You are on page 1of 20

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA KẾ TOÁN & QUẢN TRỊ KINH DOANH

MARKETING DỊCH VỤ
CHỦ ĐỀ
BẢN ĐỒ ĐỊNH VỊ CỦA VIETJET AIR
HỌ VÀ TÊN MSV ĐÁNH GIÁ
NGUYỄN VĂN ĐÔNG 653137
CHU MINH ANH 650809
BÙI MINH KHÁNH 652096
ĐỒ HỖ THÁI 653915
PHẠM LAN HƯƠNG 651230
PHÙNG QUỐC TUẤN 653134
ĐỖ NGUYÊN KHOA 650335
LÊ ANH TÚ 650394

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:


NHÓM :
MÃ LỚP HỌC PHẦN : KQ03337
HÀ NỘI , THÁNG 12 NĂM 2023
MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu...................................................................................................................1
3. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................1
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2
PHẦN 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................................................3
1. Thông tin chung.......................................................................................................3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển.....................................................................3
1.2. Nguồn lực..........................................................................................................3
2. Thực trạng hoạt động...............................................................................................4
2.1. Phân tích thị trường hàng không tại Việt Nam..................................................4
2.2. Phân tích nội bộ.................................................................................................6
2.2.1. Nguồn lực doanh nghiệp.............................................................................6
2.2.2. Giá trị và hạn chế trong dịch vụ của VietJet..............................................7
2.3. Phân tích đối thủ................................................................................................8
2.4. Thang đo chất lượng dịch vụ.............................................................................9
2.5. Bản đồ định vị.................................................................................................12
3. Bối cảnh tương lai..................................................................................................13
PHẦN 3: KẾT LUẬN.................................................................................................16
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Phân tích đối thủ
Bảng 2.2. Bảng số liệu khai thác các chuyến bay 9 háng đầu năm 2023
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Bản đồ định vị giá thành cùng dịch vụ cung cấp...........................................12
Hình 2.2. Bản đồ định vị giá vé đi kèm với chất lượng dịch vụ...................................13
Hình 2.3. Bản đồ định vị giá và chất lượng dịch vụ sau 5 năm....................................14
Hình 2.4. Bản đồ định vị giá và mức độ cung cấp dịch vụ sau 5 năm..........................15
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
- Trong một xã hội ngày càng phát triển như hiện nay, nhu cầu đi lại của con
người có tần suất ngày càng lớn, các dịch vụ vận chuyển hành khách từ đó cũng phát
triển một cách nhanh chóng từ đường bộ, đường sắt, đường thủy tới đường hàng
không. Trong đó, đường hàng không với lợi thế vận chuyển nhanh chóng, tuần suất
các chuyến bay cao, giá vé các hãng hàng không ngày càng rẻ, đáp ứng nhu cầu đi lại
của nhiều tầng lớp trong xã hội. Với các ngành dịch vụ nói chung và ngành hàng
không nói riêng vai trò và sức mạnh của khách hàng ngày càng lớn hơn, chính vì thế
sự hài lòng của khách hàng luôn là một yếu tố quan trọng nhất của công ty. Nếu khách
hàng không được cung cấp dịch vụ như họ mong đợi, họ sẽ dễ dàng chuyển đổi sang
hãng hàng không khác. Hiểu biết thấu đáo những kỳ vọng và nhận thức của khách
hàng là một giai đoạn quan trọng để giúp các công ty thực hiện các quyết định đúng
đắn để phát triển. Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng giúp doanh nghiệp hiểu
được các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng và mức độ hài lòng của khách hàng từ đó
có thể gia tăng khả năng cạnh tranh và nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với
sản phẩm, dịch vụ của mình.Việc hiểu được những nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
và mức độ hài lòng của khách hàng từ đó có những chính sách khắc phục, nâng cao sự
hài lòng của khách hàng đóng một vai trò quan trọng đối với các hãng hàng không nói
chung và Vietjet. Vì vậy , chúng em chọn đề tài : “ xây dựng bản đồ định vị cho
VietJet Air ”.
2. Mục tiêu
- Nghiên cứu quá trình phát triển thương hiệu tại Công ty cổ phần Hàng không
Vietjet
- Tìm ra các nhược điểm còn tồn tại để đề xuất giải pháp phát triển thương hiệu
của tổng công ty trong giai đoạn tiếp theo.
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về bản đồ định vị, quản trị thương hiệu và các cách
thức định vị công ty.
- Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh và thực trạng công tác định vị tại của
Công ty cổ phần Hàng không Vietjet trong thời gian qua.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Đề tài đã sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phương

