Professional Documents
Culture Documents
Danh Gia Trong Giao Dc Cau Hi on Tp
Danh Gia Trong Giao Dc Cau Hi on Tp
Câu 1: Đánh giá giáo dục người ta đánh giá cái gì? ở Việt Nam đánh giá trường ĐH
ntn?
Đánh giá là quá trình thu thập thông tin, chứng cứ về đối tượng cần đánh giá và
đưa ra những phán xét, nhận định về mức độ đạt được theo các thang đo hoặc các tiêu chí
đã được đưa ra trong các tiêu chuẩn hay chuẩn mực. Đánh giá có thể là đánh giá định
lượng (quantitative) dựa vào các con số hoặc định tính (qualitative) dựa vào các ý kiến và
giá trị.
Theo GS Trầ n Bá Hoà nh “Đánh giá là quá trình hình thành những nhận định, phán
đoán về kết quả của công việc dựa vào việc phân tích những thông tin thu được, đối chiếu
với những mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải
thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc “
Đá nh giá là sự phá n xét trên cơ sở đo lườ ng, kiểm tra, bao giờ cũ ng đi liền vớ i kiểm
tra. Trong đá nh giá , ngoà i sự đo lườ ng mộ t cá ch khá ch quan dự a trên kiểm tra (hay trắ c
nghiệm), cò n có ý kiến bình luậ n, nhậ n xét, phê phá n mang tính chủ quan để tiến tớ i sự
phá n xét. Theo Tự điển Giá o dụ c họ c –NXB Tự điểm Bá ch khoa 2001 thuậ t ngữ đá nh giá
kết quả họ c tậ p đượ c định nghĩa như sau: “ Xác định mức độ nắm được kiến thức, kỹ
năng, kỹ xảo của học sinh so với yêu cầu của chương trình đề ra “
- Đá nh chủ thể
- Đá nh giá cù ng cấ p
- Đá nh giá đồ ng đẳ ng
2. Ở Việt Nam đánh giá trường ĐH dựa trên những tiêu chí nào?
Theo quyết định củ a bộ trưở ng bộ GD&ĐT đã ký số 65/ 2007/ QĐ- BGD ĐT ngà y
01/11/2007 về việcban hà nh quy định tiêu chuẩ n đá nh giá chấ t lượ ng giá o dụ c
trườ ng đạ i họ c. Thì ở Vn đá nh giá trườ ng đạ i họ c sẽ dự a trên nhữ ng tiêu chí sau:
2.1. Tiêu chuẩn 1: sứ mạng và mục tiêu của trường đại học
Sứ mạng
Mục tiêu của trường Đại học được xác định phù hợp với mục tiêu đào tạo trình
độ ĐH quy định tại Luật GD và sứ mạng tuyên bố của nhà trườn: dược định kỳ
rà soát, bổ sung, điều chỉnh và được triển khai thực hiện
Cơ cấu tổ chức của nhà trường đại học được thực hiện theo quy định của điều
lệ trường đại hoc và được cụ thể hó trong quy chế về tổ chức và hoạt động của
nhà trường
Chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận, cán bộ quản lý, giảng
viên và nhân viên được phân định rõ ràng
Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể trong trường học ĐH hoạt động hiệu quả
và hằng năm được đánh giá tốt các hoạt động của tổ chức Đảng và các tổ chức
đoàn thể thực hiện theo quy định của PL
Có tổ chức đảm bảo chất lượng GD ĐH, bao gồm trung tâm hoặc bộ phận
chuyên trách: có đội ngũ cán bộ có năng lực để triển khai các hoạt động đánh
giá nhằm duy trì nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường
CTGD của trường ĐH được xây dựng trên cơ sở CT khung của Bộ GD& ĐT ban
hành. CTGD được xây dựng vs sự tham gia của các giảng viên, cán bộ quản lý, đại
diện của các tổ chức, hội nghề nghiệp và các nhà tuyển dụng lao động theo quy
định
CTGD có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, cấu trúc hợp lý được thiết kế một cách hệ thống,
đáp ứng yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ năng của đào tạo trình độ ĐH và đáp ứng linh
hoạt nhu cầu nhân lực của thị trường lao động
CTGD chính quy và GD thường xuyên được thiết kế theo quy định đảm bảo chất
lượng đào tạo
CTGD được định kỳ bổ sung, điều chỉnh dựa trên cơ sở tham khảo các CT tiên tiến
quốc tế, các ý kiến phản hồi từ các nhà tuyển dụng lao động, người tốt nghiệp, các
tổ chức giáo dục và các tổ chức khác nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực phát
triển KT XH của địa phương và cả nước
CTGD được thiết kế theo hướng đảm bảo liên thông với các trình độ ĐT và CTGD
khác
CTGD được định kỳ đánh giá và thực hiện cải tiến chất lượng dựa trên kết quả
đánh giá.
