You are on page 1of 13

MÔN 3: ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC

Câu 1: Đánh giá giáo dục người ta đánh giá cái gì? ở Việt Nam đánh giá trường ĐH
ntn?

1. Đánh giá (Evaluation)

Đánh giá là quá trình thu thập thông tin, chứng cứ về đối tượng cần đánh giá và
đưa ra những phán xét, nhận định về mức độ đạt được theo các thang đo hoặc các tiêu chí
đã được đưa ra trong các tiêu chuẩn hay chuẩn mực. Đánh giá có thể là đánh giá định
lượng (quantitative) dựa vào các con số hoặc định tính (qualitative) dựa vào các ý kiến và
giá trị.

Theo GS Trầ n Bá Hoà nh “Đánh giá là quá trình hình thành những nhận định, phán
đoán về kết quả của công việc dựa vào việc phân tích những thông tin thu được, đối chiếu
với những mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải
thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc “

Đá nh giá là sự phá n xét trên cơ sở đo lườ ng, kiểm tra, bao giờ cũ ng đi liền vớ i kiểm
tra. Trong đá nh giá , ngoà i sự đo lườ ng mộ t cá ch khá ch quan dự a trên kiểm tra (hay trắ c
nghiệm), cò n có ý kiến bình luậ n, nhậ n xét, phê phá n mang tính chủ quan để tiến tớ i sự
phá n xét. Theo Tự điển Giá o dụ c họ c –NXB Tự điểm Bá ch khoa 2001 thuậ t ngữ đá nh giá
kết quả họ c tậ p đượ c định nghĩa như sau: “ Xác định mức độ nắm được kiến thức, kỹ
năng, kỹ xảo của học sinh so với yêu cầu của chương trình đề ra “

Đá nh giá hoạ t độ ng có chủ thể ta đá nh giá :

- Đá nh chủ thể
- Đá nh giá cù ng cấ p
- Đá nh giá đồ ng đẳ ng

CHỦ THỂ ĐÁ NH GÍA HAY ĐỐ I TƯỢ NG ĐÁ NH GIÁ

Đố i tượ ng đá nh giá là tấ t cả cá c sự vậ t, hiện tượ ng, tù y và o mụ c tiêu đá nh giá . Đố i


tượ ng đá nh giá nó i chung là sả n phẩ m, đá nh giá con ngườ i, đá nh giá sả n phẩ m vậ t
chấ t, sả n phẩ m tinh thầ n, phương phá p tạ o ra sả n phẩ m…. Do vậ y, ta có thể thấ y đố i
tượ ng củ a đá nh giá trong giá o dụ c là : chấ t lượ ng giá o dụ c, Sinh viên, Cá c mụ c tiêu
củ a CT đà o tạ o , Đầ u ra củ a chương trình và đá nh giá , Cơ cấ u nộ i dung đà o tạ o chuyên
mô n , Giả ng viên, Cơ sở hạ tầ ng ( thiết bị, phò ng thí nghiệm..), Nguồ n tà i chính và hỗ
trợ củ a nhà trườ ng…..

2. Ở Việt Nam đánh giá trường ĐH dựa trên những tiêu chí nào?
Theo quyết định củ a bộ trưở ng bộ GD&ĐT đã ký số 65/ 2007/ QĐ- BGD ĐT ngà y
01/11/2007 về việcban hà nh quy định tiêu chuẩ n đá nh giá chấ t lượ ng giá o dụ c
trườ ng đạ i họ c. Thì ở Vn đá nh giá trườ ng đạ i họ c sẽ dự a trên nhữ ng tiêu chí sau:

2.1. Tiêu chuẩn 1: sứ mạng và mục tiêu của trường đại học

 Sứ mạng

Cá c minh chứ ng có thể sử dụ ng cho tiêu chí nà y:

- Quy chế củ a nhà trườ ng


- Website trườ ng
- Kế hoạ ch chiến lượ c và cá c chính sá ch ngắ n hạ n củ a nhà trườ ng
- Kế hoạ ch chiến lượ c và cá c chính sá ch dà i hạ n củ a nhà trườ ng
- Kế hoạ ch chiến lượ c phá t triển KT XH củ a địa phương

 Mục tiêu của trường Đại học được xác định phù hợp với mục tiêu đào tạo trình
độ ĐH quy định tại Luật GD và sứ mạng tuyên bố của nhà trườn: dược định kỳ
rà soát, bổ sung, điều chỉnh và được triển khai thực hiện

Cá c minh chứ ng có thể sử dụ ng cho tiêu chí nà y:

- Kế hoạ ch chiến lượ c củ a nhà trườ ng


- Kế hoạ ch và nhiệm vụ hà ng nă m củ a nhà trườ ng
- Kế hoạ ch chiến lượ c củ a khoa/ trườ ng thà nh viên
- Cá c tuyên bố về chương trình họ c/ chương trình đà o tạ o

2.2. Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý

 Cơ cấu tổ chức của nhà trường đại học được thực hiện theo quy định của điều
lệ trường đại hoc và được cụ thể hó trong quy chế về tổ chức và hoạt động của
nhà trường

Cá c minh chứ ng có thể sử dụ ng cho tiêu chí nà y:

- Cơ cấ u tổ c hứ c, quy chế và quy định củ a nhà trườ ng


- Cơ cấ u và danh sá ch nhâ n sự củ a nhà trườ ng
- Kế hoạ ch quả n lý và chiến lượ c củ a nhà trườ ng
- Kế hoạ ch hằ ng nă m, bả n miêu tả cá c chứ c vụ và trá ch nhiệm củ a từ ng bộ phậ n
trong tổ chứ c nhà trườ ng
 Có hệ thống văn bản để tổ chức quản lý 1 cách có hiệu quả các hoạt động của
nhà trường

Cá c minh chứ ng có thể sử dụ ng cho tiêu chí nà y:


- Cá c quy định, sá ch hướ ng dẫ n củ a nhà trườ ng về quy chế tổ chứ c
- Sá ch hướ ng dẫ n và cá c quy định về chấ t lượ ng
- Cá c quy định về chấ t lượ ng quả n lý
- Hệ thố ng tà i liệu củ a trườ ng về đà o tạ o nhâ n sự , nghiên cứ u, tà i chính, hướ ng dã n
sinh viên, thanh tra và cá c lĩnh vự c khá c
- Web củ a trườ ng

 Chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận, cán bộ quản lý, giảng
viên và nhân viên được phân định rõ ràng

Cá c minh chứ ng có thể sử dụ ng cho tiêu chí nà y:

- Cá c quy chế, QĐ củ a nhà trườ ng


- Hợ p đồ ng lao độ ng cá nhâ n
- Cá c tà i liệu có liên quan đến cá c tổ chứ c và cá c thay đổ i về tổ chứ c ở nhà trườ ng
- Cá c quy định về quả n lý nhâ n sự củ a nhà trườ ng
- Cá c tà i liệu có liên quan đến trá chnhiệm củ a cá c khoa/ GV trong việc thự c hiện
cá c chính sá ch củ a nhà trườ ng

 Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể trong trường học ĐH hoạt động hiệu quả
và hằng năm được đánh giá tốt các hoạt động của tổ chức Đảng và các tổ chức
đoàn thể thực hiện theo quy định của PL
 Có tổ chức đảm bảo chất lượng GD ĐH, bao gồm trung tâm hoặc bộ phận
chuyên trách: có đội ngũ cán bộ có năng lực để triển khai các hoạt động đánh
giá nhằm duy trì nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường

2.3. Tiêu chuẩn 3: chương trình GD

 CTGD của trường ĐH được xây dựng trên cơ sở CT khung của Bộ GD& ĐT ban
hành. CTGD được xây dựng vs sự tham gia của các giảng viên, cán bộ quản lý, đại
diện của các tổ chức, hội nghề nghiệp và các nhà tuyển dụng lao động theo quy
định
 CTGD có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, cấu trúc hợp lý được thiết kế một cách hệ thống,
đáp ứng yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ năng của đào tạo trình độ ĐH và đáp ứng linh
hoạt nhu cầu nhân lực của thị trường lao động
 CTGD chính quy và GD thường xuyên được thiết kế theo quy định đảm bảo chất
lượng đào tạo
 CTGD được định kỳ bổ sung, điều chỉnh dựa trên cơ sở tham khảo các CT tiên tiến
quốc tế, các ý kiến phản hồi từ các nhà tuyển dụng lao động, người tốt nghiệp, các
tổ chức giáo dục và các tổ chức khác nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực phát
triển KT XH của địa phương và cả nước
 CTGD được thiết kế theo hướng đảm bảo liên thông với các trình độ ĐT và CTGD
khác
 CTGD được định kỳ đánh giá và thực hiện cải tiến chất lượng dựa trên kết quả
đánh giá.

2.4. Tiêu chuẩn 4: Hoạt động ĐT

 Đa dạng hóa các hình thức ĐT, đáp ứng yêu cầu học tập của người học theo quy
định
 Thực hiện công nhận kết quả của người học theo niên chế kết hợp với học phần: có
kế hoạch chuyển quy trình ĐT từ niên chế sang học tĩn chỉ có tính linh hoạt và thích
hợp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người học
 Có KH & Phương Pháp đánh giá hợp lý các hoạt động giảng dạy của GV: Chú trọng
việc triển khai đổi mới phương pháp dạy và học
 Kết quả của người học được thông báo kịp thời, được lưu trữ đầy đủ, chính xác và
an toàn. Văn bằng chứng chỉ được công bố trên trang thông tin điện tử của nhà
trường
 Có kế hoạc đánh giá chất lượng ĐT đối với người học sau khi ra trường và kế
hoạch điều chỉnh hoạt động đào tạo phù hợp vs yêu cầu của XH