1
pháp tiếp cận hệ thống. Về thu thập thông tin, bên cạnh việc chọn lọc các dữ liệu thứ
cấp, để có thông tin sơ cấp cần thiết.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu : Công ty cổ phần Hàng không Vietjet
 Phạm vi nghiên cứu :
- Hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh vận tải hàng không bao gồm vận tải hàng
hóa và vận tải hành khách.
- Tầm nhìn thương hiệu, định vị thương hiệu, hệ thống nhận diện thương hiệu,
các hoạt động marketing và truyền thông thương hiệu, đánh giá thương hiệu, bảo vệ và
phát triển thương hiệu.

2
PHẦN 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Thông tin chung
- Vietjet Air (Vietjet Aviation Joint Stock Company) là một hãng hàng không giá
rẻ được thành lập vào năm 2007 tại Việt Nam. Hãng hàng không này có trụ sở chính
tại sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, TP.HCM. Vietjet là hãng hàng không tư nhân đầu
tiên ở Việt Nam và nhanh chóng trở thành một trong những hãng hàng không phổ biến
nhất trong khu vực.
- Vietjet Air cung cấp các chuyến bay nội địa và quốc tế đến nhiều điểm đến trên
khắp châu Á, châu Âu và châu Đại Dương. Hãng này nổi tiếng với mô hình kinh
doanh giá rẻ, mang lại sự tiện lợi và linh hoạt cho hành khách. Vietjet Air cung cấp
nhiều dịch vụ bổ sung như dịch vụ ăn uống trên máy bay, chỗ ngồi thoải mái, và các
dịch vụ khác để đáp ứng nhu cầu của hành khách.
- Vietjet Air đã nhận được nhiều giải thưởng quốc tế về chất lượng dịch vụ và an
toàn bay. Hãng này tiếp tục mở rộng mạng lưới bay và nâng cấp đội bay của mình để
đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của hành khách.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
- Vietjet Air được thành lập vào năm 2007 bởi bà Nguyễn Thị Phương Thảo, một
doanh nhân nổi tiếng và là người sáng lập của Tập đoàn Sovico Holdings. Ban đầu,
Vietjet Air được thành lập với mục tiêu cung cấp các dịch vụ vận chuyển hàng không
giá rẻ để đáp ứng nhu cầu đi lại ngày càng tăng của người dân Việt Nam.
- Sau quá trình chuẩn bị và phát triển, Vietjet Air chính thức khai trương và bắt
đầu hoạt động vào ngày 25 tháng 12 năm 2011.
- Trong những năm tiếp theo, Vietjet Air đã nhanh chóng mở rộng mạng lưới bay
của mình và trở thành một trong những hãng hàng không phổ biến nhất tại Việt Nam.
Hãng đã mở rộng các tuyến bay nội địa và quốc tế, đến các điểm đến như Bangkok,
Singapore, Seoul, Tokyo, Đài Loan, Hong Kong và nhiều thành phố khác trên khắp
châu Á.
- Với sự phát triển nhanh chóng và mô hình kinh doanh giá rẻ, Vietjet Air đã thu
hút được sự quan tâm và tin tưởng của hàng triệu hành khách và trở thành một trong
những hãng hàng không lớn nhất tại Việt Nam.
1.2. Nguồn lực
 Lao động

