung cấp bởi Visibility of information provided by
các hệ thống truy xuất nguồn gốc cho phép các traceability systems enables businesses to utilize
doanh nghiệp sử dụng các nguồn lực và quá trình their resources and processes more effectively and
của họ một cách hiệu quả và tăng lợi nhuận dài hạn efficiently and increase their long-term profitability.
của họ. Thực hiện đúng truy xuất nguồn gốc có thể Correctly implemented, traceability can reduce out-
làm giảm tổn thất sản phẩm lỗi thời, giảm lượng of date product losses, lower inventory levels,
hàng tồn kho, nhanh chóng xác định các quá trình quicken the identification of process and supplier
và khó khăn của nhà cung cấp, và nâng cao hiệu quả difficulties, and raise the effectiveness of logistics
của hoạt động logistic và phân phối. and distribution operations.
Cải thiện niềm tin của khách hàng cũng giúp xây Improved customer confidence also helps with
dựng thương hiệu và cải thiện giá trị thương hiệu. branding and improved brand equity. Moreover, in
Ngoài ra, trong trường hợp sản phẩm đặc sản từ các cases of specialty produce from renowned sources
nguồn nổi tiếng như nhụy hoa nghệ tây, vanilla, such as saffron, vanilla, cloves, cacao and other
đinh hương, ca cao và các loại gia vị khác có giá trị spices and condiments that fetch higher value due
cao hơn do đặc tính độc đáo của chúng, truy xuất their unique characteristics, traceability can help
nguồn gốc có thể giúp ngăn ngừa nhiễm bẩn hoặc prevent contamination or mixing with lower value
trộn với sản phẩm có giá trị thấp hơn, đảm bảo tính produce, guaranteeing product authenticity.
xác thực của sản phẩm.

4. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN 4. CHARACTERISTICS OF TRACEABILITY SYSTEMS
GỐC
Hệ thống truy xuất nguồn gốc là tổng số dữ liệu A traceability system is the totality of data and
và hoạt động có khả năng duy trì thông tin mong operations that is capable of maintaining the
muốn về sản phẩm và các thành phần của sản phẩm desired information about a product and its
thông qua tất cả hoặc một phần của chuỗi sản xuất components through all or part of its production

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 71
và sử dụng. Một hệ thống truy xuất nguồn gốc ghi and utilization chain. A traceability system records
lại và đi theo dấu vết khi các sản phẩm và nguyên and follows the trail as products and materials come
liệu đến từ các nhà cung cấp và được xử lý và phân from suppliers and are processed and distributed as
phối dưới dạng sản phẩm cuối cùng. Do đó, nền end products. Therefore, the basis of all traceability
tảng của tất cả các hệ thống truy xuất nguồn gốc là systems is the ability to identify things that move
khả năng xác định những thứ di chuyển dọc theo along the supply chain.
chuỗi cung ứng.
Các đặc điểm cơ bản của hệ thống truy xuất The basic characteristics of traceability systems
nguồn gốc như sau: are as follows:
• Xác định các đơn vị/các lô của tất cả các • Identification of units/batches of all
thành phần và sản phẩm; ingredients and products;
• Đăng ký thông tin về thời điểm và vị trí các • Registration of information on when and
đơn vị/lô được di chuyển hoặc theo dõi; và where units/batches are moved or
transformed; and
• Một hệ thống liên kết các dữ liệu này và • A system linking these data and transferring
chuyển tất cả thông tin truy xuất nguồn gốc all relevant traceability information with the
có liên quan với sản phẩm sang giai đoạn product to the next stage or processing step.
tiếp theo hoặc bước xử lý.
Những đặc điểm này, ví dụ như nhận dạng, These characteristics, i.e. identification,
thông tin và các liên kết giữa những người tham gia information and the links between supply chain
chuỗi cung ứng là phổ biến, không phân biệt quy participants are common, irrespective of process or
trình hoặc sản phẩm liên quan. Tuy nhiên, các hệ product involved. However, the traceability systems
thống truy xuất có thể khác nhau về số lượng ghi may differ in the amount of information recorder,
nhận thông tin, khoảng cách (ngược hoặc xuôi) hệ how far (back or forward) the system tracks the
thống theo dõi thông tin và mức độ chính xác mà hệ information and the degree of precision with which
thống có thể xác định chính xác chuyển động của the system can pinpoint the movement of a
một sản phẩm cụ thể. particular product.
Trong thực tế, hệ thống truy xuất nguồn gốc là In practice, traceability systems are record
hệ thống lưu giữ hồ sơ cho thấy đường đi của một keeping systems that show the path of a particular
sản phẩm cụ thể từ các nhà cung cấp thông qua các product from suppliers through intermediate steps
bước trung gian đến người tiêu dùng, to consumers.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 72
Cũng như việc nhận dạng sản phẩm, hệ thống As well as identifying the product, traceability
truy xuất nguồn gốc có thể xác định thông tin khác systems may identify other information (e.g.
(ví dụ: nước xuất xứ, loài và thời gian sử dụng tốt country of origin, species and best by date) that is
nhất) có liên quan đến sản phẩm. associated with the product.
Các hệ thống truy xuất nguồn gốc bao gồm từ Traceability systems range from paper-based
các hệ thống trên giấy đến việc sử dụng mã vạch và systems to use of bar coding and Radio Frequency
Thiết bị nhận dạng tần số vô tuyến (RFID). Các công Identification Devices (RFID). Technologies on
nghệ nhận dạng tự động và thu thập dữ liệu cho automatic identification and data capture allow
phép thu thập dữ liệu với chi phí vận hành tối thiểu. data to be captured at minimal operating cost.
Như đã chỉ ra ở trên, một hệ thống truy xuất As indicated above, a traceability system is also
nguồn gốc cũng được đặc trưng bởi: be characterized by its:
• Bề rộng: Lượng thông tin được thu thập, tùy • Breadth: Amount of information collected,
thuộc vào phạm vi truy xuất nguồn gốc; depending upon the scope of traceability;
• Độ sâu: Làm thế nào thông tin liên quan có • Depth: How far relevant information can be
thể được truy xuất xuôi và ngược; và tracked forward and backward; and
• Độ chính xác: Mức độ đảm bảo để xác định • Precision: Degree of assurance to pinpoint a
chính xác một sản phẩm thực phẩm cụ thể particular food product and its movement.
và chuyển động của nó.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 73
Hình 12. Khung ý tưởng về hệ thống truy xuất nguồn gốc thực phẩm
Figure 12. Conceptual framework of food traceability system

5. CÁC LOẠI HÌNH TRUY XUẤT NGUỒN GỐC 5. TYPES OF TRACEABILITY


Việc triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc Implementing a traceability system within a
trong chuỗi cung ứng đòi hỏi tất cả các bên liên supply chain requires all parties involved to link the
quan phải liên kết lưu đồ vật lý sản phẩm với lưu đồ physical flow of products with the flow of
thông tin về chúng. Việc thông qua các yêu cầu information about them. Adopting uniform industry
thống nhất của ngành công nghiệp cho các quá trình requirements for traceability processes ensures
truy xuất nguồn gốc đảm bảo thỏa thuận về việc xác agreement about identification of the traceable
định các mục có thể truy nguyên giữa các bên. Điều items between parties. This supports transparency
này hỗ trợ tính minh bạch và liên tục của thông tin and continuity of information across the supply
trong chuỗi cung ứng. chain.
5.1 Truy xuất bên ngoài 5.1 External traceability
Điều này đòi hỏi tất cả các mục có thể truy xuất This requires all traceable items to be uniquely
phải được xác định cụ thể, và thông tin được chia sẻ identified, and information to be shared between all

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 74
giữa tất cả những người tham gia kênh phân phối bị affected distribution channel participants. The
ảnh hưởng. Việc xác định các sản phẩm cho mục identification of products for the purpose of
đích truy xuất nguồn gốc có thể bao gồm việc gán traceability may include assignment of a:
một:
• Số nhận dạng sản phẩm duy nhất; và • Unique product identification number; and
• Số mẻ/số lô. • Batch/lot number.
Để duy trì khả năng truy xuất bên ngoài, các số To maintain external traceability, traceable
nhận dạng cho các mục truy xuất phải được truyền item identification numbers must be communicated
đạt tới những người tham gia kênh phân phối trên to distribution channel participants on product
nhãn sản phẩm và các tài liệu kinh doanh bằng giấy labels and related paper or electronic business
hoặc điện tử liên quan. Điều này liên kết các sản documents. This links the physical products with the
phẩm vật lý với các yêu cầu thông tin cần thiết cho information requirements necessary for
truy xuất nguồn gốc. Truy xuất nguồn gốc bên ngoài traceability. External traceability allows tracing back
cho phép ngược lại (truy xuất tới nhà cung cấp) và (supplier traceability) and tracking forward (client
truy xuất xuôi (truy xuất tới khách hàng). traceability).
5.2 Truy xuất nội bộ 5.2 Internal traceability
Truy xuất nguồn gốc nội bộ có nghĩa là các quá Internal traceability means processes must be
trình phải được duy trì trong doanh nghiệp để liên maintained within an enterprise to link identities of
kết việc xác định nguyên liệu với thành phẩm. Khi raw materials to those of the finished goods. When
một nguyên liệu được kết hợp với các nguyên liệu one material is combined with others, and
khác và được xử lý, chỉnh sửa lại hoặc đóng gói lại, processed, reconfigured, or repacked, the new
sản phẩm mới phải có Mã nhận dạng sản phẩm duy product must have its own Unique Product
nhất của riêng mình. Mối liên kết phải được duy trì Identifier. The linkage must be maintained between
giữa sản phẩm mới này và các nguyên liệu đầu vào this new product and its original material inputs
ban đầu của nó (như bột áo, bột xù, gia vị, ướp, (such as batters, breading, seasonings, marinades,
muối, bao bì và nhiều đầu vào khác) để duy trì khả salt, packaging materials, and many other inputs) to
năng truy xuất. Một nhãn hiển thị Số lô của mặt maintain traceability. A label showing the Lot
hàng đầu vào nhằm đảm bảo tính truy xuất sẽ vẫn Number of the traceable input item should remain
còn trên bao bì cho đến khi toàn bộ mặt hàng có thể on the packaging until that entire traceable item is
truy xuất được. Nguyên tắc này được áp dụng ngay depleted. This principle applies even when the
cả khi mặt hàng truy xuất là một phần của hệ thống traceable item is part of a larger packaging

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 75
phân cấp bao bì lớn hơn (như vỏ, pallet hoặc thùng hierarchy (such as cases, pallets, or shipment
hàng vận chuyển). containers).

6. MỤC TIÊU CỦA HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN 6. OBJECTIVES OF A FOOD TRACEABILITY SYSTEM
GỐC THỰC PHẨM
Có 2 mục tiêu của một hệ thống truy xuất: There are two objectives of a food traceability
system:
1. Để xác định duy nhất, một mẻ thực phẩm và 1. To identify uniquely, a batch of food and the
các mẻ nguyên liệu thô được sử dụng trong sản raw material batches used in its production, in a
xuất, theo cách cho phép theo dõi dòng chảy vật lý way which allows tracking the physical flow of the
của thực phẩm qua chuỗi thực phẩm tới khách hàng food forwards through the food chain to the
và theo dõi dòng chảy vật lý thô ngược lại đến nhà immediate customer and tracing of the physical
cung cấp. flow of raw materials backwards to the immediate
supplier.
2. Để tạo và duy trì hồ sơ truy xuất nguồn gốc 2. To create and maintain accurate traceability
chính xác có thể được cung cấp trong một khoảng records that can be provided within a short time
thời gian ngắn cho mục đích kiểm tra hoặc điều tra period for routine examination or investigation
thông thường theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm purposes at the demand of the competent
quyền. authorities.
Một số nhà điều hành kinh doanh thực phẩm Some food business operators rely solely on
chỉ dựa vào hệ thống mua bán của họ để hoạt động their purchasing and sales systems to act as their
như hệ thống truy xuất nguồn gốc. Tuy nhiên, kinh traceability systems. However, experience has
nghiệm đã chỉ ra rằng trong tất cả các nhà điều hành shown that in all but small food business operators,
kinh doanh thực phẩm nhỏ, các hệ thống như vậy such systems are rarely able to meet the objectives
hiếm khi có thể đáp ứng các mục tiêu trên mà không above without modification. Whilst most
cần sửa đổi. Trong khi hầu hết các hệ thống truy traceability systems will need to utilize at least part
xuất nguồn gốc sẽ cần sử dụng ít nhất một phần của of the purchase and sales systems, customization
hệ thống mua và bán, thì sẽ cần tùy chỉnh lại vì hệ will be needed because the traceability system
thống truy xuất nguồn gốc cần theo dõi và truy xuất needs to track and trace the physical flow of the
dòng chảy vật lý của thực phẩm thay vì dòng chảy food rather than the commercial flow of the food,
thương mại của thực phẩm, trong một số trường which in some cases, can be different. Additionally,
hợp , có thể khác nhau. Ngoài ra, hệ thống truy xuất the traceability system must be able to produce
nguồn gốc phải có khả năng tạo ra các hồ sơ truy accurate and comprehensive traceability records in
xuất nguồn gốc chính xác và toàn diện trong một a short period of time at the demand of the

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 76
khoảng thời gian ngắn theo yêu cầu của các cơ quan competent authorities. This is not always possible
có thẩm quyền. Điều này không phải lúc nào cũng using the purchasing and sales system alone.
có thể sử dụng hệ thống mua và bán đơn lẻ.

7. HIỆU LỰC CỦA HỆ THỐNG TRUY XUẤT 7. EFFECTIVENESS OF TRACEABILITY SYSTEMS


Trong mọi trường hợp, truy xuất nguồn gốc phụ In all cases, traceability depends on the correct
thuộc vào việc thu thập và ghi lại chính xác các dữ collection and recording of relevant data,
liệu liên quan, được phối hợp trong bối cảnh của coordinated within the context of a food safety
một hệ thống quản lý an toàn thực phẩm. Các xét management system. Analytical tests (e.g. DNA
nghiệm phân tích (ví dụ: theo dõi DNA hoặc khối tracking or forms of mass spectrometry to verify
phổ để xác minh nguồn gốc) có thể được thực hiện origin) may be able to be performed to verify data.
để thẩm tra dữ liệu. Một hệ thống truy xuất nguồn A traceability system is effective when food
gốc có hiệu lực khi các sản phẩm thực phẩm có thể products can be completely traced across the food
truy xuất được hoàn toàn trên chuỗi cung ứng thực supply chain. The information should be readily
phẩm. Thông tin phải dễ dàng truy cập để biết accessible in order to know what, how much and
những gì, bao nhiêu và nguồn gốc sản phẩm từ đâu from where product/s need to be recalled in case of
cần phải được thu hồi trong trường hợp có vấn đề food safety issues.
về an toàn thực phẩm.
7.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến truy xuất nguồn gốc 7.1 Factors affecting traceability
Các yếu tố chính ảnh hưởng đến hiệu lực truy Major factors affecting the effectiveness of
xuất nguồn gốc như sau: traceability are as follows:
• Cơ cấu và tổ chức chuỗi cung ứng: • Supply chain structure and organization:
- mức độ hợp tác giữa các tác nhân của - degree of collaboration between actors
chuỗi cung ứng; of the supply chain;
- số lượng tác nhân của chuỗi cung ứng - number of actors of the supply chain
đạt được truy xuất nguồn gốc bên trong that achieve internal and external
và bên ngoài; traceability;
- khả năng của các tác nhân của chuỗi - ability of actors of the supply chain to
cung ứng xác định nguồn gốc sản phẩm; identify product origin;
- khả năng của các tác nhân để quản lý hệ - ability of actors to manage traceability
thống truy xuất nguồn gốc; systems;
- khả năng tương thích giữa các tác nhân. - compatibility between actors.
• Đích đến của một sản phẩm; • Destination of a product;

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 77
• Xác định đơn vị lô có thể truy xuất; • Identification of traceable lot unit;
• Thời gian cần thiết để truy xuất một sản • Time needed to trace a product;
phẩm;
• Độ tin cậy của phương pháp truy xuất • Credibility of traceability method;
nguồn gốc;
• Data identification methods and data
• Phương pháp nhận dạng dữ liệu và chuẩn
standardization;
hóa dữ liệu;
• Extent to which a traceability system is
• Mức độ mà một hệ thống truy xuất nguồn
incorporated in an already existent and
gốc được kết hợp trong một hệ thống quản
functional information management system
lý thông tin chức năng và đã tồn tại và/hoặc
and/or a quality/safety assurance system;
một hệ thống đảm bảo chất lượng/an toàn;
• Legislation on traceability.
• Pháp luật về truy xuất nguồn gốc.
Farm to fork traceability requires that the
Truy xuất từ trang trại đến bàn ăn yêu cầu các
processes of internal and external traceability be
quá trình truy xuất nguồn gốc bên trong và bên
effectively conducted. Each traceability partner
ngoài được thực hiện một cách hiệu lực. Mỗi đối tác
should be able to identify the direct source and
truy xuất nguồn gốc phải có thể xác định nguồn trực
direct recipient of traceable items as they pertain to
tiếp và người nhận trực tiếp các mặt hàng truy xuất
their process. The implication is not that every
khi chúng liên quan đến quá trình của họ. Hàm ý
supply-chain participant knows all the data related
không phải là mọi người tham gia chuỗi cung ứng
to traceability, but rather show proof that relevant
đều biết tất cả dữ liệu liên quan đến truy xuất nguồn
members / partners in the supply chain have taken
gốc, mà chỉ cho thấy bằng chứng rằng các thành
the requisite measures and that information can be
viên/đối tác có liên quan trong chuỗi cung ứng đã
accessed if needed. This requires application of the
thực hiện các biện pháp cần thiết và có thể truy cập
one-step-forward–one-step-back principle and,
thông tin nếu cần. Điều này đòi hỏi phải áp dụng
further, that distribution channel participants
nguyên tắc truy xuất xuôi truy xuất ngược và hơn
collect, record, store, and share minimum pieces of
nữa, những người tham gia kênh phân phối thu
information for traceability, as described below:
thập, ghi lại, lưu trữ và chia sẻ những thông tin tối
thiểu để truy xuất nguồn gốc, như được mô tả dưới
đây:
• Any item that needs to be traced forward or
• Bất kỳ mục nào cần được truy xuất xuôi hoặc
backward should be identified with a
truy xuất ngược phải được xác định bằng mã
globally unique identifier.
định danh toàn cầu duy nhất.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 78
• Tất cả những người tham gia chuỗi thực • All food chain participants should
phẩm nên thực hiện cả thực hành truy xuất implement both internal and external
nguồn gốc bên trong và bên ngoài. traceability practices.
• Việc thực hiện truy xuất nguồn gốc nội bộ • Implementation of internal traceability
cần đảm bảo rằng các mối liên kết cần thiết should ensure that the necessary linkages
giữa nguyên liệu đầu vào và đầu ra thành between material inputs and finished
phẩm được duy trì. product outputs are maintained.
7.2 Xem xét hiệu lực của truy xuất nguồn gốc 7.2 Considerations for effective traceability
Những xem xét quan trọng cho hiệu lực hệ Important considerations for an effective food
thống truy xuất nguồn gốc thực phẩm bao gồm: traceability system include:
• Đối tác thương mại (nhà cung cấp đầu vào, • Trading partners (farm input suppliers,
trang trại, địa điểm thu hoạch hoặc tàu, nhà farms, harvest locations or vessels,
cung cấp, giao dịch nội bộ trong một công ty, suppliers, internal transactions within a
khách hàng và nhà cung cấp bên thứ ba). company, customers, and third-party
carriers).
• Sản phẩm và vị trí chế biến (bất kỳ vị trí thực • Product and processing locations (any
tế nào như trại giống, nơi trồng trọt hoặc ao, physical location such as a hatchery,
trang trại, tàu, bến tàu, trạm mua, kho, dây cultivation site or pond, farm, vessel, dock,
chuyền đóng gói, kho lưu trữ, bến tàu hoặc buying station, warehouse, packing line,
cửa hàng). storage facility, receiving dock, or a store).
• Các sản phẩm mà một công ty sử dụng hoặc • The products that a company uses or
tạo ra. creates.
• Các đơn vị logistic mà một công ty nhận • The logistic units that a company receives or
được hoặc vận chuyển. ships.
• Các lô hàng trong và ngoài nước. • Inbound and outbound shipments.
• Số liệu ngày và thời gian phù hợp. • Date and time metrics as appropriate.
Nhận dạng là rất quan trọng cho thành công của Identification is critical to a successful
một chương trình truy xuất nguồn gốc. Thông traceability program. Usually this is accomplished
thường, điều này được thực hiện bằng việc ghi nhãn by labels and any number of technologies can be
và bất kỳ số công nghệ nào cũng có thể được sử employed for labelling, including simple
dụng để ghi nhãn, bao gồm nhãn viết tay đơn giản handwritten labels and more sophisticated radio
và công nghệ dựa trên nhận dạng tần số vô tuyến frequency identification (RFID)-based technologies.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 79
(RFID) tinh vi hơn. Tuy nhiên, mã vạch vẫn là thông However, barcoding remains the most common
lệ tốt nhất trong ngành đối với hệ thống phân cấp industry best practice for packaging hierarchies for
đóng gói cho các đơn vị vận chuyển logistic (như vỏ shipping logistical units (such as cases, pallets,
bao, pallet, thùng hàng, hàng tiêu dùng và các loại shipment containers, consumer items, and others).
khác).
7.3 Yêu cầu thông tin 7.3 Information requirement
Nhận thực phẩm Food receipt
Liên quan đến việc nhận thực phẩm, một doanh In relation to food receipt, a food business must
nghiệp thực phẩm phải có khả năng cung cấp thông be able to provide information about what food, it
tin về loại thực phẩm, vị trí và nguồn gốc của chúng. has on the premises and where it came from. It
Việc nhận thực phẩm phải có khả năng cung cấp các must be able to provide the following information
thông tin sau liên quan đến thực phẩm trong cơ sở relating to food on the food premises:
thực phẩm:
• tên và địa chỉ kinh doanh tại quốc gia của • the name and business address in the
nhà cung cấp, nhà sản xuất hoặc nhà đóng country of the vendor, manufacturer or
gói hoặc, trong trường hợp thực phẩm được packer or, in the case of food imported into
nhập khẩu vào quốc gia, tên và địa chỉ kinh the country, the name and business address
doanh của nhà nhập khẩu trong nước; và of the importer in the country; and
• tên theo quy định hoặc, nếu không có tên • the prescribed name or, if there is no
theo quy định, một thực phẩm được chỉ định prescribed name, an appropriate
phù hợp. designation of the food.
Điều này có nghĩa là một doanh nghiệp thực This means that a food business must not
phẩm không được nhận thực phẩm trừ khi có thể receive a food unless it is able to identify the name
xác định tên của thực phẩm và tên của nhà cung of the food and the name of the supplier.
cấp.

Triệu hồi thực phẩm Food recall


Một doanh nghiệp thực phẩm tham gia vào việc A food business engaged in the wholesale
cung cấp bán buôn, sản xuất hoặc nhập khẩu thực supply, manufacture or importation of food must
phẩm phải có một hệ thống, được nêu trong một tài have a system, set out in a written document, to
liệu bằng văn bản, để đảm bảo nó có thể triệu hồi ensure it can recall unsafe food. The system should
include records covering:

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 80
thực phẩm không an toàn. Hệ thống nên bao gồm
các hồ sơ:
• Nhận dạng công ty • Firm identification
• Hồ sơ sản xuất • Production records
- Mã sản phẩm - Product code
- Mã nhà máy ID nơi đóng gói - Code to ID plant where packaged
- Dây chuyền sản xuất - Production line
- Mã ngày - Date code
- Thời gian (Giờ, Phút, Giây) - Time (Hour, Minutes, Seconds)
• khối lượng hoặc số lượng sản phẩm được • volume or quantity of products
sản xuất hoặc cung cấp manufactured or supplied
• nhận dạng mẻ hoặc lô (hoặc các dấu hiệu • batch or lot identification (or other
khác) markings)
• nơi sản phẩm được phân phối • where products are distributed
• bất kỳ hồ sơ sản xuất có liên quan khác • any other relevant production records.