Đa dạng hóa các hình thức ĐT, đáp ứng yêu cầu học tập của người học theo quy
định
Thực hiện công nhận kết quả của người học theo niên chế kết hợp với học phần: có
kế hoạch chuyển quy trình ĐT từ niên chế sang học tĩn chỉ có tính linh hoạt và thích
hợp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người học
Có KH & Phương Pháp đánh giá hợp lý các hoạt động giảng dạy của GV: Chú trọng
việc triển khai đổi mới phương pháp dạy và học
Kết quả của người học được thông báo kịp thời, được lưu trữ đầy đủ, chính xác và
an toàn. Văn bằng chứng chỉ được công bố trên trang thông tin điện tử của nhà
trường
Có kế hoạc đánh giá chất lượng ĐT đối với người học sau khi ra trường và kế
hoạch điều chỉnh hoạt động đào tạo phù hợp vs yêu cầu của XH
2.5. Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên
Có KH tuyển dụng bồi dưỡng phát triển đội ngũ GV và NV, quy hoạch bổ nhiệm
cán bộ quản lý đáp ứng mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và phù hợp vs điều kiện
Độ i ngũ cá n bộ quả n lý, giả ng viên và nhâ n viên đượ c đả m bả o cá c quyền dâ n
chủ trong trườ ng đạ i họ c.
Có chính sách, biện pháp tạo điều kiện cho độ i ngũ cán bộ quản lý và giảng viên
tham gia các hoạt độ ng chuyên mô n, nghiệp vụ ở trong và ngoài nướ c.
Độ i ngũ cá n bộ quả n lý có phẩ m chấ t đạ o đứ c, nă ng lự c quả n lý chuyên mô n,
nghiệp vụ và hoà n thà nh nhiệm vụ đượ c giao.
Có đủ số lượ ng giả ng viên để thự c hiện chương trình giá o dụ c và nghiên cứ u
khoa họ c; đạ t đượ c mụ c tiêu củ a chiến lượ c phá t triển giá o dụ c nhằ m giả m tỷ
lệ trung bình sinh viên / giả ng viên.
Độ i ngũ giả ng viên đả m bả o trình độ chuẩ n đượ c đà o tạ o củ a nhà giá o theo
quy định. Giả ng dạ y theo chuyên mô n đượ c đà o tạ o; đả m bả o cơ cấ u chuyên
mô n và trình độ theo quy định; có trình độ ngoạ i ngữ , tin họ c đá p ứ ng yêu cầ u
về nhiệm vụ đà o tạ o, nghiên cứ u khoa họ c.
Độ i ngũ giảng viên đượ c đảm bảo cân bằng về kinh nghiệm cô ng tác chuyên mô n
và trẻ hoá củ a độ i ngũ giảng viên theo quy định.
Độ i ngũ kỹ thuậ t viên, nhâ n viên đủ số lượ ng, có nă ng lự c chuyên mô n và
đượ c định kỳ bồ i dưỡ ng chuyên mô n, nghiệp vụ , phụ c vụ có hiệu quả cho việc
giả ng dạ y, họ c tậ p và nghiên cứ u khoa họ c.
2.6. Tiêu chuẩn 6: Người học
Ngườ i họ c đượ c hướ ng dẫn đầy đủ về chương trình giáo dụ c, kiểm tra đánh giá
và các quy định trong quy chế đào tạo củ a Bộ Giáo dụ c và Đào tạo.
Ngườ i họ c đượ c đảm bảo chế độ chính sách xã hộ i, đượ c khám sứ c khoẻ theo
quy định y tế họ c đườ ng; đượ c tạo điều kiện hoạt độ ng, tập luyện văn nghệ, thể
dụ c thể thao và đượ c đảm bảo an toàn trong khuô n viên củ a nhà trườ ng.
Cô ng tá c rèn luyện chính trị, tư tưở ng, đạ o đứ c và lố i số ng cho ngườ i họ c
đượ c thự c hiện có hiệu quả .
Cô ng tá c Đả ng, đoà n thể có tá c dụ ng tố t trong việc rèn luyện chính trị, tư
tưở ng, đạ o đứ c và lố i số ng cho ngườ i họ c.
Có cá c biện phá p cụ thể, có tá c dụ ng tích cự c để hỗ trợ việc họ c tậ p và sinh
hoạ t củ a ngườ i họ c.