3
- Theo báo cáo nhân sự vào tháng 12/2018 số nhân sự mà Vietjet đang sở hữu là
3850 người trong đó có 998 nhân sự bao gồm 180 phi công, 595 tiếp viên và các nhân
sự khác ở cấp Giám đốc, quản lý và nhân viên.
 Tài sản và nguồn vốn
- Theo báo cáo cáo tài chính Q3/2023 tính đến ngày 1/1/2023 Vietjet có tổng tài
sản là 68.036 tỷ đồng, nguồn vốn chủ sở hữu đạt 14.898 tỷ đồng.
 Kết quả hoạt động kinh doanh
- Trong quý 3/2023, Vietjet đã khai thác an toàn 36.000 chuyến bay, vận chuyển
đến 6.8 triệu hành khách, trong đó hơn 2,3 triệu khách quốc tế, tăng 10% so với quý
3/2019, giai đoạn trước COVID-19, tăng 127% so với quý 3/2022.
- Đội tàu bay của hãng có đến 103 chiếc, với hệ số ghế sử dụng trên mỗi chuyến
bay của hãng bình quân lên đến 85% và mức độ an toàn đạt đến 99.72% cho mỗi
chuyến bay.
- Tổng sản lượng hàng hóa vận chuyển đạt 20.3 ngàn tấn, tăng 76% so với cùng
kì năm ngoái chiểm 23% thị phần hàng hóa do các hãng hàng không Việt Nam vận
chuyển.
- Kết nối thêm 5 thành phố lớn của ÚC vào dịch vụ của Vietjet, mở thêm 7
đường bay quốc tế mới nâng tổng số đường bay lên 125 ( 45 quốc nội và 80 quốc tế).
- Doanh thu ghi nhận trong quý 3/2023 ghi nhận đạt 14.234 tỉ đồng tăng hơn 1,2
lần so với cùng quý năm trước. Lợi nhuận sau thuế là 55 tỉ đồng tương đương 30% so
với quý 3/2022.
- Ngành nghề kinh doanh chính
- Trong mô hình kinh doanh của Vietjet sản phẩm chính của họ là dịch vụ vận
chuyển hành khách và vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không.
 Ngành nghề kinh doanh chính
- Trong mô hình kinh doanh của Vietjet sản phẩm chính của họ là dịch vụ vận
chuyển hành khách và vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không.
2. Thực trạng hoạt động
2.1. Phân tích thị trường hàng không tại Việt Nam
Thị trường dịch vụ ngành hàng không tại Việt Nam có tốc độ phát triển nhanh
chóng, được đánh giá là một trong những thị trường hành không tăng trưởng mạnh
nhất trong khu vực Đông Nam Á. Theo Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA),
Việt Nam dự kiến sẽ trở thành thì trường hàng không tăng trưởng mạnh thứ năm trên

4
thế giới về lượng hành khách trong gia độan 2023-2028.
 Thực trạng thị trường
- Tính đến tháng 12 năm 2023, thị trường hàng không Việt Nam có 4 hãng hàng
không đang khai thác thương mại, bao gồm:
Vietnam Airlines: Hãng hàng không quốc gia, cung cấp dịch vụ vận tải hàng
không đầy đủ, bao gồm cả các đường bay quốc tế và nội địa.
Vietjet Air: Hãng hàng không giá rẻ, tập trung vào các đường bay nội địa và quốc
tế giá rẻ.
Vietraval Airlines: Hãng hàng không giá rẻ, tập trung vào các đường bay nội địa
và quốc tế giá rẻ.
Bamboo Airways: Hãng hàng không hybrid, cung cấp dịch vụ vận tải hàng
không kết hợp giá rẻ và đầy đủ
- Về thị phần, tính dến năm 2022, Vietnam Airlines chiếm khoảng 38,5% thị
phần, Vietjet Air chiếm khoảng 34,5% thị phần, Bamboo Airways chiếm khoảng 15%
thị phần, và Vietravel Airlines chiếm khoảng 12% thị phần.
 Tiềm năng phát triển
- Thị trường hàng không Việt Nam có nhiều tiềm năng phát triển, bao gồm:
+ Dân số đông, với hơn 98 triệu người, trong đó khoảng 70% dân số dưới 40
tuổi.
+ Tăng trưởng kinh tế ổn định, với GDP bình quân đầu người đạt khoảng 3.500
USD.
+ Quy mô du lịch lớn, với lượng khách quốc tế đến Việt Nam đạt khoảng 18 triệu
lượt khách trong năm 2022.
 Thách thức
- Thị trường hàng không Việt Nam cũng đối mặt với một số thách thức, bao gồm:
+ Cơ sở hạ tầng sân bay còn hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển của
thị trường.
+ Chi phí nhiên liệu tăng cao, ảnh hưởng đến chi phí vận hành của các hãng hàng
không.
+ Sự cạnh tranh gay gắt giữa các hãng hàng không, đặc biệt là các hãng hàng
không giá rẻ.
 Xu hướng phát triển

