Professional Documents
Culture Documents
Ft-003 Supply Chain Management and Traceability in Food
Ft-003 Supply Chain Management and Traceability in Food
Email: hoangquan2606@gmail.com
Phone number: +84 (0)367 666 689
LỜI NÓI ĐẦU
PREFACE
Trong những thập kỷ gần đây, toàn cầu hóa, gia công và In recent decades, globalization,
công nghệ thông tin đã cho phép nhiều tổ chức vận hành thành outsourcing, and information technology have
enabled many organizations to successfully
công các mạng lưới cung ứng hợp tác, trong đó mỗi đối tác kinh
operate collaborative supply networks in which
doanh chuyên biệt chỉ tập trung vào một vài hoạt động chiến each specialized business partner focuses on only
lược quan trọng. a few key strategic activities.
Trong thương mại, quản lý chuỗi cung ứng (SCM), là việc In commerce, supply chain management
quản lý dòng hàng hóa và dịch vụ, liên quan đến việc di chuyển (SCM), the management of the flow of goods and
services, involves the movement and storage of
và lưu trữ nguyên liệu thô, hàng tồn kho trong quá trình làm
raw materials, of work-in-process inventory, and
việc và hàng hóa thành phẩm từ lúc bắt đầu đến khi tiêu thụ. of finished goods from point of origin to point of
Quản lý chuỗi cung ứng đã được định nghĩa là "thiết kế, lập kế consumption. Supply-chain management has
hoạch, thực hiện, kiểm soát và giám sát các hoạt động của been defined as the "design, planning, execution,
chuỗi cung ứng với mục tiêu tạo ra giá trị ròng, xây dựng cơ sở control, and monitoring of supply-chain activities
with the objective of creating net value, building
hạ tầng cạnh tranh, tận dụng hậu cần trên toàn thế giới, đồng
a competitive infrastructure, leveraging
bộ hóa cung với cầu và đo lường hiệu suất trên toàn cầu." worldwide logistics, synchronizing supply with
An toàn thực phẩm đã trở thành mối quan tâm ngày càng demand and measuring performance globally."
tăng đối với người dân ở nhiều quốc gia. Bùng phát bệnh ở Food safety has become a growing concern
động vật có thể truyền sang người như cúm gia cầm hoặc sự for citizens of many countries. Outbreaks of
disease in animals that could be transmitted to
hiện diện của hóa chất vượt quá giới hạn chấp nhận có trong
humans such as the avian flu, or the presence of
thức ăn và thực phẩm có thể đe dọa cả chất lượng và độ an chemicals above acceptable limits in feed and
toàn của sản phẩm. Thực phẩm đưa ra thị trường phải có chất food, can threaten both the quality and safety of
lượng tốt và an toàn cho tiêu dùng, cũng như không phải là products. The food put on the market has to be of
nguồn gây bệnh và nhiễm trùng. Vì lý do này, đảm bảo an toàn good quality and safe for consumption, as well as
not be a source of disease and infection. For this
và chất lượng thực phẩm là vấn đề có ý nghĩa quốc tế và là trách
reason, securing food safety and quality is a
nhiệm của các nhà sản xuất thực phẩm và chính phủ. Trong quá matter of international significance and a
trình phân phối các sản phẩm thực phẩm trải qua tất cả các giai responsibility of food producers and
đoạn của chuỗi cung ứng, i. e. tất cả các quá trình mô tả cách governments. During the process of distribution
food products go through all stages of supply
thức ăn đi từ trang trại đến bàn của người tiêu dùng.
chain, i. e. all processes which describe how food
travels from a farm to the consumersʼ tables.
không an toàn đã trở nên cần thiết để bảo vệ mọi người khỏi products identified as unsafe has become
essential to protect people from food borne
các bệnh do thực phẩm gây ra. Truy xuất nguồn gốc là một công
diseases. Traceability is a risk-management tool
cụ quản lý rủi ro cho phép các nhà điều hành kinh doanh thực which enables food business operators or
phẩm hoặc cơ quan chức năng đáp ứng nhu cầu đó. Nó là nền authorities to respond to that need. It is a
tảng của bất kỳ quốc gia nào trong chính sách an toàn thực cornerstone of any country’s food safety policy.
Traceability is the ability to identify the
phẩm.
origin of food and feed ingredients and food
Truy xuất nguồn gốc là khả năng xác định nguồn gốc của
sources, particularly when products are found to
thực phẩm và các thành phần thức ăn và nguồn thực phẩm, be faulty. A traceability system allows an
đặc biệt là khi các sản phẩm bị lỗi. Hệ thống truy xuất nguồn organization to document and / or to locate a
gốc cho phép một tổ chức ghi lại và/hoặc định vị sản phẩm product through the stages and operations
thông qua các giai đoạn và hoạt động liên quan đến sản xuất, involved in the manufacture, processing,
distribution and handling of feed and food, from
chế biến, phân phối và xử lý thức ăn và thực phẩm, từ sản xuất
primary production to consumption. It can
chính đến tiêu thụ. Do đó, nó có thể tạo thuận lợi cho việc xác therefore facilitate the identification of the cause
định nguyên nhân của sự không phù hợp của sản phẩm và cải of nonconformity of a product and improve the
thiện khả năng triệu hồi sản phẩm đó khi cần thiết và ngăn sản ability to withdraw or recall such product if
necessary and prevent unsafe products from
phẩm không an toàn tiếp cận với khách hàng.
reaching the customers.
Mục đích của tài liệu này nhằm cung cấp một cái nhìn tổng
The aim of this document is to provide an
quan về ý nghĩa của chuỗi cung ứng, quản lý chuỗi cung ứng, overview of what is supply chain, supply chain
chuỗi giá trị, việc truy xuất nguồn gốc đối với thực phẩm và management, value chain, meant by traceability
nông sản, với luật pháp liên quan được áp dụng tại một số thị for food and agricultural products, with the
related legislation in place in some key markets
trường chính liên quan đến các yêu cầu truy xuất nguồn gốc.
with regard to traceability requirements.
Hình 1. Sơ đồ nguyên lý của Chuỗi cung ứng trong toàn bộ mạng lưới Chuỗi cung ứng 13
Figure 1. Schematic diagram of a Supply Chain within the total Supply Chain network
Hình 2. Quan điểm truyền thống về các quá trình chuỗi cung ứng: các chu kỳ (hình tam giác thể 15
hiện hàng tồn của sản phẩm)
Figure 2. The traditional view of supply chain processes: cycles (the triangles represent
inventories of products)
Hình 3. Chuỗi cung ứng bia 17
Figure 3. The beer supply chain
Hình 4. Mô hình đặt hàng thể hiện hiệu ứng Forrester 18
Figure 4. Ordering patterns showing the Forrester effect
Hình 5. Sơ đồ nguyên lý của chuỗi cung ứng theo quan điểm của nhà chế biến (dòng chảy đậm) 29
trong toàn bộ Mạng lưới chuỗi cung ứng thực phẩm
Figure 5. Schematic diagram of a supply chain from the perspective of the processor (bold
flows) within the total Food Supply Chain Network
Hình 6. Chuỗi giá trị 51
Figure 6. A generic value chain
Hình 7. Chiến lược chuỗi cung ứng phát triển từng lát bánh 53
Figure 7. Supply chain strategy of growing individual slices of the pie
Hình 8. Chiến lược chuỗi giá trị hợp tác phát triển chiếc bánh 53
Figure 8. Value chain strategy of cooperatively growing the pie
Hình 9. Bốn mảnh ghép trong tư duy chuỗi giá trị 55
Figure 9. The four-piece puzzle of value chain thinking
Hình 10. Tổn thất cà chua do đóng gói kém trong quá trình vận chuyển 59
Figure 10. Losses of tomatoes caused by poor packaging during transit
Hình 11. Sự phát triển của chuỗi giá trị hợp tác 62
Figure 11. Evolution of a collaborative value chain
Hình 12. Khung ý tưởng về hệ thống truy xuất nguồn gốc thực phẩm 74
Figure 12. Conceptual framework of food traceability system
Bảng 1. Sự khác nhau giữa quản lý chuỗi cung ứng với quản lý truyền thống 34
Table 1. Contrasting supply chain management with traditional management
Bảng 2. Sự khác nhau trong tư duy chuỗi cung ứng và tư duy chuỗi giá trị 54
Table 2. Contrasting supply chain thinking and value chain thinking
Bảng 3. Ví dụ về thu thập dữ liệu truy xuất nguồn gốc 84
Table 3. Example of traceability data capture
Bảng 4. EU – Hệ thống truy xuất nguồn gốc: làm rõ vai trò và trách nhiệm 112
Table 4. EU - The traceability system: clear roles and responsibilities
PHẦN 1
QUẢN LÝ CHUỖI CUNG
ỨNG THỰC PHẨM
SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD
QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 10
CHƯƠNG 1: CHUỖI CUNG ỨNG
CHAPTER 1: SUPPLY CHAIN
“Một chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các giai “A supply chain consists of all stages involved,
đoạn liên quan, trực tiếp hoặc gián tiếp, trong việc directly or indirectly, in fulfilling a customer
thực hiện yêu cầu của khách hàng. Chuỗi cung ứng request. The supply chain not only includes the
không chỉ bao gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp, manufacturer and suppliers, but also transporters,
mà còn bao gồm các nhà vận chuyển, nhà kho, nhà warehouses, retailers, and customers
bán lẻ và khách hàng.” themselves.”
Nguồn: Chopra and Meindl (Chopra, Sunil, and Peter Source: Chopra and Meindl (Chopra, Sunil, and
Meindl, 2003, Supply Chain, Second Edition, Upper Peter Meindl, 2003, Supply Chain, Second Edition,
Saddle River, NJ: Prentice-Hall, Inc., Chapter 1). Upper Saddle River, NJ: Prentice-Hall, Inc.,
Chapter1).
“Một chuỗi cung ứng là một mạng lưới các cơ “A supply chain is a network of facilities and
sở và tùy chọn phân phối thực hiện các chức năng distribution options that performs the functions of
mua sắm nguyên liệu, chuyển đổi các nguyên liệu procurement of materials, transformation of these
này thành sản phẩm trung gian và thành phẩm và materials into intermediate and finished products,
phân phối các sản phẩm này cho khách hàng.” and the distribution of these finished products to
customers.”
Nguồn: Ganeshan and Harrison (Ganeshan, Ram, Source: Ganeshan and Harrison (Ganeshan, Ram,
and Terry P. Harrison, 1995, “An Introduction to and Terry P. Harrison, 1995, “An Introduction to
Supply Chain Management,” Department of Supply Chain Management,” Department of
Management Sciences and Information Systems, Management Sciences and Information Systems,
303 Beam Business Building, Penn State University, 303 Beam Business Building, Penn State University,
University Park, Pennsylvania). University Park, Pennsylvania).
Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản xuất The Supply Chain not only includes the
và nhà cung cấp mà còn phụ thuộc vào dòng chảy producer and its suppliers, but also, depending on
logistic, vận chuyển, lưu kho, nhà bán lẻ và chính the logistic flows, transporters, warehouses,
người tiêu dùng. Theo nghĩa rộng hơn, chuỗi cung retailers, and consumers themselves. In a broader
ứng bao gồm cả phát triển sản phẩm mới, tiếp thị, sense, supply chains include also new product
vận hành, phân phối, tài chính và dịch vụ khách hàng. development, marketing, operations, distribution,
finance and customer service.
Hình 1. Sơ đồ nguyên lý của Chuỗi cung ứng trong toàn bộ mạng lưới Chuỗi cung ứng
Figure 1. Schematic diagram of a Supply Chain within the total Supply Chain network
Hình 1 mô tả chuỗi cung ứng chung. Nó được Figure 1 depicts a generic supply chain. It is
nhìn trong bối cảnh của những gì thường được gọi là shown within the context of what is usually
2. VẤN ĐỀ VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG CHUỖI 2. PERFORMANCE PROBLEMS IN THE
CUNG ỨNG TRUYỀN THỐNG: “HIỆU ỨNG TRADITIONAL SUPPLY CHAIN: THE “BULLWHIP
BULLWHIP” EFFECT”
Để minh họa những thách thức và sự phức tạp To illustrate the challenges and complexities of
của việc quản lý chuỗi cung ứng, chúng ta sẽ sử dụng managing a supply chain, we will use the ‘Beer
“Trò chơi phân phối bia” làm ví dụ. Đây là một trò Distribution Game’ as an example. This is a classical
chơi quản lý cổ điển được phát triển tại Trường management game developed at the prestigious
Quản lý Massachusetts Sloan danh tiếng ở Hoa Kỳ. Massachusetts Sloan School of Management in the
Các nhà quản lý và sinh viên được cung cấp một cái USA. Managers and students are provided with an
nhìn sâu sắc về hậu quả của các hành động quản lý insight into the consequences of managerial
được thực hiện độc lập bởi các tác nhân của các giai actions taken independently by the actors of the
đoạn kế tiếp của chuỗi cung ứng. Nó cung cấp một successive stages of a supply chain. It provides an
phương tiện hiệu quả để minh họa tác động của effective means of illustrating the impact of a
quan điểm Chuỗi cung ứng đối với kết quả hoạt động Supply Chain view on overall systems performance
hệ thống tổng thể và nó thường được nêu trong tài and it is often referred to in SCM literature as the
liệu về SCM như là điểm khởi đầu của nghiên cứu starting point of Supply Chain research.
Chuỗi cung ứng.
Trò chơi phân phối bia là một trò chơi nhập vai, The Beer Distribution Game is a role-playing
trong đó những người tham gia dự kiến sẽ giảm game in which the participants are expected to
thiểu chi phí của chuỗi cung ứng bằng cách quản lý minimize the costs of a supply chain by managing
mức tồn kho trong một số hoạt động sản xuất và inventory levels in a number of production and
3. NGUYÊN NHÂN CỦA “HIỆU ỨNG BULLWHIP” VÀ 3. CAUSES OF THE “BULLWHIP EFFECT” AND
CÁC GIẢI PHÁP TIỀM NĂNG POTENTIAL SOLUTIONS
Vấn đề nổi lên trong trò chơi phân phối bia cũng The problem that emerges in the beer
thường được quan sát trong cuộc sống thực và nó distribution game is also frequently observed in
không phải do các yếu tố bên ngoài, ví dụ: nhu cầu real life and it is not caused by external factors, e.g.
của người tiêu dùng, nhưng được tạo ra bởi các tác consumer demand, but created by the independent
nhân độc lập của chính chuỗi cung ứng. Nguyên actors of the supply chains themselves. The main
nhân chính là nhu cầu nhận thức, chất lượng thông causes are the perceived demand, the quality of
tin và sự chậm trễ vốn có có thể được tìm thấy trong information and the inherent delays that may be
chuỗi cung ứng. Tóm lại, việc thiếu sự phối hợp đầy found within the supply chain. In sum, the lack of
đủ giữa các tác nhân chuỗi có liên quan trực tiếp đến adequate coordination among chain actors is
kết quả hoạt động chuỗi kém. directly associated with poor chain performance.
Trong trò chơi, như trong nhiều trường hợp In the game, as in many cases in real life, there
trong cuộc sống thực, không có thông tin kịp thời về is no timely information on changes in demand and
những thay đổi trong nhu cầu và người ta phải đối one has to deal with a long lead time between
phó với thời gian dài giữa việc đặt hàng và nhận sản placing an order and receiving the products.
phẩm.
5. CÁC BÊN THAM GIA CHUỖI CUNG ỨNG 5. PARTICIPANTS IN THE SUPPLY CHAIN
5.1 Nhà sản xuất 5.1 Producer
Nhà sản xuất là các tổ chức tạo ra một sản Producers or manufacturers are organizations
phẩm. Điều này bao gồm các công ty là nhà sản xuất that make a product. This includes companies that
nguyên liệu thô và các công ty sản xuất hàng hóa are producers of raw materials and companies that
thành phẩm. Các nhà sản xuất nguyên liệu thô là các are producers of finished goods. Producers of raw
tổ chức khai thác khoáng sản, khoan dầu khí và chặt materials are organizations that mine for minerals,
6. NĂM TRÌNH ĐIỀU KHIỂN CHUỖI CUNG ỨNG 6. THE FIVE SUPPLY CHAIN DRIVERS
6.1 Sản xuất 6.1 Production
Trình điều khiển này có thể được thực hiện rất This driver can be made very responsive by
nhanh bằng cách xây dựng các nhà máy có nhiều building factories that have a lot of excess capacity
công suất dư thừa và sử dụng các kỹ thuật sản xuất and that use flexible manufacturing techniques to
linh hoạt để sản xuất một loạt các mặt hàng. Để phản produce a wide range of items. To be even more
ứng nhanh hơn nữa, một công ty có thể sản xuất tại responsive, a company could do their production in
nhiều nhà máy nhỏ gần với các nhóm khách hàng lớn many smaller plants that are close to major groups
để thời gian giao hàng sẽ ngắn hơn. Nếu hiệu quả là of customers so that delivery times would be
mong muốn, thì một công ty có thể xây dựng các nhà shorter. If efficiency is desirable, then a company
máy với công suất dư thừa rất ít và các nhà máy can build factories with very little excess capacity
được tối ưu hóa để sản xuất một loạt các mặt hàng and have the factories optimized for producing a
hạn chế. Hiệu quả hơn nữa có thể đạt được bằng limited range of items. Further efficiency could be
cách tập trung sản xuất trong các nhà máy lớn ở gained by centralizing production in large central
trung tâm để có được quy mô kinh tế tốt hơn. plants to get better economies of scale.
7. MẠNG LƯỚI CHUỖI CUNG ỨNG THỰC PHẨM 7. FOOD SUPPLY CHAIN NETWORKS
Hình 5 mô tả chuỗi cung ứng chung ở cấp độ tổ Figure 5 depicts a generic supply chain at the
chức trong bối cảnh mạng lưới chuỗi cung ứng hoàn organizational level within the context of a
chỉnh. Mỗi công ty được định vị trong một lớp mạng complete supply chain network. Each firm is
lưới và thuộc ít nhất một chuỗi cung ứng, tức là nó positioned in a network layer and belongs to at
Hình 5. Sơ đồ nguyên lý của chuỗi cung ứng theo quan điểm của nhà chế biến (dòng chảy đậm) trong
toàn bộ Mạng lưới chuỗi cung ứng thực phẩm
Figure 5. Schematic diagram of a supply chain from the perspective of the processor (bold flows)
within the total Food Supply Chain Network
Trong một FSCN, các công ty khác nhau hợp tác In a FSCN different companies collaborate
chiến lược trong một hoặc nhiều lĩnh vực trong khi strategically in one or more areas while preserving
vẫn giữ được bản sắc và quyền tự chủ của riêng họ. their own identity and autonomy. As stated, in a
Như đã nêu, trong một FSCN, nhiều chuỗi cung ứng FSCN more than one supply chain and more than
8. TẦM QUAN TRỌNG CỦA CHUỖI CUNG ỨNG SẢN 8. IMPORTANCE OF FOOD PRODUCTS SUPPLY
PHẨM THỰC PHẨM CHAIN
Các sản phẩm thực phẩm là hàng hóa tinh tế Food products are most delicate goods on the
nhất trên thị trường, vì chúng có các rủi ro như bảo market, for they are exposed to the risks like
quản không đầy đủ, sai nhiệt độ, chất lượng không inadequate storage, wrong temperature levels,
khí kém, độ ẩm, ánh sáng và các yếu tố khác ảnh poor air quality, humidity, light and other factors
hưởng đến chất lượng và an toàn. influencing the quality and safety.
Các ví dụ chứng thực điều này là: không có nhiệt The examples corroborating this are: with no
độ tối ưu, vi khuẩn phát triển không kiểm soát và ánh optimal temperature, bacteria grow
sáng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của một uncontrollably, and the light directly influences the
sản phẩm tươi (Smith, 2006: 57). Tương tự như vậy, quality of a fresh product (Smith, 2006: 57).
không có lưu trữ thích hợp, hàng hóa trở nên dễ Likewise, without proper storage, goods become
hỏng. perishable.
Nông dân, nhà cung cấp, nhà bán buôn, nhà bán Farmers, suppliers, wholesalers, retailers and
lẻ và vận chuyển là những người tham gia chuỗi cung transporters are participants in the food supply
ứng thực phẩm, và do đó bắt buộc phải có điều kiện chain, and therefore obligated to enable proper
thích hợp cho một số sản phẩm thực phẩm. Luồng conditions certain food products require. The flow
thông tin giữa những người tham gia cũng rất quan of information among the participants is also
trọng, cũng như quản lý sản phẩm, để duy trì chất important, as well as the product management, in
lượng thực phẩm trong chuỗi cung ứng. order to maintain the food quality in the supply
chain.
FAO định nghĩa SCM như sau: “SCM là tổng FAO define SCM as follows: “SCM is the
hợp việc hoạch định, thực hiện, phối hợp và kiểm integrated planning, implementation,
soát tất cả các quá trình và hoạt động kinh doanh coordination and control of all business processes
and activities necessary to produce and deliver, as
Có một sự khác biệt giữa khái niệm quản lý There is a difference between the concept of
chuỗi cung ứng và khái niệm truyền thống về supply chain management and the traditional
logistic. Logistics thường đề cập đến các hoạt động concept of logistics. Logistics typically refers to
xảy ra trong phạm vi của cá nhân một tổ chức và activities that occur within the boundaries of a
chuỗi cung ứng đề cập đến mạng lưới các công ty single organization and supply chains refer to
hợp tác và phối hợp hành động của họ để đưa sản networks of companies that work together and
phẩm ra thị trường. Ngoài ra logistic truyền thống coordinate their actions to deliver a product to
tập trung sự chú ý của nó vào các hoạt động như market. Also traditional logistics focuses its
mua hàng, phân phối, bảo trì và quản lý hàng tồn attention on activities such as procurement,
kho. Quản lý chuỗi cung ứng thừa nhận tất cả các distribution, maintenance, and inventory
dịch vụ logistic truyền thống và cũng bao gồm các management. Supply chain management
hoạt động như tiếp thị, phát triển sản phẩm mới, tài acknowledges all of traditional logistics and also
chính và dịch vụ khách hàng. includes activities such as marketing, new product
development, finance, and customer service.