2.5. Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên

 Có KH tuyển dụng bồi dưỡng phát triển đội ngũ GV và NV, quy hoạch bổ nhiệm
cán bộ quản lý đáp ứng mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và phù hợp vs điều kiện
 Độ i ngũ cá n bộ quả n lý, giả ng viên và nhâ n viên đượ c đả m bả o cá c quyền dâ n
chủ trong trườ ng đạ i họ c.
 Có chính sách, biện pháp tạo điều kiện cho độ i ngũ cán bộ quản lý và giảng viên
tham gia các hoạt độ ng chuyên mô n, nghiệp vụ ở trong và ngoài nướ c.
 Độ i ngũ cá n bộ quả n lý có phẩ m chấ t đạ o đứ c, nă ng lự c quả n lý chuyên mô n,
nghiệp vụ và hoà n thà nh nhiệm vụ đượ c giao.
 Có đủ số lượ ng giả ng viên để thự c hiện chương trình giá o dụ c và nghiên cứ u
khoa họ c; đạ t đượ c mụ c tiêu củ a chiến lượ c phá t triển giá o dụ c nhằ m giả m tỷ
lệ trung bình sinh viên / giả ng viên.
 Độ i ngũ giả ng viên đả m bả o trình độ chuẩ n đượ c đà o tạ o củ a nhà giá o theo
quy định. Giả ng dạ y theo chuyên mô n đượ c đà o tạ o; đả m bả o cơ cấ u chuyên
mô n và trình độ theo quy định; có trình độ ngoạ i ngữ , tin họ c đá p ứ ng yêu cầ u
về nhiệm vụ đà o tạ o, nghiên cứ u khoa họ c.
 Độ i ngũ giảng viên đượ c đảm bảo cân bằng về kinh nghiệm cô ng tác chuyên mô n
và trẻ hoá củ a độ i ngũ giảng viên theo quy định.
 Độ i ngũ kỹ thuậ t viên, nhâ n viên đủ số lượ ng, có nă ng lự c chuyên mô n và
đượ c định kỳ bồ i dưỡ ng chuyên mô n, nghiệp vụ , phụ c vụ có hiệu quả cho việc
giả ng dạ y, họ c tậ p và nghiên cứ u khoa họ c.
2.6. Tiêu chuẩn 6: Người học
 Ngườ i họ c đượ c hướ ng dẫn đầy đủ về chương trình giáo dụ c, kiểm tra đánh giá
và các quy định trong quy chế đào tạo củ a Bộ Giáo dụ c và Đào tạo.
 Ngườ i họ c đượ c đảm bảo chế độ chính sách xã hộ i, đượ c khám sứ c khoẻ theo
quy định y tế họ c đườ ng; đượ c tạo điều kiện hoạt độ ng, tập luyện văn nghệ, thể
dụ c thể thao và đượ c đảm bảo an toàn trong khuô n viên củ a nhà trườ ng.
 Cô ng tá c rèn luyện chính trị, tư tưở ng, đạ o đứ c và lố i số ng cho ngườ i họ c
đượ c thự c hiện có hiệu quả .
 Cô ng tá c Đả ng, đoà n thể có tá c dụ ng tố t trong việc rèn luyện chính trị, tư
tưở ng, đạ o đứ c và lố i số ng cho ngườ i họ c.
 Có cá c biện phá p cụ thể, có tá c dụ ng tích cự c để hỗ trợ việc họ c tậ p và sinh
hoạ t củ a ngườ i họ c.
 Thườ ng xuyên tuyên truyền, giá o dụ c đạ o đứ c, lố i số ng là nh mạ nh, tinh thầ n
trá ch nhiệm, tô n trọ ng luậ t phá p, chủ trương, đườ ng lố i, chính sá ch củ a Đả ng
và Nhà nướ c và cá c nộ i quy củ a nhà trườ ng cho ngườ i họ c.
 Có cá c hoạ t độ ng hỗ trợ hiệu quả nhằ m tă ng tỷ lệ ngườ i tố t nghiệp có việc là m
phù hợ p vớ i ngà nh nghề đà o tạ o.
 Ngườ i họ c có khả nă ng tìm việc là m và tự tạ o việc là m sau khi tố t nghiệp.
Trong nă m đầ u sau khi tố t nghiệp, trên 50% ngườ i tố t nghiệp tìm đượ c việc
là m đú ng ngà nh đượ c đà o tạ o.
 Ngườ i họ c đượ c tham gia đá nh giá chấ t lượ ng giả ng dạ y củ a giả ng viên khi
kết thú c mô n họ c, đượ c tham gia đá nh giá chấ t lượ ng đà o tạ o củ a trườ ng đạ i
họ c trướ c khi tố t nghiệp.
2.7. Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển
giao công nghệ
 Xâ y dự ng và triển khai kế hoạ ch hoạ t độ ng khoa họ c, cô ng nghệ phù hợ p vớ i
sứ mạ ng nghiên cứ u và phá t triển củ a trườ ng đạ i họ c.
 Có cá c đề tà i, dự á n đượ c thự c hiện và nghiệm thu theo kế hoạ ch.
 Số lượ ng bà i bá o đă ng trên cá c tạ p chí chuyên ngà nh trong nướ c và quố c tế
tương ứ ng vớ i số đề tà i nghiên cứ u khoa họ c và phù hợ p vớ i định hướ ng
nghiên cứ u và phá t triển củ a trườ ng đạ i họ c.
 Hoạ t độ ng nghiên cứ u khoa họ c và phá t triển cô ng nghệ củ a trườ ng đạ i họ c có
nhữ ng đó ng gó p mớ i cho khoa họ c, có giá trị ứ ng dụ ng thự c tế để giả i quyết
cá c vấ n đề phá t triển kinh tế - xã hộ i củ a địa phương và cả nướ c.
 Đả m bả o nguồ n thu từ nghiên cứ u khoa họ c và chuyển giao cô ng nghệ khô ng
ít hơn kinh phí củ a trườ ng đạ i họ c dà nh cho cá c hoạ t độ ng nà y.
 Cá c hoạ t độ ng nghiên cứ u khoa họ c và phá t triển cô ng nghệ củ a trườ ng đạ i
họ c gắ n vớ i đà o tạ o, gắ n kết vớ i cá c viện nghiên cứ u khoa họ c, cá c trườ ng đạ i
họ c khá c và cá c doanh nghiệp. Kết quả củ a cá c hoạ t độ ng khoa họ c và cô ng
nghệ đó ng gó p và o phá t triển cá c nguồ n lự c củ a trườ ng.
 Có cá c quy định cụ thể về tiêu chuẩ n nă ng lự c và đạ o đứ c trong cá c hoạ t độ ng
khoa họ c và cô ng nghệ theo quy định; có cá c biện phá p để đả m bả o quyền sở
hữ u trí tuệ.
2.8. Tiêu chuẩn 8: Hoạt động hợp tác quốc tế
 Cá c hoạ t độ ng hợ p tá c quố c tế đượ c thự c hiện theo quy định củ a Nhà nướ c.
 Cá c hoạ t độ ng hợ p tá c quố c tế về đà o tạ o có hiệu quả , thể hiện qua cá c
chương trình hợ p tá c đà o tạ o, trao đổ i họ c thuậ t; cá c chương trình trao đổ i
giả ng viên và ngườ i họ c, cá c hoạ t độ ng tham quan khả o sá t, hỗ trợ , nâ ng cấ p
cơ sở vậ t chấ t, trang thiết bị củ a trườ ng đạ i họ c.
 Cá c hoạ t độ ng hợ p tá c quố c tế về nghiên cứ u khoa họ c có hiệu quả , thể hiện
qua việc thự c hiện dự á n, đề á n hợ p tá c nghiên cứ u khoa họ c, phá t triển cô ng
nghệ, cá c chương trình á p dụ ng kết quả nghiên cứ u khoa họ c và cô ng nghệ
và o thự c tiễn, tổ chứ c hộ i nghị, hộ i thả o khoa họ c chung, cô ng bố cá c cô ng
trình khoa họ c chung.
2.9. Tiêu chuẩn 9: Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác
 Thư viện củ a trườ ng đạ i họ c có đầ y đủ sá ch, giá o trình, tà i liệu tham khả o
tiếng Việt và tiếng nướ c ngoà i đá p ứ ng yêu cầ u sử dụ ng củ a cá n bộ , giả ng viên
và ngườ i họ c. Có thư viện điện tử đượ c nố i mạ ng, phụ c vụ dạ y, họ c và nghiên
cứ u khoa họ c có hiệu quả .
 Có đủ số phò ng họ c, giả ng đườ ng lớ n, phò ng thự c hà nh, thí nghiệm phụ c vụ
cho dạ y, họ c và nghiên cứ u khoa họ c đá p ứ ng yêu cầ u củ a từ ng ngà nh đà o tạ o.
 Có đủ trang thiết bị dạ y và họ c để hỗ trợ cho cá c hoạ t độ ng đà o tạ o và nghiên
cứ u khoa họ c, đượ c đả m bả o về chấ t lượ ng và sử dụ ng có hiệu quả , đá p ứ ng
yêu cầ u củ a cá c ngà nh đang đà o tạ o.
 Cung cấ p đầ y đủ thiết bị tin họ c để hỗ trợ hiệu quả cá c hoạ t độ ng dạ y và họ c,
nghiên cứ u khoa họ c và quả n lý.
 Có đủ diện tích lớ p họ c theo quy định cho việc dạ y và họ c; có ký tú c xá cho
ngườ i họ c, đả m bả o đủ diện tích nhà ở và sinh hoạ t cho sinh viên nộ i trú ; có
trang thiết bị và sâ n bã i cho cá c hoạ t độ ng vă n hoá , nghệ thuậ t, thể dụ c thể
thao theo quy định.
 Có đủ phò ng là m việc cho cá c cá n bộ , giả ng viên và nhâ n viên cơ hữ u theo quy
định.
 Có đủ diện tích sử dụ ng đất theo quy định củ a tiêu chuẩn TCVN 3981-85. Diện
tích mặt bằng tổ ng thể đạt mứ c tố i thiểu theo quy định.
 Có quy hoạ ch tổ ng thể về sử dụ ng và phá t triển cơ sở vậ t chấ t trong kế hoạ ch
chiến lượ c củ a trườ ng.
 Có cá c biện phá p hữ u hiệu bả o vệ tà i sả n, trậ t tự , an toà n cho cá n bộ quả n lý,
giả ng viên, nhâ n viên và ngườ i họ c.
2.10. Tiêu chuẩn 10: Tài chính và quản lý tài chính
 Có nhữ ng giả i phá p và kế hoạ ch tự chủ về tà i chính, tạ o đượ c cá c nguồ n tà i
chính hợ p phá p, đá p ứ ng cá c hoạ t độ ng đà o tạ o, nghiên cứ u khoa họ c và cá c
hoạ t độ ng khá c củ a trườ ng đạ i họ c.
 Cô ng tá c lậ p kế hoạ ch tà i chính và quả n lý tà i chính trong trườ ng đạ i họ c
đượ c chuẩ n hoá , cô ng khai hoá , minh bạ ch và theo quy định.
 Đả m bả o sự phâ n bổ , sử dụ ng tà i chính hợ p lý, minh bạ ch và hiệu quả cho cá c
bộ phậ n và cá c hoạ t độ ng củ a trườ ng đạ i họ c