5
- Trong thời gian tới, thị trường hàng không Việt Nam dự kiến sẽ tiếp tục phát
triển mạnh mẽ, với tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm đạt khoảng 15%. Các xu
hướng chính tác động đến sự phát triển của thị trường bao gồm:
+ Sự tăng trưởng của du lịch nội địa và quốc tế.
+ Sự phát triển của các hãng hàng không giá rẻ.
+ Sự phát triển của các dịch vụ hàng không mới, như dịch vụ bay trực thăng, bay
thủy phi cơ,...
Thị trường dịch vụ ngành hàng không tại Việt Nam là một thị trường tiềm năng,
với nhiều cơ hội phát triển cho các hãng hàng không. Tuy nhiên, các hãng hàng không
cần có chiến lược phát triển phù hợp để có thể cạnh tranh hiệu quả và nắm bắt được cơ
hội phát triển của thị trường.
2.2. Phân tích nội bộ
2.2.1. Nguồn lực doanh nghiệp
- Vietjet là một trong những hãng hàng không lớn của Việt Nam. Để giữ vững vị
thế hàng đầu Vietjet đã xây dựng cho mình một nền tảng nguồn lực phát triển:
+ Nhân sự: Luôn chú trọng vào công tác đào tạo đội ngũ nhân viên chất lượng và
giàu kinh nghiệm. Đội ngũ này bao gồm phi công , tiếp viên hàng không, nhân viên
địa điểm , nhân viên kỹ thuật và nhiều ngành nghề khách.
+ Đội bay: Sở hữu nhiều đội bay hiện đại gồm các máy bay Airbus A320 và
A321. Hiện nay , Vietjet đang có cho mình một đội bay lên đến 84 chiếc sẵn sàng phục
vụ nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng.
+ Mạng lưới nhà đầu tư: Vietjet là một trong những hãng hàng không lớn của
Việt Nam cũng với những vị thế đã gây dựng trong quá trình hoạt động của mình,
Vietjet đã thu hút cho mình nhiều nhà đầu tư lớn từ cả trong và ngoài nước như
Mitsubishi UFJ Lease & Finance ( Nhật Bản), Honeywell Aerospace ( Hoa Kì),… Các
nguồn vốn này giúp cho Vietjet phát triển mạnh mẽ và mở rộng hoạt động kinh doanh
đáp ứng nhu cầu vận chuyển của người dân và doanh nghiệp
+ Mạng lưới đường bay: Mạng lưới đường bay của Vietjet rộng khắp trong nước
cũng như bên ngoài lãnh thổ. Doanh nghiệp đã mở rộng rất nhiều tuyến bay mới và cải
thiện các dịch vụ để thu hút khách hàng.
+ Công nghệ: Vietjet áp dụng các công nghệ tiên tiến trong các quy trình dịch vụ
của mình, từ đặt chỗ hay giao dịch trực tuyến cho đến quản lý đội bay. Việc áp dụng
công nghệ tiên tiến trong hoạt động giúp cho quy trình hoạt động cũng như khách hàng

6
trải nghiệm dịch vụ có thể trải nghiệm một các tốt nhất.
2.2.2. Giá trị và hạn chế trong dịch vụ của VietJet
 Giá trị Vietjet hướng đến
Vietjet là hãng hàng không giá rẻ hàng đầu tại Việt Nam, với triết lý kinh doanh
là "chất lượng dịch vụ tốt với giá cả phải chăng". Hãng hàng không này hướng đến các
giá trị sau:
+ Giá cả phải chăng: Vietjet luôn nỗ lực để mang lại cho khách hàng những
chuyến bay với giá cả phải chăng, giúp mọi người có thể dễ dàng tiếp cận với các dịch
vụ hàng không.
+ Chất lượng dịch vụ tốt: Vietjet không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, từ
đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, đến các tiện ích và dịch vụ trên máy bay.
+ Sáng tạo và đổi mới: Vietjet luôn tìm kiếm những giải pháp mới để cải thiện
chất lượng dịch vụ và trải nghiệm của khách hàng.
Để thể hiện các giá trị này, Vietjet đã triển khai nhiều chương trình và hoạt động, như:
+ Chính sách giá vé linh hoạt: Vietjet cung cấp nhiều lựa chọn giá vé khác nhau,
phù hợp với nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng.
+ Mạng lưới đường bay rộng khắp: Vietjet hiện có mạng lưới đường bay rộng
khắp, bao gồm cả các đường bay nội địa và quốc tế.
+ Chiến lược marketing hiệu quả: Vietjet đã triển khai nhiều chiến lược
marketing hiệu quả, giúp nâng cao nhận diện thương hiệu và thu hút khách hàng.
 Các hạn chế
Mặc dù VietJet mang đến nhiều tiện ích và lợi ích cho hành khách nhưng bên
cạnh đó vẫn còn một số hạn chế trong dịch vụ vận hành của họ như:
+ Dịch vụ còn hạn chế: Vietjet là một hãng hàng không với mức giá rẻ hơn khi so
sánh với các hãng khác mua vé để bù lại họ có những hạn chế trong các dịch vụ như
cung cấp bữa ăn miễn phí khi bay đường dài hay hạn chế hàng hóa mang theo khi bay,
….
+ Hạn chế về mạng lưới bay: Tuy mạng lưới bay của Vietjet đã được mở rộng
đường bay, nhưng khả năng phủ sóng toàn diện tạo nên khó khăn cho nhu cầu cảu
khách hàng khi điểm đến nằm ngoài độ phủ sóng của Vietjet.
+ Hạn chế về chất lượng dịch vụ: Trong một số trường hợp Vietjet có thể không
đáp ứng được các tiêu chí về chất lượng dịch vụ cao như các hãng hàng không khác.

