You are on page 1of 39

Scenario Summary

Changing Cells:

Result Cells:

Notes: Current Values column represents values of changing


time Scenario Summary Report was created. Changing cells f
scenario are highlighted in gray.
Số tiền ông phải gửi vào
ngân hàng mỗi tháng đẻ
Current Values: nhận đc 1 tỉ đồng

$F$90 1000 1000

$F$92 -5.778 -5.778


es column represents values of changing cells at
ary Report was created. Changing cells for each
ted in gray.
Số tiền ông phải gửi vào
ngân hàng mỗi tháng để
nhận được 1,5 tỉ đồng

1500

-8.666
Scenario Summary

Gía trị tương lai nếu mỗi


Current Values: tháng đầu tư 9tr đồng
Changing Cells:
$D$114 -9 -9
Result Cells:
$D$117 675.266 675.266
Notes: Current Values column represents values of changing cells at
time Scenario Summary Report was created. Changing cells for each
scenario are highlighted in gray.
giá trị tương lai nếu mỗi
tháng đầu tư 12tr đồng

-12

900.354
I Một số hàm tài chính
1.1 Hàm FV (Future Value)
Hàm này dùng để tính giá trị tương lai của 1 đầu tư cố định, lãi xuất cố định
Cú pháp FV(Rate,Nper,pmt,Pv,Type) Trong đó
Rate là lãi xuất bình quân dưới dạng phần trăm 1-2 số thập phân
Nper thời gian thánh toán đơn vị tính có thể là tháng quý năm
Pmt tiền thanh toán /kì có thể âm chỉ ra , bằng 0 hoặc dương (nhận về )
Type chỉ định phương thức thanh toán Type=1 nếu thanh toán đầu kì , type=0 nếu thanh toá
ví dụ đầu tháng rút tiền gửi ngân hàng --> điền type=1 . Mỗi tháng gửi / nhận tiền về : điền

1số lưu ý
Bộ 3 ( Rate Nper Pmt ) khi đưa vào tính FV phải đồng bộ tức là kì nào -> số kỳ ấy -> lãi suấ
Quan trọng nhất là xác định chính xác kì là tháng, quý là năm ? Kỳ là khoảng thời gian có g
Nếu có bảng lãi xuất đầy đủ thì phải dùng đúng lãi xuất của kì tương ứng để tính nếu chỉ biế
Lãi xuất tháng = 1/3 lãi xuất quý = 1/2 lãi xuất năm
Trong tài chính, dấu của dòng tiền được quy định nhưu sau :
" Tiền từ túi ông chủ chạy ra ngoài thì mang dấu âm . Tiền từ bên ngoài chạy về túi ông chủ
VD tiền mang dấu dương : nhận tiền lãi , nhận tiền trả nợ , rút tiền, /vay ngân hàng về
Tiền mang dấu âm : gửi ngân hàng đầu tư cho sản xuất,….

Vd1 Tính số tiền cả gốc và lãi thu được nếu gửi 100tr đồng vào ngân hàng sau 10 năm với l

vd 2Anh Hoàng đầu tư mỗi tháng 10tr đồng liên tục 5 năm lĩa xxuaats cố định là 8,5% /năm

vd 1 Rate 7% /năm
Nper 10 năm
Pmt -2 trd
PV -100 trd
TYPE 1
FV= 549.16 trd

1.2 Hàm PV ( Present Value)


Hàm này dùng để tính giá trị hiện tại hoặc tiền đầu tư của 1 dự án cố định , lãi suất cố định
Cú pháp =PV(RATE.NPER,PMT,FV,TYPE) trong đó
Rate lãi suất bình quân cố định
Nper thời gian thanh toán
Pmt tiền thánh toán kỳ
FV giá trị tương lai
Type phương thức thanh toán
Các thông số của hàm này cũng được hiểu và sử dụng nhưu đối với hàm FV
Có thể coi PV là hàm tính ngược của FV , chúng hoán đổi vị trí cho nhau
Nếu tính giá trị hiện tại của đầu tư thường kì ---> PV mang dấu dương
Nếu tính tiền đầu tư ban đầu ----> PV mang dấu âm