Trong cái nhìn rộng hơn về tư duy chuỗi cung In the wider view of supply chain thinking,
ứng, các hoạt động bổ sung này hiện được xem là these additional activities are now seen as part of
một phần của các công việc cần thiết để thực hiện the work needed to fulfill customer requests.
các yêu cầu của khách hàng.
Quản lý chuỗi cung ứng xem chuỗi cung ứng và Supply chain management views the supply
các tổ chức trong đó như một thực thể duy nhất. Nó chain and the organizations in it as a single entity. It
mang đến một cách tiếp cận hệ thống để hiểu và brings a systems approach to understanding and
quản lý các hoạt động khác nhau cần thiết để điều managing the different activities needed to
phối dòng sản phẩm và dịch vụ nhằm phục vụ tốt coordinate the flow of products and services to best
nhất cho khách hàng cuối cùng. Cách tiếp cận hệ serve the ultimate customer. This systems approach
thống này cung cấp khuôn khổ để đáp ứng tốt nhất provides the framework in which to best respond to
các yêu cầu kinh doanh mà nếu không thì dường business requirements that otherwise would seem
như sẽ xung đột với nhau. to be in conflict with each other.
Khi thực hiện riêng lẻ, các yêu cầu chuỗi cung Taken individually, different supply chain
ứng khác nhau thường có phát sinh xung đột. Ví dụ, requirements often have conflicting needs. For
2. CÁC HÌNH THỨC CỦA DÒNG CHẢY TRONG QUẢN 2. TYPES OF FLOW IN SUPPLY CHAIN
LÝ CHUỖI CUNG ỨNG MANAGEMENT
Quản lý chuỗi cung ứng có thể được định nghĩa Supply chain management can be defined as a
là một dòng chảy có hệ thống của nguyên liệu, hàng systematic flow of materials, goods, and related
hóa và thông tin liên quan giữa các nhà cung cấp, information among suppliers, companies, retailers,
công ty, nhà bán lẻ và người tiêu dùng. and consumers.
HÌNH THỨC TYPE
Có ba loại hình thức khác nhau về dòng chảy There are three different types of flow in supply
trong quản lý chuỗi cung ứng: chain management:
• Dòng nguyên liệu • Material flow
• Dòng thông tin/dữ liệu • Information/Data flow
• Dòng tiền • Money flow
3. MỤC TIÊU CỦA QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG 3. THE GOAL OF SUPPLY CHAIN MANAGEMENT
Mục tiêu hoặc nhiệm vụ của quản lý chuỗi cung The goal or mission of supply chain
ứng có thể được xác định bằng cách sử dụng các từ management can be defined using Eli Goldratt’s
Eli Goldratt như sau “tăng thông lượng trong khi words as “Increase throughput while
giảm đồng thời cả hàng tồn kho và chi phí vận simultaneously reducing both inventory and
hành.” operating expense.”
4. MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN LÝ CHUỖI CUNG 4. THE RELATIONSHIP BETWEEN SUPPLY CHAIN
ỨNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM MANAGEMENT AND FOOD SAFETY
Cái gọi là quản lý chuỗi cung ứng chủ yếu đề cập The so-called supply chain management mainly
đến một chế độ quản lý được tạo ra bởi ứng dụng refers to a management mode which is generated
công nghệ thông tin hiện đại của doanh nghiệp dựa by enterprises’ application of modern information
trên nhiều khái niệm quản lý hiện đại nhằm đáp ứng technology based on a lot of modern management
yêu cầu của thị trường cung và cầu đa dạng ngày concepts in order to meet requirement of today’s
nay về tính linh hoạt của tổ chức và quản lý và hiệu diversified supply and demand market for
quả. Chuỗi cung ứng thực sự là một mô hình quá organization and management flexibility and
trình kinh doanh, chủ yếu bao gồm hai loại, đó là efficiency. Supply chain is actually a business
quản lý chuỗi cung ứng bên trong và bên ngoài. process model that mainly includes two categories,
namely internal and external supply chain
management.
Trước đây chủ yếu đề cập đến mua nguyên liệu, The former mainly refers to raw material
sản xuất và phân phối, vv, trong bộ phận sản xuất; purchasing, manufacturing and distribution etc., …
trong khi sau này chủ yếu đề cập đến nhiều liên kết within production department; while the latter
bao gồm nhân viên sản xuất nguyên liệu, nhân viên mainly refers to many links including raw material
sản xuất, nhân viên bán hàng và người tiêu dùng, production staffs, manufacturing staffs, sales staffs,
v.v. and finished product consumers etc., …
5. CÁC GIẢI PHÁP AN TOÀN, CHẤT LƯỢNG VÀ BỀN 5. INNOVATIVE SAFETY, QUALITY AND
VỮNG CHO CHUỖI CUNG ỨNG THỰC PHẨM SUSTAINABILITY SOLUTIONS FOR FOOD SUPPLY
CHAIN
Chúng ta sống và làm việc trong thời đại thông We live and work in the age of information and
tin và chúng ta có nhiều nguồn lực để hỗ trợ chúng we have many resources available to assist us with
ta quản lý chuỗi cung ứng. Các trang web tin tức và our supply chain management. News sites and
phương tiện truyền thông xã hội cho phép chúng ta social media allow us to become aware of how our
nhận thức được cách các thành viên chuỗi cung ứng supply chain members are conducting themselves.
của chúng ta đang tiến hành.
Gian lận và thay thế thực phẩm đã tồn tại hàng Food fraud and substitution has existed for
ngàn năm, nhưng đã phát triển nhanh chóng về quy thousands of years, but developed rapidly in scale
mô trong thời gian gần đây, dưới hình thức làm giả, in recent times, in the form of adulteration,
giả mạo hoặc báo cáo sai. Các công ty không giải tampering or misrepresentation. Companies that
quyết các vấn đề này là vấn đề ưu tiên đang khiến don’t address these issues as a matter of priority are
khách hàng và thương hiệu của họ bị phơi bày. leaving their customers and their brand exposed.
Ngoài ra, danh tiếng của các nhà cung cấp, nhà sản Also, the reputation of suppliers, manufacturers
xuất và nhà phân phối là một yếu tố rủi ro chính đòi and distributors is a key risk factor that requires
hỏi phải đánh giá liên tục toàn diện. comprehensive continual assessment.
Đánh giá tuân thủ nhà cung cấp là cách tốt nhất Supplier compliance audits are the best way to
để đảm bảo đầu vào bạn nhận được đáp ứng các ensure the inputs you receive meet your standards,
tiêu chuẩn của bạn, để bạn có thể sản xuất các sản so you can produce safe quality products.
phẩm chất lượng an toàn.
Hiện tại, ngành công nghiệp thực tế thường Currently, it’s common industry practice to
chấp nhận chứng chỉ chứng nhận của bên thứ ba accept announced third-party certification
như một cách phê duyệt các nhà cung cấp. Gần đây certificates as a way of approving suppliers. There
đã có một sự thay đổi theo hướng tăng đánh giá nhà has been a shift towards increasing unannounced
cung cấp bên thứ hai và bên thứ ba không báo second and third-party supplier audits recently.
trước. Chúng được thực hiện bởi các cơ quan độc These are conducted by independent bodies
“Chuỗi giá trị là một tập hợp các hoạt động mà “A value chain is a set of activities that a firm
một công ty hoạt động trong một ngành cụ thể operating in a specific industry performs in order to
thực hiện để cung cấp một sản phẩm có giá trị deliver a valuable product (i.e., good and/or
(nghĩa là tốt và/hoặc dịch vụ) cho thị trường”. Khái service) for the market”. The concept comes
niệm này xuất hiện thông qua quản lý kinh doanh và through business management and was first
được Michael Porter mô tả lần đầu tiên trong cuốn described by Michael Porter in his 1985 best-seller,
sách bán chạy nhất năm 1985, Lợi thế cạnh tranh: Competitive Advantage: Creating and Sustaining
Tạo và duy trì hiệu suất vượt trội Superior Performance
“Chuỗi giá trị là các hệ thống tương tác, với “Value chains are interactive systems, with
các sản phẩm, tiền và dòng thông tin qua chúng, products, money and information flowing through
tất cả phụ thuộc vào các mối quan hệ” (Fearne và them, all reliant on relationships” (Fearne and
Hughes, 1999) (Hình 3.1). Hughes, 1999) (Figure 3.1).
“Chuỗi giá trị được định nghĩa là toàn bộ các “A value chain is defined as the full range of
hoạt động được yêu cầu để đưa sản phẩm hoặc activities that is required to bring a product or
dịch vụ từ việc lên ý tưởng, thông qua các giai service from conception, through the different
đoạn sản xuất khác nhau, giao cho khách hàng phases of production, delivery to final customers,
cuối cùng và xử lý cuối cùng sau khi sử dụng. Trong and final disposal after use. In the context of food
bối cảnh sản xuất thực phẩm, các hoạt động này production, these activities include farm
bao gồm sản xuất nông nghiệp, thương mại và hỗ production, trade and support to get food
Thuật ngữ “Chuỗi giá trị” được phổ biến lần đầu The term “value chain” was first popularized in
tiên trong một cuốn sách được xuất bản năm 1985 a book published in 1985 by Michael Porter, who
bởi Michael Porter, người đã sử dụng nó để minh used it to illustrate how companies could achieve
họa cách các công ty có thể đạt được cái mà ông gọi what he called “competitive advantage” by adding
là lợi thế cạnh tranh bằng cách tăng giá trị trong tổ value within their organization. Subsequently, the
chức của họ. Sau đó, thuật ngữ này được sử dụng term was adopted for agricultural development
cho mục đích phát triển nông nghiệp và hiện đang purposes and has now become very much in vogue
trở nên thịnh hành trong số những ai làm việc trong among those working in this field, with an
lĩnh vực này, với số lượng ngày càng tăng của các tổ increasing number of bilateral and multilateral aid
chức viện trợ song phương và đa phương sử dụng organizations using it to guide their development
nó để hướng dẫn các can thiệp phát triển của họ. interventions.
Điểm quan trọng là nguồn tiền duy nhất bên The critical point is that the only source of
trong chuỗi (trừ tín dụng hoặc trợ cấp/viện trợ) đến money into the chain (other than credit or
từ người tiêu dùng. Theo đó, thành công kinh tế của subsidies/aid) comes from consumers. Accordingly,
chuỗi giá trị phụ thuộc vào việc cung cấp một sản a value chain’s economic success depends on
phẩm từ hạt giống, thông qua sản xuất, chế biến và delivering a product from seed, through production,
vận chuyển, điều này hấp dẫn những người tiêu processing and transport, which appeals to those
dùng được phục vụ bởi nhà bán lẻ. Việc đạt được consumers being served by the retailer. Achieving
mục tiêu đó phụ thuộc vào dòng chảy và sử dụng that objective relies on the effective flow and use of
thông tin hiệu quả dọc theo chuỗi, điều này thường information along the chain, which usually depends
phụ thuộc vào mức độ tin cậy và cam kết giữa các on the extent of trust and commitment between
đối tác thương mại (Macharia et al., 2013). trading partners (Macharia et al., 2013).