Câu 2: Ý nghĩa, chức năng kiểm tra đánh giá đối với GD ĐH? đánh giá 1 trường ĐH?
Đánh giá Giảng viên? đánh gia KQ học tập của SV?

1. Ý NGHĨA CỦA VIỆC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

1.1. Đối với SV


Việc kiểm tra và đá nh giá đượ c tiến hà nh thườ ng xuyên, có hệ thố ng sẽ giú p SV:

 Có hiểu biết kịp thờ i nhữ ng thô ng tin “liên hệ ngượ c” bên trong.
 Điều chỉnh hoạ t độ ng họ c tậ p củ a chính mình.

Điều trình bà y trên đượ c thể hiện ở ba mặ t sau:

 Về mặt giáo dưỡng

Việc kiểm tra, đá nh giá giú p cá c em SV thấ y đượ c:

 Tiếp thu bà i họ c ở mứ c độ nà o?
 Cầ n phả i bổ khuyết nhữ ng gì?
 Có cơ hộ i nắ m chắ c nhữ ng yêu cầ u củ a từ ng phầ n trong chương trình họ c tậ p.

 Về mặt phát triển.

Thô ng qua việc kiểm tra, đá nh giá , SV có điều kiện để tiến hà nh cá c hoạ t độ ng trí tuệ
như:

 Ghi nhớ
 Tá i hiện
 Chính xá c hó a
 Khá i quá t hó a
 Hệ thố ng hó a
 Hoà n thiện nhữ ng kĩ nă ng, kĩ xã o vậ n dụ ng tri thứ c đã họ c
 Phá t triển nă ng lự c chú ý
 Phá t triển nă ng lự c tư duy sá ng tạ o.
Như vậ y, nếu việc kiểm tra và đá nh giá đượ c tiến hà nh tố t nó sẽ tạ o điều kiện thuậ n lợ i
cho SV phá t triển nă ng lự c tư duy sá ng tạ o, linh hoạ t vậ n dụ ng kiến thứ c đã họ c giả i
quyết nhữ ng tình huố ng thự c tế.