Ví dụ 1 tính số tiền cần gửi ngân hàng để sau 20 năm , với lãi 7%/năm sẽ thu được tổng số c

Ví dụ 2 Anh hải đầu tư mỗi tháng 8 tr đồng liên tục trong 5 năm với lãi suất cố định là 9%/

VD 1 RATE 7% /năm
NPER 20 năm
PMT 0
FV 1000 trđ
TYPE 0
PV= -258.4 trđ

1.3 HÀM PMT


Hàm này dùng để tính tiền thanh toán định kì của 1 đầu tư cố định lãi xuất cố định
cú pháp =PMT(RATE,NPER.PV.FV.TYPE)
Tất cả các thông số của hàm này được hiểu và sử dụng nhưu đối với hàm FV PV

VÍ dụ Ông Quân vay ngân hàng 500tr đồng để mua ô tô trả góp trong 5 năm với lãi suất cố

RATE 8.5% /năm


NPER 5 năm
PV 500 trđ
FV 0 trđ
TYPE 0 trđ
PMT= -10.26 trđ
II Một số lệnh trong bộ WHAT-IF-ANALYSIS
2.1 Lệnh Scenario Manager
lệnh này dùng để xây dựng kịch bản mới dựa trên kịch bản cũ và sự thay đổi của 1 yếu tố nà

vd1 Ông bình gửi tiền hàng tháng vào 1 ngân hàng sau 10 năm lãi xuất bình quân 7%
a) tính số tiền ông phải gửi hàng tháng
b) nếu số tiền cả gốc và lãi ông nhận đc là 1,5 tỉ đồng sử dụng Scenario Manage

a) ta sử dụng hàm PMT để tính


Rate 7% /NĂM
NPER 10 NĂM
PV 0 TRĐ
FV 1000 TRĐ
TYPE 0
PMT= -5.778 TRĐ

b) vào data/what-if-analysis/scenario manager --> hộp thoại


chọn add để gõ kịch bản 1 : ' số tiền ông phải gửi vào mỗi tháng để nhận 1 tỉ đô
trong changing cell đưa địa chỉ ô sẽ thay đổi giá trị( F90-FV)
chọn ok ---> hộp thoại gõ 1000
chọn add để gõ kịch bản 2 : ' số tiền ông phải gửi vào mỗi tháng để nhận 1.5 tỉ đ
chọn ok ---> hộp thoại gõ 1500
chọn ok chọn summary OK
Kết quả hiển thị tại 1 sheet mới có tên Scenario Summary , nên định dạng lại ch
(Phông chữ cỡ chữ số thập phân độ rộng cột đường viền tiêu đề)

VD 2 Anh Trung đầu tư mỗi tháng 9tr đồng liên tục trong 5 năm lãi suất cố định
A) Tính giá trị tương lai của khoản đầu tư
B) Nếu mỗi tháng anh đầu tư 12 tr đồng sử dụng SMM tính giá trị tương lai của

a) ta dùng hàm FV để tính


Rate 8.8% /năm
Nper 5 năm
Pmt -9 trđ
Pv 0 trđ
Type 0
Fv= ### trđ Vậy giá trị tương lai của khoản đ

b) sử dụng SM ta thu được kết quả tại Sheet SM

VD 1 ANH bình vay ngân hàng 1 tỷ đồng mua bds trả góp 6 năm với lãi xuất cố
a. tính số tiền phải trả mỗi tháng
b. giả sử mỗi tháng anh có khả năng trả đc 20 tr đồng tính thời gian anh cần phả

a. ta dùng PMT ĐỂ TÍNH


RATE 8.3% /NĂM
NPER 6 NĂM
PV 1000 TRĐ
FV 0 TRĐ
TYPE 0
PMT= -17.680 TRĐ

b.

