Professional Documents
Culture Documents
- Chỉ số acid : là số mg KOH cần thiết để trung hòa các acid tự do trong một gam dầu mỡ.
5. Phân biệt lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL) và lipoprotein tỉ trọng cao (HDL). Trong hai loại
trên, loại nào có lợi, có hại và tại sao?
- LDL (tỉ trọng thấp) là trong đó có 25% protein và 50% cholesterol. Có hại bởi khi LDL tăng
nhiều trong máu dẫn đến lắng đọng cholesterol ở thành mạch máu, gây nên các mảng xơ vữa.
Mảng xơ vữa dần dần gây hẹp hoặc tắc mạch máu, dẫn đến những bệnh lý nguy hiểm đe dọa
tính mạng như nhồi máu cơ tim, đột quỵ,...
- HDL (tỉ trọng cao) là trong đó có 33% protein và 30% cholesterol. Có lợi bởi nó vận chuyển
cholesterol từ máu về gan, vận chuyển cholesterol khỏi các mảng xơ vữa, do vậy, làm giảm nguy
cơ xơ vữa động mạch và biến cố tim mạch nghiêm trọng khác.
6. Cholesterol là gì? Vai trò của cholesterol.
- Cholesterol là nguyên liệu để tổng hợp nên nhiều chất quan trọng như hormon của các
tuyến thượng thận, sinh dục, thành phần của mật và là steroid.
- Vai trò của cholesterol:
+ Sản xuất các hormon: VD hormon sinh dục ở nam như testosterol và estrogen ở nữ giới.
+ Thành phần tạo mật: để hâp thu các loại vitamin như A, D, E, K và các vitamin tan.
+ Thành phần màng sinh chất trong tất cả tế bào (VD: tế bào hồng cầu) .
+ Tăng cường miễn dịch.
+ Chất chống oxy hóa: giúp vết thương nhanh lành
Chương 3: Protein
Câu 1: Định nghĩa protein? Cấu tạo và chức năng của protein.
- Protein là một phân tử sinh học lớn được tạo thành từ nhiều amino acid được liên kết bởi
các liên kết peptide. Có 20 amino acid phổ biến tạo nên protein
- Cấu tạo:
+ > 50 amino acid => protein
+ Chia làm 2 loại: protein cấu trúc và protein chức năng
+ Được chia thành các cấu trúc bậc sau:
o + Bậc 1: Do các aa nối nhau bằng LK peptide.
Trình tự aa: Từ đầu amin đến đầu carboxyl.
Quyết định hình dạng lập thể và tính chất protein.
o + Bậc 2: Do các chuỗi polypeptide xoắn lại, LK hidro đóng vai trò quan trọng
o + Bậc 3: Do chứa polypeptide xoắn cuộn, gập khúc (cấu trúc 3 chiều) với sự tham
gia của LK disulfur
Quyết định hoạt tính và chức năng của protein
o + Bậc 4: Do cấu trúc bậc 3 kết hợp lại thành 1 phân tử
Tạo cấu hình không gian thích hợp để protein thực hiện chức năng sinh lý.
- Chức năng của protein:
+ Cấu trúc: 2 protein cấu trúc quan trọng là collagen (ở thực vật) và keratin (ở động vật: da,
xương, tóc, móng tay)
+ Xúc tác: hầu hết các phản ứng diễn ra trong các SV sống được xúc tác bởi protein, gọi là
enzyme. Nếu k có enzyme, phản ứng diễn ra chậm đến mức vô dụng
+ Sự chuyển động: sự co và giãn cơ liên quan đến mọi chuyển động mà chúng ta tạo nên.
Cơ bắp tạo thành từ các phân tử protein gọi là myosin và actin
+ Vận chuyển: VD hemoglobin vận chuyển O2 từ phổi đến tế bào và CO2 từ tế bào đến
phổi. Các protein khác vận chuyển các phân tử qua màng tế bào
+ Hormones: nhiều protein là hormone, bao gồm insulin, erythropoietin và hormone tăng
trưởng của người.
+ Bảo vệ: sản xuất kháng thể chống lại protein ngoại lai hay một số chất lạ khác (kháng
nguyên). Chức năng đông máu của fibrinogen.
+ Dự trữ: một số protein dự trữ vật liệu như cách tinh bột và glycogen dự trữ năng lượng
+ Sự điều chỉnh: Một số protein không chỉ kiểm soát sự biểu hiện của gen, do đó điều
chỉnh loại protein được tổng hợp trong một tế bào cụ thể, mà còn ra lệnh khi quá trình sản xuất
đó diễn ra.
Câu 2: Dạng tồn tại các amino acid trong môi trường trung tính, acid và base. Tính chất vật lý
và hóa học của amino.
Tính chât vật lý: Các amino axit là các chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước vì
chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử), nhiệt độ nóng chảy cao (vì là hợp chất
ion).