Bài học quan trọng là các quyết định của nông The critical lesson is that farmers’ decisions
dân nên được đưa ra dựa trên sự hiểu biết về các should be taken based on an understanding of
cơ hội thị trường và toàn bộ chuỗi, thay vì nhìn vào market opportunities and the whole chain, rather
phần riêng của chuỗi một cách riêng lẻ. than looking at their own part of the chain in
isolation.
Trong chuỗi giá trị, các cá nhân hoặc công ty có Within value chains, individuals or firms can
thể đảm nhiệm nhiều hơn một chức năng và thông undertake more than one function, and information
Hình 7. Chiến lược chuỗi cung ứng phát triển từng Hình 8. Chiến lược chuỗi giá trị hợp tác phát triển
lát bánh chiếc bánh
Figure 7. Supply chain strategy of growing Figure 8. Value chain strategy of cooperatively
individual slices of the pie growing the pie
Nguồn/source: Dent B, Macharia J, Aloyce A. 2017. Value Chain Thinking: A Trainer’s Manual. World
Vegetable Center, Shanhua, Taiwan. Publication 17-825. 57 p.
Một chuỗi hiệu quả tạo ra những gì người mua An efficient chain produces what shoppers
muốn khi họ muốn nó; có ít lãng phí và doanh thu want when they want it; there is less wastage, and
3. TƯ DUY CHUỖI GIÁ TRỊ TRONG THỰC TẾ 3. VALUE CHAIN THINKING IN PRACTICE
Tư duy chuỗi giá trị có thể được coi là 4 mảnh Value chain thinking can be considered as a
ghép, với mỗi mảnh ghép là phần cần thiết để hoàn four-piece puzzle, with every piece needed to
thành nó (Hình 9). Mỗi phần được giải thích bên complete it (Figure 9). Each piece is explained
dưới. below.
Mảnh ghép số 2: Giảm thiểu chất thải Puzzle Piece No. 2: Reduce waste
Các nghiên cứu từ Trung tâm rau quả thế giới Studies from the World Vegetable Center have
đã chứng minh rằng tổn thất trong chuỗi rau quả established that across vegetable chains losses
dao động từ 30-80% (Srinivasulu et al., 2015). Một range from 30-80% (Srinivasulu et al., 2015). One of
trong những nguyên nhân chính được xác định bởi the main causes identified by these studies is
các nghiên cứu này là thiệt hại do thiếu bao bì thích damage due to lack of proper packaging. For
hợp. Ví dụ, như hình dưới đây, thùng gỗ chất lượng example, as shown below, poor quality and over-
kém và đóng gói quá mức có thiệt hại 30 - 50% (Hình packed wooden crates have 30 – 50% damage
10). (Figure 10).
Một nguyên nhân đáng kể khác dẫn đến chất Another significant cause of waste is lack of
thải là thiếu làm mát thích hợp, vì nhiệt độ giảm proper cooling, since a 10°C drop in temperature
10°C có thể tăng gấp đôi thời hạn sử dụng của rau. can double the shelf-life of vegetables. A product
Một sản phẩm sẽ giữ được 8 ngày ở 12°C, chỉ tồn tại that would keep for 8 days at 12°C, only lasts for 4
trong 4 ngày ở 22°C. days at 22°C.
Tuy nhiên, điều quan trọng cần nhớ là chất thải However, it is important to remember that
có ý nghĩa nhiều hơn bất kỳ sản phẩm nào không waste means more than just any product that does
đến tay người tiêu dùng. Nó cũng bao gồm: not reach a consumer. It also includes:
• Bất kỳ sản phẩm nào bán với giá thấp hơn • Any product that sells for a lower price than
giá có thể bán cho nơi khác. it could sell for elsewhere.
• Làm một sản phẩm tốt hơn cái mà nó cần • Making a product better than it needs to be
phải làm
• Các hoạt động không cần thiết hoặc áp • Unnecessary activities or applying
dụng các đầu vào không cần thiết/quá mức. unnecessary/excessive inputs.
Mảnh ghép “Giảm thiểu chất thải” của tư duy The “Reduce Waste” piece of the Value chain
chuỗi giá trị nên khiến nông dân đặt câu hỏi: thinking puzzle should lead farmers to ask:
Hình 10. Tổn thất cà chua do đóng gói kém trong quá trình vận chuyển
Figure 10. Losses of tomatoes caused by poor packaging during transit
Giảm thiểu chất thải sẽ làm tăng “kích thước của chiếc bánh”.
Reducing waste increases the “size of the pie”
Mảnh ghép số 3: Giao hàng theo yêu cầu của người Puzzle Piece No. 3: Deliver Consumers’
tiêu dùng Requirements
Các yêu cầu của khách hàng cuối cùng, tức là The requirements of final customers, i.e. those
những người trực tiếp phục vụ người tiêu dùng như who directly serve consumers likes shops,
cửa hàng, chủ quán, nhà hàng và khách sạn, rất stallholders, restaurants and hotels, are important
quan trọng vì họ là người giữ cửa cho thị trường because they are the gatekeepers to the
(Fearne và Hughes, 1999). Cũng như mong muốn marketplace (Fearne and Hughes, 1999). As well as
chất lượng sản phẩm được tìm kiếm bởi người mua wanting the quality of product sought by their
hàng hoặc khách hàng của họ, các ưu tiên cho khách shoppers or clients, priorities for customers
Cung cấp những gì khách hàng yêu cầu sẽ cung cấp quyền truy cập
dài hạn vào thị trường do đã trở thành nhà cung cấp ưa thích.
Delivering what customers require provides long term access to
markets by becoming a preferred supplier
Mảnh ghép số 4: Xây dựng quan hệ đối tác Puzzle Piece No. 4: Build partnerships
Một trong những thế mạnh cạnh tranh của tư One of the competitive strengths of Value
duy chuỗi giá trị là nó liên quan đến những người Chain Thinking is that it involves people working
làm việc cùng nhau (Hobbs et al., 2000). Điều này together (Hobbs et al., 2000). This takes time and
cần có thời gian và công sức, với hầu hết các chuỗi effort, with most value chains going through four
giá trị sẽ rải qua bốn giai đoạn (Hình 11). Điều này stages (Figure 11). This means collaborative value
có nghĩa là các chuỗi giá trị hợp tác rất khó bắt chains are very hard to imitate, and so there is less
chước, và do đó ít cạnh tranh hơn vì ít người có thể competition because few people can copy it. As
BƯỚC 2 – STAGE 2
BƯỚC 3 – STAGE 3
BƯỚC 4 – STAGE 4
Hình 11. Sự phát triển của chuỗi giá trị hợp tác
Figure 11. Evolution of a collaborative value chain
Xây dựng quan hệ đối tác rất khó để bắt chước và đảm bảo chiếc bánh
được chia thành các lát lớn hơn
Building partnerships is hard to imitate, and ensures the pie is divided
into larger slices
4. CẤP ĐỘ THÍCH HỢP ĐỂ XÂY DỰNG CHUỖI GIÁ 4. THE APPROPRIATE LEVEL FOR CONSTRUCTING A
TRỊ VALUE CHAIN
Cấp độ thích hợp để xây dựng chuỗi giá trị là The appropriate level for constructing a value
đơn vị kinh doanh, không phải cấp bộ phận hoặc cấp chain is the business unit, not division or corporate
công ty. Các sản phẩm đi qua một chuỗi các hoạt level. Products pass through a chain of activities in
PHẦN 2
TRUY XUẤT NGUỒN GỐC
THỰC PHẨM
SUPPLY CHAIN MANAGEMENT AND TRACEABILITY IN FOOD
QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỰC PHẨM
Page 67
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
CHAPTER 1: INTRODUCTION
3. TẦM QUAN TRỌNG CỦA TRUY XUẤT NGUỒN 3. IMPORTANCE OF TRACEABILITY IN THE FOOD
GỐC TRONG LĨNH VỰC THỰC PHẨM VÀ NÔNG AND AGRICULTURAL SECTOR
NGHIỆP
Ngày nay, an toàn thực phẩm là mối quan tâm Today, food safety is a worldwide concern due
trên toàn thế giới do một số vụ bê bối về an toàn to a number of food safety scandals. Outbreaks
thực phẩm. Bùng phát liên quan đến Escherichia related to Escherichia coli, African swine fever,
coli, sốt lợn châu Phi, các bệnh truyền nhiễm cao highly contagious diseases such as avian flu in
như cúm gia cầm ở gia cầm, bệnh não xốp (BSE) và poultry, bovine spongiform encephalopathy (BSE)
bệnh lở mồm long móng ở gia súc, sự hiện diện của and foot and mouth disease in livestock, presence
dioxin và vi sinh vật như Salmonella, Norovirus, of dioxin, and micro-organisms like Salmonella,
Campylobacter, Listeria, Clostridium đã dẫn đến sự Norovirus, Campylobacter, Listeria, Clostridium
chú ý chung và riêng cao hơn đối với các thuộc tính have resulted in heightened public and private
thực phẩm. Hơn nữa, khi số lượng người đi du lịch attention to food attributes. Moreover, as
quốc tế ngày càng tăng, những đợt bùng phát này increasing number of people undertake
có khả năng đạt trở thành đại dịch. international travel, these outbreaks have the
potential to reach pandemic proportions.
Thương mại thực phẩm và hàng hóa được dự Trade in agri-food and commodities are
báo sẽ tiếp tục tăng. Những thay đổi trong môi foreseen to see continued increase. Changes in the
trường giao dịch đã dẫn đến sự tăng trưởng trong trading environment have led to growth in global
mạng lưới sản xuất toàn cầu. Cấu trúc của chuỗi production network. The structure of the supply
cung ứng đã phát triển theo hướng tăng sự phân chain has evolved towards increased fragmentation
mảnh và phức tạp với nhiều doanh nghiệp và phạm and complexity across multiple enterprises, and
vi toàn cầu của chuỗi cung ứng thực phẩm nông global reach of agri-food supply chains. The large
nghiệp. Số lượng người tham gia lớn, không thể dự number of players involved, unpredictability of
đoán được nguồn cung và tính dễ hư hỏng của thực supply and perishable nature of food has
phẩm đã làm tăng nhu cầu đảm bảo chất lượng và heightened the need for assurance of quality and
an toàn liên quan đến các sản phẩm thực phẩm và safety in relation to food products and production
4. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN 4. CHARACTERISTICS OF TRACEABILITY SYSTEMS
GỐC
Hệ thống truy xuất nguồn gốc là tổng số dữ liệu A traceability system is the totality of data and
và hoạt động có khả năng duy trì thông tin mong operations that is capable of maintaining the
muốn về sản phẩm và các thành phần của sản phẩm desired information about a product and its
thông qua tất cả hoặc một phần của chuỗi sản xuất components through all or part of its production
6. MỤC TIÊU CỦA HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN 6. OBJECTIVES OF A FOOD TRACEABILITY SYSTEM
GỐC THỰC PHẨM
Có 2 mục tiêu của một hệ thống truy xuất: There are two objectives of a food traceability
system:
1. Để xác định duy nhất, một mẻ thực phẩm và 1. To identify uniquely, a batch of food and the
các mẻ nguyên liệu thô được sử dụng trong sản raw material batches used in its production, in a
xuất, theo cách cho phép theo dõi dòng chảy vật lý way which allows tracking the physical flow of the
của thực phẩm qua chuỗi thực phẩm tới khách hàng food forwards through the food chain to the
và theo dõi dòng chảy vật lý thô ngược lại đến nhà immediate customer and tracing of the physical
cung cấp. flow of raw materials backwards to the immediate
supplier.