8. LÀM SAO ĐỂ THỰC HIỆN CÁC YÊU CẦU TRUY 8. HOW TO IMPLEMENT TRACEABILITY
XUẤT NGUỒN GỐC REQUIREMENTS
Có một số phương tiện và phương pháp để đạt There are several means and methods to
được truy xuất nguồn gốc. Có một xu hướng không achieve traceability. There is a tendency to not
phải lúc nào cũng xác định rõ tiêu chuẩn cần thiết, always well define the required standard, leaving
chừa chỗ cho (các) tổ chức có liên quan để thiết lập room for the organization(s) concerned to establish
phương thức của riêng họ. Do đó, ngoài việc kiểm its/their own methods. Thus, other than checking
tra tính sẵn có của các yếu tố của hệ thống chất whether the required quality system elements are
lượng cần thiết, hầu hết các tổ chức đều thẩm tra in place, most organizations verify the effectiveness
tính hiệu lực của việc truy xuất nguồn gốc dựa trên of traceability based on tracking and tracing
các bài tập truy xuất, tức là đo lường khả năng cung exercises i.e. measuring the ability to provide
cấp thông tin trong khoảng thời gian xác định. Vì information within defined time periods. So called
vậy, được gọi là “đầu vào/đầu ra” của phân tích, “input/output” analyses are utilized to verify
được sử dụng để thẩm tra số lượng, khối lượng numbers, volumes or weights of inputs, outputs and
hoặc trọng lượng của đầu vào, đầu ra và cân bằng waste balances.
chất thải.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 81
Loại truy xuất nguồn gốc cơ bản này yêu cầu This kind of basic traceability requires that each
mỗi sản phẩm hoặc thành phần phải đáp ứng hai product or component fulfils two requirements:
yêu cầu:
• Mã định danh (ở cấp độ theo lô hoặc từng • An identifier (either at a batch or individual
cá thể) được gắn vào sản phẩm tại một thời level) that is attached to the product at a
điểm nhất định; và given point in time; and
• Một hồ sơ lịch sử - một hồ sơ có thể bao gồm • A record of its history – a record which may
thông tin về vị trí, cách thức và thời điểm nó include information about where, how and
được sản xuất, (các) doanh nghiệp đã sản when it was produced, the enterprise(s)
xuất nó và nơi nó được gửi. Những hồ sơ này that produced it, and where it was sent.
có thể cần phải được truy cập tại mỗi liên kết These records may need to be accessed at
trong chuỗi cung ứng. each link in the supply chain.
Hãy nghĩ về một hệ thống truy xuất nguồn gốc Thinking of a traceability system as an identifier
như một người nhận dạng và như một loạt các hồ and as a series of records makes the idea of
sơ làm cho ý tưởng về truy xuất nguồn gốc đơn giản traceability simpler to consider.
hơn để xem xét.
Việc thực hiện một hệ thống truy xuất nguồn Implementing a traceability system will be
gốc sẽ được thuận lợi khi bản thân doanh nghiệp facilitated when the enterprise itself is organized to
được tổ chức ở một mức độ nào đó; quá trình và an extent; process and methods of operation are
phương pháp hoạt động được biết đến, lặp đi lặp lại known, repeated over time in a stable manner, and
theo thời gian một cách ổn định và được ghi lại; một documented; a quality management system is
hệ thống quản lý chất lượng đã được áp dụng; và already in place; and qualified staff are available.
nhân viên có trình độ có sẵn.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 82
Hình 13. Ví dụ về lưu đồ của một quá trình
Figure 13. Example of a process flow chart

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 83
Bảng 3. Ví dụ về thu thập dữ liệu truy xuất nguồn gốc
Table 3. Example of traceability data capture

Thông tin thu thập được Cái gì được lưu hồ sơ


Data collected What should be recorded
Số lô đầu vào Nhận dạng bao bì
Input lot number Packaging identification
Nhận dạng sản phẩm Mã sản phẩm
Product identification Product code
Mô tả sản phẩm Mô tả sản phẩm
Product description Product description
Ngày giao hàng Chuẩn bị đơn hàng và ngày giao
Shipping date Order preparation and ship date
Nhận dạng nguồn gốc Tên công ty và địa chỉ
Identification of origin Company name and address
Nhận dạng lô hàng Số đơn hàng
Shipment identification Customer order number
Nhận dạng người giao hàng Tên công ty và địa chỉ
Shipper identification Company name and address
Nhận dạng nơi giao hàng Tên khách hàng và địa chỉ (của nơi giao hàng)
Identification of destination Customer name and address (destination)
Nhận dạng người nhận hàng Số của khách hàng
Receiver identification Customer number
Số lượng Số lượng pallets đã giao hàng
Quantity Number of pallets shipped
Đơn vị (thùng) Số lượng
Units (box) Number
Nguồn - Source: Establishment of a traceability system, Handbook, COLEACP

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 84
9. CÁC CÔNG CỤ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC VÀ GIẢI 9. TRACEABILITY TOOLS AND TECHNOLOGY
PHÁP CÔNG NGHỆ SOLUTIONS
Thu thập dữ liệu tự động loại bỏ phần lớn thời Automated data collection removes much of
gian và chi phí cần thiết cho xử lý và bảo trì dữ liệu. the time and expenses required for data processing
Thu thập thông tin được mô tả trong phần trước and maintenance. Gathering information described
cho các hoạt động lớn theo cách thủ công là tốn thời in the previous section for large operations
gian, vì trước tiên, công nhân phải ghi lại thông tin manually is time consuming, because workers must
tại điểm hoạt động và sau đó chuyển tiếp thông tin first record the information at the point of activity
này bằng tay hoặc sao chép và nhập dữ liệu vào hệ and then relay this information either manually or
thống máy tính. Điều này có thể dẫn đến rủi ro ghi transcribe and enter the data into the computer
thông tin không chính xác. Ví dụ, lỗi xảy ra trong 36% system. This can lead to risks of recording the
đơn đặt hàng hàng hóa đóng gói của người tiêu information incorrectly. For example, errors occur
dùng theo một nghiên cứu của Hiệp hội các nhà sản in 36% of consumer packaged goods orders
xuất thực phẩm (GMA) tại Hoa Kỳ. Những lỗi như according to a study by the Grocery Manufacturers
vậy dẫn đến không chính xác hàng tồn kho. Association (GMA) in the United States. Such errors
lead to inventory inaccuracies, and stock ruptures.
Do đó, hầu hết các sáng kiến truy xuất nguồn Therefore, most traceability initiatives rely on
gốc đều dựa vào các công nghệ để cung cấp các cách technologies to provide efficient, accurate ways to
hiệu quả, chính xác để theo dõi và truy xuất các sản track and trace products and their movement
phẩm và chuyển động của chúng trong chuỗi cung across the supply chain. This includes technology for
ứng. Điều này bao gồm công nghệ để nhận dạng sản product identification, information capture,
phẩm, thu thập thông tin, phân tích, lưu trữ và analysis, storage and transmission of data as well as
truyền dữ liệu cũng như tích hợp hệ thống tổng thể. overall systems integration. Such systems include
Các hệ thống này bao gồm phần cứng như thiết bị hardware such as measuring/sensing equipment,
đo/cảm biến, thẻ nhận dạng và nhãn, với phần identification tags and labels, with software.
mềm.
Thu thập dữ liệu bằng các công cụ như mã vạch Data collection using tools such as bar code and
và RFID là đặc biệt chính xác (> 99%). Các công cụ RFID is exceptionally accurate (>99%). These tools
này quét, ghi lại mã sản phẩm, số lô, dữ liệu hóa scan, record product codes, lot numbers, invoice
đơn, số thứ tự và các thông tin khác trong chưa đầy data, order numbers, and other information in less
một giây. than a second.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 85
8.1 Các ví dụ về công cụ truy xuất và nhãn truy xuất
8.1 Examples of traceability tools and labels

Hình 14. Thẻ nhận dạng


Figure 14. Identification tag

Hình 15. “Hộ chiếu” gia súc


Figure 15. Cattle “passport”

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 86
Hình 16. Thông tin truy xuất trên nhãn thực phẩm
Figure 16. Traceability information on a food label

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 87
8.2 Mã vạch 8.2 Barcodes

Mã vạch là việc biểu diễn dữ liệu có thể đọc A barcode is an optical machine-readable
được bằng máy quang học liên quan đến đối tượng representation of data relating to the object to
mà nó được gắn vào. Mã vạch biểu thị một cách có which it is attached. Barcodes systematically
hệ thống dữ liệu bằng cách thay đổi độ rộng và represent data by varying the widths and spacing of
khoảng cách của các đường song song (1D) hoặc parallel lines (1D) or rectangles, dots, hexagons and
hình chữ nhật, dấu chấm, hình lục giác và các mẫu other geometric patterns in two dimensions (2D).
hình học khác theo hai chiều (2D). Mã vạch ban đầu Barcodes originally were scanned by special optical
được quét bởi các máy quét quang học đặc biệt gọi scanners called barcode readers.
là đầu đọc mã vạch.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 88
Sau đó, máy quét và phần mềm diễn giải đã có Later, scanners and interpretive software
sẵn trên các thiết bị bao gồm máy in để bàn và điện became available on devices including desktop
thoại thông minh. printers and smartphones.
Các sáng kiến truy xuất nguồn gốc sản phẩm sử Product traceability initiatives use a Global
dụng Số thương phẩm toàn cầu (GTIN) để đạt được Trade Item Number (GTIN) to achieve traceability. A
truy xuất nguồn gốc. GTIN bao gồm tiền tố công ty GTIN includes a GS1 company prefix and a unique
GS1 và số tham chiếu vật phẩm duy nhất tương item reference number compatible with Universal
thích với mã vạch Mã sản phẩm chung và RFID (xem Product Code bar codes, and RFID (see following
phần sau) hoặc mã có thể đọc được của con người. section) or human readable codes.
GS1 là một tổ chức quốc tế trung lập, phi lợi GS1 is a neutral, not-for-profit, international
nhuận, phát triển và duy trì các tiêu chuẩn cho chuỗi organization that develops and maintains standards
cung và cầu trên nhiều lĩnh vực. GS1 làm việc với for supply and demand chains across multiple
cộng đồng của các đối tác thương mại, tổ chức công sectors. GS1 works with communities of trading
nghiệp, chính phủ và nhà cung cấp công nghệ và đáp partners, industry organizations, governments and
ứng nhu cầu kinh doanh của họ thông qua việc áp technology providers and responds to their
dụng và thực hiện các tiêu chuẩn toàn cầu. Tiêu business needs through the adoption and
chuẩn truy xuất nguồn gốc toàn cầu GS1 có sẵn trên implementation of global standards. The GS1 Global
trang web www.gs1.org. Traceability Standard is available on the website
www.gs1.org.
8.3 Thiết bị nhận dạng tần số sóng vô tuyến (RFID) 8.3 Radio Frequency Identification Device (RFID)

RFID là công nghệ chèn chip có khả năng nhận RFID is technology which inserts a chip capable
dạng thông qua tần số sóng vô tuyến phát ra. Một of being identified through the frequency of radio
số thiết bị RFID thậm chí có chức năng bộ nhớ (lưu waves emitted. Certain RFID devices even have a
trữ dữ liệu) cho phép truyền thông tin tốt hơn. Các memory function (that stores data) which enables

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 89
thiết bị RFID gồm cả chủ động (có thể gửi sóng điện greater information transmission. RFID devices are
tử) hoặc thụ động (chỉ có thể phản xạ sóng điện tử either active (can send electronic waves) or passive
từ đầu đọc RFID). (can only reflect electronic waves from a RFID
reader).
Trong nhiều trường hợp, ngoài việc sử dụng thẻ In many cases, apart from using paper tags or
giấy hoặc nhãn trên gia súc, thẻ RFID cũng có thể brands on cattle, RFID tags can also be used for the
được sử dụng cho mục đích nhận dạng tự động của purpose of their automatic identification. The paper
chúng. Các thẻ giấy, nhãn và thẻ RFID đều có chức tags, brands and RFID tags all function as an
năng như một người nhận dạng trong các hệ thống identifier in such systems. The function of a
đó. Chức năng của hệ thống truy xuất nguồn gốc là traceability system is to catch and identify such
truy đuổi và nhận dạng các người định danh đó trên identifiers across the supply chain. Traceability
toàn chuỗi cung ứng. Hệ thống truy xuất nguồn gốc system can identify which is/was/had been the
có thể xác định đó là/đã/đã từng là vị trí của mặt location of specific item and what course such item
hàng cụ thể và đường đi nào mặt hàng đó theo sau/ follows/followed/had followed automatically. To
theo dõi/đã theo dõi tự động. Để nhận ra chức năng realize such a function, tracking systems collect data
như vậy, các hệ thống theo dõi thu thập dữ liệu một strategically.
cách có chiến lược.
8.4 Mạng lưới cảm biến không dây (WSN) 8.4 Wireless Sensor Network (WSN)

Mạng lưới cảm biến không dây (WSN) là mạng A wireless sensor network (WSN) is a spatially
cảm biến tự động phân tán không gian để thu thập distributed autonomous network of sensors to
và giám sát dữ liệu từ các điều kiện vật lý hoặc môi collect and monitor data from physical or
trường như nhiệt độ, âm thanh, áp suất, v.v. và để environmental conditions such as temperature,
hợp tác truyền dữ liệu của chúng qua mạng đến một sound, pressure, etc. and to cooperatively pass their

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 90
máy chủ. Các mạng lưới hiện đại hơn thường là hai data through the network to a main location. The
chiều, cho phép kiểm soát cả hoạt động của cảm more modern networks are bi-directional, also
biến. enabling control of sensor activity.
Ngoài ra, các công nghệ tiên tiến hơn cũng có Additionally, more advanced technologies may
thể được sử dụng, như Hệ thống thông tin địa lý, Hệ also be used, such as Geographic Information
thống định vị toàn cầu, Viễn thám, v.v. System, Global Positioning System, Remote
Sensing, etc.

10. THÁCH THỨC TRONG VIỆC THỰC HIỆN TRUY 10. CHALLENGES IN IMPLEMENTING TRACEABILITY
XUẤT NGUỒN GỐC
10.1 Chi phí 10.1 Costs
Chi phí liên quan đến truy xuất nguồn gốc bao Traceability-related costs include services,
gồm chi phí dịch vụ, công nghệ và phần mềm, thay technology and software costs, changes in
đổi quá trình, đào tạo và chi phí vận hành đang diễn processes, training and on-going operating costs.
ra. Những chi phí này có thể là một gánh nặng đáng These costs can be a significant burden to an
kể cho một doanh nghiệp, đặc biệt là đối với các enterprise, especially for SMEs in developing
doanh nghiệp vừa và nhỏ ở các nước đang phát countries, with little perceived payback. However,
triển, với rất ít sự hoàn vốn. Tuy nhiên, được xem viewed as an investment in process improvement,
như một khoản đầu tư vào cải tiến quá trình và and applied collectively across enterprises in a
được áp dụng chung giữa các doanh nghiệp trong supply/value chain, traceability can provide
chuỗi cung ứng/giá trị, truy xuất nguồn gốc có thể substantial benefits, as indicated in the previous
mang lại lợi ích đáng kể, như đã nêu trong phần section.
trước.
10.2 Kỹ năng và việc thực hiện 10.2 Skills and implementation
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ xuất khẩu sang SMEs aiming to export to lucrative markets of
các thị trường sinh lợi của các nước công nghiệp industrialized countries must have a reliable system
phải có một hệ thống đáng tin cậy để thu thập và for collecting and presenting the necessary
trình bày các thông tin cần thiết thể hiện sự tuân thủ information demonstrating compliance with
các yêu cầu của người mua. Tuy nhiên, chuỗi cung buyers' requirements. However, food supply chains
ứng thực phẩm ở các nước đang phát triển phụ in developing countries rely on many smallholder
thuộc vào nhiều nông hộ nhỏ. Các hiệp hội hỗ trợ farmers. Related support associations may not have
liên quan có thể không có khả năng cung cấp định the capacity to provide the necessary orientation
hướng cần thiết và đào tạo các nhà sản xuất sẽ cần and training the producers would need to create

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 91
tạo tài liệu truy xuất nguồn gốc và thiết lập các hệ traceability documentation and set in place the
thống và quá trình cần thiết. requisite systems and processes.
10.3 Nhiều yêu cầu 10.3 Multiple requirements
Ngay cả trong các chuỗi xuất khẩu đơn giản Even in the simplest export chains, food
nhất, các sản phẩm thực phẩm thay đổi qua tay products change hands multiple times. As a result,
nhiều lần. Do đó, tài liệu theo dõi đầy đủ về chuyển fully traceable documentation of food product
động của sản phẩm thực phẩm nhanh chóng trở nên movement quickly becomes very complicated. In
rất phức tạp. Ngoài ra, mỗi người mua cũng có thể addition, each buyer may also have their own
có các yêu cầu riêng từ các nhà cung cấp, bao gồm requirements from suppliers, including slightly
các tài liệu hơi khác nhau dẫn đến các nỗ lực trùng different documentation that results in duplicated
lặp hoặc tốn thời gian. or time consuming efforts.
10.4 Truy xuất trong khuôn khổ của hệ thống quản 10.4 Traceability within the framework of food
lý an toàn thực phẩm safety management systems
Truy xuất nguồn gốc là một thành phần trong Traceability is but one component in a bigger
kế hoạch lớn hơn để đạt được quản lý cung ứng scheme to achieve efficient supply management,
hiệu quả, phân biệt sản phẩm hoặc quản lý chất product differentiation or quality management.
lượng. Thật vậy, theo dõi thực phẩm nhiều không Indeed, tracking food by lot does not achieve food
đạt được an toàn thực phẩm trừ khi có hệ thống safety unless there is also an effective safety control
kiểm soát an toàn hiệu lực, bao gồm các thực hành system, which includes good practices like good
tốt như thực hành nông nghiệp tốt (GAP), thực hành agricultural practices (GAP), good hygienic practices
vệ sinh tốt (GHP), thực hành sản xuất tốt (GMP), (GHP), good manufacturing practices (GMP), HACCP
HACCP, v.v. and so on.
Trong một nền kinh tế toàn cầu cạnh tranh khốc In a fiercely competitive global economy, all key
liệt, tất cả các thị trường chính đều yêu cầu truy xuất markets demand product traceability, driven by
nguồn gốc sản phẩm, do các vấn đề như an toàn issues such as biosecurity, food safety, physical
sinh học, an toàn thực phẩm, an ninh vật lý và bảo security and brand/market protection. Therefore, it
vệ thương hiệu/thị trường. Do đó, điều quan trọng is important to consider implementing traceability
là phải xem xét thực hiện hệ thống truy xuất nguồn system, within a food safety system.
gốc, trong một hệ thống an toàn thực phẩm.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 92
10.5 Các thách thức phải đối mặt tại các nước đang 10.5 Challenges faced by developing countries
phát triển
Không cần phải nói yêu cầu truy xuất nguồn gốc Needless to say traceability requirements are
là gánh nặng đối với các nhà sản xuất, đặc biệt là burdensome for producers, particularly those in
những người ở các nước đang phát triển, nơi sản developing countries, where the production of
xuất của các nhà khai thác nhỏ thường được trộn small operators is often mixed before exportation.
lẫn trước khi xuất khẩu. Nghĩa vụ lưu trữ hồ sơ cũng Record keeping obligations can also prove to be
có thể chứng minh là quá khó để họ tuân thủ. excessively difficult for them to comply with.
Có một số nhược điểm hoạt động ngay lập tức There are some immediate operational
đối với các hệ thống truy xuất nguồn gốc. Vấn đề disadvantages to traceability systems. The problem
của “mixage” là một trong số đó. Hàng hóa nông sản of “mixage” is one of them. Raw agricultural
thô thường được trộn ngay sau khi thu hoạch. Điều commodities are often mixed shortly after harvest.
này được thực hiện để xây dựng số lượng nhỏ vào This is done to build small quantities into exportable
số lượng xuất khẩu. quantities.
“Mixage” trực tiếp diễn ra trong các hợp tác xã “Mixage” takes place either in cooperatives or
hoặc kho thương mại hoặc trên thị trường. Việc duy trade warehouses or in markets. Maintaining the
trì chất lượng truy xuất nguồn gốc thông qua các hệ quality of traceability through “mixage” systems can
thống “mixage” có thể rất phù hợp với các nước be onerous for those in developing countries. The
đang phát triển. Yêu cầu phải biết các quá trình mà requirement to know the processes to which a raw
nguyên liệu thô phải chịu có thể giới hạn số lượng material has been subjected can limit the number of
nhà cung cấp tiềm năng cho những nhà cung cấp có potential suppliers to those with the size and ability
quy mô và khả năng có hệ thống truy xuất nguồn to have effective traceability systems in place. Small
gốc hiệu lực. Các nhà sản xuất quy mô nhỏ thường scale producers often cannot guarantee the
không thể đảm bảo việc cung cấp truy xuất nguồn provision of traceability or the record keeping on
gốc hoặc lưu giữ hồ sơ về việc duy trì các tiêu chuẩn the maintenance of standards which goes with it.
đi kèm với nó.
Nhìn chung, các hệ thống truy xuất nguồn gốc In general, traceability systems favor large scale
ủng hộ các nhà sản xuất quy mô lớn và các doanh producers and vertically-integrated enterprises.
nghiệp tích hợp theo chiều dọc. Lượng thông tin The amount of information which must be stored
phải được lưu trữ và có sẵn để xem xét ngay lập tức and available for mediate review is considerable. If
là đáng kể. Nếu hệ thống truy xuất nguồn gốc đang the traceability system is being introduced as a
được giới thiệu như một phương tiện cho thấy rằng means of showing that certain standards are being

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 93
các tiêu chuẩn nhất định đang được đáp ứng, thì met, then it is necessary to be in a position to show
cần phải ở vị trí để cho thấy các tiêu chuẩn đó đang how those standards are being implemented.
được thực hiện như thế nào. Undoubtedly, these are additional costs to
Không còn nghi ngờ gì nữa, đây là những chi phí most market operators and possibly prohibitive
bổ sung cho hầu hết các nhà khai thác thị trường và ones for developing countries’ exporters and
có thể là những điều cấm đối với các nước đang producers. It is easier to manage traceability
phát triển và các nhà sản xuất và xuất khẩu. Việc systems within single enterprises where the
quản lý các hệ thống truy xuất nguồn gốc trong các information is available in a single format to all
doanh nghiệp đơn lẻ sẽ dễ dàng hơn khi thông tin participants in the production process from seed to
có sẵn ở một định dạng duy nhất cho tất cả những farm and consumer.
người tham gia vào quy trình sản xuất từ hạt giống
đến trang trại và người tiêu dùng.
10.6 Con đường có thể để vượt qua những thách 10.6 Possible avenues to overcome the challenges
thức
Trong ngành công nghiệp thực phẩm, sự đa In the food industry, a diversity of (retail and
dạng của các tiêu chuẩn chất lượng (bán lẻ và tư private) quality standards generates uneven levels
nhân) tạo ra mức độ an toàn không đồng đều, nhầm of safety, confusion over requirements and
lẫn về yêu cầu và tăng chi phí và sự phức tạp cho các increased cost and complication for suppliers
nhà cung cấp bắt buộc phải tuân thủ nhiều chương obliged to conform to multiple programs. An
trình. Một tiêu chuẩn quốc tế như ISO 22005 cung international standard like ISO 22005 offers a
cấp giải pháp hài hòa các tiêu chuẩn đó và do đó góp solution for harmonization of such standards and
phần hạ thấp các rào cản thương mại kỹ thuật, cho thus contributes to lowering technical trade
phép sự tham gia nhiều hơn của các doanh nghiệp barriers, allowing a greater participation of SMEs
vừa và nhỏ trong các chuỗi giá trị toàn cầu. and small holder farmers in global value chains.
Việc áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế liên quan Adoption of international standards concerning
đến truy xuất nguồn gốc của các nước đang phát traceability by developing countries may facilitate
triển có thể tạo thuận lợi cho thương mại nhưng trade but will not in themselves mean that export of
bản thân họ sẽ không có nghĩa là xuất khẩu các sản food products will rise. While international
phẩm thực phẩm sẽ tăng lên. Trong khi các tiêu standards such as ISO 22005 go a long way in
chuẩn quốc tế như ISO 22005 đi một chặng đường harmonizing the markets’ requirements, exporters
dài để hài hòa các yêu cầu của thị trường, các nhà from developing countries still need to meet
xuất khẩu từ các nước đang phát triển vẫn cần phải mandatory requirements of the country where they

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 94
đáp ứng các yêu cầu bắt buộc của quốc gia nơi họ are exporting to. Increasingly, private voluntary
đang xuất khẩu. Càng ngày, các yêu cầu tự nguyện requirements of buyers are gaining prominence,
cá nhân của người mua càng trở nên nổi bật, và and these also need to be fulfilled to be able to
những điều này cũng cần được đáp ứng để có thể export successfully. Offering possibilities through
xuất khẩu thành công. Cung cấp các khả năng thông innovative use of ICTs
qua việc sử dụng CNTT sáng tạo
Một số thực tiễn tốt và câu chuyện thành công A number of good practices and success stories
trong việc sử dụng CNTT cho phép các hệ thống truy in the use of ICTs enabling traceability systems for
xuất nguồn gốc cho nông dân và nhà sản xuất nhỏ small farmers and producers could equally be
có thể được khám phá để nhân rộng. Ví dụ, trong explored for replication. For example, in the case of
trường hợp ứng dụng di động cho hệ thống truy mobile applications for mango traceability system
xuất nguồn gốc xoài ở Mali, đảm bảo nguồn gốc hải in Mali, guarantee of seafood origin in Chile.
sản ở Chile.
Một số tiến bộ trong CNTT để ứng dụng có thể Some advancement in ICT for possible
có trong các hệ thống truy xuất nguồn gốc có thể application in traceability systems may include
bao gồm quản lý hệ thống thông tin; quét và công information systems management; scanning and
nghệ kỹ thuật số khác để nhận dạng sản phẩm, chụp other digital technology for product identification,
ảnh, lưu trữ và hiển thị; thử nghiệm không phá hủy image capture, storage and display; non-destructive
và cảm biến sinh học để đánh giá chất lượng và an testing and biosensors for quality and safety
toàn; và công nghệ theo dõi không gian địa lý. Trong assessment; and geospatial tracking technology.
khi một số sản phẩm và phần mềm có sẵn trên thị While several products and software are
trường đáp ứng nhu cầu của các trang trại quy mô commercially available to meet the needs of
trung bình và các doanh nghiệp nông nghiệp lớn medium-scale farms and larger agribusinesses,
hơn, công nghệ truy xuất nguồn gốc phù hợp cho appropriate traceability technology for small-scale
nông dân quy mô nhỏ, đặc biệt là ở các nước kém farmers, particularly in the least developed
phát triển nhất vẫn chưa thành hiện thực. Sử dụng countries are yet to materialize. Creative and
công nghệ sáng tạo và đổi mới, giúp tiếp cận nông innovative use of technologies, making rural access
thôn không tốn kém và mạnh mẽ kết hợp các công inexpensive and robust combining emerging and
nghệ truyền thống và mới nổi để vượt qua các hạn traditional technologies to overcome constraints,
chế, thiết kế tổ chức kết hợp các đối tác với đề xuất organizational design that brings together partners
giá trị cụ thể, là một trong những yếu tố thành công with specific value proposition, are among the
success factors in applying ICTs and to provide scale

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 95
trong việc áp dụng CNTT-TT và cung cấp quy mô through formation of communities for small
thông qua hình thành cộng đồng khai thác nhỏ. operators.