Thườ ng xuyên tuyên truyền, giá o dụ c đạ o đứ c, lố i số ng là nh mạ nh, tinh thầ n
trá ch nhiệm, tô n trọ ng luậ t phá p, chủ trương, đườ ng lố i, chính sá ch củ a Đả ng
và Nhà nướ c và cá c nộ i quy củ a nhà trườ ng cho ngườ i họ c.
Có cá c hoạ t độ ng hỗ trợ hiệu quả nhằ m tă ng tỷ lệ ngườ i tố t nghiệp có việc là m
phù hợ p vớ i ngà nh nghề đà o tạ o.
Ngườ i họ c có khả nă ng tìm việc là m và tự tạ o việc là m sau khi tố t nghiệp.
Trong nă m đầ u sau khi tố t nghiệp, trên 50% ngườ i tố t nghiệp tìm đượ c việc
là m đú ng ngà nh đượ c đà o tạ o.
Ngườ i họ c đượ c tham gia đá nh giá chấ t lượ ng giả ng dạ y củ a giả ng viên khi
kết thú c mô n họ c, đượ c tham gia đá nh giá chấ t lượ ng đà o tạ o củ a trườ ng đạ i
họ c trướ c khi tố t nghiệp.
2.7. Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển
giao công nghệ
Xâ y dự ng và triển khai kế hoạ ch hoạ t độ ng khoa họ c, cô ng nghệ phù hợ p vớ i
sứ mạ ng nghiên cứ u và phá t triển củ a trườ ng đạ i họ c.
Có cá c đề tà i, dự á n đượ c thự c hiện và nghiệm thu theo kế hoạ ch.
Số lượ ng bà i bá o đă ng trên cá c tạ p chí chuyên ngà nh trong nướ c và quố c tế
tương ứ ng vớ i số đề tà i nghiên cứ u khoa họ c và phù hợ p vớ i định hướ ng
nghiên cứ u và phá t triển củ a trườ ng đạ i họ c.
Hoạ t độ ng nghiên cứ u khoa họ c và phá t triển cô ng nghệ củ a trườ ng đạ i họ c có
nhữ ng đó ng gó p mớ i cho khoa họ c, có giá trị ứ ng dụ ng thự c tế để giả i quyết
cá c vấ n đề phá t triển kinh tế - xã hộ i củ a địa phương và cả nướ c.
Đả m bả o nguồ n thu từ nghiên cứ u khoa họ c và chuyển giao cô ng nghệ khô ng
ít hơn kinh phí củ a trườ ng đạ i họ c dà nh cho cá c hoạ t độ ng nà y.
Cá c hoạ t độ ng nghiên cứ u khoa họ c và phá t triển cô ng nghệ củ a trườ ng đạ i
họ c gắ n vớ i đà o tạ o, gắ n kết vớ i cá c viện nghiên cứ u khoa họ c, cá c trườ ng đạ i
họ c khá c và cá c doanh nghiệp. Kết quả củ a cá c hoạ t độ ng khoa họ c và cô ng
nghệ đó ng gó p và o phá t triển cá c nguồ n lự c củ a trườ ng.
Có cá c quy định cụ thể về tiêu chuẩ n nă ng lự c và đạ o đứ c trong cá c hoạ t độ ng
khoa họ c và cô ng nghệ theo quy định; có cá c biện phá p để đả m bả o quyền sở
hữ u trí tuệ.
2.8. Tiêu chuẩn 8: Hoạt động hợp tác quốc tế
Cá c hoạ t độ ng hợ p tá c quố c tế đượ c thự c hiện theo quy định củ a Nhà nướ c.
Cá c hoạ t độ ng hợ p tá c quố c tế về đà o tạ o có hiệu quả , thể hiện qua cá c
chương trình hợ p tá c đà o tạ o, trao đổ i họ c thuậ t; cá c chương trình trao đổ i
giả ng viên và ngườ i họ c, cá c hoạ t độ ng tham quan khả o sá t, hỗ trợ , nâ ng cấ p
cơ sở vậ t chấ t, trang thiết bị củ a trườ ng đạ i họ c.
Cá c hoạ t độ ng hợ p tá c quố c tế về nghiên cứ u khoa họ c có hiệu quả , thể hiện
qua việc thự c hiện dự á n, đề á n hợ p tá c nghiên cứ u khoa họ c, phá t triển cô ng
nghệ, cá c chương trình á p dụ ng kết quả nghiên cứ u khoa họ c và cô ng nghệ
và o thự c tiễn, tổ chứ c hộ i nghị, hộ i thả o khoa họ c chung, cô ng bố cá c cô ng
trình khoa họ c chung.