RATE 8.3% /NĂM


NPER 5.1 NĂM
PV 1000 TRĐ
FV 0 TRĐ
TYPE 0
PMT= -20.000 TRĐ

VẬY mỗi tháng anh trả ngân hàng đc 20tr đồng thì cần vay trong

VÍ DỤ 2 anh hoàng mỗi tháng đầu tư 15 tr dồng liên tục 5 năm lãi suất cố định
a tính giá trị hiện tại của khoản đầu tư này
b Nếu muốn giá trị hiện tại đạt 1 tỉ đồng sử dụng go seek tính số tiền anh phải đ

RATE 9% /NĂM
NPER 5 NĂM
PV -15 TRĐ
FV 0 TRĐ
TYPE 0
pv 1131.362 TRĐ

b
Rate 9% \/năm
nper 5 năm
pmt -15 tr
fv 0 tr
type 0
pv tr

III MỘT SỐ LỆCH TRONG Bộ data analysis

lưu ý bộ công cụ này trong menu data nằm góc trên bên phải màn
vào file/opition/add-ins/analysis toolpak/go--> hộp thoại đánh dấ

3.1 lệnh thống kê mô tả - Descriptive Statistics


lệnh này dùng để mô tả diễn biến định lượng thông qua tính toán 1 số chỉ tiêu c
vd
cho bảng số liệu
3 4 5 6 8
25 23 15 14 12

a. tìm các giá trị thống kê mô tả dữ liệuX


B. Phân tích kết quả thu được
ta nhập dữ liệu theo cột như sau
X Vào data/data analysis/descriptive statistcs/ok-->hộp thoại
3 Đưa địa chỉ cột x vào input range
4 đánh dấu label in first row summary statistics confidence level fo
5 chọn output range + địa chỉ ô ok
6 căn cứ vào bảng kết quả thu được để đưa ra nhận xét
8
8
17
18
18
25
27
45
25
23
15
14
12
11
5
7
7
5
3
2

4.2 lệnh chạy hồi quy tuyến tính - Regression


lệnh này dùng để chậy xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính biểu
Y=a1*a2*X2+,,,+an*Xn+b, trong đó:
a1 là các hệ số của Xi ( hệ số góc),b là số hạng tự do ( hệ số chặn
Ví dụ : doanh thu Y (trđ) của 1 công ty và khối lượng hàng hóa X

Y X1 X2 YÊU CẦU : xây dựng


130 11 8 Vào Data/Data Analys
132 13 9 Đưa địa chỉ cột dữ liệu
136 15 11 Đưa địa chỉ cột dữ liệu
138 17 12 Đánh dấu Label ; Conf
142 19 14 Chọn Output Range +
145 21 15 Căn cứ vào bảng kết qu
147 24 17 Viết phương trình hồi q
152 26 18 Thay giá trị cảu X vào
156 27 20
162 30 22

SUMMARY OUTPUT
Bảng 1 : thống kê hồi quy
Regression Statistics
Multiple R 0.9955 Hệ số tương quan nội bộ R=99.55%: Y cso tương quan rấ
R Square 0.991 Hệ số xác định: Mô Hình giải thích được 99.10%
Adjusted R Sq0.9884 Hệ số xác định đã điều chỉnh
Standard Error1.1268 Sai số chuẩn = 1.13
Observations 10 Dung lượng mẫu n=10

ANOVA Bảng phân tích phương sai F thực tế


df SS MS F Significance F
Regression 2 977.112604 488.5563 384.802703 7E-08
Residual 7 8.88739629 1.269628 (mức ý nghĩa)
Total 9 986
Bảng 3 các hệ số
CoefficientsStandard Error t Stat P-value Lower 95%
Intercept 111.59 1.26449547 88.249795 6.32E-12 108.6014
X1 -0.347 0.70185585 -0.4942588 0.636255 -2.00652
X2 2.702094 0.9582460701 2.8198331495 0.02577944 0.43620214

ViÊts phương trình hồi quy


Y=-0.3469*X1+2.7021*X2+111.5915
Tính dự báo , Y(35;25)= 167.0024 (TRĐ)