11. TRÌNH ĐIỀU KHIỂN TRUY XUẤT NGUỒN GỐC 11. DRIVERS OF TRACEABILITY
Việc áp dụng các hệ thống truy xuất nguồn gốc The adoption of traceability systems is driven
được thúc đẩy bởi những ảnh hưởng, khuyến khích by influences, incentives and pressures from
và áp lực từ các nguồn khác nhau. Chúng bao gồm different sources. These include government
các biện pháp của Chính phủ (về mặt pháp lý làm measures (in terms of legislation making traceability
cho việc truy xuất nguồn gốc bắt buộc ở một số thị mandatory in certain markets), customer needs and
trường nhất định), nhu cầu của khách hàng và nhu consumer demands as also the private sector.
cầu của người tiêu dùng cũng như khu vực tư nhân. Traceability system is also driven by generic drivers
Hệ thống truy xuất nguồn gốc cũng được điều khiển across the supply chain. Each will be dealt with
bởi các trình điều khiển chung trên toàn chuỗi cung separately, in the order indicated above.
ứng. Mỗi cái sẽ được xử lý riêng, theo thứ tự được
chỉ ra ở trên.
11.1 Truy xuất nguồn gốc theo chế định và luật 11.1 Legislation or mandatory traceability
định
Hệ thống truy xuất nguồn gốc là bắt buộc đối Traceability systems are already mandatory for
với tất cả các doanh nghiệp trong ngành thực phẩm all businesses in the food industry in certain
ở một số nước phát triển nhất định. Hầu hết các luật developed countries. Most legislation stipulates
pháp quy định rằng các công ty nên chứng minh khả that companies should demonstrate traceability but
năng truy xuất nhưng không được quy định theo is not prescriptive in the way this outcome is
cách đạt được kết quả này. Họ cũng thường chỉ yêu achieved. They also usually require only one-up
cầu truy xuất ngược (truy ngược đến nhà cung cấp) (upstream partner or supplier) and one-down
và truy xuất xuôi (truy xuôi đến khách hàng). Họ (downstream partner or customer) traceability.
không yêu cầu truy xuất nguồn gốc chuỗi hoặc truy They do not require chain traceability or internal
xuất nguồn gốc nội bộ (toàn công ty). (company-wide) traceability.
Những lo ngại về an toàn thực phẩm/sản phẩm, Food/product safety scares, such as avian flu,
như cúm gia cầm, BSE, thuốc nhuộm đỏ Sudan 1, BSE, red dye Sudan 1, illegal additives and residues,
phụ gia và chất tồn dư bất hợp pháp, đã báo động have alarmed consumers, who expect governments
người tiêu dùng, những người hy vọng chính phủ to ensure that food is safe and to handle food safety
đảm bảo rằng thực phẩm an toàn và xử lý các sự cố incidents. Hence, consumer confidence and the
an toàn thực phẩm. Do đó, niềm tin của người tiêu imperative to ensure the safety of health is the main

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 96
dùng và bắt buộc phải đảm bảo an toàn cho sức driver for governments to introduce mandatory
khỏe là động lực chính để các chính phủ đưa ra bắt traceability.
buộc truy xuất nguồn gốc.
Niềm tin của người tiêu dùng có thể được phân Consumer confidence can be analyzed in terms
tích về mặt hành vi của con người. Có sự tương phản of human behavior. There is a stark contrast in the
rõ rệt trong đánh giá và phản ứng với các rủi ro của assessment of and reaction to risks by scientists
các nhà khoa học (logic, phương pháp, xác suất, (logical, methodical, probabilistic, averages) vis-à-
trung bình) so với công chúng nói chung (méo mó vis the general public (emotional distortion, variety
cảm xúc, nhiều ảnh hưởng đến hành vi của con of influences to human behavior). People behave
người). Mọi người cư xử theo nhận thức, không according to perceptions, not facts.
phải sự thật.
Truy xuất nguồn gốc là một trụ cột quan trọng Traceability is a key pillar in providing a
trong việc cung cấp nhận thức về an toàn. Hơn nữa, perception of safety. Further, in terms of firm
về hành vi của công ty, chi phí phạt (ví dụ như thông behaviour, the cost of penalties (e.g. infringement
báo vi phạm, cấm, thu giữ, đóng cửa nhà máy), mất notices, prohibition, seizure, plant closure), loss of
danh tiếng hoặc uy tín và xác suất phát hiện thực reputation or prestige, and the probability of
phẩm không an toàn (ví dụ như giám sát bệnh do detecting unsafe food (e.g. food-borne illness
thực phẩm) cải thiện chi phí lợi ích cho các hệ thống surveillance) improves the cost-benefit equation for
truy xuất nguồn gốc. traceability systems.
11.2 Khách hàng 11.2 Customers
Bên cạnh việc tuân thủ pháp luật, việc triển khai Aside from legal compliance, implementation
các hệ thống truy xuất nguồn gốc ngày càng là một of traceability systems are increasingly part of
phần của các cuộc đàm phán thương mại và thông commercial negotiations and product
số kỹ thuật sản phẩm. Sáng kiến an toàn thực phẩm specifications. The Global Food Safety Initiative and
toàn cầu và năm tiêu chuẩn an toàn thực phẩm its five benchmarked food safety standards require
được đánh giá của nó đòi hỏi các hệ thống truy xuất traceability systems. The management system of
nguồn gốc. Tiêu chuẩn quản lý ISO 22000 cũng yêu ISO 22000 also required traceability.
cầu truy xuất nguồn gốc.
Các nhà bán lẻ và chủ sở hữu thương hiệu lớn Major retailers and brand owners have already
đã kết hợp các tiêu chí bền vững vào việc mua hàng incorporated sustainability criteria into their
của họ. Tiêu chí bền vững bao gồm an toàn sản procurement. Sustainability criteria include product
phẩm, môi trường/phúc lợi động vật và lợi ích cộng safety, environment/animal welfare and

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 97
đồng. Các nhà bán lẻ và nhà sản xuất kết hợp tính community good. Retailers and manufacturers
bền vững như một công cụ mua hàng từ doanh incorporate sustainability as a business-to-business
nghiệp đến doanh nghiệp để người tiêu dùng có thể procurement tool so that consumers can relax and
thư giãn và tiếp tục tin tưởng vào thương hiệu. Truy continue to trust the brand. Traceability can be used
xuất nguồn gốc có thể được sử dụng để đảm bảo to provide assurance for the sustainability criteria.
cho các tiêu chí bền vững.
11.3 Người tiêu dùng 11.3 Consumers
Nghiên cứu nhấn mạnh độ tin cậy của nguồn Research highlights the credibility of the source
thông tin là quan trọng và phần lớn người tiêu dùng of information as being important and that the
sẵn sàng trả nhiều tiền hơn nếu có sự đảm bảo về majority of consumers are willing to pay more if
nguồn gốc và thực tiễn sản xuất. there is a guarantee on the origin and production
Kết quả của các thí nghiệm trong nghiên cứu practices.
Souza-Monteiro và Caswell của Hoa Kỳ và Canada The results of the experiments in the Souza-
cho thấy bản thân việc truy xuất nguồn gốc không Monteiro and Caswell study of the United States
được coi trọng như các thuộc tính như đảm bảo an and Canada show that traceability on its own is not
toàn thực phẩm và phúc lợi động vật. Thay vào đó, as valued as attributes like food safety assurance
nó có giá trị cho người tiêu dùng khi được liên kết and animal welfare. Rather, it has value to
với một hệ thống đảm bảo chất lượng mong muốn consumers when it is associated with a desirable
hoặc các thuộc tính uy tín và thông tin đó được cung quality assurance system or credence attributes and
cấp trước khi tiêu thụ. that information is provided prior to consumption.
Tương tự, một cuộc khảo sát của EU cho thấy Similarly, an EU survey showed that the
phần lớn người tiêu dùng sẵn sàng trả nhiều tiền majority of consumers are willing to pay more for
hơn cho thịt và rau chất lượng cao hơn và sẽ tin higher quality meat and vegetables and would trust
tưởng chúng hơn nếu có sự đảm bảo về nguồn gốc them more if there is a guarantee on the origin and
và thực hành sản xuất. Theo các khảo sát khác nhau, production practices. According to various surveys,
phần lớn người tiêu dùng ở EU và Hoa Kỳ sẵn sàng a large majority of consumers in the EU and US are
trả phí bảo hiểm cho các sản phẩm có dán nhãn willing to pay a premium for products which feature
Quốc gia Xuất xứ (COOL) và ghi nhãn và chứng nhận Country of Origin Labelling (COOL) and geographical
địa lý. labelling and certifications.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 98
CHƯƠNG 2: TRUY XUẤT NGUỒN GỐC Ở
CÁC THỊ TRƯỜNG TRỌNG ĐIỂM
CHAPTER 2: TRACEABILITY IN SELECTED KEY MARKETS

LIÊN MINH CHÂU ÂU


THE EUROPEAN UNION
Truy xuất nguồn gốc ở EU chủ yếu được thúc Traceability in the EU is mainly driven by risk
đẩy bởi đánh giá rủi ro, quản lý rủi ro và trao đổi assessment, risk management and risk information.
thông tin rủi ro. Luật thực phẩm của EU nhằm mục The EU food laws aim to manage and reduce risk
đích quản lý và giảm thiểu rủi ro thông qua việc áp through the application of HACCP (Hazard Analysis
dụng HACCP (Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát Critical Control Point)-based programs and
tới hạn) và truy xuất nguồn gốc để cùng nhau để xác traceability working together to identify and control
định và kiểm soát rủi ro. risks.
Các quy định chính liên quan đến truy xuất The main regulations relating to traceability in
nguồn gốc ở EU được liệt kê dưới đây. EU are listed below.
Tạp chí điện tử chính thức của EU, “EUR-Lex The electronic Official Journal of the EU, “EUR-
Access to European Union law” (có thể truy cập từ Lex Access to European Union law” (accessible from
http://eur-lex.europa.eu/homepage.html) cung http://eur-lex.europa.eu/homepage.html) provides
cấp các văn bản và tóm tắt về luật pháp EU và các texts and summaries of EU law and other public EU
tài liệu công khai khác của EU. Thông tin thêm, văn documents. More information, complete texts and
bản đầy đủ và tài liệu tham khảo cho các quy định references to other related regulations may be
liên quan khác có thể được tìm thấy trên trang web found on this site.
này.

A. LUẬT THỰC PHẨM – QUY ĐỊNH CỦA LIÊN MINH A. GENERAL FOOD LAW - THE EUROPEAN
CHÂU ÂU E/178/2002 COMMUNITY REGULATION E/178/2002
Luật thực phẩm nhằm đảm bảo mức độ bảo vệ The General Food Law Regulation is aimed to
cao đối với cuộc sống của con người và lợi ích của ensure a high level of protection of human life and
người tiêu dùng liên quan đến thực phẩm. consumers' interests in relation to food.
Luật này đưa ra các nguyên tắc, yêu cầu và quy It lays down general principles, requirements
trình chung của luật thực phẩm và thiết lập Cơ quan and procedures of the food law, and establishes

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 99
an toàn thực phẩm châu Âu European Food Safety Authority
(http://www.efsa.europa.eu/) là cơ quan chịu trách (http://www.efsa.europa.eu/) as the body
nhiệm đánh giá rủi ro và độc lập với quản lý rủi ro. responsible for risk assessment and is independent
Ngoài ra, nó còn tạo ra các quy trình và công cụ from risk management. It moreover creates the
chính yếu để quản lý các trường hợp khẩn cấp và main procedures and tools for the management of
khủng hoảng cũng như Hệ thống cảnh báo nhanh về emergencies and crises as well as the Rapid Alert
thực phẩm và thức ăn chăn nuôi (RASFF) cho phép System for Food and Feed (RASFF) allowing for
các sản phẩm rủi ro được biết đến ở mọi nơi tại EU. product risks to be known everywhere in the EU.

Điều 3 của EC / 178/2002 định nghĩa truy xuất Article 3 of the EC/178/2002 defines
nguồn gốc là: “Có khả năng truy tìm và theo dõi một traceability as: “The ability to trace and follow a
loại thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, động vật sản food, feed, food-producing animal or substance
xuất thực phẩm hoặc chất dự kiến, hoặc dự kiến sẽ intended to be, or expected to be incorporated into
được đưa vào thực phẩm hoặc thức ăn chăn nuôi, a food or feed, through all stages of production,
trong tất cả các giai đoạn sản xuất, chế biến và phân processing and distribution.”
phối.”
EC / 178/2002 đề cập đến truy xuất nguồn gốc EC/178/2002 in its introduction refers to
như sau: traceability as follows:
“(28) Kinh nghiệm đã chỉ ra rằng hoạt động của “(28) Experience has shown that the
thị trường thực phẩm hoặc thức ăn chăn nươi có functioning of the internal market in food or feed
thể bị nguy hiểm khi không thể theo dõi được thực can be jeopardised where it is impossible to trace
phẩm và thức ăn chăn nuôi. Do đó, cần thiết phải food and feed. It is therefore necessary to establish
thiết lập một hệ thống truy xuất nguồn gốc toàn a comprehensive system of traceability within food
diện trong các doanh nghiệp thực phẩm và thức ăn and feed businesses so that targeted and accurate
chăn nuôi để có thể thực hiện thu hồi có mục đích withdrawals can be undertaken or information
và chính xác hoặc cung cấp thông tin cho người tiêu given to consumers or control officials, thereby
dùng hoặc kiểm soát viên, từ đó tránh nguy cơ gián avoiding the potential for unnecessary wider
đoạn rộng lớn hơn trong trường hợp xảy ra sự cố an disruption in the event of food safety problems.
toàn thực phẩm.
(29) Cần đảm bảo rằng một doanh nghiệp thực (29) It is necessary to ensure that a food or feed
phẩm hoặc thức ăn chăn nuôi bao gồm cả nhà nhập business including an importer can identify at least
khẩu có thể xác định ít nhất nguồn gốc và nơi đến the business from which the food, feed, animal or

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 100
của thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, động vật hoặc substance that may be incorporated into a food or
chất có thể được kết hợp vào thực phẩm hoặc thức feed has been supplied, to ensure that on
ăn được cung cấp, để đảm bảo rằng việc điều tra, investigation, traceability can be assured at all
truy xuất nguồn gốc có thể được đảm bảo ở tất cả stages.”
các giai đoạn.
Điều 18 của EC/178/2002 về quy định truy xuất Article 18 of the EC/178/2002 on Traceability
nguồn gốc stipulates
“Truy xuất nguồn gốc “Traceability
1. Việc truy xuất nguồn gốc thực phẩm, thức ăn 1. The traceability of food, feed, food-producing
chăn nuôi, động vật sản xuất thực phẩm và bất kỳ animals, and any other substance intended to be, or
chất nào khác dự định hoặc dự kiến sẽ được đưa vào expected to be, incorporated into a food or feed
thực phẩm hoặc thức ăn phải được thiết lập ở tất cả shall be established at all stages of production,
các giai đoạn sản xuất, chế biến và phân phối. processing and distribution.
2. Người điều hành kinh doanh thực phẩm và 2. Food and feed business operators shall be
thức ăn phải có khả năng xác định nguồn gốc và nơi able to identify any person from whom they have
đến của bất kỳ thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, động been supplied with a food, a feed, a food-producing
vật sản xuất thực phẩm hoặc bất kỳ chất nào dự animal, or any substance intended to be, or
định, hoặc dự kiến sẽ được đưa vào thực phẩm hoặc expected to be, incorporated into a food or feed.
thức ăn chăn nuôi.
3. Để kết thúc này, các nhà sản xuất phải có các 3. To this end, such operators shall have in place
hệ thống và quy trình sẵn có cho phép thông tin này systems and procedures which allow for this
được cung cấp cho các cơ quan có thẩm quyền theo information to be made available to the competent
yêu cầu. authorities on demand.
4. Các nhà sản xuất kinh doanh thực phẩm và 4. Food and feed business operators shall have
thức ăn chăn nuôi phải có hệ thống và quy trình sẵn in place systems and procedures to identify the
có để xác định các doanh nghiệp khác mà sản phẩm other businesses to which their products have been
của họ đã được cung cấp. Thông tin này phải được supplied. This information shall be made available
cung cấp cho các cơ quan có thẩm quyền theo yêu to the competent authorities on demand.
cầu
5. Thực phẩm hoặc thức ăn chăn nuôi được đưa 5. Food or feed which is placed on the market or
ra thị trường hoặc có khả năng được đưa ra thị is likely to be placed on the market in the
trường trong Cộng đồng phải được dán nhãn hoặc Community shall be adequately labelled or

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 101
xác định đầy đủ để tạo điều kiện truy xuất nguồn identified to facilitate its traceability, through
gốc, thông qua các tài liệu hoặc thông tin liên quan relevant documentation or information in
theo các yêu cầu liên quan của các điều khoản cụ thể accordance with the relevant requirements of more
hơn. specific provisions.
6. Các quy định cho mục đích áp dụng các yêu 6. Provisions for the purpose of applying the
cầu của Điều này đối với các lĩnh vực cụ thể có thể requirements of this Article in respect of specific
được áp dụng theo quy trình quy định tại Điều 58 sectors may be adopted in accordance with the
(2).” procedure laid down in Article 58(2).”

Thông tin được ghi lại Information to be documented


Nhà sản xuất kinh doanh thực phẩm được yêu Food business operators are required to
cầu để tài liệu: document:
- Tên, địa chỉ của nhà cung cấp và nhận dạng - Name, addresses of supplier and identification
sản phẩm được cung cấp, of products supplied,
- Tên, địa chỉ của người nhận trực tiếp và nhận - Name, address of direct recipient and
dạng sản phẩm được giao, identification of products delivered,
- Ngày và, khi cần thiết, thời gian giao dịch/giao - Date and, where necessary, time of
hàng, transaction/delivery,
- Khối lượng, nếu thích hợp, hoặc số lượng - Volume, where appropriate, or quantity
Nguyên tắc chung để lưu giữ hồ sơ là trong thời The general rule for keeping records is 5 year
hạn 5 năm, tuy nhiên, (i) đối với các sản phẩm có period, however, (i) for products which have a ”use
“thời hạn sử dụng” thấp hơn trong hồ sơ 3 tháng có by” date less than 3 months records could be kept
thể được lưu giữ trong vòng 6 tháng sau ngày sản for the period of 6 months after date of
xuất hoặc giao hàng, (ii) đối với các sản phẩm có “sử manufacturing or delivery, (ii) for products with a
dụng tốt nhất” trước ngày trong hồ sơ có thể được ”best before” date records could be kept for the
lưu giữ trong thời hạn sử dụng cộng với 6 tháng. period of the shelf-life plus 6 months.

B. SẢN PHẨM THỦY SẢN ĐÁNH BẮT VÀ NUÔI B. FISHERY AND AQUACULTURE PRODUCTS
TRỒNG
Quy định EC 2065/200125 đặt ra các quy tắc chi Regulation EC 2065/200125 laying down
tiết cho việc áp dụng Quy định của Hội đồng (EC) số detailed rules for the application of Council
104/2000 liên quan đến việc thông báo cho người Regulation (EC) No 104/2000 as regards informing
tiêu dùng về các sản phẩm thủy sản đánh bắt và consumers about fishery and aquaculture products.
nuôi trồng.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 102
EC 2065/2001 đề cập đến truy xuất nguồn gốc Introduction to EC 2065/2001 refers to
như sau: traceability as follows:
“Nên cung cấp cho các quốc gia thành viên để “Provision should be made for the Member
thiết lập các thỏa thuận kiểm tra truy xuất nguồn States to establish arrangements for checking the
gốc của các sản phẩm được quy định trong Quy định traceability of products covered by this Regulation.”
này”
Điều 8 EC 2065/2001 về truy xuất nguồn gốc và Article 8 EC 2065/2001 on Traceability and
kiểm soát quy định control stipulates
“Truy xuất nguồn gốc và kiểm soát “Traceability and control
Điều 8 Article 8
Các thông tin cần thiết liên quan đến chỉ định The information required concerning the
thương mại, phương thức sản xuất và khu vực đánh commercial designation, the production method
bắt phải có sẵn ở mỗi giai đoạn tiếp thị của các loài and the catch area shall be available at each stage
liên quan. Thông tin này cùng với tên khoa học của of marketing of the species concerned. This
các loài liên quan phải được cung cấp bằng phương information together with the scientific name of the
tiện ghi nhãn hoặc đóng gói sản phẩm hoặc bằng species concerned shall be provided by means of the
một tài liệu thương mại đi kèm với hàng hóa, bao labelling or packaging of the product, or by means
gồm cả hóa đơn.” of a commercial document accompanying the
goods, including the invoice.”
Quy định EC 1224/200926 thiết lập hệ thống Regulation EC 1224/200926 establishing a
kiểm soát Cộng đồng để đảm bảo tuân thủ các quy Community control system for ensuring compliance
tắc của chính sách thủy sản with the rules of the common fisheries policy
Điều 58 về truy xuất nguồn gốc giải thích Article 58 on traceability explains
“Điều 58 “Article 58
Truy xuất nguồn gốc Traceability
1. Không ảnh hưởng đến Quy định (EC) số 1. Without prejudice to Regulation (EC) No
178/2002, tất cả các lô sản phẩm thủy sản đánh bắt 178/2002, all lots of fisheries and aquaculture
và nuôi trồng phải truy xuất được ở tất cả các giai products shall be traceable at all stages of
đoạn sản xuất, chế biến và phân phối, từ đánh bắt production, processing and distribution, from
hoặc thu hoạch đến giai đoạn bán lẻ. catching or harvesting to retail stage.
2. Các sản phẩm thủy sản đánh bắt và nuôi 2. Fisheries and aquaculture products placed on
trồng được đưa ra thị trường hoặc có khả năng the market or likely to be placed on the market in

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 103
được đưa ra thị trường trong Cộng đồng phải được the Community shall be adequately labelled to
dán nhãn đầy đủ để đảm bảo truy xuất nguồn gốc ensure the traceability of each lot.
của từng lô.
3. Rất nhiều sản phẩm thủy sản đánh bắt và 3. Lots of fisheries and aquaculture products
nuôi trồng có thể được hợp nhất hoặc tách ra sau may be merged or split after first sale only if it is
khi bán lần đầu tiên nếu có thể để truy xuất chúng possible to trace them back to catching or
trở lại giai đoạn đánh bắt hoặc thu hoạch. harvesting stage.
4. Các quốc gia thành viên phải đảm bảo rằng 4. Member States shall ensure that operators
các nhà khai thác có hệ thống và quy trình sẵn có để have in place systems and procedures to identify any
xác định bất kỳ nhà khai thác nào mà họ đã được operator from whom they have been supplied with
cung cấp nhiều sản phẩm thủy sản đánh bắt và nuôi lots of fisheries and aquaculture products and to
trồng và những sản phẩm này đã được cung cấp cho whom these products have been supplied. This
ai. Thông tin này phải được cung cấp cho các cơ information shall be made available to the
quan có thẩm quyền theo yêu cầu. competent authorities on demand.
5. Các yêu cầu ghi nhãn và thông tin tối thiểu 5. The minimum labelling and information
cho tất cả các lô sản phẩm thủy sản đánh bắt và nuôi requirements for all lots of fisheries and aquaculture
trồng bao gồm: products shall include:
a. số nhận dạng của từng lô; a. the identification number of each lot;
b. số nhận dạng bên ngoài và tên của tàu cá b. the external identification number and name
hoặc tên của đơn vị sản xuất nuôi trồng thủy sản; of the fishing vessel or the name of the aquaculture
production unit;
c. mã FAO alpha-3 của từng loài; c. the FAO alpha-3 code of each species;
d. ngày đánh bắt hoặc ngày sản xuất; d. the date of catches or the date of production;
e. số lượng của mỗi loài thể hiện bằng kilogam e. the quantities of each species in kilograms
trọng lượng tịnh hoặc, nếu thích hợp, số lượng từng expressed in net weight or, where appropriate, the
cá thể; number of individuals;
f. tên và địa chỉ của các nhà cung cấp; f. the name and address of the suppliers;
g. thông tin cho người tiêu dùng được quy định g. the information to consumers provided for in
tại Điều 8 của Quy định (EC) số 2065/2001: chỉ định Article 8 of Regulation (EC) No.2065/2001: the
thương mại, tên khoa học, khu vực địa lý có liên commercial designation, the scientific name, the
quan và phương thức sản xuất; relevant geographical area and the production
method;

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 104
h. liệu các sản phẩm thủy sản đã được đông h. whether the fisheries products have been
lạnh trước đây hay không. previously frozen or not.
6. Các quốc gia thành viên phải đảm bảo rằng 6. Member States shall ensure that the
thông tin được liệt kê ở các điểm (g) và (h) của đoạn information listed in points (g) and (h) of paragraph
số 5 có sẵn cho người tiêu dùng ở giai đoạn bán lẻ. 5 is available to the consumer at retail sale stage.
7. Thông tin được liệt kê từ điểm (a) đến (f) của 7. The information listed in points (a) to (f) of
đoạn số 5 sẽ không áp dụng cho các sản phẩm thủy paragraph 5shall not apply to fisheries and
sản đánh bắt và nuôi trồng nhập khẩu vào Cộng aquaculture products imported into the Community
đồng với giấy chứng nhận khai thác được nộp theo with catch certificates submitted in accordance with
Quy định (EC) số 1005/2008. Regulation (EC) No 1005/2008.
8. Các quốc gia thành viên có thể miễn trừ các 8. Member States may exempt from the
yêu cầu được quy định trong Điều này, một lượng requirements set out in this Article small quantities
nhỏ sản phẩm được bán trực tiếp từ tàu cá cho of products sold directly from fishing vessels to
người tiêu dùng, với điều kiện là những sản phẩm consumers, provided that these do not exceed the
này không vượt quá giá trị 50 EUR mỗi ngày. Mọi value of EUR 50 per day. Any amendment to this
sửa đổi đối với ngưỡng này phải được thông qua threshold shall be adopted in accordance with the
theo quy trình được nêu trong Điều 119. procedure referred to in Article 119.
9. Các quy tắc chi tiết cho việc áp dụng Điều 9. Detailed rules for the application of this
khoản này phải được thông qua theo thủ tục được Article shall be adopted in accordance with the
nêu trong Điều 119. procedure referred to in Article 119.”