2. Để tạo và duy trì hồ sơ truy xuất nguồn gốc 2. To create and maintain accurate traceability
chính xác có thể được cung cấp trong một khoảng records that can be provided within a short time
thời gian ngắn cho mục đích kiểm tra hoặc điều tra period for routine examination or investigation
thông thường theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm purposes at the demand of the competent
quyền. authorities.
Một số nhà điều hành kinh doanh thực phẩm Some food business operators rely solely on
chỉ dựa vào hệ thống mua bán của họ để hoạt động their purchasing and sales systems to act as their
như hệ thống truy xuất nguồn gốc. Tuy nhiên, kinh traceability systems. However, experience has
nghiệm đã chỉ ra rằng trong tất cả các nhà điều hành shown that in all but small food business operators,
kinh doanh thực phẩm nhỏ, các hệ thống như vậy such systems are rarely able to meet the objectives
hiếm khi có thể đáp ứng các mục tiêu trên mà không above without modification. Whilst most
cần sửa đổi. Trong khi hầu hết các hệ thống truy traceability systems will need to utilize at least part
xuất nguồn gốc sẽ cần sử dụng ít nhất một phần của of the purchase and sales systems, customization
hệ thống mua và bán, thì sẽ cần tùy chỉnh lại vì hệ will be needed because the traceability system
thống truy xuất nguồn gốc cần theo dõi và truy xuất needs to track and trace the physical flow of the
dòng chảy vật lý của thực phẩm thay vì dòng chảy food rather than the commercial flow of the food,
thương mại của thực phẩm, trong một số trường which in some cases, can be different. Additionally,
hợp , có thể khác nhau. Ngoài ra, hệ thống truy xuất the traceability system must be able to produce
nguồn gốc phải có khả năng tạo ra các hồ sơ truy accurate and comprehensive traceability records in
xuất nguồn gốc chính xác và toàn diện trong một a short period of time at the demand of the
8. LÀM SAO ĐỂ THỰC HIỆN CÁC YÊU CẦU TRUY 8. HOW TO IMPLEMENT TRACEABILITY
XUẤT NGUỒN GỐC REQUIREMENTS
Có một số phương tiện và phương pháp để đạt There are several means and methods to
được truy xuất nguồn gốc. Có một xu hướng không achieve traceability. There is a tendency to not
phải lúc nào cũng xác định rõ tiêu chuẩn cần thiết, always well define the required standard, leaving
chừa chỗ cho (các) tổ chức có liên quan để thiết lập room for the organization(s) concerned to establish
phương thức của riêng họ. Do đó, ngoài việc kiểm its/their own methods. Thus, other than checking
tra tính sẵn có của các yếu tố của hệ thống chất whether the required quality system elements are
lượng cần thiết, hầu hết các tổ chức đều thẩm tra in place, most organizations verify the effectiveness
tính hiệu lực của việc truy xuất nguồn gốc dựa trên of traceability based on tracking and tracing
các bài tập truy xuất, tức là đo lường khả năng cung exercises i.e. measuring the ability to provide
cấp thông tin trong khoảng thời gian xác định. Vì information within defined time periods. So called
vậy, được gọi là “đầu vào/đầu ra” của phân tích, “input/output” analyses are utilized to verify
được sử dụng để thẩm tra số lượng, khối lượng numbers, volumes or weights of inputs, outputs and
hoặc trọng lượng của đầu vào, đầu ra và cân bằng waste balances.
chất thải.
Mã vạch là việc biểu diễn dữ liệu có thể đọc A barcode is an optical machine-readable
được bằng máy quang học liên quan đến đối tượng representation of data relating to the object to
mà nó được gắn vào. Mã vạch biểu thị một cách có which it is attached. Barcodes systematically
hệ thống dữ liệu bằng cách thay đổi độ rộng và represent data by varying the widths and spacing of
khoảng cách của các đường song song (1D) hoặc parallel lines (1D) or rectangles, dots, hexagons and
hình chữ nhật, dấu chấm, hình lục giác và các mẫu other geometric patterns in two dimensions (2D).
hình học khác theo hai chiều (2D). Mã vạch ban đầu Barcodes originally were scanned by special optical
được quét bởi các máy quét quang học đặc biệt gọi scanners called barcode readers.
là đầu đọc mã vạch.
RFID là công nghệ chèn chip có khả năng nhận RFID is technology which inserts a chip capable
dạng thông qua tần số sóng vô tuyến phát ra. Một of being identified through the frequency of radio
số thiết bị RFID thậm chí có chức năng bộ nhớ (lưu waves emitted. Certain RFID devices even have a
trữ dữ liệu) cho phép truyền thông tin tốt hơn. Các memory function (that stores data) which enables
Mạng lưới cảm biến không dây (WSN) là mạng A wireless sensor network (WSN) is a spatially
cảm biến tự động phân tán không gian để thu thập distributed autonomous network of sensors to
và giám sát dữ liệu từ các điều kiện vật lý hoặc môi collect and monitor data from physical or
trường như nhiệt độ, âm thanh, áp suất, v.v. và để environmental conditions such as temperature,
hợp tác truyền dữ liệu của chúng qua mạng đến một sound, pressure, etc. and to cooperatively pass their
10. THÁCH THỨC TRONG VIỆC THỰC HIỆN TRUY 10. CHALLENGES IN IMPLEMENTING TRACEABILITY
XUẤT NGUỒN GỐC
10.1 Chi phí 10.1 Costs
Chi phí liên quan đến truy xuất nguồn gốc bao Traceability-related costs include services,
gồm chi phí dịch vụ, công nghệ và phần mềm, thay technology and software costs, changes in
đổi quá trình, đào tạo và chi phí vận hành đang diễn processes, training and on-going operating costs.
ra. Những chi phí này có thể là một gánh nặng đáng These costs can be a significant burden to an
kể cho một doanh nghiệp, đặc biệt là đối với các enterprise, especially for SMEs in developing
doanh nghiệp vừa và nhỏ ở các nước đang phát countries, with little perceived payback. However,
triển, với rất ít sự hoàn vốn. Tuy nhiên, được xem viewed as an investment in process improvement,
như một khoản đầu tư vào cải tiến quá trình và and applied collectively across enterprises in a
được áp dụng chung giữa các doanh nghiệp trong supply/value chain, traceability can provide
chuỗi cung ứng/giá trị, truy xuất nguồn gốc có thể substantial benefits, as indicated in the previous
mang lại lợi ích đáng kể, như đã nêu trong phần section.
trước.
10.2 Kỹ năng và việc thực hiện 10.2 Skills and implementation
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ xuất khẩu sang SMEs aiming to export to lucrative markets of
các thị trường sinh lợi của các nước công nghiệp industrialized countries must have a reliable system
phải có một hệ thống đáng tin cậy để thu thập và for collecting and presenting the necessary
trình bày các thông tin cần thiết thể hiện sự tuân thủ information demonstrating compliance with
các yêu cầu của người mua. Tuy nhiên, chuỗi cung buyers' requirements. However, food supply chains
ứng thực phẩm ở các nước đang phát triển phụ in developing countries rely on many smallholder
thuộc vào nhiều nông hộ nhỏ. Các hiệp hội hỗ trợ farmers. Related support associations may not have
liên quan có thể không có khả năng cung cấp định the capacity to provide the necessary orientation
hướng cần thiết và đào tạo các nhà sản xuất sẽ cần and training the producers would need to create
11. TRÌNH ĐIỀU KHIỂN TRUY XUẤT NGUỒN GỐC 11. DRIVERS OF TRACEABILITY
Việc áp dụng các hệ thống truy xuất nguồn gốc The adoption of traceability systems is driven
được thúc đẩy bởi những ảnh hưởng, khuyến khích by influences, incentives and pressures from
và áp lực từ các nguồn khác nhau. Chúng bao gồm different sources. These include government
các biện pháp của Chính phủ (về mặt pháp lý làm measures (in terms of legislation making traceability
cho việc truy xuất nguồn gốc bắt buộc ở một số thị mandatory in certain markets), customer needs and
trường nhất định), nhu cầu của khách hàng và nhu consumer demands as also the private sector.
cầu của người tiêu dùng cũng như khu vực tư nhân. Traceability system is also driven by generic drivers
Hệ thống truy xuất nguồn gốc cũng được điều khiển across the supply chain. Each will be dealt with
bởi các trình điều khiển chung trên toàn chuỗi cung separately, in the order indicated above.
ứng. Mỗi cái sẽ được xử lý riêng, theo thứ tự được
chỉ ra ở trên.
11.1 Truy xuất nguồn gốc theo chế định và luật 11.1 Legislation or mandatory traceability
định
Hệ thống truy xuất nguồn gốc là bắt buộc đối Traceability systems are already mandatory for
với tất cả các doanh nghiệp trong ngành thực phẩm all businesses in the food industry in certain
ở một số nước phát triển nhất định. Hầu hết các luật developed countries. Most legislation stipulates
pháp quy định rằng các công ty nên chứng minh khả that companies should demonstrate traceability but
năng truy xuất nhưng không được quy định theo is not prescriptive in the way this outcome is
cách đạt được kết quả này. Họ cũng thường chỉ yêu achieved. They also usually require only one-up
cầu truy xuất ngược (truy ngược đến nhà cung cấp) (upstream partner or supplier) and one-down
và truy xuất xuôi (truy xuôi đến khách hàng). Họ (downstream partner or customer) traceability.
không yêu cầu truy xuất nguồn gốc chuỗi hoặc truy They do not require chain traceability or internal
xuất nguồn gốc nội bộ (toàn công ty). (company-wide) traceability.