3.3 Lệnh so sánh phương sai


có 4 trường hợp cần vận dụng với cách thức chạy / dọc kết quả tương tự như nhau, tuy nhiê
Ví dụ
4 giống lúa cùng điều kiện chăm sóc có năng xuất như sau ( kg/sào)

giống 1 giống 2 giống 3giống 4 Yêu cầu : Phân tích ph


201 216 220 225 Nêu giả thuyết H0: Cá
205 219 225 228 Nêu giả thuyết H1 : cá
208 225 228 232
212 229 231 238
215 232 235 245 Sử dụng lệnh Anova S
220 297 240 250 Vào Data/Data Analys
Đưa địa chỉ của tất cả c
Chọn Output Range +
So sánh : nếu F thực tế
Nếu F thực tế > F lý th
Khi đó dựa bảng 1

Anova: Single Factor

SUMMARY
Groups Count Sum Average Variance
giống 1 6 1261 210.166667 47.766667
giống 2 6 1418 236.333333 919.06667
giống 3 6 1379 229.833333 50.966667
giống 4 6 1418 236.33333333 96.266666667

ANOVA
Source of Variation SS df MS F P-value F crit
Between Gr 2761 3 920.333333 3.3044103 0.041269 3.098391
Within Grou 5570.333333 20 278.516667

Total 8331.333333333 23

Ta có F thực tế> F lý thuyết ---> chấp nhận H1 bác bỏ H0 : Các phương sai có k
Độ tin cậy của kết luận đạt 99% ( do mức ý nghĩa <1%)
Căn cứ bảng 1 cho thấy :
Gioonsg lúa có năng suất trung bình thấp nhưng phương sai nhỏ nhất--> ổn đin
Gioonsg lúa có năng sauaust trung nình cao nhất nhưng phương sai lớn nhất -->

3.4 Lệnh so sánh gia strij trung bình


Có 3 trường hợp cần vận dụng
So sánh trung bình 2 mẫu theo dạng cặp đôi ( đối chứng thí nghiệm)
So sánh trung bình 2 mẫu với giả thuyết phương sai bằng nhau
So sánh trung bình 2 mẫu với giả thuyết phương sai khác nhau
Cách thức sử dụng đọc 3 kết quả 3 lệnh này tương tự nhau tuy nhiên trong KTXH thường h
T-TEST PAIRTWO SAMPLE FOR MEAN
X- trọng lượng heo ở đàn có dùng hooc môn
Y - là trọng lượng heo ở đàn đối chứng
Nhập dữ liệu theo cột như sau

X Y
97 89 Vào Data/Data Analysis/T-Test Paird Two Sample For mean/OK
105 70 Đưa địa chỉ cột X vào Variable 1 Range
85 80 Đưa địa chỉ cột Y vào Variable 2 Range
90 75 Đánh dấu : Label gõ 0 vào Hypothi….
111 90 Chọn output range+ địa chỉ ô . OK
100 76 So sánh Trị Tuyệt đối của T thực tế và T lý thuyết
101 88 Nếu <=Thì kết luận : Chấp nhận H0, bác bỏ H1 : Hai trung bình k
90 75 Nếu >= thì kêt sluaanj : Chấp nhận H1 , bác bỏ H0: Hai trung bìn
88 84 Khi đó Nếu T thực tế ( T start)>0-->TB1>TB2; T start <0 --> TB
105 76 Lưu ý trước khi chạy lệnh phải gõ giả thuyết / đối thiết
102 89 Gỉa thuyết H0 : hai trung bình không có khác biệt
Gỉa thuyết H1 hai trung bình có khác biết

Bài làm Gỉa thuyết H0 : hai trung bình không có khác biệt
Gỉa thuyết H1 hai trung bình có khác biết

t-Test: Paired Two Sample for Means

X Y
Mean 97.63636364 81.091
Variance 69.25454545 51.091
Observation 11 11
Pearson Corr0.200667058
Hypothesize 0
df 10
t Stat 5.586924047866 T thực tế
P(T<=t) one-0.000115932
t Critical one1.812461123
P(T<=t) two-0.000231863
t Critical two-ta 2.228138851986 T lý thuyết 2 đuôi

4 . MỘT SỐ HÀM /LỆCH LIÊN QUAN TỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU


4.1 Hàm Dmin
Dùng để tính giá trị nhỏ nhất thỏa mãn điều kiện nào đó
Cú pháp :

Hàm Dmax
Dùng để tính giá trị lớn nhất

Hàm Daverage
Dùng để tính giá trị trung bình thỏa mãn điều kiện nào đó

Hàm Dcount
Dùng để đếm các ô dữ liệu thỏa mãn điều kiện nào đó
Hàm Dsum
Dùng để tính tổng thỏa mãn điều kiện nào đó

VD
ThÔngs kê doanh thu bán hàng

STT Cửa hàng Mặt hànVốn Doanh thu a) Sử dụng hàm cơ sở


1 CH1 Gạo 45 55 b) Lập bảng thống kê t
2 CH1 Xăng dầ 65 85
3 CH1 Bia rượ 90 120
4 CH2 Gạo 75 90
5 CH2 Bia rượ 60 88
6 CH2 Xăng dầ 90 125
7 CH3 Gạo 43 62
8 CH3 Xăng dầ 77 95
9 CH3 Quần áo 80 90

STT Cửa hàng Mặt hàng Vốn Doanh thu


1 CH1 Gạo 45 55
2 CH1 Xăng dầu 65 85
3 CH1 Bia rượu 90 120
4 CH2 Gạo 75 90
5 CH2 Bia rượu 60 88
6 CH2 Xăng dầu 90 125
7 CH3 Gạo 43 62
8 CH3 Xăng dầu 77 95
9 CH3 Quần áo 80 90

a tổng doanh thu của cả 2 cửa hàng CH1 và Ch3 = 507


b. Vốn bình quân của mặt hàng gạo= 54.33333
c. doanh thu bình quân của cửa hàng CH2

* Lập bảng thống kê trung bình doanh thu : Dòng theo cửa hàng , cột theo mặt hàng
ta sử dụng lệnh PIVOT TABLE

Cách làm : Vào Insert/Pivot Table--> Hộp thoại


Đưa địa chỉ bảng dữ liệu vào Table/Range
Chọn Existing worksheet + địa chỉ ô, OK --> XuÂts hiện PivotTable Field bên phải
Dùng chuột bấm chọn 'Cửa hàng ' , Giuwx trái chuột rê xuống đặ dưới 'ROW'
Dùng chuột bấm chọn 'Mặt hàng ' , Giuwx trái chuột rê xuống đặ dưới 'Column'
Dùng chuột bấm chọn ' doanh thu' ,Giuwx trái chuột chọn đặt dưới 'Value'
Ta thu được bảng kết quả nhưng hàm mặc nhận để tính toán là hàm SUM
Muốn đổi sang hàm phù hợp ( với bài này thì hàm Average ) ta thực hiện như sau
Bấm 1 ô kết quả bất kì --> chuột phải --> Value Field Setting --> chọn hàm --> OK
Nên định dạng lại bảng kết quả cuôi shco phù hợp

Average of DoaMặt hàng


Cửa hàng Bia rượu Gạo Quần áo Xăng dầu Total Result
CH1 120 55 85 86.6666667
CH2 88 90 125 101
CH3 62 90 95 82.3333333
Total Result 104 69 90 101.66666667 90

Average of VốnCửa hàng


Mặt hàng CH1 CH2 CH3 Total Result
Bia rượu 90 60 75
Gạo 45 75 43 54.333333333
Quần áo 80 80
Xăng dầu 65 90 77 77.333333333
Total Result 66.66666666667 75 66.666666667 69.444444444

Mặt hàng Average of Doanh thu Cửa hàng Sum of Vốn


Bia rượu 104 CH1 200
Gạo 69 CH2 225
Quần áo 90 CH3 200
Xăng dầu 101.6666666667 Total Result 625
Total Result 90
, type=0 nếu thanh toán cuối kì
i / nhận tiền về : điền Type=0 . Tổng quát hoặc mặc nhận của máy tính là Type =0

o -> số kỳ ấy -> lãi suất kì ấy


khoảng thời gian có giao dịch thanh toán thường xuyên
ứng để tính nếu chỉ biết 1 mức lãi xuất duy nhất thì có thể vận dụng lãi xuất gần đúng như sau

oài chạy về túi ông chủ thì mang dấu dương"


ay ngân hàng về

hàng sau 10 năm với lãi suất bình quân là 7%/năm và đầu mỗi tháng gửi thêm 2 triệu đồng nữa ?