Quy định EC 404/201128 đặt ra các quy tắc chi Regulation EC 404/201128 laying down
tiết để thực hiện Quy chế của Hội đồng (EC) số detailed rules for the implementation of Council
1224/2009 (xem ở trên) Regulation (EC) No 1224/2009 (see above)
EC 404/2011 liên quan đến truy xuất nguồn gốc EC 404/2011 deals with traceability under TITLE
theo TITLE IV, Kiểm soát tiếp thị, Chương I, Truy IV, Control of marketing, Chapter I, Traceability.
nguyên nguồn gốc.
Điều 66 định nghĩa “các sản phẩm thủy sản Article 66 defines “Fisheries and aquaculture
đánh bắt và nuôi trồng” products”.
Điều 67 liên quan đến Thông tin về các lô và; Article 67 deals with Information on lots and;
Điều 68, Thông tin cho người tiêu dùng. (Có sẵn Article 68, with Information to the consumer.
tại: http://eur-lex.europa.eu/legal- (Available at: http://eur-lex.europa.eu/legal-

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 105
content/EN/TXT/HTML/?uri=CELEX:32011R0404&f content/EN/TXT/HTML/?uri=CELEX:32011R0404&f
rom=EN) rom=EN)

C. THỰC PHẨM BIẾN ĐỔI GEN: QUY ĐỊNH EC C. GM FOOD: REGULATION EC 1830/2003
1830/2003 LIÊN QUAN ĐẾN TRUY XUẤT NGUỒN CONCERNING TRACEABILITY AND LABELLING OF
GỐC VÀ GHI NHÃN SẢN PHẨM BIẾN ĐỔI GEN VÀ GENETICALLY MODIFIED ORGANISMS AND THE
TRUY XUẤT NGUỒN GỐC CỦA THỰC PHẨM VÀ TRACEABILITY OF FOOD AND FEED PRODUCTS
THỨC ĂN CHĂN NUÔI TỪ SẢN PHẨM BIẾN ĐỔI GEN FROM GENETICALLY MODIFIED ORGANISMS AND
VÀ SỬA ĐỔI CHỈ THỊ 2001/18/EC AMENDING DIRECTIVE 2001/18/EC
Ghi nhãn và truy xuất nguồn gốc: Tất cả các sản Labelling and traceability: All the products
phẩm được quy định trong Quy định này đều phải covered by this Regulation are subject to
được dán nhãn bắt buộc, cho phép người tiêu dùng compulsory labelling, which shall enable consumers
được thông báo rõ hơn và sẽ cho họ tự do lựa chọn to be better informed and will offer them the
mua các sản phẩm bao gồm, có chứa hoặc làm từ freedom to choose to buy products consisting of,
GMO. containing or made from GMOs.
Các yêu cầu cụ thể của Quy định này liên quan The specific requirements of this Regulation
đến ghi nhãn sẽ không được áp dụng riêng rẽ vì các related to labelling shall not apply in isolation as
quy tắc này ngoài các quy tắc sau đây cũng liên quan these rules are in addition to the following rules
đến ghi nhãn: which also concern labelling:
• các quy tắc ghi nhãn chung áp dụng cho thực • the general labelling rules applicable to
phẩm thường dành cho tiêu dùng của con foodstuffs generally intended for human
người (Chỉ thị 2000/13 / EC); consumption (Directive 2000/13/EC);
• các quy tắc ghi nhãn chung được cung cấp • the general labelling rules provided for the
cho việc tiếp thị thức ăn chăn nuôi (Quy định marketing of feed (Regulation (EC) No
(EC) số 767/2009); 767/2009);
• các quy tắc ghi nhãn cụ thể áp dụng cho thực • the specific labelling rules applicable to
phẩm và thức ăn GMO (Quy định (EC) số GMO food and feed (Regulation (EC) No
1829/2003). 1829/2003).
Truy xuất nguồn gốc cho phép GMO và các sản Traceability enables GMOs and their products
phẩm của chúng được truy xuất trong toàn bộ chuỗi to be traced throughout the production chain. This
sản xuất. Hệ thống này dựa trên việc truyền tải và system is based on the transmission and holding of
lưu giữ thông tin của từng nhà sản xuất. information by each operator.
GMO hoặc sản phẩm có chứa GMO: Nhà sản GMOs or products containing GMOS: Operators
xuất phải truyền đạt thông tin bằng văn bản sau must transmit the following information in writing:
đây:

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 106
• một dấu hiệu cho thấy các sản phẩm bao • an indication that the products consist of or
gồm hoặc có chứa GMO; contain GMOs;
• các định danh duy nhất được gán cho GMO. • the unique identifiers assigned to the GMOs.
Nếu sản phẩm là hỗn hợp của GMO, nhà sản If the product is a mixture of GMOs, the
xuất công nghiệp có thể gửi một tuyên bố sử dụng industrial operator may submit a declaration of use
các sản phẩm này, cùng với một danh sách các mã of these products, together with a list of the unique
định danh duy nhất được gán cho tất cả các GMO identifiers assigned to all the GMOs used to
được sử dụng để tạo thành hỗn hợp. constitute the mixture.
Theo quy định của Luật Thực phẩm (Quy định As stipulated by the General Food Law (EC
EC 178/2002), thông tin này cũng phải được lưu giữ Regulation 178/2002), this information must also be
trong năm năm. held for five years.

D. VẬT LIỆU TIẾP XÚC VỚI THỰC PHẨM: QUY ĐỊNH D. FOOD CONTACT MATERIALS: REGULATION EC
EC 1935/2004 – QUY ĐỊNH KHUÔN KHỔ CHO VẬT 1935/2004 – FRAMEWORK REGULATION ON
LIỆU TIẾP XÚC VÀ DỰ KIẾN TIẾP XÚC VỚI THỰC MATERIALS AND ARTICLES INTENDED TO COME
PHẨM INTO CONTACT WITH FOOD
Quy định này đưa ra một khuôn khổ chung cho This Regulation lays down a general framework
các vật liệu tiếp xúc và dự kiến tiếp xúc với thực for materials and articles that are intended to come
phẩm. Tất cả các vật liệu và vật phẩm được sử dụng into contact with food. All materials and articles
để đóng gói thực phẩm phải tuân thủ các yêu cầu used to package food must comply with the
của Quy định này. Để tính đến tiến bộ khoa học, requirements of the Regulation. In order to take
khuôn khổ mới cho phép giới thiệu bao bì “chủ into account scientific progress, the new framework
động” và “thông minh”, giúp kéo dài thời hạn sử authorises the introduction of “active” and
dụng của thực phẩm hoặc cung cấp thông tin về độ “intelligent” packaging which extends the shelf-life
tươi của nó (ví dụ, bao bì thông minh có thể thay đổi of food or provides information on its freshness (for
màu sắc nếu thực phẩm bị hư hỏng). example, intelligent packaging may change color if
food has gone off).
Quy định này cũng đưa ra các yêu cầu cần đáp This Regulation also establishes the
ứng về khả năng truy xuất nguồn gốc của nguyên requirements to be met regarding the traceability of
liệu tiếp xúc thực phẩm từ sản xuất đến bán hàng. food contact materials from production to sale.
Việc ghi nhãn hoặc tài liệu đi kèm với các tài liệu The labelling or documentation accompanying
và bài viết được đưa ra thị trường trong Cộng đồng materials and articles placed on the market in the
sẽ đảm bảo khả năng truy xuất của các nguyên liệu Community should guarantee the traceability of the
và vật phẩm nói trên. Điều này tạo điều kiện kiểm said materials and articles. This facilitates control,

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 107
soát, thu hồi các sản phẩm bị lỗi, thông tin của người the recall of defective products, consumer
tiêu dùng và quy trách nhiệm. information and the attribution of responsibility.
Văn bản giới thiệu về Quy định EC 1935/2004 Introduction text to Regulation EC 1935/2004
nêu rõ: states:
“(18) Khả năng truy xuất nguồn gốc của vật liệu “(18) The traceability of materials and articles
và vật phẩm dự định tiếp xúc với thực phẩm cần intended to come into contact with food should be
được đảm bảo ở tất cả các giai đoạn để tạo điều ensured at all stages in order to facilitate control,
kiện kiểm soát, thu hồi sản phẩm bị lỗi, thông tin của the recall of defective products, consumer
người tiêu dùng và quy trách nhiệm. Các nhà khai information and the attribution of responsibility.
thác kinh doanh ít nhất phải có khả năng xác định Business operators should at least be able to identify
các doanh nghiệp mà các nguyên liệu và vật phẩm the businesses from which, and to which, the
từ đâu đến, và được cung cấp đến đâu.” materials and articles are supplied.”
Điều 5 cho phép Article 5 allows
Các biện pháp cụ thể cho các nhóm vật liệu và Specific measures for groups of materials and
vật phẩm articles
… …
“(7) Các điều khoản cụ thể để đảm bảo khả “(k) specific provisions for ensuring the
năng truy xuất nguồn gốc của vật liệu và vật phẩm, traceability of materials and articles including
bao gồm các điều khoản liên quan đến thời hạn lưu provisions regarding the duration for retention of
giữ hồ sơ hoặc các điều khoản cho phép, nếu cần records or provisions to allow, if necessary, for
thiết, của sự vi phạm từ các yêu cầu của Điều 17. derogations from the requirements of Article 17.
(l) các quy định bổ sung về ghi nhãn cho các vật (l) additional provisions of labelling for active
liệu và vật phẩm chủ động và thông minh;” and intelligent materials and articles;”
“Điều 15 “Article 15
Dán nhãn Labelling
1. Không ảnh hưởng đến các biện pháp cụ thể 1. Without prejudice to the specific measures
được nêu trong Điều 5, các nguyên liệu và vật phẩm referred to in Article 5, materials and articles, which
chưa tiếp xúc với thực phẩm khi được đưa ra thị are not yet in contact with food when placed on the
trường sẽ được kèm theo: market, shall be accompanied by:
…Ghi nhãn hoặc nhận dạng đầy đủ để đảm bảo … adequate labelling or identification to ensure
truy xuất nguồn gốc của nguyên liệu hoặc vật phẩm, traceability of the material or article, as described in
như được mô tả trong Điều 17.” Article 17.”

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 108
“Điều 17 “Article 17
Truy xuất nguồn gốc Traceability
1. Việc truy xuất nguồn gốc của vật liệu và vật 1. The traceability of materials and articles shall
phẩm phải được đảm bảo ở tất cả các giai đoạn để be ensured at all stages in order to facilitate control,
tạo điều kiện kiểm soát, thu hồi các sản phẩm bị lỗi, the recall of defective products, consumer
thông tin của người tiêu dùng và quy trách nhiệm. information and the attribution of responsibility.
2. Liên quan đến tính khả thi về công nghệ, các 2. With due regard to technological feasibility,
nhà khai thác kinh doanh phải có các hệ thống và business operators shall have in place systems and
quy trình để cho phép nhận dạng các vật liệu hoặc procedures to allow identification of the businesses
vật phẩm từ đâu đến và đi đến đâu và, khi thích hợp, from which and to which materials or articles and,
các chất hoặc sản phẩm được quy định trong Quy where appropriate, substances or products covered
định này và các biện pháp đo lường được thực hiện by this Regulation and its implementing measures
trong sản xuất của họ được cung cấp. Thông tin đó used in their manufacture are supplied. That
phải được cung cấp cho các cơ quan có thẩm quyền information shall be made available to the
theo yêu cầu. competent authorities on demand.
3. Các nguyên liệu và vật phẩm được đưa ra thị 3. The materials and articles which are placed
trường trong Cộng đồng phải được nhận dạng bởi on the market in the Community shall be identifiable
một hệ thống phù hợp cho phép truy xuất nguồn gốc by an appropriate system which allows their
của chúng bằng cách dán nhãn hoặc tài liệu hoặc traceability by means of labelling or relevant
thông tin có liên quan.” documentation or information.”

E. THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT CHO NGUYÊN LIỆU E. GOOD MANUFACTURING PRACTICE FOR
VÀ VẬT PHẨM DỰ KIẾN TIẾP XÚC VỚI THỰC PHẨM MATERIALS AND ARTICLES INTENDED TO COME
THEO QUY ĐỊNH EC 2023/2006 INTO CONTACT WITH FOOD REGULATION EC
2023/2006
Việc sản xuất các nguyên liệu dự định tiếp xúc The manufacture of materials intended to
với thực phẩm phải tuân thủ các quy định về thực come into contact with food must comply with the
hành sản xuất tốt để các nguyên liệu này không gây regulations on good manufacturing practice so that
nguy hiểm cho người tiêu dùng, không làm thay đổi these materials do not represent a danger for the
thành phần thực phẩm cũng như các đặc tính cảm consumer, neither change the composition of food
quan của chúng. nor the organoleptic characteristics thereof.
Quy định này thiết lập “thực hành sản xuất tốt” This Regulation establishes “good
cho nguyên liệu và vật phẩm dự định tiếp xúc với manufacturing practice” for materials and articles
thực phẩm. “Thực hành sản xuất tốt (GMP)” có intended to come into contact with food. “Good

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 109
nghĩa là các khía cạnh của đảm bảo chất lượng manufacturing practice (GMP)” means those
nhằm đảm bảo rằng các nguyênn liệu và vật phẩm aspects of quality assurance which ensure that
luôn được sản xuất và kiểm soát để đảm bảo tuân materials and articles are consistently produced
thủ các quy tắc áp dụng cho chúng và với các tiêu and controlled to ensure conformity with the rules
chuẩn chất lượng phù hợp với mục đích sử dụng của applicable to them and with the quality standards
chúng bằng cách không gây nguy hiểm cho sức khỏe appropriate to their intended use by not
con người hoặc gây ra một sự thay đổi không thể endangering human health or causing an
chấp nhận được trong thành phần của thực phẩm unacceptable change in the composition of the food
hoặc gây ra sự suy giảm các đặc tính cảm quan của or causing a deterioration in the organoleptic
chúng. characteristics thereof.
Các nhà sản xuất phải thiết lập một hệ thống Manufacturers must establish a quality
đảm bảo chất lượng và hệ thống kiểm soát chất assurance system and a quality control system
lượng theo các quy định sản xuất chi tiết, ví dụ các following the detailed manufacturing regulations,
quy trình liên quan đến mực in. for example the processes involving printing inks.
Các vật liệu tiếp xúc với thực phẩm bao gồm các Materials in contact with food include objects
vật thể như hộp đựng và bao bì, nhưng cũng bao such as containers and packaging, but also all
gồm tất cả các vật liệu tiếp xúc với thực phẩm, materials in contact with foodstuffs, such as paper
chẳng hạn như giấy và bìa cứng hoặc những vật liệu and cardboard or those which could possibly
có thể chuyển thành phần của chúng sang thực transfer their constituents to food, for example inks
phẩm, ví dụ như mực và chất kết dính. and adhesives.
Phụ lục 1 của Quy định (EC) Số 1935/2004 bao Annex 1 to Regulation (EC) No 1935/2004
gồm danh sách các vật liệu được quy định trong Quy includes a list of the materials covered by this
định này: vật thể hoạt động và thông minh, chất kết Regulation: active and intelligent objects,
dính, gốm sứ, nút chai, cao su, thủy tinh, nhựa trao adhesives, ceramics, cork, rubbers, glass, ion-
đổi ion, kim loại và hợp kim, giấy và bìa cứng, nhựa, exchange resins, metals and alloys, paper and
mực in, cellulose tái sinh, silicon, dệt, vecni và sơn, cardboard, plastics, printing inks, regenerated
sáp và gỗ. cellulose, silicones, textiles, varnishes and coatings,
waxes and wood.
Quy định này bao gồm nghĩa vụ đối với các nhà This Regulation includes an obligation for
sản xuất để thực hiện một hệ thống đảm bảo chất manufacturers to implement a quality assurance
lượng (có tính đến nhân sự cần thiết để đưa hệ system (taking account of the personnel required to
thống vào vị trí và quy mô của doanh nghiệp), cũng put the system in place and the size of the business),

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 110
như hệ thống kiểm soát chất lượng. Sau này cung as well as a quality control system. The latter
cấp các biện pháp được thực hiện nếu một doanh provides for measures to be taken should a business
nghiệp không tuân thủ thực hành sản xuất tốt. fail to comply with good manufacturing practice.
Ngoài ra, các nhà sản xuất sẽ tạo và duy trì tài In addition, manufacturers shall create and
liệu liên quan đến thông số kỹ thuật, công thức sản maintain documentation regarding the
xuất và xử lý sản phẩm quan trọng đối với sự tuân specifications, manufacturing formulae and product
thủ và an toàn của bài viết đã hoàn thành, cũng như processing which are important for the compliance
những điều liên quan đến các hoạt động sản xuất and safety of the finished article, as well as those
khác nhau. Họ được yêu cầu cung cấp tài liệu có sẵn related to the various manufacturing operations.
cho các cơ quan có thẩm quyền theo yêu cầu của They are required to make the documentation
họ. available to the competent authorities at their
request.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 111
Bảng 4. EU – Hệ thống truy xuất nguồn gốc: làm rõ vai trò và trách nhiệm
Table 4. EU - The traceability system: clear roles and responsibilities
Chuỗi sản xuất thực phẩm và thức ăn chăn nuôi thường bao gồm nhiều bước, từ nhập khẩu hoặc sản xuất
chính đến khi bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Ở mọi giai đoạn, các doanh nghiệp thực phẩm và thức
ăn chăn nuôi, các cơ quan có thẩm quyền của các Nước thành viên và EU đều xác định rõ vai trò và trách
nhiệm và cần phải ứng phó phù hợp khi xác định được rủi ro.
The food and feed production chain often involves many steps, from the import or primary production of a
product to its sale to the final consumer. At every stage, food and feed businesses, Member State
competent authorities and the EU have clearly defined roles and responsibilities and need to respond
appropriately when a risk is identified.

Trách nhiệm chung Hành động khi rủi ro được xác định
Overall responsibilities Actions taken when a risk is
identified
Nhà kinh doanh thực Xác định và ghi lại thông tin về sản Ngay lập tức thu hồi các sản phẩm bị
phẩm và thức ăn phẩm “một bước trước – một bước ảnh hưởng ra khỏi thị trường và, nếu
chăn nuôi sau” trong chuỗi thức ăn cần, thu hồi chúng từ người tiêu dùng.
Food and feed Identify and document information on Immediately withdraw the affected
businesses products “one step forward and one products from the market and, if
step back” in the food chain. necessary, recall them from
consumers.
Hủy bỏ bất kỳ mẻ, lô hàng hoặc thức
ăn chăn nuôi không đáp ứng yêu cầu
về an toàn thực phẩm.
Destroy any batch, lot or consignment
of feed that does not satisfy food
safety requirements.

Thông báo cho các cơ quan có thẩm


quyền về rủi ro và hành động đã thực
hiện.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 112
Inform the competent authorities of
the risk and of the action it has taken.
Các Nước thành viên Giám sát sản xuất, chế biến và phân Đảm bảo rằng các nhà sản xuất đang
Member State phối thực phẩm và thức ăn chăn nuôi tuân thủ các nghĩa vụ của họ.
authorities để đảm bảo rằng các nhà sản xuất có Ensure that operators are meeting
hệ thống truy xuất nguồn gốc. their obligations.
Monitor production, processing and
distribution of food and feed products Thực hiện các biện pháp thích hợp để
to ensure that operators have đảm bảo an toàn thực phẩm.
traceability systems in place. Take appropriate measures to secure
food safety.
Khắc phục và thi hành các hình phạt
thích hợp cho các nhà sản xuất không Truy xuất rủi ro ngược và xuôi trong
đáp ứng các yêu cầu của EU về truy suốt chuỗi thực phẩm.
xuất nguồn gốc. Trace the risk backwards and forwards
Fix and enforce appropriate penalties along the food chain.
for operators that do not meet EU
requirements on traceability. Thông báo cho Hệ thống cảnh báo
nhanh về thực phẩm và thức ăn chăn
nuôi (xem hộp bên dưới).
Notify the Rapid Alert System for Food
and Feed (see box below).

Liên minh Châu Âu Thiết lập luật pháp cụ thể theo ngành Ủy ban Châu Âu cảnh báo các thành
The EU nghề về truy xuất nguồn gốc khi thích viên trong Hệ thống cảnh báo nhanh
hợp. về thực phẩm và thức ăn chăn nuôi có
Establishes sector-specific legislation nguy cơ
on traceability as appropriate. The European Commission alerts
members of the Rapid Alert System for
Văn phòng Thực phẩm và Thú y của Ủy Food and Feed of the risk.
ban Châu Âu thực hiện kiểm tra
thường xuyên để đảm bảo rằng các

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 113
nhà sản xuất thực phẩm và thức ăn Yêu cầu thông tin từ các nhà sản xuất
chăn nuôi đang đáp ứng các tiêu chuẩn để cho phép truy xuất nguồn gốc và
về an toàn thực phẩm - bao gồm cả điều phối hành động của chính quyền
việc thực hiện các hệ thống truy xuất quốc gia.
nguồn gốc. Requests information from operators
The Food and Veterinary Office of the to enable traceability and coordinates
European Commission carries out action by national authorities.
regular inspections to ensure that food
and feed operators are meeting food Có thể áp đặt hạn chế xuất nhập khẩu
safety standards – including the May impose import/export
implementation of traceability restrictions.
systems.
Nguồn/Source:
European Commission Health and Consumer Protection Directorate General
EU Factsheet on Food Traceability
(http://ec.europa.eu/food/food/foodlaw/traceability/factsheet_trace_2007_en.pdf)

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 114
HOA KỲ
THE UNITED STATES OF AMERICA
Do tính chất toàn cầu của chuỗi cung ứng thực Due to the global nature of food supply chains,
phẩm, các vi phạm an toàn và an ninh trong chuỗi safety and security breaches in the supply chains
cung ứng tạo thành các mối đe dọa tiềm ẩn. Được constitute potential threats. Motivated by the
thúc đẩy bởi sự an toàn và an ninh của đất nước, safety and the security of the country, as well as
cũng như áp lực từ khu vực tư nhân trong chuỗi pressure from the private sector in global supply
cung ứng toàn cầu, chính phủ Mỹ đã nhấn mạnh sự chains, the US government has emphasized the
cần thiết phải theo dõi chuỗi cung ứng và các giải need for supply chain track and trace solutions.
pháp theo dõi.
Các nhà nhập khẩu vào Hoa Kỳ được yêu cầu Importers to the U.S. are required to maintain
duy trì hồ sơ xác định nguồn gốc thực phẩm ngay records that identify the immediate sources of their
lập tức của họ. Người xử lý được yêu cầu tạo ra các foods. Processors are required to create these
hồ sơ này tại thời điểm xử lý. Họ phải duy trì các hồ records at the time of processing. They must
sơ này trong ít nhất hai năm và cung cấp chúng cho maintain these records for at least two years and
Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ make them available to the US Food and Drug
(USFDA) trong vòng bốn giờ, nếu được yêu cầu. Administration (USFDA) within four hours, if
requested.
Đạo luật Bioterrorism năm 2002 yêu cầu các cơ The Bioterrorism Act of 2002 requires domestic
sở trong và ngoài nước sản xuất, chế biến, đóng gói and foreign facilities that manufacture, process,
hoặc nhập khẩu thực phẩm cho con người ở Hoa Kỳ pack or import food for human consumption in the
phải đăng ký với US FDA. United States to register with the US FDA.
Các quy định giữ rau quả tươi và các thực phẩm Provisions to keep fresh vegetables and other
khác được FDA quy định là phải an toàn nhất có thể foods regulated by the FDA as safe as possible for
cho người tiêu dùng được nêu chi tiết trong Đạo consumers are detailed in the FDA Food Safety
luật hiện đại hóa an toàn thực phẩm của FDA Modernization Act (FSMA) 2011. Measures to
(FSMA) năm 2011. Các biện pháp cải thiện khả năng improve traceability within the U.S. food supply are
truy xuất trong nguồn cung cấp thực phẩm của Hoa among the key provisions of this legislation.
Kỳ là một trong những quy định chính của luật này.
Đạo luật hiện đại hóa an toàn thực phẩm: Food Safety Modernization Act:

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 115
FSMA cho phép FDA bảo vệ sức khỏe cộng đồng The FSMA enables FDA to better protect public
tốt hơn bằng cách tăng cường hệ thống an toàn health by strengthening the food safety system by
thực phẩm do tăng cường tập trung vào việc phòng increased focus on preventing food safety problems
ngừa các vấn đề an toàn thực phẩm thay vì chủ yếu rather than relying primarily on reacting to
dựa vào phản ứng với các vấn đề sau khi chúng xảy problems after they occur.
ra.
Là một yếu tố chính của phương pháp phòng As a key element of this preventive approach,
ngừa này, FDA được ủy nhiệm thiết lập các tiêu FDA was mandated to establish science-based,
chuẩn tối thiểu dựa trên cơ sở khoa học để trồng, minimum standards for the safe growing,
thu hoạch, đóng gói và giữ sản phẩm an toàn tại các harvesting, packing, and holding of produce on
trang trại để giảm thiểu ô nhiễm có thể gây hậu quả farms to minimize contamination that could cause
nghiêm trọng cho sức khỏe hoặc tử vong. serious adverse health consequences or death.
Trong số các cơ quan có thẩm quyền và nhiệm Among FDA’s key new authorities and
vụ mới của FDA là: mandates are:
Phòng ngừa: FDA bắt buộc phải yêu cầu các Prevention: FDA’s mandate to require
biện pháp kiểm soát phòng ngừa toàn diện, dựa comprehensive, science-based preventive controls
trên cơ sở khoa học đối với việc cung cấp thực phẩm across the food supply includes mandatory
bao gồm các biện pháp kiểm soát phòng ngừa bắt preventive controls for food facilities, mandatory
buộc đối với các cơ sở thực phẩm, các tiêu chuẩn an produce safety standards and authority to prevent
toàn sản xuất bắt buộc và thẩm quyền để ngăn ngừa intentional contamination.
ô nhiễm có chủ ý.
Giám định và Tuân thủ: FDA cung cấp giám sát, Inspection and Compliance: FDA is to provide
đảm bảo tuân thủ các yêu cầu và đáp ứng hiệu lực oversight, ensure compliance with requirements
khi có vấn đề phát sinh, thông qua tần suất kiểm tra and respond effectively when problems emerge,
bắt buộc dựa trên rủi ro, truy cập hồ sơ, bao gồm through mandated inspection frequency based on
các kế hoạch an toàn thực phẩm công nghiệp và thử risk, access to records, including industry food
nghiệm bởi các phòng thí nghiệm được công nhận. safety plans, and testing by accredited laboratories.
Phản hồi: FDA phải phản hồi hiệu quả khi các Response: FDA is to respond effectively when
vấn đề xuất hiện bất chấp các biện pháp kiểm soát problems emerge despite preventive controls
phòng ngừa thông qua thu hồi bắt buộc, giam giữ through mandatory recall, expanded administrative
hành chính mở rộng, đình chỉ đăng ký và tăng cường detention, suspension of registration and enhanced
khả năng truy xuất thực phẩm. food tracing abilities.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 116
Tăng cường khả năng truy xuất sản phẩm: FDA Enhanced product tracing abilities: FDA is to
thiết lập một hệ thống giúp tăng cường khả năng establish a system that will enhance its ability to
truy xuất và theo dõi cả thực phẩm trong nước và track and trace both domestic and imported foods.
nhập khẩu. Ngoài ra, FDA được chỉ đạo thành lập In addition, FDA is directed to establish pilot
các dự án thí điểm để khám phá và đánh giá các projects to explore and evaluate methods to rapidly
phương pháp nhằm xác định nhanh chóng và hiệu and effectively identify recipients of food to prevent
lực người nhận thực phẩm để ngăn ngừa hoặc kiểm or control a foodborne illness outbreak.
soát dịch bệnh do thực phẩm.
Lưu trữ hồ sơ bổ sung đối với thực phẩm có Additional Recordkeeping for High Risk Foods:
nguy cơ cao: FDA được chỉ đạo đưa ra quy trình đề FDA is directed to issue proposed rulemaking to
xuất để thiết lập các yêu cầu lưu trữ hồ sơ cho các establish recordkeeping requirements for facilities
cơ sở sản xuất, chế biến, đóng gói hoặc lưu giữ thực that manufacture, process, pack, or hold foods that
phẩm mà Bộ trưởng chỉ định là thực phẩm có nguy the Secretary designates as high-risk foods.
cơ cao.
Nhập khẩu: FDA có thẩm quyền đảm bảo tốt Imports: FDA has authority to better ensure
hơn rằng các sản phẩm nhập khẩu đáp ứng các tiêu that imported products meet U.S standards and are
chuẩn của Hoa Kỳ và an toàn cho người tiêu dùng safe for U.S consumers through importer
Hoa Kỳ thông qua trách nhiệm của nhà nhập khẩu, accountability, Third Party Certification,
Chứng nhận của bên thứ ba, chứng nhận thực phẩm certification for high risk foods, and voluntary
có rủi ro cao và chương trình nhập khẩu đủ điều kiện qualified importer program, and authority to deny
tự nguyện và cơ quan từ chối nhập cảnh. entry.
Mục 204 của FSMA: Tăng cường theo dõi và Section 204 of the FSMA: Enhancing tracking
truy tìm thực phẩm và lưu giữ hồ sơ liên quan đến and tracing of food and record keeping relates to
truy xuất nguồn gốc. traceability.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 117
CANADA
CANADA
Cơ quan Thanh tra Thực phẩm Canada (CFIA) là The Canadian Food Inspection Agency (CFIA) is
cơ quan chính phủ chịu trách nhiệm về an toàn thực the government agency responsible for food safety
phẩm ở Canada và đang xem xét việc thực hiện rộng in Canada, and that is considering a more
rãi hơn các yêu cầu truy xuất nguồn gốc trong các widespread implementation of traceability
doanh nghiệp thực phẩm Canada. requirements among Canadian food businesses.
Sáng kiến này là một phần của Đạo luật Thực This initiative forms part of the Safe Food for
phẩm An toàn cho Người Canada (SFCA) năm 2012, Canadians (SFCA) Act 2012, aiming to better protect
nhằm bảo vệ tốt hơn các gia đình Canada khỏi rủi ro Canadian families from risks to food safety.
đối với an toàn thực phẩm.
Luật SFCA sẽ tập hợp tất cả các quy định kiểm The SFCA legislation will draw together all food
tra thực phẩm ở Canada hiện được quản lý theo bốn inspection regulations in Canada currently
Đạo luật khác nhau thành một luật bao quát. Điều administered under four different Acts into one
này sẽ cho phép CFIA áp dụng các yêu cầu pháp lý overarching law. This will enable the CFIA to apply
và phương pháp kiểm tra nhất quán trên tất cả các consistent regulatory requirements and inspection
mặt hàng thực phẩm được quy định. approaches across all regulated food commodities.
Luật pháp cũng cho phép CFIA: The legislation also allows the CFIA to:
tạo ra một hệ thống mạnh hơn để truy xuất create a stronger system to trace products
sản phẩm trong toàn bộ chuỗi sản xuất để đảm bảo throughout the production chain to ensure that
rằng thực phẩm không an toàn được xác định nhanh unsafe foods are identified more rapidly and
hơn và loại bỏ khỏi chuỗi cung ứng càng nhanh càng removed from the supply chain as quickly as
tốt và tăng cường các yêu cầu của ngành công possible and enhance industry requirements for
nghiệp về lưu trữ hồ sơ và tài liệu. record keeping and documentation.
Theo Kế hoạch hành động, CFIA dự định: Under the Action Plan, the CFIA intends to:
cải thiện sự an toàn của thực phẩm nhập khẩu improve the safety of imported food by
bằng cách yêu cầu các nhà nhập khẩu thực phẩm requiring food importers to put in place clear
đưa ra các biện pháp kiểm soát rõ ràng để đảm bảo controls to ensure the food they sell is compliant
thực phẩm họ bán tuân thủ các quy định của with Canadian regulations, and
Canada, và

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 118
phát triển các quy tắc mới để giảm thiểu rủi ro develop new rules to reduce the risks posed by
do mầm bệnh gây ra như E. coli. Ví dụ, các yêu cầu pathogens such as E. coli. For example, new
mới sẽ tăng cường kiểm soát E.coli trong các nhà requirements will strengthen the control of E. coli in
máy sản xuất thịt bò sống. plants producing raw beef.
Tạm thời, trước khi Đạo luật Thực phẩm An In the interim, before the Safe Food for
toàn cho Người Canada có hiệu lực, CFIA sẽ thực Canadians Act comes into force, the CFIA will be
hiện một số thay đổi bằng cách sử dụng các cơ quan implementing some changes using existing
hành chính và hướng dẫn hành chính hiện có. authorities and administrative guidelines.
Trong khi nhiều doanh nghiệp ở Canada có hệ While many businesses in Canada have
thống truy xuất nguồn gốc, những doanh nghiệp traceability systems in place, others do not. This can
khác thì không. Điều này có thể ảnh hưởng đến hiệu impact the effectiveness and timeliness of food
lực và tính kịp thời của các cuộc điều tra và thu hồi safety investigations and recalls. Businesses that
an toàn thực phẩm. Các doanh nghiệp có thể truy can trace the source of each food product supplied
xuất nguồn gốc của từng sản phẩm thực phẩm được to them (one step back) and its next destination
cung cấp cho họ (một bước sau) và điểm đến tiếp (one step forward) can access timely and precise
theo (một bước trước) có thể truy cập thông tin information as needed. This can significantly reduce
chính xác và kịp thời khi cần. Điều này có thể làm the time it takes businesses to remove unsafe food
giảm đáng kể thời gian các doanh nghiệp phải loại products from the market.
bỏ các sản phẩm thực phẩm không an toàn khỏi thị
trường.
CFIA đang đề xuất rằng hầu hết các doanh The CFIA is proposing that most food
nghiệp thực phẩm tham gia vào các hoạt động sau businesses involved in the following activities would
đây sẽ cần áp dụng một hệ thống để truy xuất nguồn need to adopt a system for traceability:
gốc:
• Nhập khẩu thực phẩm; • Importing food;
• Chuẩn bị thực phẩm cho xuất khẩu hoặc • Preparing food for export or inter-provincial
thương mại liên tỉnh; trade;
• Kinh doanh thực phẩm qua biên giới tỉnh • Trading food across a provincial border or
hoặc xuất khẩu thực phẩm sang một quốc exporting food to another country;
gia khác; • Growing and harvesting fresh fruits and
• Trồng và thu hoạch rau quả tươi để xuất vegetables for export or interprovincial
khẩu hoặc buôn bán liên tỉnh; trade;

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 119
• Giết mổ động vật thực phẩm nơi sản phẩm • Slaughtering food animals where the meat
thịt rời khỏi tỉnh; product leaves the province;
• Lưu trữ và xử lý các sản phẩm thịt trong điều • Storing and handling meat products in their
kiện nhập khẩu để CFIA giám định; hoặc là imported condition for CFIA inspection; or
• Bán lẻ thực phẩm (trong trường hợp này, • Food retailing (in this case, you would only
bạn chỉ cần truy xuất ngược thực phẩm need to trace food one step back but not
nhưng không chuyển tiếp đến người tiêu forward to the consumer).
dùng).
Có một hệ thống truy xuất nguồn gốc liên quan Having a traceability system involves preparing
đến việc chuẩn bị và lưu giữ hồ sơ bao gồm các and keeping records that include the following
thông tin sau: information:
• Tên của thực phẩm và mã lô; • Common name of the food and lot code;
• Tên và địa điểm kinh doanh chính của người • Name and principal place of business of the
sản xuất, chuẩn bị, lưu trữ, đóng gói hoặc person who manufactured, prepared,
dán nhãn thực phẩm (hoặc tên và địa điểm stored, packaged or labelled the food (or the
kinh doanh chính của người đã thực hiện); name and principal place of business of the
person for who this was done);
• Tên và địa điểm kinh doanh chính của người • Name and principal place of business of the
mà bạn nhận được thực phẩm nơi nào và person you received the food from and on
vào ngày nào; what date;
• Tên của người mà bạn đang cung cấp thực • Name of the person to whom you are
phẩm cho ai và vào ngày nào; và providing the food to and on what date; and
• Địa điểm mà thực phẩm đã được chuyển • Places the food was moved to before you
đến trước khi bạn cung cấp cho người khác. provided it to another person.
Hồ sơ sẽ phải được truy cập ở Canada và được Records would have to be accessible in Canada
duy trì trong hai năm. Khi hồ sơ điện tử được sử and maintained for two years. Where electronic
dụng, chúng sẽ cần được cung cấp, theo yêu cầu, ở records are used, they would need to be provided,
định dạng có thể dễ dàng mở và thao tác bằng phần upon request, in a format that can be easily opened
mềm thương mại tiêu chuẩn. and manipulated by standard commercial software.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 120
NHẬT BẢN
JAPAN
Quy định của Nhật Bản: Luật pháp Nhật Bản Japanese regulations: Japanese law requires a
yêu cầu một hệ thống truy xuất nguồn gốc đầy đủ full traceability system only for domestic beef. For
chỉ dành cho thịt bò nội địa. Đối với các loại thực other foods, Article 3 of Japan’s Food Sanitation Law
phẩm khác, Điều 3 của Luật Vệ sinh Thực phẩm Nhật requests that each operator keep records to
Bản yêu cầu mỗi nhà điều hành lưu giữ hồ sơ để xác identify all their suppliers and customers—a “one
định tất cả các nhà cung cấp và khách hàng của họ. step-back” and “one-step-forward” record. This
Yêu cầu này tương tự như Điều 18 của Quy định EC request is similar to Article 18 of the European
của Liên minh Châu Âu 178/2002. Tuy nhiên, ở Nhật Union’s EC Regulation 178/2002. However, in Japan
Bản loại hình lưu trữ này chỉ được khuyến nghị và this type of record keeping is only recommended
không bắt buộc. Mặt khác, các quy định của Nhật and is not compulsory. On the other hand, Japanese
Bản yêu cầu ghi nhãn nơi xuất xứ của thực phẩm regulations do require labelling of the place of origin
tươi sống và thực phẩm chế biến tối thiểu, không for fresh food and minimally processed food, not
chỉ ở cấp độ bán lẻ mà còn ở cấp độ bán buôn. Tuy only at retail level but also at wholesale level.
nhiên, mặc dù bản thân ghi nhãn xuất xứ là bắt However, while origin labelling itself is required, a
buộc, một hệ thống lưu giữ hồ sơ để xác minh khu record-keeping system to verify origin area by
vực xuất xứ bằng cách cung cấp các tài liệu như providing documentation such as delivery slips
phiếu giao hàng và/hoặc hóa đơn chỉ được khuyến and/or invoices is only recommended, not legally
nghị, không bắt buộc về mặt pháp lý, theo Điều 3 required, per Article 3 of the Food Sanitation Law.
của Luật Vệ sinh Thực phẩm.
Tiêu chuẩn nông nghiệp Nhật Bản (JAS): Hệ Japanese Agricultural Standards (JAS): The JAS
thống JAS được thành lập năm 1950 và được Bộ system was established in 1950 and is overseen by
Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản (MAFF) giám the Ministry of Agriculture, Forestry and Fisheries
sát. Một trong những thành phần chính của hệ (MAFF). One of the main components of the JAS
thống JAS là hệ thống chứng nhận tuân thủ. Các sản system is its compliance certification systems.
phẩm vượt qua giám định theo các yêu cầu của JAS Products passing inspection in accordance with the
được phép hiển thị logo JAS. Những tiêu chuẩn này JAS requirements are allowed to display the JAS
là tự nguyện. logo. These standards are voluntary.
Ban đầu, các tiêu chuẩn JAS nhằm đảm bảo chất Originally, the JAS standards were intended to
lượng sản phẩm nói chung và ghi nhãn tiêu chuẩn. assure general product quality and standardized

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 121
Tuy nhiên, vào những năm 1990, MAFF đã mở rộng labeling. However, in the 1990s, MAFF expanded
hệ thống JAS để bao quát các phương thức sản xuất the JAS system to cover specific methods of
cụ thể. Các tiêu chuẩn mở rộng này, được gọi là JAS production. These expanded standards, called
cụ thể, bao gồm: (i) các sản phẩm thịt chế biến (giăm Specific JAS, cover: (i) processed meat products
bông, xúc xích và thịt xông khói); (ii) gà freerange (aged ham, sausage, and bacon); (ii) freerange
(Jidoriniku); (iii) thực phẩm hữu cơ; và (iv) các sản chicken (Jidoriniku); (iii) organic foods; and (iv)
phẩm khác tiết lộ lịch sử và phương pháp sản xuất. other products disclosing production history and
methods.
Các nhà sản xuất và nhà đóng gói muốn được The producers and packers who wish to be
chứng nhận theo JAS cụ thể được yêu cầu duy trì hồ certified under the Specific JAS are required to
sơ để xác minh phương pháp sản xuất và quản lý maintain records to verify production methods and
tách biệt. Mặc dù đây không phải là một hệ thống segregation management. While this is not a full
truy xuất nguồn gốc đầy đủ, nhưng nó tạo ra một traceability system, it makes for a certain degree of
mức độ truy xuất nguồn gốc nhất định. Các tiêu traceability. These standards were created to
chuẩn này được tạo ra để phân biệt các sản phẩm differentiate high-quality products from common
chất lượng cao với các sản phẩm phổ biến và dự products and are not expected to expand to
kiến sẽ không mở rộng bao quát toàn bộ thị trường encompass the entire food market.
thực phẩm.
Chính phủ đã thực hiện các bước để hỗ trợ phát The government has taken steps to support the
triển hệ thống truy xuất nguồn gốc ở Nhật Bản và development of traceability systems in Japan and in
vào năm 2003, Cục An toàn Thực phẩm và Tiêu dùng 2003, the Food Safety and Consumer Affairs Bureau
được thành lập trong Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp was established within the Japanese Ministry of
và Thủy sản Nhật Bản (MAFF). Mặc dù các hệ thống Agriculture, Forestry and Fisheries (MAFF).
truy xuất nguồn gốc không bắt buộc về mặt pháp lý Although traceability systems are not legally
ngoại trừ thịt bò nội địa, chính sách của MAFF là required except for domestic beef, MAFF policy is to
khuyến khích các nhà điều hành kinh doanh thực encourage food business operators to voluntarily
phẩm tự nguyện thiết lập các hệ thống truy xuất establish traceability systems (MAFF 2004, 2007).
nguồn gốc (MAFF 2004, 2007).
Để hỗ trợ chính sách này, MAFF đã cấp vốn cho To support this policy, MAFF has provided
các dự án như phát triển hệ thống truy xuất nguồn funding for projects such as developing traceability
gốc sử dụng CNTT tiên tiến và xây dựng cẩm nang systems utilizing advanced ICT and formulating a
để hướng dẫn thiết lập hệ thống truy xuất nguồn handbook to guide the establishment of traceability

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 122
gốc. Sổ tay giới thiệu hệ thống truy xuất nguồn gốc systems. This Handbook for the Introduction of
thực phẩm này được tạo ra cho các nhà điều hành Food Traceability Systems was created for food
kinh doanh thực phẩm và nhằm tạo điều kiện hợp business operators and aims to facilitate
tác giữa các nhà khai thác khác nhau trong chuỗi cooperation between the various operators
thực phẩm (Ủy ban sửa đổi trên Sổ tay giới thiệu hệ throughout the food chain (Revision Committee on
thống truy xuất nguồn gốc thực phẩm 2007). Cuốn the Handbook for Introduction of Food Traceability
cẩm nang bao gồm các định nghĩa, các mục tiêu cơ Systems 2007). The handbook covers definitions,
bản về truy xuất nguồn gốc, vai trò của mỗi nhà khai basic objectives of traceability, the role each
thác để thiết lập khả năng truy nguyên và cách tiến operator should play to establish traceability, and
hành giới thiệu hệ thống truy xuất nguồn gốc. Nó how to proceed with the introduction of a
phác thảo các ví dụ về các hệ thống truy xuất nguồn traceability system. It outlines examples of general
gốc chung cũng như các hướng dẫn cho các mặt traceability systems as well as guidelines for specific
hàng thực phẩm cụ thể. Một bản dịch tiếng Anh đã food items. An English translation has been
được xuất bản cho các nhà cung cấp ở nước ngoài. produced for overseas suppliers.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 123
ÚC
AUSTRALIA
Quản lý rủi ro và tiếp cận thị trường như một Risk management and market access as a
trình điều khiển chung mạnh mẽ ở Úc. Chuỗi cung generic driver features strongly in Australia. The
ứng thực phẩm là một trong những tồn tại đa dạng food supply chain is one of the most diverse in
nhất và đặc biệt phù hợp với nền kinh tế Úc, với các existence and is particularly relevant to the
liên kết đến sản phẩm chính, chế biến chính và các Australian economy, with links to primary
hoạt động giá trị gia tăng liên quan đến giao dịch production, primary processing and value adding
xuất/nhập khẩu. operations associated with export/import trades.
Thực phẩm an toàn là thẳng thắn trong chương Safe food is squarely on the agenda in Australia.
trình nghị sự ở Úc. Không chỉ xác thực các sản phẩm Not only is authentication of export products a
xuất khẩu là trọng tâm chính, mà còn xác thực tài major focus, but also authentication of
liệu và hoạt động kinh doanh được phê duyệt được documentation and approved business activity is
coi là thiết yếu của chính phủ ở cả cấp Nhà nước và regarded as essential by government at both a State
Liên bang. Do đó, có một định hướng cho chứng and Federal level. Hence, there is a drive for
nhận điện tử trong thương mại điện tử. electronic certification within electronic commerce.
Tăng năng suất và sự khác biệt sản phẩm là Productivity gains and product differentiation
động lực trong lĩnh vực bán lẻ. Chúng bao gồm xác are the drivers in the retail sector. These include
thực, Ghi nhãn xuất xứ (COOL), giảm chi phí, các vấn authentication, Country of Origin Labelling (COOL),
đề hao hụt và kiểm soát hàng tồn kho. cost reduction, shrinkage issues, and inventory
control of goods.
Đối với các doanh nghiệp chế biến thực phẩm, For food processing businesses, traceability
truy xuất nguồn gốc nên mở rộng để có thể xác định should extend to being able to identify the source
nguồn gốc của tất cả các đầu vào thực phẩm, chẳng of all food inputs such as:
hạn như:
• nguyên liệu • raw materials
• chất phụ gia • additives
• các thành phần khác • other ingredients
• bao bì • packaging
Hệ thống mà một doanh nghiệp thực phẩm sẵn The system a food business has in place
có bao gồm mọi thủ tục để xác định nhà sản xuất, includes any procedures for identifying producers,

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 124
nhà cung cấp, khách hàng và sản phẩm và các hồ sơ suppliers, customers and products and the records
lưu giữ bao gồm: kept including:
• tên và địa chỉ (và chi tiết liên hệ khác) của • name and address (and other contact
nhà cung cấp và mô tả về sản phẩm hoặc đầu details) of suppliers and a description of
vào được cung cấp products or inputs supplied
• tên và địa chỉ (và các chi tiết liên hệ khác) của • name and addresses (and other contact
khách hàng và mô tả về sản phẩm được cung details) of customers and a description of
cấp cho họ the product supplied to them
• ngày giao dịch hoặc giao hàng • date of transaction or delivery
• nhận dạng lô hoặc lô (hoặc các dấu hiệu • batch or lot identification (or other
khác) markings)
• khối lượng hoặc số lượng sản phẩm được • volume or quantity of product supplied or
cung cấp hoặc nhận received
• bất kỳ hồ sơ sản xuất có liên quan khác. • any other relevant production records.
Tại Úc, Bộ tiêu chuẩn thực phẩm Úc New In Australia, the Australia New Zealand Food
Zealand, Tiêu chuẩn 3.2.2 - Thực hành an toàn thực Standards Code, Standard 3.2.2 - Food Safety
phẩm và các yêu cầu chung. Practices and General Requirements.
(Có tại (Available from
https://www.foodstandards.gov.au/publications/d https://www.foodstandards.gov.au/publications/d
ocuments/3_2_2.pdf) ocuments/3_2_2.pdf)
bao gồm “một bước sau và một bước trước” covers the “one step back and one step
các yếu tố truy xuất nguồn gốc theo điều khoản 5 forward” elements of traceability under Clause 5
Nhận thực phẩm và điều khoản 12 triệu hồi thực Food receipt and Clause 12 Food recall.
phẩm.
Liên quan đến việc nhận thực phẩm, một doanh In relation to food receipt, a food business must
nghiệp thực phẩm phải có khả năng cung cấp thông be able to provide information about what food it
tin về loại thực phẩm có trong cơ sở và nguồn gốc has on the premises and where it came from. This
của nó. Điều này có nghĩa là một doanh nghiệp thực means that a food business must not receive a food
phẩm không được nhận thực phẩm trừ khi có thể unless it is able to identify the name of the food and
xác định tên của thực phẩm và tên của nhà cung the name of the supplier.
cấp.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 125
Liên quan đến triệu hồi thực phẩm, một doanh In relation to food recall, a food business
nghiệp thực phẩm tham gia cung cấp bán buôn, sản engaged in the wholesale supply, manufacture or
xuất hoặc nhập khẩu thực phẩm phải có một hệ importation of food must have in place a system to
thống để đảm bảo triệu hồi thực phẩm không an ensure the recall of unsafe food; set out this system
toàn; thiết lập hệ thống này trong một tài liệu bằng in a written document and make this document
văn bản và cung cấp tài liệu này cho một nhân viên available to an authorised officer upon request; and
được ủy quyền theo yêu cầu; và tuân thủ hệ thống comply with this system when recalling unsafe food.
này khi thu hồi thực phẩm không an toàn. Các tiêu Primary production and processing standards in
chuẩn sản xuất và chế biến chính trong Chương 4 Chapter 4 of the Food Standards Code also include
của Bộ tiêu chuẩn thực phẩm cũng bao gồm các yêu specific traceability requirements for:
cầu truy xuất nguồn gốc cụ thể đối với:
• doanh nghiệp thủy sản (Tiêu chuẩn 4.2.1) • seafood businesses (Standard 4.2.1)
• các doanh nghiệp sản xuất, vận chuyển và • dairy primary production, transport and
chế biến sữa (Tiêu chuẩn 4.2.4) processing businesses (Standard 4.2.4)
• bộ xử lý gia cầm (Tiêu chuẩn 4.2.2) • poultry processors (Standard 4.2.2)
• nhà sản xuất trứng và nhà chế biến trứng • egg producers and egg processors (Standard
(Tiêu chuẩn 4.2.5) 4.2.5)
• nhà xử lý hạt giống nảy mầm (Tiêu chuẩn • seed sprout processors (Standard 4.2.6)
4.2.6)

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 126
CHƯƠNG 3: TRUY XUẤT NGUỒN GỐC VÀ
CÁC TIÊU CHUẨN RIÊNG
CHAPTER 3: TRACEABILITY AND PRIVATE STANDARDS

Các nhà bán lẻ và siêu thị ngày càng yêu cầu Retailers and supermarkets increasingly
tuân thủ các tiêu chuẩn tư nhân được hỗ trợ bởi require compliance with private standards
chứng nhận thực phẩm tư nhân để đảm bảo rằng supported by private food certification to ensure
các sản phẩm họ nhập khẩu là an toàn và phù hợp that the products they import are safe and in
với mong đợi của người tiêu dùng liên quan đến conformity with consumer expectations in relation
khía cạnh môi trường, sức khỏe và sức khỏe của to environmental, health, and workers’ health and
công nhân và an toàn. Mặc dù không ràng buộc về safety aspects. Although not legally binding,
mặt pháp lý, nhưng các tiêu chuẩn tư nhân tự voluntary private standards are, de facto,
nguyện, trên thực tế, ngày càng trở thành bắt buộc increasingly becoming “mandatory” because of the
bởi vì sức mạnh thị trường của một số nhà bán lẻ và market power of certain large retailers and
nhà nhập khẩu lớn hoạt động trên toàn cầu. Do đó, importers that operate globally. Thus, the choice of
việc lựa chọn có tuân thủ tiêu chuẩn tự nguyện hay whether or not to comply with a voluntary standard
không trở thành lựa chọn giữa tuân thủ và hàng hóa becomes a choice between compliance and less
kém cạnh tranh hơn, và do đó làm giảm thị phần competitive goods, and consequently diminishing
(hoặc bằng không). (or zero) market share.