2.9. Tiêu chuẩn 9: Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác
Thư viện củ a trườ ng đạ i họ c có đầ y đủ sá ch, giá o trình, tà i liệu tham khả o
tiếng Việt và tiếng nướ c ngoà i đá p ứ ng yêu cầ u sử dụ ng củ a cá n bộ , giả ng viên
và ngườ i họ c. Có thư viện điện tử đượ c nố i mạ ng, phụ c vụ dạ y, họ c và nghiên
cứ u khoa họ c có hiệu quả .
Có đủ số phò ng họ c, giả ng đườ ng lớ n, phò ng thự c hà nh, thí nghiệm phụ c vụ
cho dạ y, họ c và nghiên cứ u khoa họ c đá p ứ ng yêu cầ u củ a từ ng ngà nh đà o tạ o.
Có đủ trang thiết bị dạ y và họ c để hỗ trợ cho cá c hoạ t độ ng đà o tạ o và nghiên
cứ u khoa họ c, đượ c đả m bả o về chấ t lượ ng và sử dụ ng có hiệu quả , đá p ứ ng
yêu cầ u củ a cá c ngà nh đang đà o tạ o.
Cung cấ p đầ y đủ thiết bị tin họ c để hỗ trợ hiệu quả cá c hoạ t độ ng dạ y và họ c,
nghiên cứ u khoa họ c và quả n lý.
Có đủ diện tích lớ p họ c theo quy định cho việc dạ y và họ c; có ký tú c xá cho
ngườ i họ c, đả m bả o đủ diện tích nhà ở và sinh hoạ t cho sinh viên nộ i trú ; có
trang thiết bị và sâ n bã i cho cá c hoạ t độ ng vă n hoá , nghệ thuậ t, thể dụ c thể
thao theo quy định.
Có đủ phò ng là m việc cho cá c cá n bộ , giả ng viên và nhâ n viên cơ hữ u theo quy
định.
Có đủ diện tích sử dụ ng đất theo quy định củ a tiêu chuẩn TCVN 3981-85. Diện
tích mặt bằng tổ ng thể đạt mứ c tố i thiểu theo quy định.
Có quy hoạ ch tổ ng thể về sử dụ ng và phá t triển cơ sở vậ t chấ t trong kế hoạ ch
chiến lượ c củ a trườ ng.
Có cá c biện phá p hữ u hiệu bả o vệ tà i sả n, trậ t tự , an toà n cho cá n bộ quả n lý,
giả ng viên, nhâ n viên và ngườ i họ c.
2.10. Tiêu chuẩn 10: Tài chính và quản lý tài chính
Có nhữ ng giả i phá p và kế hoạ ch tự chủ về tà i chính, tạ o đượ c cá c nguồ n tà i
chính hợ p phá p, đá p ứ ng cá c hoạ t độ ng đà o tạ o, nghiên cứ u khoa họ c và cá c
hoạ t độ ng khá c củ a trườ ng đạ i họ c.
Cô ng tá c lậ p kế hoạ ch tà i chính và quả n lý tà i chính trong trườ ng đạ i họ c
đượ c chuẩ n hoá , cô ng khai hoá , minh bạ ch và theo quy định.
Đả m bả o sự phâ n bổ , sử dụ ng tà i chính hợ p lý, minh bạ ch và hiệu quả cho cá c
bộ phậ n và cá c hoạ t độ ng củ a trườ ng đạ i họ c
Câu 2: Ý nghĩa, chức năng kiểm tra đánh giá đối với GD ĐH? đánh giá 1 trường ĐH?
Đánh giá Giảng viên? đánh gia KQ học tập của SV?
Có hiểu biết kịp thờ i nhữ ng thô ng tin “liên hệ ngượ c” bên trong.
Điều chỉnh hoạ t độ ng họ c tậ p củ a chính mình.
Tiếp thu bà i họ c ở mứ c độ nà o?
Cầ n phả i bổ khuyết nhữ ng gì?
Có cơ hộ i nắ m chắ c nhữ ng yêu cầ u củ a từ ng phầ n trong chương trình họ c tậ p.
Thô ng qua việc kiểm tra, đá nh giá , SV có điều kiện để tiến hà nh cá c hoạ t độ ng trí tuệ
như:
Ghi nhớ
Tá i hiện
Chính xá c hó a
Khá i quá t hó a
Hệ thố ng hó a
Hoà n thiện nhữ ng kĩ nă ng, kĩ xã o vậ n dụ ng tri thứ c đã họ c
Phá t triển nă ng lự c chú ý
Phá t triển nă ng lự c tư duy sá ng tạ o.