s cố định là 8,5% /năm . Tính giá trị khoảng đầu tư này

vd 2 RATE
NPER
PMT
PV
TYPE
FV=

định , lãi suất cố định


m sẽ thu được tổng số cả gốc lẫn lãi tròn 1 tỷ đồng

ãi suất cố định là 9%/ năm tính giá trị hiện tại của khoản đầu tư

VD2 RATE 9%
NPER 5
PMT -8
FV 0
TYPE 0
PV= 385.386988167712

xuất cố định

hàm FV PV

5 năm với lãi suất cố định bình quân 8,5%/năm tính số tiền ông phải trả góp mỗi tháng
hay đổi của 1 yếu tố nào đó

m lãi xuất bình quân 7%/năm tổng số tiền cả gốc lẫn lãi ông nhận đc 1 tỉ đồng

dụng Scenario Manager tính số tiền ông cần gửi vào mỗi tháng

VẬY mỗi tháng ông phải gửi số tiền là 5,778 triệu đồng

i tháng để nhận 1 tỉ đông"

i tháng để nhận 1.5 tỉ đông"

y , nên định dạng lại cho hợp lý

g 5 năm lãi suất cố định 8,8% 1 năm

nh giá trị tương lai của khoản đầu tư này


tương lai của khoản đầu tư này là 675.266 trđ

p 6 năm với lãi xuất cố định 8.3%\năm

h thời gian anh cần phải vay ngân hàng

RATE 8.3% /NĂM


NPER 5.1 NĂM
PV 1000 TRĐ
FV 0 TRĐ
TYPE 0
PMT= -20.000 TRĐ

vào data/what-if- analysis/goal seek--> hộp thoại


vào set cell đưa địa chỉ ô chứa công thức E144
trong to value gõ giá trị mục tiêu cần đạt dến (gõ -20)
trong by changing cell đưa đại chỉ ô cần tìm ( E140-NPER)
ok/ok ta có kết quả hiển thị tại ô E104

đồng thì cần vay trong 5.1 năm

5 năm lãi suất cố định là 9%/năm

tính số tiền anh phải đầu tư mỗi tháng

Rate 9% \/năm
nper 5 năm
pmt -15 tr
fv 0 tr
type 0
pv 722.60060281446 tr

20758

góc trên bên phải màn hình nếu không thấy


o--> hộp thoại đánh dấu tất cả các tùy chọn - ok

nh toán 1 số chỉ tiêu cơ bản

8 17 18 18
11 5 7 7

ok-->hộp thoại

cs confidence level for mean

a nhận xét
X

Mean 13.0416666666667
Standard Error 2.10630451734947
Median 9.5
Mode 5
Standard Deviation 10.3187426208508
Sample Variance 106.476449275362
Kurtosis 2.51242963155276
Skewness 1.43992458693946
Range 43
Minimum 2
Maximum 45
Sum 313
Count 24
Confidence Level(95,0% 4.35722286967499

ồi quy tuyến tính biểu thị liên hệ giữa biến đầu ra phụ thuộc Y và các biến đầu vào độc lập X1,X2,….Xn

ạng tự do ( hệ số chặn)
khối lượng hàng hóa X1,X2 ( TẤN) như sau

YÊU CẦU : xây dựng mô hình quy hồi tuyến tính biểu thị liên hệ giữa Y và X1.X2 .Tính Y tại dự báo tại(35;2
Vào Data/Data Analysis/ Regression/OK---> Hộp thoại
Đưa địa chỉ cột dữ liệu Y vào Input Y Range
Đưa địa chỉ cột dữ liệu X1 X2 vào Input X Range
Đánh dấu Label ; Confidence Level
Chọn Output Range + địa chỉ ô, OK
Căn cứ vào bảng kết quar thu được đư ẩ nhận xét
Viết phương trình hồi quy.
Thay giá trị cảu X vào để Y dự báo
%: Y cso tương quan rất chặt chẽ với X1.X2
được 99.10%