ISO 9001 – HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ISO 9001 – QUALITY MANAGEMENT SYSTEM
Điều khoản 8.5.2 Nhận biết và truy xuất nguồn gốc Clause 8.5.2 Identification and traceability
“Tổ chức phải sử dụng các phương tiện thích “The organization shall use suitable means to
hợp để nhận biết đầu ra nếu cần thiết cho việc đảm identify outputs when it is necessary to ensure the
bảo sự phù hợp của sản phẩm và dịch vụ conformity of products and services.
Tổ chức phải nhận biết tình trạng của đầu ra The organization shall identify the status of
liên quan đến các yêu cầu theo dõi và đo lường outputs with respect to monitoring and
trong toàn bộ quá trình sản xuất và cung cấp dịch measurement requirements throughout production
vụ. and service provision.
Tổ chức phải kiểm soát việc nhận biết duy nhất The organization shall control the unique
đầu ra khi việc truy xuất nguồn gốc là một yêu cầu identification of the outputs when traceability is a

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 127
và phải lưu giữ thông tin dạng văn bản cần thiết để requirement, and shall retain the documented
có thể truy xuất nguồn gốc” information necessary to enable traceability”

SÁNG KIẾN AN TOÀN THỰC PHẨM TOÀN CẦU GLOBAL FOOD SAFETY INITIATIVE (GFSI)
(GFSI)

Đối với sản xuất thực phẩm, Tổ chức Sáng kiến For food production, the Global Food Safety
An toàn Thực phẩm Toàn cầu (GFSI) đã thiết lập một Initiative (GFSI) has established a set of criteria
bộ tiêu chí theo tiêu chuẩn tự nguyện có thể được against which a private voluntary standard can be
đánh giá. Một kế hoạch quản lý an toàn thực phẩm benchmarked. A food safety management scheme
được GFSI công nhận khi nó đáp ứng các yêu cầu an is ‘recognized’ by GFSI when it meets internationally
toàn thực phẩm tối thiểu được quốc tế công nhận, recognized minimum food safety requirements,
được phát triển bởi nhiều bên liên quan, được nêu developed by multi stakeholders, which are set out
trong Tài liệu hướng dẫn của GFSI. GFSI tự nó không in the GFSI Guidance Document. GFSI is not a
phải là một chương trình, và nó cũng không thực scheme in itself, and neither does it carry out any
hiện bất kỳ hoạt động công nhận hoặc chứng nhận accreditation or certification activities.
nào.
Chứng nhận cho chương trình được GFSI công Certification to a GFSI recognized scheme is
nhận đạt được thông qua hoàn thành đánh giá bên achieved through a successful third-party audit
thứ ba đối với bất kỳ tiêu chuẩn nào được liệt kê là against any of the schemes listed as being
được GFSI công nhận. Các chương trình được GFSI recognized by GFSI. Among the schemes recognized
công nhận là: by GFSI are:
• Tiêu chuẩn PrimusGFS, • PrimusGFS standard,
• Liên minh nuôi trồng thủy sản toàn cầu • Global Aquaculture Alliance Seafood
• GLOBAL G.A.P. • GLOBAL G.A.P.
• Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm • Food Safety System Certification (FSSC
(FSSC 22000) 22000)
• Tiêu chuẩn thịt đỏ toàn cầu (GRMS) • Global Red Meat Standard (GRMS)

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 128
• Canada GAP • Canada GAP
• Thực phẩm chất lượng an toàn (SQF) • Safe Quality Food (SQF)
• Tiêu chuẩn toàn cầu về tuân thủ danh tiếng • Brand Reputation Compliance Global
thương hiệu (BRCGS) Standard (BRCGS)
• Tiêu chuẩn đặc tính quốc tế (IFS) • International Featured Standard (IFS)
Yêu cầu từ một số chương trình trên được liệt Requirements from some of the above
kê dưới đây. schemes are enumerated below.

SQF – THỰC PHẨM CHẤT LƯỢNG AN TOÀN SQF – SAFE QUALITY FOOD
Viện SQF (Thực phẩm Chất lượng An toàn) là The SQF (Safe Quality Food) Institute is a
một bộ phận của Viện tiếp thị thực phẩm (FMI), division of the Food Marketing Institute (FMI),
được thành lập để quản lý Chương trình SQF, một established to administer the SQF Program, a global
hệ thống quản lý và chứng nhận chất lượng và an food safety and quality certification and
toàn thực phẩm toàn cầu. Chương trình cung cấp management system. The Program provides
chứng nhận độc lập rằng hệ thống quản lý chất independent certification that a supplier's food
lượng và an toàn thực phẩm của nhà cung cấp tuân safety and quality management system complies

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 129
thủ các quy định an toàn thực phẩm trong nước và with international and domestic food safety
quốc tế. Điều này cho phép các nhà cung cấp đảm regulations. This enables suppliers to assure their
bảo với khách hàng của họ rằng thực phẩm đã được customers that food has been produced, processed,
sản xuất, chế biến, chuẩn bị và xử lý theo các tiêu prepared and handled according to the highest
chuẩn cao nhất có thể, ở tất cả các cấp của chuỗi possible standards, at all levels of the supply chain.
cung ứng.
Các mã SQF của Viện thực phẩm chất lượng an The Safe Quality Food Institute’s (SQFI) SQF
toàn (SQFI), phiên bản 8 đã được cập nhật và thiết Codes, edition 8 were updated and redesigned in
kế lại vào năm 2017 để sử dụng cho tất cả các lĩnh 2017 for use by all sectors of the food industry from
vực của ngành công nghiệp thực phẩm từ sản phẩm primary production to storage and distribution and
sơ cấp đến lưu trữ và phân phối và bao gồm mã an included a food safety code for retailers. They
toàn thực phẩm cho các nhà bán lẻ. Phiên bản này replaced the SQF Code, edition 7.
đã thay thế Mã SQF, phiên bản 7.
Phiên bản 8.1 của Mã SQF bao gồm việc làm rõ Edition 8.1 of the SQF Codes includes grammar
ngữ pháp và nội dung. Một bản sửa đổi hoàn chỉnh and content clarification. A more complete revision
hơn của Mã SQF sẽ được xuất bản thành phiên bản of the SQF Codes will be published as edition 9
9 vào cuối năm 2020, sau khi xuất bản các yêu cầu towards the end of 2020, following publication of
GFSI được sửa đổi. the revised GFSI requirements.
2.6.2 Truy xuất sản phẩm (bắt buộc) 2.6.2 Product Trace (Mandatory)
2.6.2.1 Trách nhiệm và phương pháp được sử 2.6.2.1 The responsibility and methods used to
dụng để theo dõi sản phẩm phải được ghi lại và thực trace product shall be documented and
hiện để đảm bảo: implemented to ensure:
i. Thành phẩm truy truy xuất được đến khách i. Finished product is traceable to the customer
hàng (truy xuất xuôi) và cung cấp truy xuất nguồn (one up) and provides traceability through the
gốc thông qua quá trình đến nhà cung cấp sản xuất process to the manufacturing supplier and date of
và ngày nhận nguyên liệu thô, bao bì tiếp xúc thực receipt of raw materials, food contact packaging
phẩm và nguyên liệu và các đầu vào khác (truy xuất and materials and other inputs (one back);
ngược);
ii. Truy xuất nguồn gốc được duy trì khi sản ii. Traceability is maintained where product is
phẩm được tái chế; và reworked; and
iii. Hiệu lực của hệ thống truy xuất sản phẩm iii. The effectiveness of the product trace system
phải được xem xét ít nhất hàng năm như là một shall be reviewed at least annually as part of the

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 130
phần của đánh giá triệu hồi và thu hồi sản phẩm product recall and withdrawal review (refer to
(tham khảo 2.6.3.3). 2.6.3.3).
2.6.2.2 Các hồ sơ về việc tiếp nhận và sử dụng 2.6.2.2 Records of raw and packaging material
bao bì và nguyên liệu, và việc vận chuyển sản phẩm receipt and use, and finished product dispatch and
và nơi đến phải được duy trì. destination shall be maintained.

BRCGS – TIÊU CHUẨN TOÀN CẦU VỀ TUÂN THỦ BRCGS - BRAND REPUTATION COMPLIANCE
DANH TIẾNG THƯƠNG HIỆU GLOBAL STANDARD
Năm 1998, Hiệp hội Bán lẻ Anh (BRC) nhằm đáp In 1998 the British Retail Consortium (BRC),
ứng nhu cầu của ngành công nghiệp, đã phát triển responding to industry needs, developed and
và giới thiệu Tiêu chuẩn Kỹ thuật Thực phẩm BRC introduced the BRC Food Technical Standard to be
được sử dụng để đánh giá các nhà sản xuất của các used to evaluate manufacturers of retailers own
nhà bán lẻ sở hữu các sản phẩm thực phẩm. Nó brand food products. It is designed to be used as a
được thiết kế để được sử dụng như một trụ cột để pillar to help retailers and brand owners with their
giúp các nhà bán lẻ và chủ sở hữu thương hiệu với 'due diligence' defence, should they be subject to a
sự bảo vệ 'chuyên cần' của họ, nếu họ phải chịu sự prosecution by the enforcement authorities.
truy tố của các cơ quan thực thi.
Năm 2016, BRC Global Standard được mua lại In 2016, BRC Global Standards was acquired by
bởi Tập đoàn LGC, công ty hàng đầu về đo lường và the LGC Group, the leading international life
khoa học đời sống quốc tế. Sau khi tiếp quản, họ đã sciences measurement and testing company.
nhân cơ hội này để đổi thương hiệu của tổ chức, Following this takeover, they took the opportunity
chuyển từ Hiệp hội Bán lẻ Anh sang Tuân thủ Danh to rebrand the organisation, moving away from the
tiếng Thương hiệu. British Retail Consortium to Brand Reputation
Compliance.
Tiêu Chuẩn Toàn Cầu Về Tuân Thủ Danh Tiếng The BRC Global Standard Food Safety – Issue 8:
Thương Hiệu – Phiên bản 8:
Theo tiêu chuẩn này, tại phần II – Diễn giải các Follow this standard, Part II – Requirements
yêu cầu về các điều khoản bắt buộc. explains about the Fundamental requirements.
Trong tiêu chuẩn này có các điều khoản được Within the standard certain requirements have
thiết kế ở dạng là yêu cầu “bắt buộc”. Những yêu been designated as “fundamental” requirements.
cầu này liên quan đến hệ thống mang tính quan These requirements related to systems that are
trọng trong việc thiết lập và vận hành hiệu lực hệ crucial to the establishment and operation of an
thống an toàn và chất lượng thực phẩm. Các yêu cầu effective food quality and safety operation. The
được xem là yêu cầu bắt buộc bao gồm: requirements deemed fundamental are:

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 131
• Cam kết của lãnh đạo cấp cao và cải tiến liên • Senior management commitment and
tục (điều khoản 1.1) continual improvement (clause 1.1)
• Kế hoạch an toàn thực phẩm – HACCP (điều • The food safety plan – HACCP (clause 2)
khoản 2)
• Đánh giá nội bộ (điều khoản 3.4) • Internal audits (clause 3.4)
• Quản lý nhà cung cấp nguyên vật liệu và bao • Management of suppliers of raw materials
bì (điều khoản 3.5.1) and packaging (clause 3.5.1)
• Sự khắc phục và hành động phòng ngừa • Corrective and preventive actions (clause
(điều khoản 3.7) 3.7)
• Truy xuất nguồn gốc (điều khoản 3.9) • Traceability (clause 3.9)
• Sơ đồ, lưu đồ và sự tách biệt (điều khoản • Layout, product flow and segregation
4.3) (clause 4.3)
• Dọn dẹp và vệ sinh (điều khoản 4.11) • Housekeeping and hygiene (clause 4.11)
• Quản lý các chất dị ứng (điều khoản 5.3) • Management of allergens (clause 5.3)
• Kiểm soát vận hành (điều khoản 6.1) • Control of operations (clause 6.1)
• Kiểm soát nhãn và đóng gói (điều khoản 6.2) • Labelling and pack control (clause 6.2)
• Đào tạo: xử lý nguyên liệu, chuẩn bị, chế • Training: raw material handling,
biến, đóng gói và lưu trữ (điều khoản 7.1) preparation, processing, packing and
storage areas (clause 7.1)
Truy xuất nguồn gốc là một trong những điều Traceability is one the Fundamental
khoản bắt buộc mà khi không đáp ứng các tuyên bố requirements which failure to comply with the
trong nội dung yêu cầu của điều khoản bắt buộc (ví statement of the intent of a fundamental
dụ sự không phù hợp lớn) sẽ dẫn đến việc không requirement (i.e a major non-conformity) leads to
được cấp giấy chứng nhận trong lần đánh giá đầu non-certification at an initial audit or withdrawal of
tiên hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận trong lần đánh certification at subsequent audits. This will require
giá tiếp theo. Điều này sẽ yêu cầu có một cuộc đánh a further full audit to establish demonstrable
giá đầy đủ để chứng minh việc tuân thủ. evidence of compliance.
Điều khoản 3.9 Clause 3.9
Điều khoản bắt buộc: Nhà máy phải có khả Fundamental: The site shall be able to trace all
năng theo dõi tất cả các lô sản phẩm nguyên liệu raw material product lots (including primary
(bao gồm cả bao bì tiếp xúc) từ các nhà cung cấp packaging) from its suppliers through all stages of

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 132
của mình thông qua tất cả các giai đoạn xử lý và gửi processing and dispatch to its customers and vice
đến khách hàng của mình và ngược lại. versa.
Điều khoản 3.9.1: Nhà máy phải có một quy Clause 3.9.1: The site shall have a documented
trình truy xuất nguồn gốc được lập thành văn bản traceability procedure designed to maintain
để duy trì khả năng truy xuất trong toàn bộ quá trình traceability throughout the site’s processes. At a
của nhà máy. Tối thiểu điều này phải bao gồm: minimum this shall include:
• hệ thống truy xuất nguồn gốc hoạt động như • How the traceability system works
thế nào.
• việc ghi nhãn và các hồ sơ cần thiết. • The labelling and records required
Điều khoản 3.9.2: Việc xác định nguyên liệu Clause 3.9.2: Identification of raw materials
(bao gồm cả bao bì tiếp xúc), sản phẩm trung (including primary packaging), intermediate/semi-
gian/sơ chế, nguyên liệu sử dụng một phần, thành processed products, part-used materials, finished
phẩm và nguyên liệu đang chờ điều tra phải đầy đủ products and materials pending investigation shall
để đảm bảo truy xuất nguồn gốc. be adequate to ensure traceability.
Điều khoản 3.9.3: Nhà máy phải kiểm tra hệ Clause 3.9.3: The site shall test the traceability
thống truy xuất nguồn gốc trong phạm vi các nhóm system across the range of product groups to ensure
sản phẩm để đảm bảo khả năng truy xuất nguồn gốc traceability can be determined from the supplier of
từ nhà cung cấp nguyên liệu (bao gồm cả bao bì tiếp raw material (including primary packaging) to the
xúc) đến thành phẩm và ngược lại, bao gồm kiểm finished product and vice versa, including quantity
tra số lượng/cân bằng khối lượng. check/mass balance
Bài kiểm tra truy xuất nguồn gốc phải bao gồm The traceability test shall include a summary of
một bản tóm tắt các tài liệu nên được tham chiếu the documents that should be referenced during the
trong quá trình kiểm tra và hiển thị rõ ràng các liên test, and clearly show the links between them. The
kết giữa chúng. Bài kiểm tra phải diễn ra ở tần suất test shall occur at a predetermined frequency, at a
định trước, tối thiểu là hàng năm và kết quả phải minimum annually, and results shall be retained for
được giữ lại để kiểm tra. Truy xuất nguồn gốc nên inspection. Traceability should be achieved within 4
hoàn thành trong vòng 4 giờ. hours.
Điều khoản 3.9.4: Khi có tái chế hoặc bất cứ Clause 3.9.4: Where rework or any reworking
hoạt động tái chế nào diễn ra, việc truy xuất nguồn operation is performed, traceability shall be
gốc phải được duy trì. maintained.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 133
IFS – TIÊU CHUẨN ĐẶC TÍNH QUỐC TẾ IFS – INTERNATIONAL FEATURED STANDARDS
Các hiệp hội thương mại thực phẩm của Đức và German and French food trade associations,
Pháp, với sự hỗ trợ của các nhà bán lẻ quốc tế khác, with the assistance of other international retailers,
đã phát triển IFS hay Tiêu chuẩn đặc tính quốc tế have developed the IFS or the International
như một phản ứng đối với các mối quan ngại về an Featured Standard as a response to food safety
toàn thực phẩm. Mục đích của tiêu chuẩn là tập concerns. The aim of the standard is to focus the
trung các yêu cầu khác nhau của các nhà bán lẻ vào various requirements of retailers on one standard.
một tiêu chuẩn. Lợi ích của tiêu chuẩn bao gồm tăng Benefits of the standard include enhanced
cường tính minh bạch trong suốt chuỗi thực phẩm transparency along the food chain and a reduced
và giảm số lượng đánh giá bởi khách hàng dẫn đến number of customer audits resulting in cost savings.
tiết kiệm chi phí. Chứng nhận IFS bởi một bên thứ Certification to IFS by an independent third-party
ba độc lập giúp các nhà cung cấp chứng minh cho helps suppliers demonstrate to retailers that their
các nhà bán lẻ rằng các nghĩa vụ an toàn, chất lượng product safety, quality and legal obligations are
và pháp lý của sản phẩm được đáp ứng. fulfilled.
Tiêu chuẩn đặc tính quốc tế cũng có một tiêu The International Feature Standard is also a so-
chí được gọi là KO (loại trực tiếp): là sự không tuân called KO (knock-out) criterion: noncompliance
thủ tự động dẫn đến việc không thể được chứng automatically leads to an inability to be certified
nhận. and stipulates.
Phiên bản hiện tại của tiêu chuẩn này là IFS The current version of this standard is IFS Food
Thực phẩm – Tiêu chuẩn để đánh giá chất lượng và – Standard for auditing quality and food safety of
an toàn thực phẩm của các sản phẩm thực phẩm - food products – Version 6.1, issued in November
phiên bản 6.1, ban hành tháng 11.2017 2017
Mục 4.18 Truy xuất nguồn gốc (bao gồm GMO Section 4.18 Traceability (including GMOs and
và dị ứng) allergens)
Điều khoản 4.18.1 điểm KO số 7: Phải có hệ Clause 4.18.1 KO N°7: A traceability system
thống truy xuất nguồn gốc cho phép xác định lô sản shall be in place which enables the identification of
phẩm và mối quan hệ của chúng với lô nguyên liệu, product lots and their relation to batches of raw
bao bì tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm, bao bì dự materials, packaging in direct contact with food,
kiến hoặc dự định sẽ tiếp xúc trực tiếp với thực packaging intended or expected to be in direct
phẩm. Hệ thống truy xuất nguồn gốc phải kết hợp contact with food. The traceability system shall
tất cả các hồ sơ xử lý và phân phối tiếp nhận có liên incorporate all relevant receiving processing and

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 134
quan. Truy xuất nguồn gốc phải được đảm bảo và distribution records. Traceability shall be ensured
ghi lại cho đến khi giao hàng cho khách hàng. and documented until delivery to the customer.
Điều khoản 4.18.2: Phải có sẵn hồ sơ truy xuất Clause 4.18.2: Downstream traceability records
xuôi (từ nơi sản xuất đến khách hàng). Khung thời (from production sites to the customers) shall be
gian để tạo các hồ sơ này để xem xét phải tuân thủ available. The timeframe for producing these
các yêu cầu của khách hàng. records for review shall be compliant with
customer’s requirements.
Điều khoản 4.18.3: Truy xuất nguồn gốc phải Clause 4.18.3: Traceability shall be in place to
sẵn có để xác định mối liên hệ giữa các lô sản phẩm identify the relationship between batches of final
cuối cùng và nhãn của chúng. products and their labels.
Điều khoản 4.18.4: Hệ thống truy xuất nguồn Clause 4.18.4: The traceability system shall be
gốc phải được kiểm tra định kỳ - ít nhất là hàng năm tested on a periodic basis - at least annually and
và mỗi lần thay đổi hệ thống truy xuất nguồn gốc. each time traceability system changes. The test shall
Thử nghiệm phải xác nhận khả năng truy xuất verify upstream and downstream traceability (from
ngược và truy xuất xuôi (từ sản phẩm được giao đến delivered products to raw materials, and vice versa),
nguyên liệu thô và ngược lại), bao gồm kiểm tra số including quantity checking. Test results shall be
lượng. Kết quả kiểm tra phải được ghi lại. recorded.
Điều khoản 4.18.5: Truy xuất nguồn gốc phải Clause 4.18.5: Traceability shall be ensured at
được đảm bảo ở tất cả các giai đoạn, bao gồm cả all stages, including work in progress, post
công việc đang tiến hành, sau khi xử lý sau và tái chế treatment and rework.
Điều khoản 4.18.6: Ghi nhãn lô bán thành Clause 4.18.6: Labelling of semi-finished or
phẩm hoặc thành phẩm được thực hiện tại thời finished product lots shall be made at the time when
điểm hàng hóa được đóng gói trực tiếp để đảm bảo the goods are directly packed to ensure a clear
truy xuất nguồn gốc rõ ràng của hàng hóa. Trong traceability of goods. Where goods are labelled at a
trường hợp hàng hóa được dán nhãn sau đó, hàng later time, the temporarily stored goods shall have
hóa lưu trữ tạm thời phải được cung cấp một nhãn been provided with a specific lot labelling. The shelf
mác cụ thể. Thời hạn sử dụng (ví dụ: tốt nhất trước life (e.g. best before date) of the labelled goods shall
ngày) của hàng hóa được dán nhãn phải được tính be calculated from the original production batch.
từ lô sản xuất ban đầu.
Điều khoản 4.18.7: Nếu được khách hàng yêu Clause 4.18.7: If required by customer,
cầu, đại diện mẫu được xác định cho lô sản xuất phải identified samples representative for the
được lưu trữ một cách thích hợp và được giữ cho manufacturing lot shall be stored appropriately and

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 135
đến khi hết hạn của “bởi việc sử dụng bởi” hay “tốt kept until expiration of the “Use by” or “Best before
nhất trước ngày” của sản phẩm và nếu cần thiết date” of the finished product and if necessary for a
trong một khoảng thời gian xác định. determined period beyond this date.

FSSC 22000 – CHỨNG NHẬN HỆ THỐNG AN TOÀN FSSC 22000 – FOOD SAFETY SYSTEM
THỰC PHẨM CERTIFICATION
Tuân theo điều khoản 8.3 tiêu chuẩn ISO Follow ISO 22000:2018 - Food safety
22000:2018 – Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm management systems — Requirements for any
– Các yêu cầu đối với các tổ chức trong chuỗi thực organization in the food chain
phẩm
8.3 Hệ thống truy xuất nguồn gốc 8.3 Traceability system
Hệ thống truy xuất nguồn gốc phải xác định The traceability system shall be able to uniquely
được nguyên vật liệu từ các nhà cung cấp và xác identify incoming material from the suppliers and
định được giai đoạn đầu của lộ trình phân phối của the first stage of the distribution route of the end
sản phẩm cuối cùng. Khi thiết lập và thực hiện hệ product. When establishing and implementing the
thống truy xuất nguồn gốc, phải xem xét tối thiểu traceability system, the following shall be
các nội dung sau: considered as a minimum:
a) Mối liên quan của các lô nguyên vật liệu, a) relation of lots of received materials,
thành phần và sản phẩm trung gian với sản phẩm ingredients and intermediate products to the end
cuối cùng; products;
b) Việc tái chế nguyên vật liệu/sản phẩm; b) reworking of materials/products;
c) Việc phân phối sản phẩm cuối cùng; c) distribution of the end product.
Tổ chức phải đảm bảo xác định được các yêu The organization shall ensure that applicable
cầu luật định và chế định cũng như các yêu cầu của statutory, regulatory and customer requirements
khách hàng. are identified.
Thông tin dạng văn bản làm bằng chứng của hệ Documented information as evidence of the
thống truy xuất nguồn gốc phải được lưu lại trong traceability system shall be retained for a defined
một khoảng thời gian xác định tối thiểu là thời hạn period to include, as a minimum, the shelf life of the
sử dụng của sản phẩm. Tổ chức phải thẩm tra và product. The organization shall verify and test the
kiểm tra hiệu lực của hệ thống truy xuất nguồn gốc. effectiveness of the traceability system.
CHÚ THÍCH: Khi thích hợp, việc thẩm tra hệ NOTE Where appropriate, the verification of the
thống cần bao gồm việc cân bằng số lượng sản system is expected to include the reconciliation of
phẩm cuối cùng với số lượng các thành phần để làm quantities of end products with the quantity of
bằng chứng về hiệu lực của hệ thống. ingredients as evidence of effectiveness.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 136
ISO 22005:2007
TRUY XUẤT NGUỒN GỐC TRONG CHUỖI THỰC PHẨM VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI – NGUYÊN TẮC CHUNG
VÀ YÊU CẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI VIỆC THIẾT KẾ VÀ THỰC HIỆN HỆ THỐNG
Traceability in the feed and food chain – General principles and basic requirement for system design and
implementation

LỜI GIỚI THIỆU INTRODUCTION


Hệ thống xác định nguồn gốc là một công cụ A traceability system is a useful tool to assist an
hữu hiệu giúp tổ chức hoạt động trong chuỗi thực organization operating within a feed and food chain
phẩm và thức ăn chăn nuôi đạt được các mục tiêu to achieve defined objectives in a management
đã định trong hệ thống quản lý. system.
Việc lựa chọn một hệ thống xác định nguồn gốc The choice of a traceability system is influenced
chịu ảnh hưởng của các quy định, đặc điểm của sản by regulations, product characteristics and
phẩm và sự mong đợi của khách hàng. customer expectations.
Mức độ phức tạp của hệ thống xác định nguồn The complexity of the traceability system can
gốc có thể thay đổi theo các đặc trưng của sản phẩm vary depending on the features of the product and
và các mục tiêu cần đạt được. the objectives to be achieved.
Việc thực hiện hệ thống xác định nguồn gốc của The implementation by an organization of a
tổ chức phụ thuộc vào: traceability system depends on:
- các giới hạn kỹ thuật vốn có của tổ chức và sản - technical limits inherent to the organization
phẩm (nghĩa là: tính chất của nguyên liệu thô, cỡ lô, and products (i.e. nature of the raw materials, size
quá trình thu mua và vận chuyển, phương thức chế of the lots, collection and transport procedures,
biến và bao gói), và processing and packaging methods), and
- lợi ích về chi phí của việc áp dụng hệ thống. - the cost benefits of applying such a system.
Bản thân hệ thống xác định nguồn gốc không A traceability system on its own is insufficient
đủ để đạt được an toàn thực phẩm. to achieve food safety.