Tính chất hóa học: + Tính chất axit – bazơ của dung dịch amino axit
+ Phản ứng este hóa
+ Phản ứng của nhóm NH2 với HNO2
+ Phản ứng trùng ngưng
Câu 3: Hãy nêu rõ cấu tạo của protein, các liên kết hóa học trong phân tử protein. Trong
những liên kết trên, liên kết nào bền và kém bền với nhiệt. Sự phá vỡ các liên kết trên có ảnh
hưởng như thế nào đến cấu trúc và chức năng của protein.
- Protein là một hợp chất đa polymer mà monomer là các amino acid liên kết với nhau bằng
các liên kết peptide.
- Protein có cấu trúc 4 bậc
⦁ Bậc 1: Là chuỗi các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide
⦁ Bậc 2: Các chuỗi peptide xoắn alpha hoặc gấp nếp beta nhờ các liên kết Hydro nội ptử,
trong đó ctrúc xoắn alpha có LK Hydro song song với trục xoắn, ctrúc gấp nếp beta có LK
Hydro vuông góc với trục.
⦁ Bậc 3: cấu trúc không gian của 1 chuỗi peptide. Các ctrúc bậc 2 bđổi thành ctrúc lập thể
nhờ các LK cộng hóa trị (cầu nối disulfide), LK Hydro, LK ion, tương tác kỵ nước.
⦁ Bậc 4: cấu trúc không gian của 2 hay nhiều ctrúc bậc 3 trở lên liên kết với nhau nhờ các LK
yếu như LK Hydro, …
+ LK bền: LK CHT, LK ion
+ LK kém bền: LK Hydro, tương tác kỵ nước, tĩnh điện
=>Phá vỡ LK yếu như LK Hydro làm protein bị mất cấu hình không gian, pro trở về c trúc
bậc 1 là chuỗi peptide nên protein bị mất chức năng.
Câu 4: Phân loại amino acid? Thế nào là amino acid thiết yếu, không thiết yếu, thiếu yếu có
điều kiện; hãy liệt kê. Các nguồn cung cấp amino acid thiếu yếu.
- Amino acid phân làm 4 loại là:
+ Phân cực nhưng không tích điện
+ Không phân cực
+ Tính acid
+ Tính base
- Amino acid thiết yếu là amino acid mà cơ thể không tạo ra các axit amin này mà tiếp nhận
thông qua chế độ ăn uống và nó cực kỳ quan trọng. Giúp cơ thể thực hiện các quá trình khác
nhau như xây dựng cơ bắp và điều chỉnh khả năng miễn dịch. Và nó không thế thiếu trong cơ
thể nếu thiếu thì sẽ xảy ra các rối loạn hay các bệnh lý.
- Amino acid không thiết yếu cũng giống như amino acid thiết yếu chỉ khác là nó không bắt
buộc phải có , nếu thiếu cũng không gây ra các rối loạn hay bệnh lý.
- Amino acid thiết yếu có điều kiện là amino acid được cơ thể tổng hợp nhưng do cá thể đó
không tổng hợp đủ được chúng nên phải cần lấy từ bên ngoài bổ sung.
Trong sơ đồ đơn giản này về con đường dị hóa phổ biến, một cái phễu tưởng tượng đại diện cho những gì
xảy ra trong tế bào. (a) Các con đường dị hóa đa dạng thả sản phẩm của chúng vào phễu của con đường dị
hóa chung, hầu hết ở dạng các đoạn C2 (Phần 27.4). (Nguồn gốc của các mảnh C4 sẽ được trình bày trong
Phần 28.9.) (B) Bánh xe quay của chu trình axit xitric sẽ phá vỡ các phân tử này thêm nữa. (c) Các
nguyên tử cacbon được giải phóng dưới dạng CO2, và (d) các nguyên tử hydro và điện tử được thu nhận
bởi các hợp chất đặc biệt như NAD+ và FAD. (e) Sau đó, NADH và FADH2 bị khử chảy xuống thành
phễu, nơi các điện tử được vận chuyển bên trong thành của thân và các ion H+ bị đẩy ra bên ngoài. (f)
Trong động lực quay trở lại của chúng, các ion H+ tạo thành chất mang năng lượng ATP. Khi quay trở lại
bên trong, chúng kết hợp với oxy lấy các electron và tạo ra nước.
CHUỖI VẬN CHUYỂN ĐIỆN TỬ VÀ PROTON H+
Các coenzyme khử NADH và FADH là sản phẩm cuối cùng của chu trình axit citric.
Chúng mang các ion hydro và electron và do đó, có khả năng tạo ra năng lượng khi chúng kết
hợp với oxy để tạo thành nước: 4H+ + 4e- + O2 -> 2h2O + ẻnergy, phản ứng đều được nhúng vào
màng trong của ty thể.
Trình tự của các hệ thống enzyme mang electron bắt đầu với phức I. Phức chất lớn nhất,
nó chứa khoảng 40 tiểu đơn vị, trong đó có flavoprotein và một số cụm FeS. Coenzyme Q có liên
quan đến phức hợp I, làm oxy hóa NADH được tạo ra trong chu trình axit citric và khử CoQ:
NADH + H+ + CoQ = NAD+ +CoQH2
Một số năng lượng được giải phóng trong phản ứng này được sử dụng để di chuyển 2H
qua màng. CoQ hòa tan trong lipit và có thể di chuyển ngang trong màng.