7
Các dịch vụ trải nghiệm tiện ích dành cho khách hàng có thể chưa được tối ưu.
2.3. Phân tích đối thủ
Ở Việt Nam thị trường ngành hàng không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các hãng
với nhau. Là một trong các hãng hàng không dẫn đầu thị trường của Việt Nam thì
Vietjet cũng gặp rất nhiều sự cạnh tranh của các đói thủ khác cùng ngành. Việc nắm
bắt được đối thủ đang cạnh tranh giúp Vietjet dễ dàng nắm bắt được sự thiếu sót bản
thân để ngày càng nâng cao chất lượng dịch vụ của mình hơn, giữ vững vị thế của
mình.
Bảng 2.1. Phân tích đối thủ
Vietjet Air Vietnam Airlines Bamboo Airways
Mô hình hoạt động Mô hình hàng Mô hình vận Mô hình Hybrid
không giá rẻ chuyển hàng không
truyền thống
Phân khúc khách Khách hàng có thu Khách hàng trung- Mọi đối tượng
hàng mục tiêu nhập trung bình - cao cấp cả trong và khách hàng với các
thấp ngoài nước dịch vụ đa dạng tùy
nhu cầu
Lợi thế Là hãng hàng Là hãng hàng Xuất hiện với hình
không tư nhân và không quốc gia và ảnh trẻ trung năng
hãng hàng không được thành lập đầu động cùng với một
giá rẻ đầu tiên ở tiên tại Việt Nam mô hình hoạt động
Việt nam, với tạo ra sức ảnh mới lạ tạo nét riêng
lượng khách hàng hưởng lớn về độ cho hãng. Việc đa
tiềm năng vô cùng nhận diện thương dạng các dịch vụ
lớn khi hướng đến hiệu cùng với sự cho khách hàng
nhóm khách hàng trung thành của của mình là một lợi
có thu nhập thấp một nhóm khách thế lớn giúp hãng
đây là nhóm khách hàng sau nhiều có thể dễ dàng tiếp
hàng chính chiếm năm hoạt động của cận, thu hút được
phần lớn ở Việt mình. Có lợi thế về nhiều khách hàng
Nam quy mô khả năng hơn trong hoạt
tài chính cũng như động tương lai
số lượng và chất

8
lượng của cơ sở hạ
tầng .
Thách thức Ảnh hưởng của bởi Mức độ cạnh tranh Do mới tham gia
sự cạnh tranh của ngày càng gay gắt, thị trường ngành
các hãng hàng thị phần bởi các hàng không (2017)
không mới mở và hãng hàng không nên mức độ nhận
cả chính đối thủ giá rẻ cũng như các diện thương hiệu
lớn nhất hiện nay hãng hàng không có thể chưa cao.
có thể nói chính là mới mở Bên cạnh đó cơ sở
Vietnam Arilines , hạ tầng cũng như
bên cạnh đó là một máy bay hay đội
hãng hàng không bay còn chưa
tư nhân nên nguồn nhiều, khả năng
vốn có thể không cạnh tranh với các
có lợi thế cũng như hãng hàng không
ảnh hưởng về ra đời trước là chưa
thương hiệu như thể .
hãng hàng không
quốc gia