1. PHẠM VI 1. SCOPE
Tiêu chuẩn này đưa ra các nguyên tắc và xác This International Standard gives the principles
định các yêu cầu cơ bản đối với việc thiết kế và thực and specifies basic requirements for the design and
hiện một hệ thống xác định nguồn gốc thực phẩm implementation of a feed and food traceability
và thức ăn chăn nuôi. Tổ chức có thể áp dụng bằng system. It can be applied by an organization
operating at any step in the feed and food chain.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 137
cách thực hiện ở bất kỳ bước nào trong chuỗi thực
phẩm và thức ăn chăn nuôi.
Tiêu chuẩn này đủ linh hoạt để cho phép các tổ It is intended to be flexible enough to allow
chức thức ăn chăn nuôi và tổ chức thực phẩm đạt feed organizations and food organizations to
được các mục tiêu đã định. achieve identified objectives.
Hệ thống truy xuất nguồn gốc là một công cụ kỹ The traceability system is a technical tool to
thuật hỗ trợ tổ chức tuân theo các mục tiêu đã định assist an organization to conform with its defined
và có thể áp dụng khi cần xác định lịch sử hoặc địa objectives and is applicable when necessary to
điểm của một sản phẩm hoặc các thành phần liên determine the history, or location of a product or its
quan của nó. relevant components.

2. TÀI LIỆU VIỆN DẪN 2. NORMATIVE REFERENCES


Tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc The following referenced documents are
áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm indispensable for the application of this document.
công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài For dated references, only the edition cited applies.
liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới For undated references, the latest edition of the
nhất, bao gồm cả các sửa đổi. referenced document (including any amendments)
applies.
ISO 22000:2005 - Hệ thống quản lý an toàn thực ISO 22000:2005, Food safety management
phẩm – Yêu cầu đối với các tổ chức trong chuỗi thực systems — Requirements for any organization in
phẩm the food chain

3. THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA 3. TERMS AND DEFINITIONS


3.1 3.1
Sản phẩm (product) product
Kết quả của quá trình result of a process
[TCVN ISO 9000 : 2005, định nghĩa 3.4.2] [ISO 9000:2005, definition 3.4.2]
CHÚ THÍCH: Sản phẩm có thể bao gồm cả vật liệu NOTE Product may include packaging material.
bao gói.
3.2 3.2
Quá trình (process) process
Tập hợp các hoạt động có liên quan lẫn nhau hoặc set of interrelated or interacting activities which
tương tác để biến đổi đầu vào thành đầu ra. transforms inputs into outputs

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 138
CHÚ THÍCH 1: Đầu vào của một quá trình thường là NOTE 1 Inputs to a process are generally outputs of
đầu ra của các quá trình khác. other processes.
CHÚ THÍCH 2: Các quá trình trong một tổ chức (3.10) NOTE 2 Processes in an organization (3.10) are
thường được hoạch định và thực hiện trong các generally planned and carried out under controlled
điều kiện được kiểm soát để gia tăng giá trị. conditions to add value.
CHÚ THÍCH 3: Một quá trình mà sự phù hợp của sản NOTE 3 A process where the conformity of other
phẩm làm ra (3.1) không thể dễ dàng hoặc không resulting product (3.1) cannot be readily or
thể kiểm tra xác nhận một cách dễ dàng hoặc kinh economically verified is frequently referred to as a
tế thì thường được gọi là “quá trình đặc biệt”. “special process”.
[TCVN ISO 9000:2005, định nghĩa 3.4.1] [ISO 9000:2005, definition 3.4.1]
3.3 3.3
Lô (lot) lot
Tập hợp các đơn vị của một sản phẩm được sản xuất set of units of a product which have been produced
và/hoặc chế biến hoặc đóng gói trong hoàn cảnh and/or processed or packaged under similar
giống nhau. circumstances
CHÚ THÍCH 1: Lô được xác định bởi các thông số NOTE 1 The lot is determined by parameters
được tổ chức thiết lập từ trước. established beforehand by the organization.
CHÚ THÍCH 2: Một tập hợp các đơn vị có thể được NOTE 2 A set of units may be reduced to a single
giảm xuống thành một đơn vị sản phẩm đơn lẻ. unit of product.
3.4 3.4
Nhận dạng lô (lot identification) lot identification
Quá trình gán một mã duy nhất cho một lô. process of assigning a unique code to a lot
3.5 3.5
Địa điểm (location) location
Nơi sản xuất, chế biến, phân phối, lưu kho và bảo place of production, processing, distribution,
quản từ sơ chế tới tiêu dùng. storage and handling from primary production to
consumption
3.6 3.6
Truy xuất nguồn gốc (traceability) traceability
Khả năng truy theo sự lưu chuyển của thức ăn nuôi ability to follow the movement of a feed or food
hoặc thực phẩm qua (các) giai đoạn xác định của through specified stage(s) of production, processing
quá trình sản xuất, chế biến và phân phối. and distribution

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 139
CHÚ THÍCH 1: Dựa theo viện dẫn [3]. NOTE 1 Adapted from Reference [3].
CHÚ THÍCH 2: Sự lưu chuyển có thể liên quan tới NOTE 2 Movement can relate to the origin of the
nguồn gốc của nguyên liệu, lịch sử chế biến hoặc materials, processing history or distribution of the
phân phối thức ăn chăn nuôi hoặc thực phẩm. feed or food.
CHÚ THÍCH 3: Cần tránh các thuật ngữ như “truy NOTE 3 Terms such as “document traceability”,
xuất tài liệu”, “truy xuất máy tính” hoặc “truy xuất “computer traceability” or “commercial
thương mại”. traceability” should be avoided.
3.7 3.7
Chuỗi thực phẩm và thức ăn chăn nuôi (feed and feed and food chain
food chain)
Trình tự các giai đoạn và các loại hoạt động liên sequence of the stages and operations involved in
quan trong quá trình sản xuất, chế biến, phân phối the production, processing, distribution and
và bảo quản thức ăn chăn nuôi và thực phẩm, từ sơ handling of feed and food, from primary production
chế tới tiêu dùng to consumption
CHÚ THÍCH: Sơ chế bao gồm việc sản xuất thức ăn NOTE Primary production includes the production
chăn nuôi cho động vật tạo ra thực phẩm và cho of feed for food-producing animals and for animals
động vật dùng để sản xuất thực phẩm. intended for food production.
3.8 3.8
Dòng nguyên vật liệu (flow of materials) flow of materials
Sự lưu chuyển của nguyên vật liệu bất kỳ tại điểm movement of any materials at any point in the feed
bất kỳ trong chuỗi thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. and food chain
3.9 3.9
Nguyên vật liệu (materials) materials
Thức ăn chăn nuôi và thực phẩm, thành phần của feed and food, feed and food ingredients and
thức ăn chăn nuôi và thực phẩm, nguyên vật liệu packaging materials
bao gói.
3.10 3.10
Tổ chức (organization) organization
Nhóm người và phương tiện có sự sắp xếp bố trí về group of people and facilities with an arrangement
trách nhiệm, quyền hạn và các mối quan hệ. [TCVN of responsibilities, authorities and relationships
ISO 9000:2005, định nghĩa 3.3.1] [ISO 9000:2005, definition 3.3.1]
CHÚ THÍCH 1: Một tổ chức có thể có một người. NOTE 1 An organization may consist of one person.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 140
CHÚ THÍCH 2: Một tổ chức có thể là tổ chức công NOTE 2 An organization can be public or private.
hoặc tư nhân.
3.11 3.11
Dữ liệu (data) data
Thông tin được ghi lại. recorded information
3.12 3.12
Hệ thống truy xuất nguồn gốc (traceability system) traceability system
Toàn bộ dữ liệu và hoạt động có khả năng duy trì totality of data and operations that is capable of
thông tin mong muốn về một sản phẩm và các thành maintaining desired information about a product
phần của nó thông qua tất cả hoặc một phần của and its components through all or part of its
chuỗi sản xuất và sử dụng sản phẩm. production and utilization chain

4. NGUYÊN TẮC VÀ MỤC TIÊU CỦA TRUY XUẤT 4. PRINCIPLES AND OBJECTIVES OF TRACEABILITY
NGUỒN GỐC
4.1 Yêu cầu chung 4.1 General
Hệ thống truy xuất nguồn gốc cần có khả năng Traceability systems should be able to
lập thành văn bản nguồn gốc lịch sử của sản phẩm document the history of the product and/or locate
và/hoặc xác định vị trí sản phẩm trong chuỗi thực a product in the feed and food chain. Traceability
phẩm và thức ăn chăn nuôi. Hệ thống truy xuất systems contribute to the search for the cause of
nguồn gốc góp phần vào việc tìm kiếm nguyên nhân nonconformity and the ability to withdraw and/or
của sự không phù hợp và khả năng hủy bỏ và/hoặc recall products if necessary. Traceability systems
thu hồi sản phẩm nếu cần. Hệ thống truy xuất nguồn can improve appropriate use and reliability of
gốc có thể cải tiến việc sử dụng thích hợp và độ tin information, effectiveness and productivity of the
cậy của thông tin, hiệu lực và năng suất của tổ chức. organization.
Hệ thống truy xuất nguồn gốc cần có khả năng Traceability systems should be able to achieve
đạt được các mục tiêu (xem 4.3) từ quan điểm kỹ the objectives (see 4.3) from a technical and
thuật và kinh tế. economic point of view.
Sự lưu chuyển có thể liên quan tới nguồn gốc Movement can relate to the origin of the
của nguyên liệu, lịch sử chế biến hoặc việc phân materials, processing history or distribution of the
phối thức ăn chăn nuôi hoặc thực phẩm và cần chú feed or food, and should address at least one step
ý ít nhất tới một bước trước và một bước sau đối forward and one step backward for each
với từng tổ chức trong chuỗi. Theo thỏa thuận giữa organization in the chain. On agreement amongst
các tổ chức có liên quan, hệ thống có thể áp dụng the organizations concerned, it may apply to more
cho nhiều hơn một phần của chuỗi than one part of the chain.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 141
4.2 Nguyên tắc 4.2 Principles
Hệ thống truy xuất nguồn gốc cần: Traceability systems should be:
- có thể thẩm tra được, - verifiable,
- được áp dụng phù hợp và nhất quán, - applied consistently and equitably,
- định hướng kết quả, - results oriented,
- chi phí hiệu quả, - cost effective,
- có tính khả thi, - practical to apply,
- tuân theo các quy định hoặc chính sách có thể - compliant with any applicable regulations or
áp dụng, và policy, and
- tuân theo các yêu cầu về độ chính xác xác - compliant with defined accuracy
định. requirements.
4.3 Mục tiêu 4.3 Objectives
Để xây dựng một hệ thống truy xuất nguồn gốc In developing a feed and food chain traceability
chuỗi thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, cần xác định system, it is necessary to identify the specific
các mục tiêu cụ thể cần đạt được. Các mục tiêu này objectives to be achieved. These objectives should
cần tính đến các nguyên tắc được quy định trong take into consideration the principles identified in
4.2. Ví dụ về các mục tiêu là: 4.2. Examples of objectives are the following:
a) hỗ trợ các mục tiêu chất lượng và/hoặc an a) to support food safety and/or quality
toàn thực phẩm; objectives;
b) đáp ứng (các) quy định của khách hàng; b) to meet customer specification(s);
c) xác định lịch sử hoặc nguồn gốc của sản c) to determine the history or origin of the
phẩm; product;
d) tạo thuận lợi cho việc hủy bỏ và/hoặc thu hồi d) to facilitate the withdrawal and/or recall of
sản phẩm; products;
e) xác định các tổ chức có trách nhiệm trong e) to identify the responsible organizations in
chuỗi thực phẩm và thức ăn chăn nuôi; the feed and food chain;
f) tạo thuận lợi cho việc kiểm tra xác nhận thông f) to facilitate the verification of specific
tin cụ thể về sản phẩm; information about the product;
g) trao đổi thông tin với các bên liên quan và g) to communicate information to relevant
người tiêu dùng; stakeholders and consumers;
h) to fulfil any local, regional, national or
international regulations or policies, as applicable;

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 142
h) thực hiện đầy đủ các quy định hoặc chính i) to improve the effectiveness, productivity
sách của địa phương, khu vực, quốc gia hoặc quốc and profitability of the organization.
tế, nếu có thể;
i) làm tăng hiệu lực, sản lượng và lợi ích của tổ
chức.

5. THIẾT KẾ 5. DESIGN
5.1 Xem xét thiết kế chung 5.1 General design considerations
Hệ thống xác định nguồn gốc là công cụ cần A traceability system is a tool that should be
được thiết kế trong phạm vi của một hệ thống quản designed within the context of a broader
lý rộng hơn. management system.
Việc lựa chọn một hệ thống truy xuất nguồn gốc The choice of a traceability system should
cần xuất phát từ việc cân bằng các yêu cầu, tính khả result from balancing the different requirements,
thi kỹ thuật và khả năng tài chính khác nhau. the technical feasibility and the economic
acceptability.
Hệ thống truy xuất nguồn gốc cần được kiểm The traceability system should be verifiable.
tra xác nhận.
Từng yếu tố của hệ thống truy xuất nguồn gốc Each element of a traceability system shall be
phải được xem xét và chứng minh trên cơ sở từng considered and justified on a case-by-case basis,
trường hợp, có tính đến các mục tiêu cần đạt được. taking into account the objectives to be achieved.
Việc thiết kế hệ thống truy xuất nguồn gốc phải In the design of a traceability system, the
bao gồm: following shall be included:
a) mục tiêu; a) objectives;
b) các yêu cầu quy định và chính sách liên quan b) regulatory and policy requirements relevant
tới khả năng truy xuất nguồn gốc; to traceability;
c) sản phẩm và/hoặc thành phần; c) products and/or ingredients;
d) vị trí trong chuỗi thực phẩm và thức ăn chăn d) position in the feed and food chain;
nuôi;
e) dòng nguyên liệu; e) flow of materials;
f) yêu cầu về thông tin; f) information requirements;
g) thủ tục; g) procedures;
h) hệ thống tài liệu; h) documentation;
i) feed and food chain coordination.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 143
i) kết hợp chuỗi thực phẩm và thức ăn chăn
nuôi.
5.2 Lựa chọn mục tiêu 5.2 Choice of objectives
Tổ chức phải xác định các mục tiêu của hệ The organization shall identify the objectives of
thống truy xuất nguồn gốc (xem 4.3). its traceability system (see 4.3).
5.3 Yêu cầu về chính sách và quy định 5.3 Regulatory and policy requirements
Tổ chức phải xác định các yêu cầu về chính sách The organization shall identify the relevant
và quy định liên quan mà hệ thống truy xuất nguồn regulatory and policy requirements to be met by its
gốc cần đáp ứng. traceability system.
5.4 Sản phẩm và/hoặc thành phần 5.4 Products and/or ingredients
Tổ chức phải xác định các sản phẩm và/hoặc The organization shall identify the relevant
thành phần liên quan áp dụng cho các mục tiêu của products and/or ingredients for which the
hệ thống truy xuất nguồn gốc. objectives of its traceability system apply.
5.5 Các bước thiết kế 5.5 Steps for the design
5.5.1 Vị trí trong chuỗi thực phẩm và thức ăn chăn 5.5.1 Position in the feed and food chain
nuôi
Tổ chức phải xác định vị trí của mình trong The organization shall determine its position in
chuỗi thực phẩm ít nhất là bằng cách xác định các the food chain by at least identifying its suppliers
nhà cung ứng và khách hàng của tổ chức. and customers.
5.5.2 Dòng nguyên liệu 5.5.2 Flow of materials
Tổ chức phải xác định và lập thành văn bản The organization shall determine and
dòng nguyên liệu trong phạm vi kiểm soát của tổ document the flow of materials within its control in
chức theo cách đáp ứng các mục tiêu của hệ thống a manner which meets the objectives of the
truy xuất nguồn gốc. traceability system
5.5.3 Yêu cầu về thông tin 5.5.3 Information requirements
Để đáp ứng các mục tiêu truy xuất nguồn gốc, To meet its traceability objectives, the
tổ chức phải xác định thông tin cần organization shall define the information
- thu thập từ các nhà cung ứng, - to be obtained from its suppliers,
- được thu thập có liên quan tới lịch sử sản - to be collected concerning the product and
phẩm và quá trình, và process history, and
- cung cấp cho khách hàng và/hoặc các nhà - to be provided to its customers and/or
cung ứng. suppliers.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 144
CHÚ THÍCH: Thông tin yêu cầu cho hệ thống NOTE The information required for a
truy xuất nguồn gốc chịu ảnh hưởng bởi các mục traceability system is influenced by its objectives
tiêu của hệ thống và vị trí của tổ chức trong chuỗi and by the position of the organization in the feed
thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. and food chain.
5.6 Thiết lập các thủ tục 5.6 Establishment of procedures
Các thủ tục thông thường liên quan tới việc lập Procedures generally relate to documenting
thành văn bản dòng nguyên liệu và thông tin liên the flow of materials and related information,
quan, gồm việc kiểm tra xác nhận và sử dụng tài liệu. including document retention and verification. The
Tổ chức phải thiết lập các thủ tục gồm có ít nhất là: organization shall establish procedures that include
at least the following:
a) định nghĩa về sản phẩm; a) product definition;
b) định nghĩa và nhận dạng lô; b) lot definition and identification;
c) hệ thống tài liệu về dòng nguyên liệu và c) documentation of flow of materials, and
thông tin gồm cả phương tiện để lưu trữ hồ sơ; information including media for record keeping;
d) quản lý dữ liệu và giao thức ghi hồ sơ; d) data management and recording protocols;
e) giao thức khôi phục thông tin. e) information retrieval protocols.
Trong việc xây dựng và thực hiện hệ thống truy In the development and implementation of a
xuất nguồn gốc, cần tính đến hoạt động và các hệ traceability system, it is necessary to take into
thống quản lý hiện có trong tổ chức. account the existing operation and management
systems present in the organization.
Các thủ tục để quản lý thông tin truy xuất nguồn Procedures to manage traceability information
gốc phải bao gồm cách thức để kết nối và lập hồ sơ shall include a means to link and record the flow of
dòng thông tin liên quan đến nguyên liệu và sản information concerning materials and products, if
phẩm, nếu cần. needed.
Phải được thiết lập các thủ tục để giải quyết sự Procedures shall be established to deal with
không phù hợp trong hệ thống truy xuất nguồn gốc. nonconformity in the traceability system. These
Các thủ tục này cần bao gồm cách khắc phục và procedures should include corrections and
hành động khắc phục. corrective actions.
5.7 Yêu cầu về hệ thống tài liệu 5.7 Documentation requirements
Tổ chức phải xác định tài liệu nào cần có để đạt The organization shall determine which
được mục tiêu của hệ thống truy xuất nguồn gốc. documents are required to achieve the objectives of
Hệ thống tài liệu thích hợp phải có ít nhất là:

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 145
its traceability system. Appropriate documentation
- bản mô tả các bước liên quan trong chuỗi, shall include, as a minimum:
- bản mô tả trách nhiệm đối với việc quản lý dữ - a description of the relevant steps in the chain
liệu truy xuất nguồn gốc, - a description of the responsibilities for the
- thông tin được viết thành văn bản hoặc lập hồ management of traceability data,
sơ ghi lại các hoạt động truy xuất nguồn gốc và quá - written or recorded information documenting
trình sản xuất, trình tự và kết quả thẩm tra và đánh the traceability activities and manufacturing
giá khả năng truy xuất nguồn gốc. process, flows and results of traceability verification
- hệ thống tài liệu chỉ ra hoạt động được thực and audits,
hiện để quản lý sự không phù hợp liên quan tới hệ - documentation addressing action taken to
thống truy xuất nguồn gốc đã được thiết lập, và manage nonconformity related to the established
- thời gian lưu giữ tài liệu. traceability system, and
Về quản lý việc kiểm soát tài liệu, xem TCVN ISO - document retention times.
22000:2005, 4.2.2. See ISO 22000:2005, 4.2.2, for management of
Về quản lý việc kiểm soát hồ sơ, xem TCVN ISO the control of documents.
22000:2005, 4.2.3. See ISO 22000:2005, 4.2.3, for management of
Về các mục tiêu xác định của hệ thống truy xuất the control of records.
nguồn gốc, xem TCVN ISO 22000:2005, 7.9. See ISO 22000:2005, 7.9, for the identified
objectives of a traceability system.
5.8 Kết hợp chuỗi thực phẩm và thức ăn chăn nuôi 5.8 Feed and food chain coordination
Nếu tổ chức tham gia vào hệ thống truy xuất If an organization participates in a traceability
nguồn gốc cùng với các tổ chức khác thì phải kết hợp system with other organizations, the design
các yếu tố thiết kế (xem 5.1). Các liên kết trong elements (see 5.1) shall be coordinated. Links in the
chuỗi thực phẩm và thức ăn chăn nuôi được thiết feed and food chain are established as each
lập khi từng tổ chức xác định được (các) nguồn ngay organization identifies its immediate prior source(s)
phía trước trực tiếp và (các) nơi tiếp nhận ngay sau and immediate subsequent recipient(s). When a
đó. Khi có yêu cầu về “truy xuất nguồn gốc của chuỗi claim is made about “Feed and food chain
thực phẩm và thức ăn chăn nuôi” vì mục đích traceability” for commercial purposes, the relevant
thương mại, các bước liên quan trong chuỗi thực steps in the feed or food chain shall be identified by
phẩm và thức ăn chăn nuôi phải được xác định bởi the organization making the claim and shall be
tổ chức đưa ra yêu cầu và phải được hỗ trợ bằng các supported by verification information.
thông tin kiểm tra xác nhận.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 146
CHÚ THÍCH: Hệ thống truy xuất nguồn gốc của NOTE A chain traceability system can be
chuỗi có thể được áp dụng khi (các) phần được truy applied when the part(s) being traced is(are)
xuất nguồn gốc được kết nối liên tục. continuously connected

6. THỰC HIỆN 6. IMPLEMENTATION


6.1 Yêu cầu chung 6.1 General
Tổ chức phải chứng minh cam kết thực hiện hệ The organization shall demonstrate its
thống truy xuất nguồn gốc bằng cách phân công commitment to the implementation of a
trách nhiệm quản lý và cung cấp nguồn lực. traceability system by assigning management
responsibilities and by providing resources.
Sau khi thiết kế và xây dựng hệ thống truy xuất Following the design and development of a
nguồn gốc, tổ chức phải thực hiện các bước quy traceability system, the organization shall
định trong các điều từ 6.2 đến 6.6. implement the steps specified in 6.2 to 6.6.
Mỗi tổ chức có thể lựa chọn các công cụ thích Each organization may choose appropriate
hợp để truy xuất nguồn gốc, lập hồ sơ và trao đổi tools to trace, record and communicate information
thông tin.
6.2 Hoạch định truy xuất nguồn gốc 6.2 Traceability plan
Mỗi tổ chức phải thiết lập một kế hoạch truy Each organization shall establish a traceability
xuất nguồn gốc có thể là một phần của hệ thống plan which can be part of a broader management
quản lý rộng hơn. Kế hoạch truy xuất nguồn gốc này system. The traceability plan shall include all the
phải gồm có tất cả các yêu cầu xác định. identified requirements.
6.3 Trách nhiệm 6.3 Responsibilities
Tổ chức phải xác định và truyền đạt các nhiệm The organization shall define and communicate
vụ và trách nhiệm cho cán bộ của tổ chức. tasks and responsibilities to its personnel
6.4 Kế hoạch đào tạo 6.4 Training plan
Tổ chức phải xây dựng và thực hiện kế hoạch An organization shall develop and implement a
đào tạo. Các cán bộ có thể ảnh hưởng tới hệ thống training plan. Personnel who can affect the
truy xuất nguồn gốc phải được đào tạo và truyền traceability system shall be adequately trained and
đạt thông tin đầy đủ. informed.
Họ phải có khả năng chứng minh năng lực thực They shall be able to demonstrate competence
hiện đúng hệ thống truy xuất nguồn gốc. to correctly implement the traceability system
6.5 Giám sát 6.5 Monitoring

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 147
Tổ chức phải thiết lập kế hoạch giám sát đối với The organization shall establish a monitoring
hệ thống truy xuất nguồn gốc. scheme for the traceability system.
6.6 Các chỉ số kết quả thực hiện quan trọng 6.6 Key performance indicators
Tổ chức phải thiết lập các chỉ số kết quả thực hiện The organization shall establish key performance
quan trọng để xác định hiệu lực của hệ thống. indicators to measure the effectiveness of the
system.

7. ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ 7. INTERNAL AUDITS


Tổ chức phải tiến hành đánh giá nội bộ ở những The organization shall conduct internal audits
khoảng thời gian đã được hoạch định để đánh giá at planned intervals, to assess the effectiveness of
hiệu lực của hệ thống nhằm đáp ứng các mục tiêu the system to meet the established objectives.
đã thiết lập.