 Về mặt giáo dục

Kiểm tra, đá nh giá nếu đượ c tổ chứ c tố t sẽ mang ý nghĩa giá o dụ c đá ng kể. Việc kiểm tra,
đá nh giá tạ o điều kiện thuậ n lợ i cho họ c sinh:

 Hình thà nh nhu cầ u, thó i quen tự kiểm tra, đá nh giá , nâ ng cao tinh thầ n trá ch nhiệm
trong họ c tậ p và ý chí vươn tớ i nhữ ng kết quả họ c tậ p ngà y cà ng cao, đềø phò ng và khắ c
phụ c tư tưở ng sai trá i như “trung bình chủ nghĩa”, tư tưở ng đố i phó vớ i thi cử ; nâ ng cao
ý thứ c kỷ luậ t tự giá c, khô ng có thá i độ và hà nh độ ng sai trá i vớ i thi cử .
 Củ ng cố đượ c tính kiên định, lò ng tự tin và o sứ c lự c khả nă ng củ a mình, đề phò ng và
khắ c phụ c đượ c tính ỷ lạ i, tính tự kiêu tự mã n, chủ quan ; phá t huy đượ c tính độ c lậ p
sá ng tạ o, trá nh đượ c chủ nghĩa hình thứ c, má y mó c trong kiểm tra.
 Nâ ng cao ý thứ c tậ p thể, tạ o đượ c dư luậ n là nh mạ nh, đấ u tranh vớ i nhữ ng tư tưở ng sai
trá i trong kiểm tra, đá nh giá , tă ng cườ ng đượ c mố i quan hệ thầ y trò …

Như vậ y chú ng ta có thể khẳ ng định:


Việc kiểm tra, đá nh giá SV có cá c tá c dụ ng đố i vớ i SV như sau:

 Giú p SV phá t hiện và điều chỉnh thự c trạ ng hoạ t độ ng họ c tậ p.


 Củ ng cố và phá t triển trí tuệ cho cá c em.
 Giá o dụ c cho SV mộ t số phẩ m chấ t đạ o đứ c nhấ t định .

1.2. Đối với giảng viên


Việc kiểm tra, đá nh giá SV sẽ giú p cho ngườ i giả ng viên nhữ ng “thô ng tin ngượ c ngoà i” ,
từ đó có sự điều chỉnh hoạ t độ ng dạ y cho phù hợ p. Cụ thể như sau:
- Kiểm tra, đá nh giá , kết hợ p theo dõ i thườ ng xuyên cá c em tạ o điều kiện cho ngườ i
giả ng viên:
Nắ m đượ c cụ thể và tương đố i chính xá c trình độ nă ng lự c củ a từ ng SV trong lớ p do
mình giả ng dạ y hoặ c giá o dụ c, từ đó có nhữ ng biện phá p giú p đỡ thích hợ p, trướ c là đố i
vớ i SV khá giỏ i và SV yếu kém, qua đó mà nă ng cao chấ t lượ ng họ c tậ p chung củ a cả lớ p.
- Kiểm tra, đá nh giá đượ c tiến hà nh tố t sẽ giú p giá o viên nắ m đượ c :

 Trình độ chung củ a cả lớ p hoặ c khố i lớ p


 Nhữ ng SV có tiến bộ rõ rệt hoặ c sa sú t độ t ngộ t.

Qua đó , độ ng viên hoặ c giú p đỡ kịp thờ i cá c em nà y.


- Kiểm tra, đá nh giá tạ o cơ hộ i cho thầ y giá o xem xét có hiệu quả nhữ ng việc là m sau:
 Cả i tiến nộ i dung, phương phá p, hình thứ c tổ chứ c dạ y họ c mà ngườ i gviên đang tiến
hà nh.
 Hoà n thiện việc dạ y họ c củ a mình bằ ng con đườ ng nghiên cứ u khoa họ c giá o dụ c.

1.3. Đối với cán bộ quản lý giáo dục


Kiểm tra, đá nh giá SV sẽ cung cấ p cho cá n bộ quả n lý giá o dụ c cá c cấ p nhữ ng thô ng tin
cầ n thiết về thự c trạ ng dạ y- họ c trong mộ t đơn vị giá o dụ c để có nhữ ng chỉ đạ o kịp thờ i,
uố n nắ n nhữ ng sai lệch nếu có ; khuyến khích, hỗ trợ nhữ ng sá ng kiến hay đả m bả o thự c
hiện tố t mụ c tiêu giá o dụ c.
Qua phầ n trình bà y trên, có thể khẳ ng định: Kiểm tra, đá nh giá SV có ý nghĩa về nhiều
mặ t, trong đó quan trọ ng nhấ t vẫ n là đố i vớ i chính bả n thâ n từ ng em SV
Vì vậy, kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng, vận dụng là một khâu quan
trọng, không thể tách rời trong hoạt động dạy học ở nhà trường.

Đá nh giá chấ t lượ ng dạ y họ c là mộ t vấ n đề luô n đượ c cá c cấ p quả n lý giá o dụ c quan tâ m,


đặ c biệt đá nh giá chấ t lượ ng dạ y họ c, kết quả họ c tậ p củ a SV nó i chung và sinh viên đà o
tạ o ở cá c trườ ng Đạ i họ c và Cao đẳ ng nó i riêng.

Kiểm tra đá nh giá là mộ t bộ phậ n hợ p thà nh khô ng thể thiếu trong quá trình giá o dụ c.
Nó là khâ u cuố i cù ng, đồ ng thờ i khở i đầ u cho mộ t chu trình kín tiếp theo vớ i mộ t chấ t
lượ ng cao hơn.

Nhậ n thứ c đú ng đắ n về vị trí và tầ m quan trọ ng củ a việc kiểm tra đá nh giá , có giả i phá p
khắ c phụ c cá c nhượ c điểm củ a hiện trạ ng đá nh giá nhằ m phả n á nh châ n thự c chấ t lượ ng
và hiệu quả đà o tạ o.