2.4. Thang đo chất lượng dịch vụ


 Chất lượng khai thác chuyến bay
Bảng 2.2. Bảng số liệu khai thác các chuyến bay 9 háng đầu năm 2023
Chỉ tiêu Vietjet Air Vietnam Bamboo Airways
Airlines
Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ
chuyến chuyến chuyến
Chuyến bat khai thác 83.933 79.234 32.538
Chuyến bay đúng giờ 67.413 80.3% 68.563 86.5% 30.068 92.4%
Chậm chuyến 16.520 19.7% 10.671 13.5% 2.470 7.6%
1 Trang thiết bị và dịch 312 0.4% 1.081 1.4% 27 0.1%
vụ tại cảng
2 Quản lý điều hành 344 0.4% 778 1.0% 266 0.8%
chuyến bay
3 Hãng hàng không 3.593 4.3% 2.240 2.8% 471 1.4%
4 Thời tiết 598 0.7% 451 0.6% 90 0.3%

9
5 Lý do khác 455 0.5% 499 0.6% 91 0.3%
6 Tàu bay về muộn 11.218 13.4% 5.622 7.1% 1525 4.7%
Hủy chuyến 233 0.3% 351 0.4% 53 0.2%

Nhận xét: Qua bảng kết quả trên ta có thể thấy được rằng :
+ Trong 9 tháng đầu năm 2023 Vietjet là hãng dẫn đầu trong ba hãng về số
chuyến bay được sử dụng với 83.933 chuyến nhiều hơn lần lượt 4.699 và 51.395
chuyến của Vietnam Airlines và Bamboo Airways
+ Về tỉ lệ chuyến bay đúng giờ Vietjet chỉ đạt được 80,3% trên 83.933 chuyến
bay, 16.520 (19,7%) chuyến bay chậm chễ chịu ảnh hưởng chủ yếu do các sự cố chậm
trễ của tàu bay ( 13,4%) và các sự cố trong hoạt động của hãng (4,3%). Cùng với tỷ lệ
chuyến bay gần tương đương với Vietjet thì Vietnam Airlines lại có tỉ lệ chậm chuyến
ít hơn đến 6,2% (5849 chuyến), điều này làm cho trải nghiệm của khách hàng về độ tin
cậy với Vietjet Air kém hơn khi so sánh với Vietnam Airlines.
+ Với Bamboo Airways tuy số chuyến bay khai thác được so với các hãng khác
chỉ nằm ở khoảng 40% so với hai hãng trên nhưng tỉ lệ vận hành chuyến bay của họ lại
ở mức cao hơn (92,4%) nó là dấu hiệu khả quan cho thấy tiềm năng phục vụ cũng như
độ tin cậy về khả năng đáp ứng lịch trình bay cảu Bamboo Airway khá tốt, nó tạo ra
một điểm cộng lớn cho hoạt động của hãng sau này nếu sau này số chuyến bay khai
thác tăng mà tỉ lệ không đổi.
- Gía vé
+Vietjet hoạt động theo hướng hàng không giá rẻ nên có lợi về giá vé. Hãng hay
tung ra các hoạt động khuyến mãi, các chương trình giảm giá vào các dịp lễ tết, cao
điểm của mùa du lịch mỗi năm cùng với đó là các chuyến bay với giá khuyến mãi chỉ
từ 105K vnđ cho các chặng bay trong nước.
+Vietnam Airlines được biết đến là một hãng hàng không cao cấp với mức giá vé
bình quân cao hơn các hãng khác. Tuy vậy hãng vẫn cho ra nhiều chương trình khuyến
mãi khi mua vé cho các chặng bay trong nước chỉ từ 299K vnđ, 529K vnđ …. Các
chặng bay nước ngoài như khám phá Đông Dương với giá chỉ từ 9USD hay chuyến
bay khứ hồi Đông Bắc Á từ 120USD.
+Bamboo Airways là hãng hàng không có thể nói là non trẻ so với hai hãng trên
hãng vẫn đang trong thời gian phát triển quảng bá thương hiệu của mình. Bamboo
cũng thường xuyên đưa ra các vé máy bay giá rẻ cho các chặng bay trong nước cũng

10
như các chương trình khuyến mãi đặc biệt như Bamboo đường bay mới chỉ 149K,
chấp cánh tình yêu cùng Bambo Airways,….