Tổ hợp II cũng xúc tác cho việc chuyển electron đến CoQ. Nguồn gốc của các electron là
từ FADH 2. Phản ứng cuối cùng là : FADH2 +CoQ = FAD + CoQH2. Tuy nhiên, năng lượng của
phản ứng này không đủ để bơm hai proton qua màng.
Phức hợp III chuyển các electron từ CoQH sang cytochrom c. phức hợp màng tích hợp
chứa 11 tiểu đơn vị, bao gồm cụm cytochrom b, cytochrom c và FeS.
Phức hợp III có hai kênh thông qua đó các ion H được bơm từ CoQH vào không gian liên
màng. Vì mỗi cytochrom c chỉ có thể nhận một electron, nên cần có hai đơn vị cytochrom c
Phức hợp IV, được gọi là cytochrom oxydase, chứa 13 tiểu đơn vị quan trọng nhất là
cytochrom a, một heme gắn đồng ở trung tâm.
Trong quá trình này, hai ion H nữa được bơm ra khỏi chất nền và vào không gian liên màng. Lần
bơm cuối cùng này vào không gian liên màng tạo ra tổng cộng sáu ion H1 trên mỗi NADH 1 H
và bốn ion H1 trên mỗi phân tử FADH2.
TÍNH TOÁN NĂNG LƯỢNG ATP
Do đó, tổng số phân tử ATP được sản xuất trên mỗi C2
Mỗi đoạn C2 đi vào chu trình tạo ra 12 phân tử ATP và sử dụng hết hai phân tử O. Những
phân tử này sẽ giải phóng năng lượng của chúng khi chúng được chuyển đổi thành ADP.
1. Cấu tạo của AMP, ADP và ATP. Sự giống nhau và điểm khác biệt giữa chúng.
adenosine monophosphate (AMP), adenosine diphosphate (ADP), và adenosine triphosphate
(ATP)
Cả ba phân tử này chứa adenine dị vòng và đường D-ribose được nối với nhau bằng liên
kết b-N-glycosidic, tạo thành adenosine.
AMP, ADP và ATP đều chứa adenosine kết nối với các nhóm phosphate.
Sự khác biệt duy nhất giữa ba phân tử là số lượng nhóm phosphate.
ATP chứa ba phosphate.liên kết một este phosphoric và hai anhydrid photphoric. Trong cả
ba phân tử, phosphate đầu tiên được gắn vào ribose bằng liên kết este photphoric.
Công thức hóa học của ba loại ATP
Một liên kết anhydride phosphoric chứa nhiều năng lượng hóa học (7,3 kcal / mol) so với
liên kết este phosphoric (3,4 kcal / mol). Do đó, khi ATP và ADP bị thủy phân để tạo ra ion
photphat (Hình 19.5), chúng giải phóng nhiều năng lượng trên mỗi nhóm phốt phát hơn so với
AMP. Khi một nhóm phốt phát bị thủy phân từ mỗi nhóm, năng suất sau đây thu được: AMP 5
3,4 kcal / mol; ADP 5 7,3 kcal / mol; ATP 5 7,3 kcal / mol.
ATP giải phóng nhiều năng lượng nhất và AMP giải phóng ít năng lượng nhất khi mỗi
nhóm từ bỏ một nhóm phốt phát. Đặc tính này làm cho ATP trở thành một hợp chất rất hữu ích
để lưu trữ và giải phóng năng lượng. Năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa thực phẩm
được lưu trữ dưới dạng ATP.
Hình 27.8 Chu trình axit xitric (Krebs). Các bước đã đánh số được giải thích chi tiết trong văn bản. [Hans Krebs
(1900–1981), người đoạt giải Nobel năm 1953, đã thiết lập mối quan hệ giữa các thành phần khác nhau của chu trình.]
Hình 27.10 Sơ đồ của chuỗi vận chuyển electron và H+ và sự phosphoryl hóa tiếp theo. Các quá trình kết hợp còn
được gọi là quá trình phosphoryl hóa oxy hóa.
Gluconeogenesis Pyruvate
Axit béo và
Leucine và
steroid
lysine
PEP
Pyruvate
Oxaloacetate Citrate
NADH và FADH 2
(giảm năng lượng Isocitrate Isocitrate
Aspartate Malate Malate
cho quá trình sản
xuất ATP hiếu khí) α-Ketoglutarate α-Ketoglutarate
Fumaralate
Cytosol
ALA
Proline, arginine
và glutamine
Ty thể Màng trong ty thể
Porphyrins
Hình 29.6 Tóm tắt về quá trình đồng hóa cho thấy vai trò của con đường trao đổi chất trung tâm. Lưu ý
rằng carbohydrate, lipid và axit amin đều xuất hiện dưới dạng sản phẩm. (OAA là oxaloacetate; ALA là chất
phụ của succinyl CoA; TA là quá trình chuyển hóa; →→→ là một con đường có nhiều bước.)
244 | P a g e