Đá nh giá là mộ t bộ phậ n củ a quá trình giá o dụ c bao gồ m nhiều yếu tố , trong đó yếu tố
chính là mụ c tiêu, kinh nghiệm họ c tậ p và cá c qui trình đá nh giá . Theo Ralph Tyler, nhà
giá o dụ c nổ i tiếng củ a Hoa kỳ “Quá trình đá nh giá chủ yếu là quá trình xá c định mứ c độ
thự c hiện đượ c cá c mụ c tiêu trong chương trình giá o dụ c”

Đá nh giá chấ t lượ ng và hiệu quả dạ y họ c là quá trình thu thậ p và xử lý thô ng tin nhằ m
mụ c đích tạ o cơ sở cho nhữ ng quyết định về mụ c tiêu, chương trình, phương phá p dạ y
họ c, về cá c hoạ t độ ng khá c liên quan đến nhà trườ ng

Dù sử dụ ng cho mụ c đích nà o, đo lườ ng thà nh quả họ c tậ p cầ n đượ c hiểu như đo lườ ng


mứ c độ đạ t đến cá c mụ c tiêu giả ng dạ y. Vì vậ y nộ i dung củ a cấ u trú c củ a mộ t bà i trắ c
nghiệm phả i đượ c đặ t trên cơ sở cá c mụ c tiêu giả ng dạ y. Cố nhiên mộ t bà i trắ c nghiệm
bằ ng giấ y bú t khô ng thể đo lườ ng hết tấ t cả cá c mụ c tiêu. Có nhữ ng mụ c tiêu cầ n đượ c
khả o sá t bằ ng cá c phương tiện khá c, ngoà i trắ c nghiệm. Ở đâ y ta chỉ nó i đến cá c mụ c
tiêu có thể đo lườ ng đượ c. Nhưng có thể đo lườ ng đượ c, cá c mụ c tiêu ấ y phả i đượ c định
nghĩa rõ rà ng, và mứ c độ thà nh quả đạ t đượ c cũ ng cầ n phả i đượ c xá c định
Mộ t bà i trắ c nghiệm nhằ m đo lườ ng thà nh quả họ c tậ p thì cá c phá t biểu mụ c tiêu liên
quan đến SV, đến sự họ c tậ p củ a chú ng, chứ khô ng phả i đườ ng hướ ng hoạ t độ ng hay
phương cá ch củ a thầ y giá o

Muố n khả o sá t thà nh quả họ c tậ p củ a SV trong mộ t phầ n nà o kiến thứ c nà o đó , ta phả i


qui định mứ c độ kiến thứ c nà o mà chú ng phả i có và có thể có , trên cơ sở đó ta có thể
khả o sá t chú ng đượ c.

Cá c mụ c tiêu giả ng dạ y khô ng thể là nhữ ng mụ c tiêu “chung chung” mà trá i lạ i phả i đượ c
phá t biểu mộ t cá ch rõ rà ng có thể là m că n bả n cho việc đo lườ ng

Mộ t trong nhữ ng mụ c đính củ a đá nh giá :

 Xá c định kết quả theo mụ c tiêu đã đề ra.


 Tạ o điều kiện cho ngườ i dạ y nắ m vữ ng hơn tình hình họ c tậ p củ a sinh viên.
 Cung cấ p thô ng tin phả n hồ i có tá c dụ ng giú p cho giá o viên giả ng dạ y tố t hơn.
 Giú p cho bả n thâ n trong cô ng tá c quả n lý và giả ng dạ y tố t hơn.

Kết quả đá nh giá tạ o cơ sở điều chỉnh, cả i tiến mụ c tiêu nộ i dung chương trình, phương
phá p, kế hoạ ch đà o tạ o nhằ m nâ ng cao hơn chấ t lượ ng và hiện quả củ a quá trình nà y.

Đá nh giá cô ng tá c tổ chứ c, quả n lí đà o tạ o. Theo Trầ n Bá Hoà nh: Kiểm tra đá nh giá SV
cung cấ p cho cá n bộ quả n lý giá o dụ c nhữ ng thô ng tin cơ bả n về thự c trạ ng dạ y và họ c,
để có nhữ ng chỉ đạ o kịp thờ i nhằ m thự c hiện tố t cá c mụ c tiêu giá o dụ c.

2. Chức năng của kiểm tra, đánh giá

Chức năng kiểm tra là chức năng cơ bản và đặc trưng, thể hiện ở chỗ phá t hiện tình
trạ ng nhậ n biết kiến thứ c đã họ c, mứ c độ hiểu và á p dụ ng kiến thứ c đó , vậ n dụ ng linh
hoạ t và o tình huố ng mớ i củ a sinh viên. Mặ t khá c, thể hiện phương tiện kiểm tra và cá c
phương phá p dạ y họ c củ a giá o viên. Từ đó xem xét xá c định nộ i dung và phương phá p
dạ y họ c tiếp theo mộ t cá ch phù hợ p. Đồ ng thờ i việc xem xét kết quả củ a kiểm tra, đá nh
giá cũ ng cho phép đề xuấ t định hướ ng điều chỉnh nhữ ng sai só t, phá t huy nhữ ng kết quả
trong cả i tiến hoạ t độ ng dạ y họ c vớ i cá c phầ n kiến thứ c đã dạ y.

Chức năng dạy học củ a kiểm tra, đá nh giá thể hiện có tá c dụ ng có ích cho ngườ i họ c
cũ ng như ngườ i dạ y trong việc thự c hiện nhiệm vụ giả ng dạ y. Cá c bà i trắ c nghiệm giao
cho sinh viên nếu đượ c soạ n thả o mộ t cá ch cô ng phu có thể đượ c xem như mộ t cá ch
diễn đạ t cá c mụ c tiêu dạ y họ c cụ thể đố i vớ i cá c kiến thứ c, kỹ nă ng nhấ t định. Nó có tá c
dụ ng định hướ ng hoạ t độ ng họ c tậ p tích cự c chủ độ ng củ a sinh viên.