- Tiếp viên hàng không


+ Vietnam Airlines là hãng hàng không quốc gia Việt Nam, được thành lập từ
năm 1956. Là hãng hàng không có lịch sử lâu đời nhất và uy tín nhất tại Việt Nam,
Vietnam Airlines cũng có đội ngũ tiếp viên hàng không được đánh giá cao nhất.Tiếp
viên hàng không của Vietnam Airlines được đánh giá cao về ngoại hình, phong cách
chuyên nghiệp, lịch sự và tận tâm phục vụ khách hàng. Họ cũng có khả năng giao tiếp
tốt bằng nhiều ngôn ngữ, giúp đáp ứng nhu cầu của khách hàng quốc tế.
 Ngoại hình: Tiếp viên hàng không Vietnam Airlines có ngoại hình sáng, ưa
nhìn, phù hợp với tiêu chuẩn của hãng.
 Kỹ năng giao tiếp: Tiếp viên hàng không Vietnam Airlines có kỹ năng giao tiếp
tốt, lưu loát cả tiếng Việt và tiếng Anh.
 Thái độ phục vụ: Tiếp viên hàng không Vietnam Airlines có thái độ phục vụ
chuyên nghiệp, nhiệt tình, chu đáo.
 Kiến thức chuyên môn: Tiếp viên hàng không Vietnam Airlines được đào tạo
bài bản về các kiến thức chuyên môn, an toàn hàng không.
+ Vietjet Air có đội ngũ tiếp viên hàng không trẻ trung, năng động và nhiệt tình.
Họ luôn mang đến cho khách hàng những trải nghiệm thú vị và đáng nhớ trên mỗi
chuyến bay.Tiếp viên hàng không của Vietjet Air được đánh giá cao về sự thân thiện,
nhiệt tình và khả năng ứng biến linh hoạt trong mọi tình huống. Họ cũng có khả năng
giao tiếp tốt bằng tiếng Anh, giúp đáp ứng nhu cầu của khách hàng quốc tế.
 Ngoại hình: Tiếp viên hàng không Vietjet Air có ngoại hình trẻ trung, năng
động, phù hợp với thương hiệu của hãng.
 Kỹ năng giao tiếp: Tiếp viên hàng không Vietjet Air có kỹ năng giao tiếp tốt,
lưu loát cả tiếng Việt và tiếng Anh.
 Thái độ phục vụ: Tiếp viên hàng không Vietjet Air có thái độ phục vụ nhiệt
tình, vui vẻ, thân thiện.
+ Bamboo Airways có đội ngũ tiếp viên hàng không trẻ trung, xinh đẹp và
chuyên nghiệp. Họ luôn mang đến cho khách hàng những trải nghiệm đẳng cấp trên
mỗi chuyến bay.Tiếp viên hàng không của Bamboo Airways được đánh giá cao về

11
ngoại hình, phong cách chuyên nghiệp và khả năng phục vụ khách hàng chu đáo. Họ
cũng có khả năng giao tiếp tốt bằng nhiều ngôn ngữ, giúp đáp ứng nhu cầu của khách
hàng quốc tế.
 Ngoại hình: Tiếp viên hàng không Bamboo Airways có ngoại hình thanh lịch,
sang trọng, phù hợp với thương hiệu của hãng.
 Kỹ năng giao tiếp: Tiếp viên hàng không Bamboo Airways có kỹ năng giao tiếp
tốt, lưu loát cả tiếng Việt và tiếng Anh.
 Thái độ phục vụ: Tiếp viên hàng không Bamboo Airways có thái độ phục vụ
chuyên nghiệp, tận tâm, chu đáo.
- Thức ăn đồ uống trên chuyến bay
+ Với Vietjet để bù lại cho việc có giá vé rẻ cho khách hàng Vietjet sẽ bỏ qua
dịch vụ cung cấp đồ ăn miễn phí trên chuyến bay thay vào đó là các suất ăn với giá
60K VNĐ cho hàng khách bay nội địa hoặc 110K VNĐ cho khách hàng bay chuyến
bay quốc tế.
+ Với Bambo Airways hãng luôn phục vụ đồ ăn miễn phí cho các khách hàng
trên chuyến bay cả nội địa lẫn quốc tế. Ngoài ra họ còn có các suất ăn đặc biệt có giá
giao động từ 150k-300k cho khách hàng lựa chọn.
+ Với Vietnam Airlines các chuyến bay nội địa thường được cung cấp các suất
ăn cơ bản miễn phí, bên cạnh đó họ còn cung cấp các suất ăn đặc biệt cho hành khác
có nhu cầu với giá chỉ 150K và suất ăn cho chuyến bay quốc tế chỉ từ 110k.
2.5. Bản đồ định vị