Những lo ngại về an toàn thực phẩm/sản phẩm, Food/product safety scares, such as avian flu,
như cúm gia cầm, BSE, thuốc nhuộm đỏ Sudan 1, BSE, red dye Sudan 1, illegal additives and residues,
phụ gia và chất tồn dư bất hợp pháp, đã báo động have alarmed consumers, who expect governments
người tiêu dùng, những người hy vọng chính phủ to ensure that food is safe and to handle food safety
đảm bảo rằng thực phẩm an toàn và xử lý các sự cố incidents. Hence, consumer confidence and the
an toàn thực phẩm. Do đó, niềm tin của người tiêu imperative to ensure the safety of health is the main
A. LUẬT THỰC PHẨM – QUY ĐỊNH CỦA LIÊN MINH A. GENERAL FOOD LAW - THE EUROPEAN
CHÂU ÂU E/178/2002 COMMUNITY REGULATION E/178/2002
Luật thực phẩm nhằm đảm bảo mức độ bảo vệ The General Food Law Regulation is aimed to
cao đối với cuộc sống của con người và lợi ích của ensure a high level of protection of human life and
người tiêu dùng liên quan đến thực phẩm. consumers' interests in relation to food.
Luật này đưa ra các nguyên tắc, yêu cầu và quy It lays down general principles, requirements
trình chung của luật thực phẩm và thiết lập Cơ quan and procedures of the food law, and establishes
Điều 3 của EC / 178/2002 định nghĩa truy xuất Article 3 of the EC/178/2002 defines
nguồn gốc là: “Có khả năng truy tìm và theo dõi một traceability as: “The ability to trace and follow a
loại thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, động vật sản food, feed, food-producing animal or substance
xuất thực phẩm hoặc chất dự kiến, hoặc dự kiến sẽ intended to be, or expected to be incorporated into
được đưa vào thực phẩm hoặc thức ăn chăn nuôi, a food or feed, through all stages of production,
trong tất cả các giai đoạn sản xuất, chế biến và phân processing and distribution.”
phối.”
EC / 178/2002 đề cập đến truy xuất nguồn gốc EC/178/2002 in its introduction refers to
như sau: traceability as follows:
“(28) Kinh nghiệm đã chỉ ra rằng hoạt động của “(28) Experience has shown that the
thị trường thực phẩm hoặc thức ăn chăn nươi có functioning of the internal market in food or feed
thể bị nguy hiểm khi không thể theo dõi được thực can be jeopardised where it is impossible to trace
phẩm và thức ăn chăn nuôi. Do đó, cần thiết phải food and feed. It is therefore necessary to establish
thiết lập một hệ thống truy xuất nguồn gốc toàn a comprehensive system of traceability within food
diện trong các doanh nghiệp thực phẩm và thức ăn and feed businesses so that targeted and accurate
chăn nuôi để có thể thực hiện thu hồi có mục đích withdrawals can be undertaken or information
và chính xác hoặc cung cấp thông tin cho người tiêu given to consumers or control officials, thereby
dùng hoặc kiểm soát viên, từ đó tránh nguy cơ gián avoiding the potential for unnecessary wider
đoạn rộng lớn hơn trong trường hợp xảy ra sự cố an disruption in the event of food safety problems.
toàn thực phẩm.
(29) Cần đảm bảo rằng một doanh nghiệp thực (29) It is necessary to ensure that a food or feed
phẩm hoặc thức ăn chăn nuôi bao gồm cả nhà nhập business including an importer can identify at least
khẩu có thể xác định ít nhất nguồn gốc và nơi đến the business from which the food, feed, animal or
B. SẢN PHẨM THỦY SẢN ĐÁNH BẮT VÀ NUÔI B. FISHERY AND AQUACULTURE PRODUCTS
TRỒNG
Quy định EC 2065/200125 đặt ra các quy tắc chi Regulation EC 2065/200125 laying down
tiết cho việc áp dụng Quy định của Hội đồng (EC) số detailed rules for the application of Council
104/2000 liên quan đến việc thông báo cho người Regulation (EC) No 104/2000 as regards informing
tiêu dùng về các sản phẩm thủy sản đánh bắt và consumers about fishery and aquaculture products.
nuôi trồng.
Quy định EC 404/201128 đặt ra các quy tắc chi Regulation EC 404/201128 laying down
tiết để thực hiện Quy chế của Hội đồng (EC) số detailed rules for the implementation of Council
1224/2009 (xem ở trên) Regulation (EC) No 1224/2009 (see above)
EC 404/2011 liên quan đến truy xuất nguồn gốc EC 404/2011 deals with traceability under TITLE
theo TITLE IV, Kiểm soát tiếp thị, Chương I, Truy IV, Control of marketing, Chapter I, Traceability.
nguyên nguồn gốc.
Điều 66 định nghĩa “các sản phẩm thủy sản Article 66 defines “Fisheries and aquaculture
đánh bắt và nuôi trồng” products”.
Điều 67 liên quan đến Thông tin về các lô và; Article 67 deals with Information on lots and;
Điều 68, Thông tin cho người tiêu dùng. (Có sẵn Article 68, with Information to the consumer.
tại: http://eur-lex.europa.eu/legal- (Available at: http://eur-lex.europa.eu/legal-
C. THỰC PHẨM BIẾN ĐỔI GEN: QUY ĐỊNH EC C. GM FOOD: REGULATION EC 1830/2003
1830/2003 LIÊN QUAN ĐẾN TRUY XUẤT NGUỒN CONCERNING TRACEABILITY AND LABELLING OF
GỐC VÀ GHI NHÃN SẢN PHẨM BIẾN ĐỔI GEN VÀ GENETICALLY MODIFIED ORGANISMS AND THE
TRUY XUẤT NGUỒN GỐC CỦA THỰC PHẨM VÀ TRACEABILITY OF FOOD AND FEED PRODUCTS
THỨC ĂN CHĂN NUÔI TỪ SẢN PHẨM BIẾN ĐỔI GEN FROM GENETICALLY MODIFIED ORGANISMS AND
VÀ SỬA ĐỔI CHỈ THỊ 2001/18/EC AMENDING DIRECTIVE 2001/18/EC
Ghi nhãn và truy xuất nguồn gốc: Tất cả các sản Labelling and traceability: All the products
phẩm được quy định trong Quy định này đều phải covered by this Regulation are subject to
được dán nhãn bắt buộc, cho phép người tiêu dùng compulsory labelling, which shall enable consumers
được thông báo rõ hơn và sẽ cho họ tự do lựa chọn to be better informed and will offer them the
mua các sản phẩm bao gồm, có chứa hoặc làm từ freedom to choose to buy products consisting of,
GMO. containing or made from GMOs.
Các yêu cầu cụ thể của Quy định này liên quan The specific requirements of this Regulation
đến ghi nhãn sẽ không được áp dụng riêng rẽ vì các related to labelling shall not apply in isolation as
quy tắc này ngoài các quy tắc sau đây cũng liên quan these rules are in addition to the following rules
đến ghi nhãn: which also concern labelling:
• các quy tắc ghi nhãn chung áp dụng cho thực • the general labelling rules applicable to
phẩm thường dành cho tiêu dùng của con foodstuffs generally intended for human
người (Chỉ thị 2000/13 / EC); consumption (Directive 2000/13/EC);
• các quy tắc ghi nhãn chung được cung cấp • the general labelling rules provided for the
cho việc tiếp thị thức ăn chăn nuôi (Quy định marketing of feed (Regulation (EC) No
(EC) số 767/2009); 767/2009);
• các quy tắc ghi nhãn cụ thể áp dụng cho thực • the specific labelling rules applicable to
phẩm và thức ăn GMO (Quy định (EC) số GMO food and feed (Regulation (EC) No
1829/2003). 1829/2003).
Truy xuất nguồn gốc cho phép GMO và các sản Traceability enables GMOs and their products
phẩm của chúng được truy xuất trong toàn bộ chuỗi to be traced throughout the production chain. This
sản xuất. Hệ thống này dựa trên việc truyền tải và system is based on the transmission and holding of
lưu giữ thông tin của từng nhà sản xuất. information by each operator.
GMO hoặc sản phẩm có chứa GMO: Nhà sản GMOs or products containing GMOS: Operators
xuất phải truyền đạt thông tin bằng văn bản sau must transmit the following information in writing:
đây:
D. VẬT LIỆU TIẾP XÚC VỚI THỰC PHẨM: QUY ĐỊNH D. FOOD CONTACT MATERIALS: REGULATION EC
EC 1935/2004 – QUY ĐỊNH KHUÔN KHỔ CHO VẬT 1935/2004 – FRAMEWORK REGULATION ON
LIỆU TIẾP XÚC VÀ DỰ KIẾN TIẾP XÚC VỚI THỰC MATERIALS AND ARTICLES INTENDED TO COME
PHẨM INTO CONTACT WITH FOOD
Quy định này đưa ra một khuôn khổ chung cho This Regulation lays down a general framework
các vật liệu tiếp xúc và dự kiến tiếp xúc với thực for materials and articles that are intended to come
phẩm. Tất cả các vật liệu và vật phẩm được sử dụng into contact with food. All materials and articles
để đóng gói thực phẩm phải tuân thủ các yêu cầu used to package food must comply with the
của Quy định này. Để tính đến tiến bộ khoa học, requirements of the Regulation. In order to take
khuôn khổ mới cho phép giới thiệu bao bì “chủ into account scientific progress, the new framework
động” và “thông minh”, giúp kéo dài thời hạn sử authorises the introduction of “active” and
dụng của thực phẩm hoặc cung cấp thông tin về độ “intelligent” packaging which extends the shelf-life
tươi của nó (ví dụ, bao bì thông minh có thể thay đổi of food or provides information on its freshness (for
màu sắc nếu thực phẩm bị hư hỏng). example, intelligent packaging may change color if
food has gone off).
Quy định này cũng đưa ra các yêu cầu cần đáp This Regulation also establishes the
ứng về khả năng truy xuất nguồn gốc của nguyên requirements to be met regarding the traceability of
liệu tiếp xúc thực phẩm từ sản xuất đến bán hàng. food contact materials from production to sale.
Việc ghi nhãn hoặc tài liệu đi kèm với các tài liệu The labelling or documentation accompanying
và bài viết được đưa ra thị trường trong Cộng đồng materials and articles placed on the market in the
sẽ đảm bảo khả năng truy xuất của các nguyên liệu Community should guarantee the traceability of the
và vật phẩm nói trên. Điều này tạo điều kiện kiểm said materials and articles. This facilitates control,
E. THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT CHO NGUYÊN LIỆU E. GOOD MANUFACTURING PRACTICE FOR
VÀ VẬT PHẨM DỰ KIẾN TIẾP XÚC VỚI THỰC PHẨM MATERIALS AND ARTICLES INTENDED TO COME
THEO QUY ĐỊNH EC 2023/2006 INTO CONTACT WITH FOOD REGULATION EC
2023/2006
Việc sản xuất các nguyên liệu dự định tiếp xúc The manufacture of materials intended to
với thực phẩm phải tuân thủ các quy định về thực come into contact with food must comply with the
hành sản xuất tốt để các nguyên liệu này không gây regulations on good manufacturing practice so that
nguy hiểm cho người tiêu dùng, không làm thay đổi these materials do not represent a danger for the
thành phần thực phẩm cũng như các đặc tính cảm consumer, neither change the composition of food
quan của chúng. nor the organoleptic characteristics thereof.