Việc xem xét thả o luậ n cá c câ u hỏ i trắ c nghiệm mộ t cá ch nghiêm tú c, có thể xem như
mộ t phương phá p dạ y họ c tích cự c giú p ngườ i họ c chiếm lĩnh kiến thứ c mộ t cá ch tích
cự c, đồ ng thờ i giú p cho ngườ i dạ y kịp thờ i bổ sung điều chỉnh hoạ t độ ng dạ y cho có hiệu
quả .

Chức năng xác nhận thành tích họ c tậ p, hiệu quả dạ y họ c. Việc kiểm tra đá nh giá trình
độ kỹ nă ng đò i hỏ i phả i soạ n thả o nộ i dung cá c bà i trắ c nghiệm và cá c tiêu chí đá nh giá ,
că n cứ mụ c tiêu dạ y họ c cụ thể đã xá c định cho từ ng kiến thứ c kỹ nă ng. Cá c bà i kiểm tra
nà y có thể sử dụ ng để nghiên cứ u đá nh giá mụ c tiêu dạ y họ c và hiệu quả củ a phương
phá p dạ y họ c.

Ba chứ c nă ng trên luô n luô n quan hệ chặ t chẽ vớ i nhau. Tuy nhiên, tuỳ và o đố i tượ ng
hình thứ c, phương phá p đá nh giá mà mộ t chứ c nă ng nà o đó có thể sẽ trộ i hơn.

Theo GS Trầ n Bá Hoà nh trong dạ y họ c có 3 chứ c nă ng:

 Chứ c nă ng Sư phạ m: Là m sá ng tỏ thự c trạ ng, định hướ ng điều chỉnh hoạ t độ ng
họ c và dạ y.
 Chứ c nă ng xã hộ i: Cô ng khai hoá kết quả họ c tậ p củ a mỗ i SV
 Chứ c nă ng khoa họ c: nhậ n định chính xá c về mộ t mặ t nà o đó trong thự c trạ ng
dạ y họ c, về hiệu quả thự c nghiệm mộ t sá ng kiến nà o đó trong dạ y họ c.

Tuỳ mụ c đích đá nh giá mà mộ t hay và i chứ c nă ng nà o đó sẽ đượ c đặ t lên hà ng đầ u.

3. Các tiêu chí đánh giá giảng viên

Mộ t trong nhữ ng luậ n điểm quan trọ ng nhấ t củ a việc đá nh giá chấ t lượ ng giá o
dụ c đạ i họ c nó i chung và đá nh giá giả ng viên nó i riêng đó là đá nh giá như thế nà o?
Có nhữ ng cơ sở khoa họ c gì để đá nh giá ?
Kết quả đá nh giá giả ng viên về giả ng dạ y, nghiên cứ u khoa họ c, và hoạ t độ ng phụ c vụ
xã hộ i là nhữ ng cơ sở để cá c nhà quả n lý đá nh giá nă ng lự c toà n diện củ a mộ t
giả ng viên và đó cũ ng là cơ sở để đề bạ t, điều chỉnh lương hay phong hà m, họ c hà m

Đánh giá GV ta có 2 mức độ


3.1. Đánh giá đội ngũ giảng viên của 1 trường
+ Đá nh giá độ i ngũ : Số lượ ng giả ng viên: tỷ lệ GV/SV, tỷ lệ thà nh tự u SV tố t nghiệp/ GV.
Tỷ lệ GV tham gia NCKH. Đá nh giá số lượ ng tiết dạ y củ a GV/ 1 nă m họ c.
+ Đá nh giá cơ cấ u độ i ngũ : tỷ lệ họ c hà m, hoc vị GS TS/ tổ ng số SV, Tỷ lệ họ c hà m, họ c vị
GS TS/ tổ ng số bộ mô n, thâ m niên củ a độ i ngũ giả ng viên, tuổ i đờ i, cơ cấ u giớ i tính
( nam/ nữ )
+ Đá nh giá chấ t lượ ng GV: thà nh tự u nghiên cứ u, thà nh tự u đà o tạ o, đá nh giá bằ ng uy
tín chuyên mô n củ a độ i ngũ GV trong nghà nh, trong nướ c và trên trườ ng quố c tế
+ Đá nh giá truyền thố ng lịch sử củ a nhà trườ ng và sự đó ng gó p củ a nhà trườ ng đố i vớ i
xã hộ i, xã hộ i đá nh giá sả n phả m đầ o tạ o hằ ng nă m.