F lý thuyết
gnificance F Fin V

mức ý nghĩa)

Upper 95% Lower 95,0% Upper 95,0%


114.581522472091 108.60140917548 114.581522472091
1.31272690493953 -2.006523823154 1.31272690493953
4.96798593042366 0.436202137533662 4.96798593042366

tự như nhau, tuy nhiên trong lĩnh vực KTXH thường sử dụng lệnh Anova Single Factor ( Phân tích Anova 1 y

Yêu cầu : Phân tích phương sai và so sánh năng suất của 4 giống lúa
Nêu giả thuyết H0: Các phương sai không khác biệt
Nêu giả thuyết H1 : các phương sai không khác biệt

Sử dụng lệnh Anova Single Factor như sau


Vào Data/Data Analysis/Anova Single Facor/Ok--> Hộp thoại
Đưa địa chỉ của tất cả các cột dữ liệu vào Input Range đánh dấu Label
Chọn Output Range + địa chỉ ô, OK
So sánh : nếu F thực tế <= F lý thuyết : chấp nhận H0, bác bỏ H1: Các phương sai không khác biệt
Nếu F thực tế > F lý thuyết : chấp nhận H1 bác bỏ H0 : Các phương sai có khác biệt
Khi đó dựa bảng 1

0 : Các phương sai có khác biệt

sai nhỏ nhất--> ổn đinh nhất


hương sai lớn nhất --> biến dộng nhiều nhất

rong KTXH thường hay sử dụng lệnh thứ 1


Sample For mean/OK --> HỘP THOẠI

ỏ H1 : Hai trung bình không khác biệt


c bỏ H0: Hai trung bình cso khác biệt
TB2; T start <0 --> TB1<TB2
ết / đối thiết

Ta có giá trị tuyệt đối của T thực tế > Trị tuyệt đối của T lý thuyết 2 đuôi
Chấp nhận H1 bác bỏ H0 : Hai trung bihf có khác biệt
Do T start >0-->TB1>TB2 Tức là
Trọng lượng trung bình đàn heo có sử dụng hoocmon cao hơn đàn heo đối ch
a) Sử dụng hàm cơ sở dữ liệu thích hợp để tính tổng doanh thu của cả 2 cửa hàng CH1 và Ch3
b) Lập bảng thống kê trung bình doanh thu dòng theo mặt hàng cột theo cửa hàng

Doanh thu Cửa hàng


CH1
CH3

Mặt hàng Mặt hàng


Gạo Bia rượu

507 507
theo mặt hàng

Field bên phải

i 'Column'

hiện như sau


n hàm --> OK
ng như sau

ệu đồng nữa ?

8.5% /năm
5 năm
-10 trđ
0 trđ
0
744.424 trđ
/năm
năm
trđ
trđ

trđ
25 27 45
5 3 2
nhận xét
giá trị trung bình = 13.04
sai số chuẩn= 2.11
trung vị = 9.5: Số phần tử<9.5 bằng số phần tử >9.5
Mốt = 5 : Có nhiều số hạng bằng 5 nhất trong 24 số hạng.
Độ lệch chuẩn = 10,32, từ đố tính được dộ biến thiên =10,32/13

Độ bất đối xứng của đường phân bố dữ liệu , do nằm trong (-2.2;2.2) nên gần với phân phố
chênh lệch giữa giá trị mẫu nhỏ nhất với lớn nhất
Gía trị mẫu nhỏ nhất =2
Gía trị mẫu lớn nhất =45
Tổng các số hạng
số quan sát ( dung lượng mẫu ) n =24

độc lập X1,X2,….Xn

.Tính Y tại dự báo tại(35;25)


actor ( Phân tích Anova 1 yếu tố)
không khác biệt
của T lý thuyết 2 đuôi

mon cao hơn đàn heo đối chứng


H1 và Ch3

Cửa hàng
CH2
nên gần với phân phối chuẩn

You might also like