Quy định này thiết lập “thực hành sản xuất tốt” This Regulation establishes “good
cho nguyên liệu và vật phẩm dự định tiếp xúc với manufacturing practice” for materials and articles
thực phẩm. “Thực hành sản xuất tốt (GMP)” có intended to come into contact with food. “Good
Trách nhiệm chung Hành động khi rủi ro được xác định
Overall responsibilities Actions taken when a risk is
identified
Nhà kinh doanh thực Xác định và ghi lại thông tin về sản Ngay lập tức thu hồi các sản phẩm bị
phẩm và thức ăn phẩm “một bước trước – một bước ảnh hưởng ra khỏi thị trường và, nếu
chăn nuôi sau” trong chuỗi thức ăn cần, thu hồi chúng từ người tiêu dùng.
Food and feed Identify and document information on Immediately withdraw the affected
businesses products “one step forward and one products from the market and, if
step back” in the food chain. necessary, recall them from
consumers.
Hủy bỏ bất kỳ mẻ, lô hàng hoặc thức
ăn chăn nuôi không đáp ứng yêu cầu
về an toàn thực phẩm.
Destroy any batch, lot or consignment
of feed that does not satisfy food
safety requirements.
Liên minh Châu Âu Thiết lập luật pháp cụ thể theo ngành Ủy ban Châu Âu cảnh báo các thành
The EU nghề về truy xuất nguồn gốc khi thích viên trong Hệ thống cảnh báo nhanh
hợp. về thực phẩm và thức ăn chăn nuôi có
Establishes sector-specific legislation nguy cơ
on traceability as appropriate. The European Commission alerts
members of the Rapid Alert System for
Văn phòng Thực phẩm và Thú y của Ủy Food and Feed of the risk.
ban Châu Âu thực hiện kiểm tra
thường xuyên để đảm bảo rằng các
Các nhà bán lẻ và siêu thị ngày càng yêu cầu Retailers and supermarkets increasingly
tuân thủ các tiêu chuẩn tư nhân được hỗ trợ bởi require compliance with private standards
chứng nhận thực phẩm tư nhân để đảm bảo rằng supported by private food certification to ensure
các sản phẩm họ nhập khẩu là an toàn và phù hợp that the products they import are safe and in
với mong đợi của người tiêu dùng liên quan đến conformity with consumer expectations in relation
khía cạnh môi trường, sức khỏe và sức khỏe của to environmental, health, and workers’ health and
công nhân và an toàn. Mặc dù không ràng buộc về safety aspects. Although not legally binding,
mặt pháp lý, nhưng các tiêu chuẩn tư nhân tự voluntary private standards are, de facto,
nguyện, trên thực tế, ngày càng trở thành bắt buộc increasingly becoming “mandatory” because of the
bởi vì sức mạnh thị trường của một số nhà bán lẻ và market power of certain large retailers and
nhà nhập khẩu lớn hoạt động trên toàn cầu. Do đó, importers that operate globally. Thus, the choice of
việc lựa chọn có tuân thủ tiêu chuẩn tự nguyện hay whether or not to comply with a voluntary standard
không trở thành lựa chọn giữa tuân thủ và hàng hóa becomes a choice between compliance and less
kém cạnh tranh hơn, và do đó làm giảm thị phần competitive goods, and consequently diminishing
(hoặc bằng không). (or zero) market share.
ISO 9001 – HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ISO 9001 – QUALITY MANAGEMENT SYSTEM
Điều khoản 8.5.2 Nhận biết và truy xuất nguồn gốc Clause 8.5.2 Identification and traceability
“Tổ chức phải sử dụng các phương tiện thích “The organization shall use suitable means to
hợp để nhận biết đầu ra nếu cần thiết cho việc đảm identify outputs when it is necessary to ensure the
bảo sự phù hợp của sản phẩm và dịch vụ conformity of products and services.
Tổ chức phải nhận biết tình trạng của đầu ra The organization shall identify the status of
liên quan đến các yêu cầu theo dõi và đo lường outputs with respect to monitoring and
trong toàn bộ quá trình sản xuất và cung cấp dịch measurement requirements throughout production
vụ. and service provision.
Tổ chức phải kiểm soát việc nhận biết duy nhất The organization shall control the unique
đầu ra khi việc truy xuất nguồn gốc là một yêu cầu identification of the outputs when traceability is a
SÁNG KIẾN AN TOÀN THỰC PHẨM TOÀN CẦU GLOBAL FOOD SAFETY INITIATIVE (GFSI)
(GFSI)
Đối với sản xuất thực phẩm, Tổ chức Sáng kiến For food production, the Global Food Safety
An toàn Thực phẩm Toàn cầu (GFSI) đã thiết lập một Initiative (GFSI) has established a set of criteria
bộ tiêu chí theo tiêu chuẩn tự nguyện có thể được against which a private voluntary standard can be
đánh giá. Một kế hoạch quản lý an toàn thực phẩm benchmarked. A food safety management scheme
được GFSI công nhận khi nó đáp ứng các yêu cầu an is ‘recognized’ by GFSI when it meets internationally
toàn thực phẩm tối thiểu được quốc tế công nhận, recognized minimum food safety requirements,
được phát triển bởi nhiều bên liên quan, được nêu developed by multi stakeholders, which are set out
trong Tài liệu hướng dẫn của GFSI. GFSI tự nó không in the GFSI Guidance Document. GFSI is not a
phải là một chương trình, và nó cũng không thực scheme in itself, and neither does it carry out any
hiện bất kỳ hoạt động công nhận hoặc chứng nhận accreditation or certification activities.
nào.
Chứng nhận cho chương trình được GFSI công Certification to a GFSI recognized scheme is
nhận đạt được thông qua hoàn thành đánh giá bên achieved through a successful third-party audit
thứ ba đối với bất kỳ tiêu chuẩn nào được liệt kê là against any of the schemes listed as being
được GFSI công nhận. Các chương trình được GFSI recognized by GFSI. Among the schemes recognized
công nhận là: by GFSI are:
• Tiêu chuẩn PrimusGFS, • PrimusGFS standard,
• Liên minh nuôi trồng thủy sản toàn cầu • Global Aquaculture Alliance Seafood
• GLOBAL G.A.P. • GLOBAL G.A.P.
• Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm • Food Safety System Certification (FSSC
(FSSC 22000) 22000)
• Tiêu chuẩn thịt đỏ toàn cầu (GRMS) • Global Red Meat Standard (GRMS)
SQF – THỰC PHẨM CHẤT LƯỢNG AN TOÀN SQF – SAFE QUALITY FOOD
Viện SQF (Thực phẩm Chất lượng An toàn) là The SQF (Safe Quality Food) Institute is a
một bộ phận của Viện tiếp thị thực phẩm (FMI), division of the Food Marketing Institute (FMI),
được thành lập để quản lý Chương trình SQF, một established to administer the SQF Program, a global
hệ thống quản lý và chứng nhận chất lượng và an food safety and quality certification and
toàn thực phẩm toàn cầu. Chương trình cung cấp management system. The Program provides
chứng nhận độc lập rằng hệ thống quản lý chất independent certification that a supplier's food
lượng và an toàn thực phẩm của nhà cung cấp tuân safety and quality management system complies
BRCGS – TIÊU CHUẨN TOÀN CẦU VỀ TUÂN THỦ BRCGS - BRAND REPUTATION COMPLIANCE
DANH TIẾNG THƯƠNG HIỆU GLOBAL STANDARD
Năm 1998, Hiệp hội Bán lẻ Anh (BRC) nhằm đáp In 1998 the British Retail Consortium (BRC),
ứng nhu cầu của ngành công nghiệp, đã phát triển responding to industry needs, developed and
và giới thiệu Tiêu chuẩn Kỹ thuật Thực phẩm BRC introduced the BRC Food Technical Standard to be
được sử dụng để đánh giá các nhà sản xuất của các used to evaluate manufacturers of retailers own
nhà bán lẻ sở hữu các sản phẩm thực phẩm. Nó brand food products. It is designed to be used as a
được thiết kế để được sử dụng như một trụ cột để pillar to help retailers and brand owners with their
giúp các nhà bán lẻ và chủ sở hữu thương hiệu với 'due diligence' defence, should they be subject to a
sự bảo vệ 'chuyên cần' của họ, nếu họ phải chịu sự prosecution by the enforcement authorities.
truy tố của các cơ quan thực thi.
Năm 2016, BRC Global Standard được mua lại In 2016, BRC Global Standards was acquired by
bởi Tập đoàn LGC, công ty hàng đầu về đo lường và the LGC Group, the leading international life
khoa học đời sống quốc tế. Sau khi tiếp quản, họ đã sciences measurement and testing company.
nhân cơ hội này để đổi thương hiệu của tổ chức, Following this takeover, they took the opportunity
chuyển từ Hiệp hội Bán lẻ Anh sang Tuân thủ Danh to rebrand the organisation, moving away from the
tiếng Thương hiệu. British Retail Consortium to Brand Reputation
Compliance.
Tiêu Chuẩn Toàn Cầu Về Tuân Thủ Danh Tiếng The BRC Global Standard Food Safety – Issue 8:
Thương Hiệu – Phiên bản 8:
Theo tiêu chuẩn này, tại phần II – Diễn giải các Follow this standard, Part II – Requirements
yêu cầu về các điều khoản bắt buộc. explains about the Fundamental requirements.
Trong tiêu chuẩn này có các điều khoản được Within the standard certain requirements have
thiết kế ở dạng là yêu cầu “bắt buộc”. Những yêu been designated as “fundamental” requirements.
cầu này liên quan đến hệ thống mang tính quan These requirements related to systems that are
trọng trong việc thiết lập và vận hành hiệu lực hệ crucial to the establishment and operation of an
thống an toàn và chất lượng thực phẩm. Các yêu cầu effective food quality and safety operation. The
được xem là yêu cầu bắt buộc bao gồm: requirements deemed fundamental are:
FSSC 22000 – CHỨNG NHẬN HỆ THỐNG AN TOÀN FSSC 22000 – FOOD SAFETY SYSTEM
THỰC PHẨM CERTIFICATION
Tuân theo điều khoản 8.3 tiêu chuẩn ISO Follow ISO 22000:2018 - Food safety
22000:2018 – Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm management systems — Requirements for any
– Các yêu cầu đối với các tổ chức trong chuỗi thực organization in the food chain
phẩm
8.3 Hệ thống truy xuất nguồn gốc 8.3 Traceability system
Hệ thống truy xuất nguồn gốc phải xác định The traceability system shall be able to uniquely
được nguyên vật liệu từ các nhà cung cấp và xác identify incoming material from the suppliers and
định được giai đoạn đầu của lộ trình phân phối của the first stage of the distribution route of the end
sản phẩm cuối cùng. Khi thiết lập và thực hiện hệ product. When establishing and implementing the
thống truy xuất nguồn gốc, phải xem xét tối thiểu traceability system, the following shall be
các nội dung sau: considered as a minimum:
a) Mối liên quan của các lô nguyên vật liệu, a) relation of lots of received materials,
thành phần và sản phẩm trung gian với sản phẩm ingredients and intermediate products to the end
cuối cùng; products;
b) Việc tái chế nguyên vật liệu/sản phẩm; b) reworking of materials/products;
c) Việc phân phối sản phẩm cuối cùng; c) distribution of the end product.