3.2. Đánh giá 1 GV cụ thể


Trong lĩnh vực giảng dạy
- Tiêu chí 1: thành tích trong giảng dạy
Nhữ ng ấ n phẩ m giá o dụ c như phả n biện cá c bà i bá o củ a đồ ng nghiệp, tham gia viết sá ch,
xâ y dự ng bà i giả ng qua bă ng điã , video
Trình bà y bá o cá o về lĩnh vự c giá o dụ c: trình bà y bá o cá o GD tạ i cá c hộ i nghị quố c tế, bá o
cá o viên cho cá c hộ i nghị
Số lượ ng cá c giả i thưở ng Gd đượ c nhậ n kể cả trong và ngoà i nướ c
- TC2: số lượng và chất lượng giảng dạy
Luô n có nhữ ng sang kiến đổ i mớ i trong giả ng dạ y, thể hiện ở việc á p dụ ng cá c kỹ
nă ng mớ i và o giả ng dạ y, sử dụ ng cá c phương pahsp kiểm tra đá nh giá mớ i phù hợ p
vs trình độ củ a sinh viên. Tham gia tích cự c và o chương trình bồ i dưỡ ng phá t triển
chuyên mô n, tham gia giả ng dạ y hệ sau đạ i họ c, tham gia hướ ng dẫ n luậ n vă n luậ n á n
cho họ c viên cao họ c, nghiên cứ u sinh
Tham gia và o việc xâ y dự ng và phá t triển casc chương trinh đà o tạ o, có ý tìm kiếm hỗ
trợ từ cá c chuyên gia để khô ng ngừ ng nâ ng cao trình độ giả ng dạ y
- TC3: Hiệu quả trong giảng dạy
Thiết kế và trình bà y bà i giả ng phù hợ p vớ i trình độ kiến thứ c củ a Svc ho mỗ i mô n họ c
Cung cấ p cho sinh viên kiến thú c mớ i cậ p nhậ t. Tạ o điều kiện để Sv phá t huy tính sá ng
tạ o
Có khả nă ng dạ y đượ c nhiều mô n họ c ở nhữ ng mứ c đọ khá c nhau
Tham gia tích cự c và o cá c hoạ t độ ng lien quan đến giả ng dạ y như tư vấ n cho SV trong
việc lự a chọ n cá c mô n họ c
- Tham gia vào đánh giávà phát triển chương trình đào tạo, tài liệu học tập
 Lĩnh vực nghiên cứu khoa học
- Cá c cô ng trình khoa họ c đa đượ c cô ng bố
- Số lượ ng sá ch và tà i liệu tham khả o đượ c xuấ t bả n/ sử dụ ng
- tham gia và o cá c hoạ t độ ng nghiên cứ u KH
- tham gia cá c hộ i nghị/ hộ i thả o
 Lĩnh vực thứ 3: phục vụ xã hội/ cộng đồng
- Tham gia đó ng gó p để phá t triển nhà trườ ng và cộ ng đồ ng
- Tham gia và o cá c hộ i đồ ng chuyên mô n
- Phụ c vụ xã hộ i/ cộ ng đồ ng
Nó i tó m lạ i, đá nh giá giả ng viên là việc là m khô ng đơn giả n, tuy nhiên để cô ng việc nà y
có ý nghĩa cho việc thú c đẩ y sự vươn lên củ a mỗ i giả ng viên thì mỗ i nhà trườ ng đạ i họ c
că n cứ và o sứ mạ ng, nhiệm vụ cụ thể củ a trườ ng mình thiết kế, xâ y dự ng 1 hệ thố ng cá c
tiêu chí liên quan đá nh giá toà n diện cá c hoạ t độ ng củ a GV là 1 vấ n đề quan trọ ng và cầ n
là m ngay.
4. Đánh giá kết quả học tập của SV
Nhằ m dá nh giá xem SV có đạ t đượ c mụ c tiêu họ c tậ p hay khô ng? Ta có 3 mụ c tiêu đá nh
giá như sau:
4.1. Mục tiêu 1: Sv có nắm được kiến thức của môn học hay không?
- Thế nà o là nắ m đượ c kiến thứ c: SV nắ m đượ ckiến thứ c thể hiện ở 6 mứ c độ nhậ n
thứ c sau đâ y:
- 1 Nhớ , 2 hiểu, 3 vậ n dụ ng, á p dụ ng và o thự c tế, 4 phâ n tích mở rộ ng vấ n đề sâ u
hơn toà n diện hơn, 5 nhậ n xét vấ n đề, nêu quan điểm riêng, 6 tổ ng hợ p tấ t cả
nhữ ng điều để nhữ ng điều đã họ c tá i cấ u trú c, biến thà nh kiến thứ c riêng
4.2. Mục tiêu 2: Hình thành được hệ thống kỹ năng
- Biến kiến thứ c, kỹ nă ng thà nh củ a mình là ngườ i có nă ng lự c
- Kỹ nă ng: là khả nă ng là m dượ c việc trên cơ sở có kiến thứ c và luyện tậ p
- Ký nă ng có 5 mứ c độ
Bắ t chướ c, là m theo trí nhớ , lien kết cá c thao tá c, cá c cá ch thứ c khá c nhau để đạ t đượ c:
Thà nh thạ o và cuố i cù ng là mứ c độ SÁ ng tạ o
4.3. Mục tiêu 3: hình thành thái độ tích với công việc vs cuộc sống
GD con ngườ i qua mứ c độ : Nhậ n thứ c – Thá i Độ - Hà nh vi Thá i độ rấ t quan trọ ng
quyết định trự c tiếp là độ ng lự c quyết đinh 70% sự thà nh cô ng củ a mỗ i con
ngườ i
Thá i độ bao giờ cũ ng mang tính cả m xú c, trừ u tượ ng là cá ch thể hiện hà nh xử củ a
chủ thể trong cuộ c số ng. Thá i độ đượ c hình thà nh qua họ c tậ p, qua rèn luyện
cuộ c số ng, tự mỗ i ngườ i rú t ra cho mình kinh nghiệm trong cuộ c số ng. Thá i độ có
2 loạ i: tiêu cự c và tích cự c.
Dạ y SV thá i độ tích cự c về:
- Họ c tậ p: nghiêm tú c, tự chủ , sang tạ o, chố ng lạ i nạ n quay cop
- KHoa họ c: trâ n trọ ng, tin tưở ng, trung thự c
- Cô ng việc, chuyên mô n, nghề nghiệp: yeu nghề
- Đấ t nướ c, TQ: long yêu nướ c
- Nhâ n loạ i, thiên nhiên, MT

Thá i độ cũ ng phá t triển từ thấ p đên cao: 5 mứ c độ phá t triển

- Tiếp thu
- Phả n ứ ng tứ c thì
- Tự suy nghĩ, xá c định giá trị
- Quyết định, thự c hiện 1 giá trị
- Chủ thể hó a

You might also like