Professional Documents
Culture Documents
Tuan 27
Tuan 27
Thứ
Sáng
sáu
Ngày
29/3
Chiều
Từ ngày 25/3,26/3,27/3, 28/3/2024
MỸ THUẬT LỚP 1
Chủ đề 7: CON VẬT YÊU THÍCH
(Tiết 2)
MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
1.Về phẩm chất
Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, tinh thần trách nhiệm ở HS,
cụ thể là:
- Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu trong thực hành, sáng tạo;
- Biết trân trọng, yêu quý động vật, sản phẩm của mình, của bạn,... có ý thức bảo vệ con
vật nuôi và động vật nói chung;
- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét.
2. Về năng lực
Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực đặc thù môn học
- Biết quan sát và nắm được đặc điểm riêng, hình dáng của con vật bằng cách nhìn khái
quát theo dạng hình khối cơ bản;
- Biết thực hành sáng tạo vẽ, cắt, dán, làm sản phẩm thủ công 2D, 3D trong thực hành
sáng tạo.
- Biết trưng bày, mô tả và chia sẻ được cảm nhận về hình, màu và ý định sử dụng sản
phẩm làm ra.
2.2. Năng lực chung
- Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập;
- Biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn trong thực hành, sáng tạo.
*THLM: Chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. ( TNXH)
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét.
- Năng lực tự nhiên: Vận dụng sự hiểu biết về động vật để áp dụng vào các môn học
khác và trong cuộc sống hằng ngày.
PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo luận nhóm,
luyện tập, đánh giá, thiết kế trò chơi.
- Hình thức dạy học: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
Tổ chức các hoạt động dạy học
Nội dung 2: CON VẬT TRONG THIÊN NHIÊN
- HS quan sát video.
- Hs quan sát
- Nêu được một số biểu hiện của tai nạn đuối nước.
- Nhận biết được một số nguyên nhân và hậu quả của tai nạn đuối nước.
- Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh tai nạn đuối nước.
*Lồng ghép YCCĐ:Nhận biết được nguyên nhân và hậu quả của tai nạn đuối nước.
B. Chuẩn bị:
TN&XH: 1A
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
BÀI 26: EM VẬN ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động và khám phá (3-5
phút):
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu
biết đã có của học sinh về hoạt động vận động có
lợi cho sức khoẻ, dẫn dắt vào bài học mới.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh nghe và hát theo - Học sinh nghe, hát theo và trả lời
bài “Con cào cào” (sáng tác: Khánh Vinh). Giáo câu hỏi.
viên nêu câu hỏi: “Muốn khoẻ mạnh thì chúng ta
phải làm gì? Em có tập thể dục hằng ngày
không?”, học sinh trả lời tự do.
- Giáo viên nhận xét chung và dẫn dắt học sinh
vào bài học: “Em vận động và nghỉ ngơi”.
2. Hoạt động hình thành, phát triển năng lực
nhận thức, tìm hiểu (25-27 phút):
2.1. Hoạt động 1. Tìm hiểu về tác hại của thói
quen sinh hoạt không hợp lí (9-10 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được tác hại của
việc vận động và nghỉ ngơi không hợp lí.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan,
Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh tạo thành các nhóm - Học sinh tạo thành các nhóm
đôi, quan sát các tranh 1, 2, 3 trang 108 sách học đôi, quan sát các tranh và hỏi -
sinh, hỏi – đáp cặp đôi theo các câu hỏi gợi ý: Nội đáp cặp đôi.
dung các tranh này vẽ gì? Em có nhận xét gì về
thói quen sinh hoạt của bạn An?
- Giáo viên quan sát các nhóm học sinh hỏi - đáp.
Giáo viên có thể gợi ý để học sinh hỏi và trả lời
nhiều hơn về thói quen sinh hoạt của bạn An
trong tranh. Ví dụ: Bạn An thường học bài đến
mấy giờ? Bạn An thường đi ngủ lúc mấy giờ?
Chuyện gì đã xảy ra với An? Vì sao? - Vài cặp học sinh lên chỉ tranh và
- Giáo viên yêu cầu 2 - 3 cặp học sinh lên chỉ hỏi - đáp trước lớp.
tranh và hỏi - đáp trước lớp. - Học sinh nhận xét và rút ra kết
- Giáo viên và học sinh cùng nhận xét và rút ra luận.
kết luận: Thói quen sinh hoạt không hợp lí sẽ có
hại cho sức khoẻ.
2.2. Hoạt động 2. Ích lợi của hoạt động vận
động và nghỉ ngơi đúng cách (9-10 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được ích lợi của
việc vận động và nghỉ ngơi đúng cách.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành,
trực quan.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh quan sát tranh ở - Học sinh quan sát tranh, thảo
trang 109 sách học sinh, thảo luận nhóm và trả luận nhóm và trả lời: Dậy sớm,
lời câu hỏi: Bác sĩ khuyên bạn An nên vận động tập thể dục, vận động vừa sức,
và nghỉ ngơi như thế nào? Việc làm đó có lợi ích ngủ đúng giờ.
gì cho sức khoẻ của An? - Học sinh chia sẻ ý kiến trước lớp
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chia sẻ ý kiến và nhận xét.
trước lớp và nhận xét. Giáo viên có thể đặt thêm
câu hỏi để mở rộng: “Vận động và nghỉ ngơi - Học sinh nhận xét và rút ra kết
đúng cách còn mang lại lợi ích gì cho chúng ta?” luận.
- Giáo viên và học sinh cùng nhận xét và rút ra
kết luận.
2.3. Hoạt động 3. Liên hệ thực tế (6-7 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh tự liên hệ và nêu được
tác hại/ích lợi của thói quen sinh hoạt của bản
thân.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành,
trực quan.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên nêu câu hỏi: “Em có thói quen sinh - Học sinh thảo
hoạt hằng ngày như thế nào?” và tổ chức cho học luận theo nhóm
sinh thảo luận theo nhóm đôi. đôi.
- Giáo viên mời các nhóm chia sẻ ý kiến trước - Các nhóm chia sẻ ý kiến trước
lớp. Giáo viên và học sinh cùng nhận xét. Giáo lớp.
viên đặt thêm câu hỏi để liên hệ mở rộng: “Thói - Học sinh nhận xét.
quen sinh hoạt đó tốt hay không tốt? Vì sao?” - Học sinh trả lời.
3. Hoạt động tiếp nối sau bài học (2-3 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh về quan sát thói - Học sinh thực hiện theo yêu cầu
quen sinh hoạt của người thân trong gia đình. của giáo viên.
Chuẩn bị tranh vẽ hoặc ảnh chụp một môn thể
thao hoặc hoạt động nghỉ ngơi mà mình thích (để
phục vụ cho tiết học sau).
*******************
TN&XH : 1A
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
BÀI 26: EM VẬN ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI (tiết 2, sách học sinh, trang 110-111)
Giáo viên