Tổ chức phải đảm bảo xác định được các yêu The organization shall ensure that applicable
cầu luật định và chế định cũng như các yêu cầu của statutory, regulatory and customer requirements
khách hàng. are identified.
Thông tin dạng văn bản làm bằng chứng của hệ Documented information as evidence of the
thống truy xuất nguồn gốc phải được lưu lại trong traceability system shall be retained for a defined
một khoảng thời gian xác định tối thiểu là thời hạn period to include, as a minimum, the shelf life of the
sử dụng của sản phẩm. Tổ chức phải thẩm tra và product. The organization shall verify and test the
kiểm tra hiệu lực của hệ thống truy xuất nguồn gốc. effectiveness of the traceability system.
CHÚ THÍCH: Khi thích hợp, việc thẩm tra hệ NOTE Where appropriate, the verification of the
thống cần bao gồm việc cân bằng số lượng sản system is expected to include the reconciliation of
phẩm cuối cùng với số lượng các thành phần để làm quantities of end products with the quantity of
bằng chứng về hiệu lực của hệ thống. ingredients as evidence of effectiveness.
1. PHẠM VI 1. SCOPE
Tiêu chuẩn này đưa ra các nguyên tắc và xác This International Standard gives the principles
định các yêu cầu cơ bản đối với việc thiết kế và thực and specifies basic requirements for the design and
hiện một hệ thống xác định nguồn gốc thực phẩm implementation of a feed and food traceability
và thức ăn chăn nuôi. Tổ chức có thể áp dụng bằng system. It can be applied by an organization
operating at any step in the feed and food chain.
4. NGUYÊN TẮC VÀ MỤC TIÊU CỦA TRUY XUẤT 4. PRINCIPLES AND OBJECTIVES OF TRACEABILITY
NGUỒN GỐC
4.1 Yêu cầu chung 4.1 General
Hệ thống truy xuất nguồn gốc cần có khả năng Traceability systems should be able to
lập thành văn bản nguồn gốc lịch sử của sản phẩm document the history of the product and/or locate
và/hoặc xác định vị trí sản phẩm trong chuỗi thực a product in the feed and food chain. Traceability
phẩm và thức ăn chăn nuôi. Hệ thống truy xuất systems contribute to the search for the cause of
nguồn gốc góp phần vào việc tìm kiếm nguyên nhân nonconformity and the ability to withdraw and/or
của sự không phù hợp và khả năng hủy bỏ và/hoặc recall products if necessary. Traceability systems
thu hồi sản phẩm nếu cần. Hệ thống truy xuất nguồn can improve appropriate use and reliability of
gốc có thể cải tiến việc sử dụng thích hợp và độ tin information, effectiveness and productivity of the
cậy của thông tin, hiệu lực và năng suất của tổ chức. organization.
Hệ thống truy xuất nguồn gốc cần có khả năng Traceability systems should be able to achieve
đạt được các mục tiêu (xem 4.3) từ quan điểm kỹ the objectives (see 4.3) from a technical and
thuật và kinh tế. economic point of view.
Sự lưu chuyển có thể liên quan tới nguồn gốc Movement can relate to the origin of the
của nguyên liệu, lịch sử chế biến hoặc việc phân materials, processing history or distribution of the
phối thức ăn chăn nuôi hoặc thực phẩm và cần chú feed or food, and should address at least one step
ý ít nhất tới một bước trước và một bước sau đối forward and one step backward for each
với từng tổ chức trong chuỗi. Theo thỏa thuận giữa organization in the chain. On agreement amongst
các tổ chức có liên quan, hệ thống có thể áp dụng the organizations concerned, it may apply to more
cho nhiều hơn một phần của chuỗi than one part of the chain.
5. THIẾT KẾ 5. DESIGN
5.1 Xem xét thiết kế chung 5.1 General design considerations
Hệ thống xác định nguồn gốc là công cụ cần A traceability system is a tool that should be
được thiết kế trong phạm vi của một hệ thống quản designed within the context of a broader
lý rộng hơn. management system.
Việc lựa chọn một hệ thống truy xuất nguồn gốc The choice of a traceability system should
cần xuất phát từ việc cân bằng các yêu cầu, tính khả result from balancing the different requirements,
thi kỹ thuật và khả năng tài chính khác nhau. the technical feasibility and the economic
acceptability.
Hệ thống truy xuất nguồn gốc cần được kiểm The traceability system should be verifiable.
tra xác nhận.
Từng yếu tố của hệ thống truy xuất nguồn gốc Each element of a traceability system shall be
phải được xem xét và chứng minh trên cơ sở từng considered and justified on a case-by-case basis,
trường hợp, có tính đến các mục tiêu cần đạt được. taking into account the objectives to be achieved.
Việc thiết kế hệ thống truy xuất nguồn gốc phải In the design of a traceability system, the
bao gồm: following shall be included:
a) mục tiêu; a) objectives;
b) các yêu cầu quy định và chính sách liên quan b) regulatory and policy requirements relevant
tới khả năng truy xuất nguồn gốc; to traceability;
c) sản phẩm và/hoặc thành phần; c) products and/or ingredients;
d) vị trí trong chuỗi thực phẩm và thức ăn chăn d) position in the feed and food chain;
nuôi;
e) dòng nguyên liệu; e) flow of materials;
f) yêu cầu về thông tin; f) information requirements;
g) thủ tục; g) procedures;
h) hệ thống tài liệu; h) documentation;
i) feed and food chain coordination.
KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG VỚI HIỆU QUẢ - RESPONSIVENESS versus EFFICIENCY
Sự kết hợp đúng đắn của khả năng đáp ứng và hiệu quả trong mỗi trình điều khiển này cho phép chuỗi
cung ứng "tăng thông lượng đồng thời giảm hàng tồn kho và chi phí vận hành" / The right combination
of responsiveness and efficiency in each of these drivers allow a supply chain to "increase throughput
while simultaneously reducing inventory and operating expense.”
Nguồn/source: Micheal H. Hugos (2011). Essentials of supply chain management – 3rd edition. John Wiley and Sons.,
Inc – ISBN 978-1-118-10061-5 (ebook).
NHÀ CUNG CẤP NHÀ CUNG CẤP CÔNG TY KHÁCH HÀNG NHÀ CUNG CẤP
CUỐI CÙNG SUPPLIER COMPANY CUSTOMER CUỐI CÙNG
ULTIMATE ULTIMATE
SUPPLIER SUPPLIER
SERVICE PROVIDER
PRODUCT PRODUCT
DESIGNER DESIGNER
Nhà điều hành kinh doanh thực phẩm xem xét, hoặc có lý do để tin
rằng, thực phẩm mà họ đã nhập khẩu, sản xuất, chế biến, sản xuất
hoặc phân phối không tuân thủ các yêu cầu an toàn thực phẩm.
Food business operator considers, or has reason to believe, that a
food which it has imported, produced, processed, manufactured or
distributed is not in compliance with the food safety requirements.
Đối chiếu và phân tích tất cả các thông tin về sản phẩm, sản xuất
và đảm bảo chất lượng có sẵn về thực phẩm
Collate and analyse all available product, production and quality
assurance information about the affected food
Xác định xem thực phẩm đó là thật không an toàn bao gồm cả
đánh giá rủi ro
Determine if the food is unsafe including a risk assessment
Thực phẩm KHÔNG AN TOÀN Thực phẩm KHÔNG phải là Thực phẩm KHÔNG phải là
không an toàn nhưng cũng không an toàn và cũng phù hợp
Food is UNSAFE
KHÔNG phù hợp với luật với luật
Thực phẩm là không an toàn và đã đến tay người Thực phẩm là không an toàn nhưng có thể đảm
tiêu dùng cuối bảo là vẫn chưa đến tay người tiêu dùng cuối
Food is unsafe and has reached the final Food is unsafe but can be guaranteed not to have
consumer reached the final consumer
Thực hiện triệu hồi / Carry out a Recall Thực hiện thu hồi / Carry out Withdrawal
• Thông báo khách hàng / Notify trade customers • Thông báo khách hàng / Notify trade customers
• Thông báo người tiêu dùng / Notify consumers • Loại bỏ sản phẩm ra khỏi chuỗi phân phối /
Remove food from the distribution chain
• Loại bỏ sản phẩm ra khỏi chuỗi phân phối /
Remove food from the distribution chain
• Nếu cần thiết để bảo vệ sức khỏe cộng đồng, hãy
hủy bỏ thực phẩm khỏi người tiêu dùng / If
necessary to protect public health, remove food
from consumers
Nguồn /Source: Guidance Note 10 (2013) - Product recall and traceability (Revision 3) – Food Safety and
Authority of Ireland – ISBN: 0-9540754-9-8
1 "A Guide to Traceability: A Practical Approach to Advance Sustainability in Global Supply Chains".
www.unglobalcompact.org. United Nations Global Compact.
2 Asian Development Bank, ADBI working paper 139, Food Safety and ICT Traceability Systems:
Lessons from Japan for Developing Countries, 2009.
www.adbi.org/files/2009.05.28.wp139.ict.food.traceability.system.pdf
3 Benefits of ICT applications to farmers with emphasis on transaction costs: experiences from India,
Subhash Bhatnagar, Indian Institute of Management, Ahmedabad, 2008
4 BRCGS Food Safety Issue 8
5 Canadian Food Inspection Agency (CFIA), Food Traceability Factsheet
www.inspection.gc.ca/about-the-cfia/acts-and-regulations/regulatory-initiatives/sfca/food-
Safetysystems/your-business/traceability/eng/1427310329573/1427310330167
6 Chen Yuan. Structure Design of Adaptive System for the Food Safety Management in Food Supply
Chain [J]. Journal of Safety Science and Technology, 2011
7 Codex Alimentarius Commission, CAC/GL 60-2006, Principles for Traceability/Product Tracing as a
Tool Within a Food Inspection and Certification System
www.codexalimentarius.net/input/download/standards/.../CXG_060e.pdf
8 David Sparling & Brian Sterling, 2005, Food traceability: Understanding the Business Value
9 Establishment of a traceability system Handbook, EDES-Coleacp, European Commission, 2007.
http://ec.europa.eu/food/safety/docs/gfl_req_factsheet_traceability_2007_en.pdf
10 EU Factsheet, Food Traceability, European Commission, Health and Consumer Protection
Directorate-General, June 2007.
11 European Food Information Council, Food Today, Food traceability: cornerstone of EU food safety
policy.
http://www.eufic.org/article/en/artid/Food_traceability_cornerstone_of_EU_food_safety_policy/
12 EU Traceability Requirements, Marco Frederiksen, Eurofish.
http://www.eurofish.dk/pdfs/Istanbul-presentations/Marco-Traceability.pdf
13 Food contact materials.
https://webgate.ec.europa.eu/sanco_foods/main/?sector=FCM&auth=SANCAS