8. XEM XÉT 8. REVIEW


Tổ chức phải xem xét hệ thống truy xuất nguồn The organization shall review the traceability
gốc ở những khoảng thời gian thích hợp, hoặc mỗi system at appropriate intervals, or whenever
khi có thay đổi về mục tiêu và/hoặc sản phẩm hoặc changes are made to the objectives and/or the
quá trình. Dựa trên việc xem xét này, phải tiến hành product or processes. Based on this review, the
(các) hành động phòng ngừa và khắc phục thực appropriate corrective and preventive action(s)
hiện. Điều này cho phép thiết lập một quá trình cải shall be taken. This allows the establishment of a
tiến liên tục. Việc xem xét này phải bao gồm: continuous improvement process. This review shall
include, but is not limited to, the following:
a) các kết quả kiểm tra về truy xuất nguồn gốc; a) traceability test results;
b) những phát hiện đánh giá truy xuất nguồn b) traceability audit findings;
gốc;
c) các thay đổi về sản phẩm hoặc quá trình; c) changes to product or processes;
d) thông tin liên quan tới việc truy xuất nguồn d) traceability-related information provided by
gốc do các tổ chức khác trong chuỗi thực phẩm và other organizations in the feed and food chain;
thức ăn chăn nuôi cung cấp;
e) các hành động khắc phục liên quan tới việc e) corrective actions related to traceability;
truy xuất nguồn gốc;
f) phản hồi của khách hàng, bao gồm các khiếu f) customer feedback, including complaints,
nại, liên quan tới việc truy xuất nguồn gốc; related to traceability;

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 148
g) các quy định mới hoặc được sửa đổi có tác g) new or amended regulations affecting
động tới truy xuất nguồn gốc; traceability;
h) các phương pháp đánh giá thống kê mới. h) new statistical evaluation methods.

TÀI LIỆU THAM KHẢO BIBLIOGRAPHY


[1] TCVN ISO 9000:2005, Hệ thống quản lý chất [1] ISO 9000:2005, Quality management systems —
lượng – Cơ sở và từ vựng Fundamentals and vocabulary
[2] TCVN ISO 19011, Hướng dẫn đánh giá hệ thống [2] ISO 19011, Guidelines for quality and/or
quản lý chất lượng và/hoặc hệ thống quản lý môi environmental management systems auditing.
trường
[3] Ủy ban Tiêu chuẩn Thực phẩm Codex: “Các [3] Codex Alimentarius: “Principles for
nguyên tắc đối với truy xuất nguồn gốc/Truy tìm sản traceability/Product tracing as a tool within a food
phẩm như một công cụ trong một hệ thống chứng inspection and certification system” (CAC/GL 60-
nhận và kiểm tra thực phẩm” (CAC/GL 60-2006) 2006)

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 149
CAC/GL 60-2006
ỦY BAN TIÊU CHUẨN CODEX: “CÁC NGUYÊN TẮC ĐỐI VỚI TRUY XUẤT NGUỒN GỐC/XÁC ĐỊNH NGUỒN
GỐC SẢN PHẨM NHƯ MỘT CÔNG CỤ TRONG MỘT HỆ THỐNG GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN THỰC
PHẨM”
Codex Alimentarius: “Principles for traceability/Product tracing as a tool within a food inspection and
certification system”

PHẦN 1 – PHẠM VI SECTION 1 - SCOPE


1. Tài liệu này xây dựng một bộ các nguyên tắc 1. This document elaborates a set of principles
để hỗ trợ các cơ quan có thẩm quyền trong việc sử to assist competent authorities in utilizing
dụng truy xuất nguồn gốc/truy tìm sản phẩm như traceability/product tracing as a tool within their
một công cụ trong hệ thống giám định và chứng food inspection and certification system. This
nhận thực phẩm của họ. Tài liệu này nên được đọc document should be read in conjunction with all
cùng với tất cả các văn bản Codex có liên quan cũng relevant Codex texts as well as those adopted by
như các văn bản được IPPC và OIE thông qua khi IPPC and OIE where appropriate.
thích hợp.
2. Nhận biết nhiệm vụ kép của Codex 2. Recognizing the dual mandate of the Codex
Alimentarius, truy xuất nguồn gốc/truy tìm sản Alimentarius, traceability/product tracing is a tool
phẩm là một công cụ có thể được áp dụng, khi và that may be applied, when and as appropriate,
khi thích hợp, trong một hệ thống giám định và within a food inspection and certification system in
chứng nhận thực phẩm để góp phần bảo vệ người order to contribute to the protection of consumers
tiêu dùng trước các mối nguy thực phẩm và lừa đảo against foodborne hazards and deceptive marketing
tiếp thị thực tế và tạo thuận lợi cho thương mại trên practices and the facilitation of trade on the basis of
cơ sở mô tả sản phẩm chính xác. accurate product description

PHẦN 2 – ĐỊNH NGHĨA SECTION 2 – DEFINITIONS


Giám định: là kiểm tra thực phẩm hoặc hệ Inspection: is the examination of food or
thống kiểm soát thực phẩm, nguyên liệu thô, chế systems for control of food, raw materials,
biến và phân phối, bao gồm thử nghiệm trong quá processing and distribution, including in-process
trình và thành phẩm, để xác minh rằng chúng phù and finished product testing, in order to verify that
hợp với yêu cầu. they conform to requirements.
Chứng nhận: là thủ tục mà các tổ chức chứng Certification: is the procedure by which official
nhận chính thức và các cơ quan được công nhận certification bodies and officially recognized bodies

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 150
chính thức cung cấp sự đảm bảo bằng văn bản hoặc provide written or equivalent assurance that foods
tương đương rằng thực phẩm hoặc hệ thống kiểm or food control systems conform to requirements.
soát thực phẩm phù hợp với yêu cầu. Chứng nhận Certification of food may be, as appropriate, based
thực phẩm có thể, nếu phù hợp, dựa trên một loạt on a range of inspection activities which may
các hoạt động giám định có thể bao gồm giám định include continuous on-line inspection, auditing of
tại chổ liên tục, đánh giá hệ thống đảm bảo chất quality assurance systems, and examination of
lượng và kiểm tra thành phẩm. finished products.
Tính tương đương: là khả năng của các hệ Equivalence: is the capability of different
thống giám định và chứng nhận khác nhau để đáp inspection and certification systems to meet the
ứng cùng một mục tiêu. same objectives.
Truy xuất nguồn gốc/truy tìm sản phẩm: khả Traceability/product tracing: the ability to
năng theo dõi sự chuyển động của thực phẩm thông follow the movement of a food through specified
qua (các) giai đoạn sản xuất, chế biến và phân phối stage(s) of production, processing and distribution
cụ thể

PHẦN 3 – CÁC NGUYÊN TẮC SECTION 3 – PRINCIPLES


3. Những nguyên tắc này bao gồm bối cảnh, lý 3. These principles cover the context, rationale,
luận, thiết kế và ứng dụng truy xuất nguồn gốc/truy design and application of traceability/product
tìm sản phẩm như một công cụ để sử dụng bởi cơ tracing as a tool for use by a competent authority
quan có thẩm quyền trong hệ thống giám định và within a food inspection and certification system.
chứng nhận thực phẩm.
Bối cảnh Context
4. Truy xuất nguồn gốc/truy tìm sản phẩm, như 4. Traceability/product tracing, as defined
được định nghĩa ở trên, là một trong số các công cụ above, is one of a number of tools that may be
có thể được sử dụng bởi cơ quan có thẩm quyền utilised by a competent authority within its food
trong hệ thống giám định và chứng nhận thực phẩm inspection and certification system.
của mình.
5. Một nước nhập khẩu nên xem xét rằng một 5. An importing country should consider that a
hệ thống giám định và chứng nhận thực phẩm food inspection and certification system without a
không có công cụ truy xuất nguồn gốc/truy tìm sản traceability/product tracing tool may meet the
phẩm có thể đáp ứng cùng một mục tiêu và tạo ra same objective and produce the same outcomes
kết quả tương tự (ví dụ về an toàn thực phẩm, cung (e.g. regarding food safety, provide the same level
cấp mức độ bảo vệ tương tự) như một hệ thống

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 151
giám định và chứng nhận thực phẩm với truy xuất of protection) as a food inspection and certification
nguồn gốc/truy tìm sản phẩm. system with traceability/product tracing.
6. Không bắt buộc đối với một nước xuất khẩu 6. It should not be mandatory for an exporting
sao chép (nghĩa là thiết lập giống nhau) công cụ truy country to replicate (i.e. establish the same) the
xuất nguồn gốc/truy tìm sản phẩm được sử dụng traceability/product tracing tool as used by the
bởi nước nhập khẩu, khi áp dụng. importing country, when applicable.
Cơ sở lý luận Rationale
7. Việc áp dụng công cụ truy xuất nguồn 7. The application of a traceability/product
gốc/truy tìm sản phẩm của cơ quan có thẩm quyền tracing tool by a competent authority should
sẽ nâng cao hiệu lực và/hoặc hiệu quả của các hành improve the effectiveness and/or efficiency of the
động có thể cần thiết liên quan đến các biện pháp actions that may be necessary regarding its
hoặc yêu cầu của nó trong hệ thống giám định và measures or requirements within its food
chứng nhận thực phẩm. inspection and certification system.
8. Truy xuất nguồn gốc/truy tìm sản phẩm là 8. Traceability/product tracing is a tool that
một công cụ mà khi áp dụng trong bối cảnh an toàn when applied in a food safety context does not in
thực phẩm, bản thân nó không cải thiện kết quả an itself improve food safety outcomes unless it is
toàn thực phẩm trừ khi được kết hợp với các biện combined with appropriate measures and
pháp và yêu cầu phù hợp. Nó có thể đóng góp vào requirements. It can contribute to the effectiveness
hiệu lực và/hoặc hiệu quả của các biện pháp an toàn and/or efficiency of associated food safety
thực phẩm liên quan. measures.
9. Truy xuất nguồn gốc/truy tìm sản phẩm là 9. Traceability/product tracing is a tool that
một công cụ mà khi được áp dụng trong hệ thống when applied in a food inspection and certification
giám định và chứng nhận thực phẩm có thể góp system can contribute to the protection of
phần bảo vệ người tiêu dùng chống lại các hành vi consumers against deceptive marketing practices
tiếp thị lừa đảo và tạo thuận lợi cho thương mại trên and facilitation of trade on the basis of accurate
cơ sở mô tả chính xác sản phẩm. product description.
10. Trong mọi trường hợp, công cụ truy xuất 10. In every case a traceability/product tracing
nguồn gốc/truy tìm sản phẩm phải được chứng tool should be justified within the context of the
minh trong bối cảnh hệ thống giám định và chứng food inspection and certification system and the
nhận thực phẩm và mục đích, mục tiêu và thông số purpose, objectives and specifications of the
kỹ thuật của công cụ truy xuất nguồn gốc/truy tìm traceability/product tracing tool clearly described.
sản phẩm được mô tả rõ ràng. Phạm vi và bối cảnh

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 152
áp dụng của công cụ cũng phải phù hợp với nhu cầu The scope and extent of application of the tool
được mô tả. should also be consistent with the described need.
Thiết kế Design
11. Công cụ truy xuất nguồn gốc/truy tìm sản 11. The traceability/product tracing tool may
phẩm có thể áp dụng cho tất cả hoặc các giai đoạn apply to all or specified stages of the food chain
cụ thể của chuỗi thực phẩm (từ sản xuất đến phân (from production8 to distribution), as appropriate
phối), phù hợp với mục tiêu của hệ thống giám định to the objectives of the food inspection and
và chứng nhận thực phẩm. certification system.
12. Công cụ truy xuất nguồn gốc/truy tìm sản 12. The traceability/product tracing tool should
phẩm phải có thể xác định tại bất kỳ giai đoạn cụ thể be able to identify at any specified stage of the food
nào của chuỗi thực phẩm (từ sản xuất đến phân chain (from production to distribution) from where
phối) từ nơi thực phẩm đến (một bước sau) và đến the food came (one step back) and to where the
nơi thực phẩm đi (một bước trước), phù hợp với food went (one step forward), as appropriate to the
mục tiêu của hệ thống kiểm định và chứng nhận objectives of the food inspection and certification
thực phẩm. system.
13. Mục tiêu, phạm vi và các thủ tục liên quan 13. The objectives, scope and related
của hệ thống giám định và chứng nhận thực phẩm procedures of a food inspection and certification
bao gồm công cụ truy xuất nguồn gốc/truy tìm sản system that includes a traceability/product tracing
phẩm phải được minh bạch và cung cấp cho cơ quan tool should be transparent and made available to
có thẩm quyền của nước xuất khẩu theo yêu cầu. competent authorities of the exporting country
upon request.
Áp dụng Application
14. Việc áp dụng truy xuất nguồn gốc/truy tìm 14. The application of traceability/product
sản phẩm cần tính đến khả năng của các nước đang tracing should take into account the capabilities of
phát triển. developing countries.
15. Nếu trong bối cảnh công cụ truy xuất nguồn 15. If in the context of a traceability/product
gốc/truy xuất sản phẩm, một nước nhập khẩu có tracing tool an importing country has objectives or
mục tiêu hoặc đầu ra của hệ thống giám định và outcomes of their food inspection and certification
chứng nhận thực phẩm mà nước xuất khẩu không system which cannot be met by an exporting
thể đáp ứng, thì nước nhập khẩu nên xem xét việc country, the importing country should consider the
cung cấp hỗ trợ cho nước xuất khẩu, và đặc biệt provision of assistance to the exporting country,
trong trường hợp của một quốc gia đang phát triển. and especially in the case of a developing country.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 153
Hỗ trợ có thể bao gồm các khung thời gian dài hơn Assistance may include longer time frames for
để thực hiện, linh hoạt về thiết kế và hỗ trợ kỹ thuật, implementation, flexibility of design and technical
để có thể đáp ứng các mục tiêu hoặc đầu ra của hệ assistance, so that the objectives or outcomes of
thống giám định và chứng nhận thực phẩm của the food inspection and certification system of the
nước nhập khẩu. importing country can be met.
16. Một hệ thống giám định và chứng nhận 16. A food inspection and certification system
thực phẩm trong đó áp dụng công cụ truy xuất within which a traceability/product tracing tool is
nguồn gốc/truy tìm sản phẩm không nên hạn chế applied should not be more trade restrictive than
thương mại nhiều hơn mức cần thiết. necessary.
17. Việc áp dụng công cụ truy xuất nguồn 17. The application of the traceability/product
gốc/truy tìm sản phẩm phải thực tế, khả thi về mặt tracing tool should be practical, technically feasible
kỹ thuật và khả thi về mặt kinh tế trong một hệ and economically viable within a food inspection
thống giám định và chứng nhận thực phẩm. and certification system.
18. Khi quyết định có hay không áp dụng công 18. In deciding whether and how to apply the
cụ truy xuất nguồn gốc/truy tìm sản phẩm, trong bối traceability/product tracing tool, in the context of a
cảnh hệ thống giám định và chứng nhận thực phẩm, food inspection and certification system the
cơ quan có thẩm quyền cần tính đến các rủi ro an competent authority should take account of the
toàn thực phẩm được đánh giá và/hoặc các đặc assessed food safety risks and/or the characteristics
điểm của các hoạt động tiếp thị lừa đảo tiềm năng of the potential deceptive marketing practices
cần giải quyết. being addressed.
19. Công cụ truy xuất nguồn gốc/truy tìm sản 19. Traceability/product tracing tool within the
phẩm trong bối cảnh hệ thống giám định và chứng context of a food inspection and certification
nhận thực phẩm nên được thực hiện khi và khi thích system should be implemented when and as
hợp trong từng trường hợp. appropriate on a case by case basis.

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 154
PHỤ LỤC 1: 5 TRÌNH ĐIỀU KHIỂN CHÍNH
CỦA CHUỖI CUNG ỨNG
APPENDIX 1: THE 5 MAJOR SUPPLY CHAIN DRIVERS

1. SẢN XUẤT - PRODUCTION 2. HÀNG TỒN KHO - INVENTORY


Sản xuất cái gì, như thế nào và khi nào Số lượng làm ra và số lượng lưu trữ
What, how and when to produce How much to make and to store

5. THÔNG TIN – INFORMATION


Cơ sở để đưa ra các quyết định
The basis for making these decisions

4. VẬN CHUYỂN - TRANSPORTATION 3. VỊ TRÍ - LOCATION


Vận chuyển sản phẩm như thế nào và khi nào Hoạt động gì diễn ra tốt nhất ở đâu
How and when to move product Where the best to do what activity

KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG VỚI HIỆU QUẢ - RESPONSIVENESS versus EFFICIENCY
Sự kết hợp đúng đắn của khả năng đáp ứng và hiệu quả trong mỗi trình điều khiển này cho phép chuỗi
cung ứng "tăng thông lượng đồng thời giảm hàng tồn kho và chi phí vận hành" / The right combination
of responsiveness and efficiency in each of these drivers allow a supply chain to "increase throughput
while simultaneously reducing inventory and operating expense.”
Nguồn/source: Micheal H. Hugos (2011). Essentials of supply chain management – 3rd edition. John Wiley and Sons.,
Inc – ISBN 978-1-118-10061-5 (ebook).

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 155
PHỤ LỤC 2: CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG
APPENDIX 2: SUPPLY CHAIN STRUCTURE

CHUỖI CUNG ỨNG ĐƠN GIẢN - SIMPLE SUPPLY CHAIN

NHÀ CUNG CẤP CÔNG TY KHÁCH HÀNG

SUPPLIER COMPANY CUSTOMER

CHUỖI CUNG ỨNG MỞ RỘNG - EXTENDED SUPPLY CHAIN

NHÀ CUNG CẤP NHÀ CUNG CẤP CÔNG TY KHÁCH HÀNG NHÀ CUNG CẤP
CUỐI CÙNG SUPPLIER COMPANY CUSTOMER CUỐI CÙNG

ULTIMATE ULTIMATE
SUPPLIER SUPPLIER

NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ

SERVICE PROVIDER

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 156
VÍ DỤ CHUỖI CUNG ỨNG MỞ RỘNG – EXAMPLE OF AN EXTENDED SUPPLY CHAIN

NHÀ THIẾT KẾ NHÀ THIẾT KẾ

SẢN PHẨM SẢN PHẨM

PRODUCT PRODUCT

DESIGNER DESIGNER

NHÀ SẢN XUẤT KHÁCH HÀNG


NGUYÊN LIỆU NHÀ SẢN XUẤT NHÀ PHÂN PHỐI NHÀ BÁN LẺ BÁN LẺ

RAW MATERIAL MANUFACTURER DISTRIBUTOR RETAILER RETAIL


PRODUCER CUSTOMER

NHÀ CUNG NHÀ CUNG KHÁCH HÀNG


CẤP LOGISTIC CẤP TÀI CHÍNH KINH DOANH

LOGISTIC FINANCE BUSINESS


PROVIDER PROVIDER CUSTOMER

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 157
PHỤ LỤC 3: CÂY QUYẾT ĐỊNH TRIỆU
HỒI/THU HỒI SẢN PHẨM
APPENDIX 3: FOOD RECALL/WITHDRAWAL DECISION TREE

Nhà điều hành kinh doanh thực phẩm xem xét, hoặc có lý do để tin
rằng, thực phẩm mà họ đã nhập khẩu, sản xuất, chế biến, sản xuất
hoặc phân phối không tuân thủ các yêu cầu an toàn thực phẩm.
Food business operator considers, or has reason to believe, that a
food which it has imported, produced, processed, manufactured or
distributed is not in compliance with the food safety requirements.

Ngừng phân phối sản phẩm


Suspend distribution of affected food

Thành lập đội xử lý tình huống


Assemble food incident team

Đối chiếu và phân tích tất cả các thông tin về sản phẩm, sản xuất
và đảm bảo chất lượng có sẵn về thực phẩm
Collate and analyse all available product, production and quality
assurance information about the affected food

Xác định xem thực phẩm đó là thật không an toàn bao gồm cả
đánh giá rủi ro
Determine if the food is unsafe including a risk assessment

Thực phẩm KHÔNG AN TOÀN Thực phẩm KHÔNG phải là Thực phẩm KHÔNG phải là
không an toàn nhưng cũng không an toàn và cũng phù hợp
Food is UNSAFE
KHÔNG phù hợp với luật với luật

Food is NOT unsafe but is NOT Food is NOT unsafe but is in


in compliance with food law compliance with food law

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 158
Thông báo đến cơ quan chức năng Tham khảo ý kiến của cơ quan Theo dõi tình hình và xử lý
chức năng về hành động kiểm như là khiếu nại
Notify the competent authorities
soát thích hợp
Monitor situation and handle
Consult with the competent as complaint
authorities regarding
appropriate control actions

Thực phẩm là không an toàn và đã đến tay người Thực phẩm là không an toàn nhưng có thể đảm
tiêu dùng cuối bảo là vẫn chưa đến tay người tiêu dùng cuối

Food is unsafe and has reached the final Food is unsafe but can be guaranteed not to have
consumer reached the final consumer

Thực hiện triệu hồi / Carry out a Recall Thực hiện thu hồi / Carry out Withdrawal
• Thông báo khách hàng / Notify trade customers • Thông báo khách hàng / Notify trade customers
• Thông báo người tiêu dùng / Notify consumers • Loại bỏ sản phẩm ra khỏi chuỗi phân phối /
Remove food from the distribution chain
• Loại bỏ sản phẩm ra khỏi chuỗi phân phối /
Remove food from the distribution chain
• Nếu cần thiết để bảo vệ sức khỏe cộng đồng, hãy
hủy bỏ thực phẩm khỏi người tiêu dùng / If
necessary to protect public health, remove food
from consumers

Nguồn /Source: Guidance Note 10 (2013) - Product recall and traceability (Revision 3) – Food Safety and
Authority of Ireland – ISBN: 0-9540754-9-8

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 159
TÀI LIỆU THAM KHẢO
REFERENCES

1 "A Guide to Traceability: A Practical Approach to Advance Sustainability in Global Supply Chains".
www.unglobalcompact.org. United Nations Global Compact.
2 Asian Development Bank, ADBI working paper 139, Food Safety and ICT Traceability Systems:
Lessons from Japan for Developing Countries, 2009.
www.adbi.org/files/2009.05.28.wp139.ict.food.traceability.system.pdf
3 Benefits of ICT applications to farmers with emphasis on transaction costs: experiences from India,
Subhash Bhatnagar, Indian Institute of Management, Ahmedabad, 2008
4 BRCGS Food Safety Issue 8
5 Canadian Food Inspection Agency (CFIA), Food Traceability Factsheet
www.inspection.gc.ca/about-the-cfia/acts-and-regulations/regulatory-initiatives/sfca/food-
Safetysystems/your-business/traceability/eng/1427310329573/1427310330167
6 Chen Yuan. Structure Design of Adaptive System for the Food Safety Management in Food Supply
Chain [J]. Journal of Safety Science and Technology, 2011
7 Codex Alimentarius Commission, CAC/GL 60-2006, Principles for Traceability/Product Tracing as a
Tool Within a Food Inspection and Certification System
www.codexalimentarius.net/input/download/standards/.../CXG_060e.pdf
8 David Sparling & Brian Sterling, 2005, Food traceability: Understanding the Business Value
9 Establishment of a traceability system Handbook, EDES-Coleacp, European Commission, 2007.
http://ec.europa.eu/food/safety/docs/gfl_req_factsheet_traceability_2007_en.pdf
10 EU Factsheet, Food Traceability, European Commission, Health and Consumer Protection
Directorate-General, June 2007.
11 European Food Information Council, Food Today, Food traceability: cornerstone of EU food safety
policy.
http://www.eufic.org/article/en/artid/Food_traceability_cornerstone_of_EU_food_safety_policy/
12 EU Traceability Requirements, Marco Frederiksen, Eurofish.
http://www.eurofish.dk/pdfs/Istanbul-presentations/Marco-Traceability.pdf
13 Food contact materials.
https://webgate.ec.europa.eu/sanco_foods/main/?sector=FCM&auth=SANCAS

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 160
14 Food Safety Australia, New Zealand
http://www.foodstandards.gov.au/industry/safetystandards/traceability/Pages/default.aspx
15 Food Safety Commission Japan
www.fsc.go.jp/english
16 Ge Congli. Food Safety Control Based on Food Supply Chain [J]. China Management
Informationization, 2014
17 GS1 Global Traceability Standards Document, Business Process and System
Requirements for Full Supply Chain Traceability, November 2007
18 Guidance document on EU General Food Law (EC/178/2002)
http://ec.europa.eu/food/food/foodlaw/guidance/guidance_rev_7_en.pdf
19 Handbook for introduction of food traceability systems, 2007, Ministry of Agriculture, Forestry, and
Fisheries, Japan.
http://www.maff.go.jp/e/index.html
20 IFS Food version 6.1
21 ISO 22000:2018 – Food Safety Management System
22 ISO 22005:2007 - Traceability in the feed and food chain – General principles and basic
requirements for system design and implementation
23 ISO 9001:2015 – Quality Management System
24 Jianrong Zhang and Tejas Bhatt, A Guidance Document on the Best Practices in Food Traceability,
Comprehensive Reviews in Food Science and Food Safety. Volume 13, Issue 5, pages 1074–1103,
September 2014
25 Kaplinsky R. & Morris, M. 2002. A handbook for value chain research. Ottawa, Canada, IDRC.
26 Linus U. Opara, Traceability in agriculture and food supply chain: A review of basic concepts,
technological implications, and future prospects, WFL Publisher, Science and Technology, Food,
Agriculture and Environment, Vol.1(1): 101-106.2003
27 Ma Jie. Study on Food Safety Control in the Context of Supply Chain [J]. Modern Business, 2012
28 Myo Min Aung, Yoon Seok Chang, 2014,Traceability in a food supply chain: Safety and quality
perspectives, Elsevier Food Control 39, 2014.
29 SQF Food Safety
30 "traceable". Oxford English Dictionary (3rd ed.). Oxford University Press. September 2005.
(Subscription or UK public library membership required.)
31 United States Food and Drug Administration (FDA) Food Safety Modernization Act (FSMA)

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 161
http://www.fda.gov/Food/GuidanceRegulation/FSMA/
32 World Trade Organization, World Trade Report 2012, Trade and public policies: A closer look at
non-tariff measures in the 21st century.
33 Wu Li. Study on Food Safety Risk Control Mode Based on Supply Chain [J]. Food and Fermentation
Industries, 2010.
34 Yolanda Pico - Chemical analysis of food: Techniques and applications, Elsevier, 2012.
35 Zeng Youxin, Liu Haiyan. Food Logistics Management [M]. Beijing: Chemical Industry Press, 2007
36 Zhang Jinli. The Key Points Analysis of Supply Chain Perspective of Food Quality and Safety Control
[J]. Logistics Engineering and Management, 2013

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD


QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 162

You might also like