12
Hình 2.1. Bản đồ định vị giá thành cùng dịch vụ cung cấp

- Ở đây Vietjet với giá thành rẻ hơn nên các dịch vụ đi kèm sẽ có nhiều hạn chế
hơn để cân bằng lại với mức giá
+ Bamboo hướng đến đủ thị phần khách hàng từ thấp đến cao nên giá vé sẽ có sự
chênh lệch khách nhau từng nhu cầu sử dụng của khách hàng, các dịch vụ mà Bamboo
cung cấp lại hướng đến chất lượng cao đến khách hàng nên nó có ảnh hưởng một phần
đến mức giá vé.
+ Với Vietnam Airlines mô hình hướng đến các khách hàng cao cấp nên giá vé
họ thường cao hơn các hãng khác đi kèm với nó là các dịch vụ đi kèm đầy đủ thỏa
mãn nhu cầu khách hàng.

Hình 2.2. Bản đồ định vị giá vé đi kèm với chất lượng dịch vụ
- Với Vietnam Airline thì là hãng cấp cao nên chất lượng dịch vụ kèm vưới giá
vé sẽ nằm ở mức cao
- Bamboo và Vietjet có chất lượng dịch vụ có thể đnáh gia ngang nhau về chất
lượng dịch vụ nhưng Bamboo sẽ có giá vé trung bình cao hơn so với mức giá vế trung
bình được đánh giá thấp của Vietjet.
3. Bối cảnh tương lai
- Gỉa định bối cảnh thay đổi trong tương lai sau 5 năm ( năm 2027)
+ Khách hàng tiếp cận loại hình giao thông hàng không phát triển rộng rãi, khả
năng chi trả của khách hàng tăng.

13
+ Vietnam Airlines giữ nguyên phong độ xu hướng kinh doanh của mình trong
vòng 5 năm tới
+ Bamboo thu hút thêm được nhiều chuyến bay hơn
+ Vietjet mở rộng thêm đội bay, thêm các đường bay mới.
- Sự thay đổi có thể sảy ra sau 5 năm
+ Vietnam Airlines vẫn giữ nguyên vị thế của mình trong phân khúc khách hàng
cao cấp
+ Bamboo mở rộng phân khúc khách hàng hơn tăng giá vé cũng như nâng cao
chất lượng dịch vụ đang có
+ Vietjet cải thiện chất lượng dịch vụ trong quá trình vận hành và tăng giá vé lên
mức trung bình.

Hình 2.3. Bản đồ định vị giá và chất lượng dịch vụ sau 5 năm

14
Hình 2.4. Bản đồ định vị giá và mức độ cung cấp dịch vụ sau 5 năm

15
PHẦN 3: KẾT LUẬN
Vietjetair là một trong những hãng hàng không giá rẻ nổi tiếng tại Việt Nam.
Vietjetair đã áp dụng chiến lược marketing hỗn hợp, kết hợp các yếu tố sản
phẩm, giá, phân phối và xúc tiến để tạo ra một lợi thế cạnh tranh trên thị trường hàng
không.
Vietjetair đã tập trung vào đối tượng khách hàng là các du khách trẻ tuổi, có thu
nhập trung bình và thấp, thích du lịch và tiết kiệm chi phí. Vietjetair đã cung cấp cho
họ những sản phẩm và dịch vụ hàng không chất lượng, an toàn, tiện lợi và giá rẻ.
Vietjetair đã sử dụng nhiều kênh truyền thông khác nhau để quảng bá thương
hiệu và sản phẩm của mình, bao gồm truyền thông truyền thống, truyền thông số,
truyền thông xã hội, truyền thông trực tiếp và truyền thông không chính thống.
Vietjetair còn sử dụng các chiến lược nổi bật như tổ chức các sự kiện, hợp tác với các
đối tác, tài trợ cho các hoạt động xã hội và văn hóa, sử dụng các hình ảnh gây tranh cãi
và thu hút sự chú ý của công chúng.
Vietjetair đã khẳng định được vị thế của mình trên thị trường hàng không Việt
Nam và quốc tế, với một thương hiệu mạnh mẽ, phù hợp với đối tượng khách hàng và
thị trường của mình. Vietjetair cũng đã góp phần vào sự phát triển của du lịch và kinh
tế Việt Nam.

16

You might also like