Như vậ y, nếu việc kiểm tra và đá nh giá đượ c tiến hà nh tố t nó sẽ tạ o điều kiện thuậ n lợ i
cho SV phá t triển nă ng lự c tư duy sá ng tạ o, linh hoạ t vậ n dụ ng kiến thứ c đã họ c giả i
quyết nhữ ng tình huố ng thự c tế.
Kiểm tra, đá nh giá nếu đượ c tổ chứ c tố t sẽ mang ý nghĩa giá o dụ c đá ng kể. Việc kiểm tra,
đá nh giá tạ o điều kiện thuậ n lợ i cho họ c sinh:
Hình thà nh nhu cầ u, thó i quen tự kiểm tra, đá nh giá , nâ ng cao tinh thầ n trá ch nhiệm
trong họ c tậ p và ý chí vươn tớ i nhữ ng kết quả họ c tậ p ngà y cà ng cao, đềø phò ng và khắ c
phụ c tư tưở ng sai trá i như “trung bình chủ nghĩa”, tư tưở ng đố i phó vớ i thi cử ; nâ ng cao
ý thứ c kỷ luậ t tự giá c, khô ng có thá i độ và hà nh độ ng sai trá i vớ i thi cử .
Củ ng cố đượ c tính kiên định, lò ng tự tin và o sứ c lự c khả nă ng củ a mình, đề phò ng và
khắ c phụ c đượ c tính ỷ lạ i, tính tự kiêu tự mã n, chủ quan ; phá t huy đượ c tính độ c lậ p
sá ng tạ o, trá nh đượ c chủ nghĩa hình thứ c, má y mó c trong kiểm tra.
Nâ ng cao ý thứ c tậ p thể, tạ o đượ c dư luậ n là nh mạ nh, đấ u tranh vớ i nhữ ng tư tưở ng sai
trá i trong kiểm tra, đá nh giá , tă ng cườ ng đượ c mố i quan hệ thầ y trò …
Kiểm tra đá nh giá là mộ t bộ phậ n hợ p thà nh khô ng thể thiếu trong quá trình giá o dụ c.
Nó là khâ u cuố i cù ng, đồ ng thờ i khở i đầ u cho mộ t chu trình kín tiếp theo vớ i mộ t chấ t
lượ ng cao hơn.
Nhậ n thứ c đú ng đắ n về vị trí và tầ m quan trọ ng củ a việc kiểm tra đá nh giá , có giả i phá p
khắ c phụ c cá c nhượ c điểm củ a hiện trạ ng đá nh giá nhằ m phả n á nh châ n thự c chấ t lượ ng
và hiệu quả đà o tạ o.
Đá nh giá là mộ t bộ phậ n củ a quá trình giá o dụ c bao gồ m nhiều yếu tố , trong đó yếu tố
chính là mụ c tiêu, kinh nghiệm họ c tậ p và cá c qui trình đá nh giá . Theo Ralph Tyler, nhà
giá o dụ c nổ i tiếng củ a Hoa kỳ “Quá trình đá nh giá chủ yếu là quá trình xá c định mứ c độ
thự c hiện đượ c cá c mụ c tiêu trong chương trình giá o dụ c”
Đá nh giá chấ t lượ ng và hiệu quả dạ y họ c là quá trình thu thậ p và xử lý thô ng tin nhằ m
mụ c đích tạ o cơ sở cho nhữ ng quyết định về mụ c tiêu, chương trình, phương phá p dạ y
họ c, về cá c hoạ t độ ng khá c liên quan đến nhà trườ ng
Cá c mụ c tiêu giả ng dạ y khô ng thể là nhữ ng mụ c tiêu “chung chung” mà trá i lạ i phả i đượ c
phá t biểu mộ t cá ch rõ rà ng có thể là m că n bả n cho việc đo lườ ng
Kết quả đá nh giá tạ o cơ sở điều chỉnh, cả i tiến mụ c tiêu nộ i dung chương trình, phương
phá p, kế hoạ ch đà o tạ o nhằ m nâ ng cao hơn chấ t lượ ng và hiện quả củ a quá trình nà y.
Đá nh giá cô ng tá c tổ chứ c, quả n lí đà o tạ o. Theo Trầ n Bá Hoà nh: Kiểm tra đá nh giá SV
cung cấ p cho cá n bộ quả n lý giá o dụ c nhữ ng thô ng tin cơ bả n về thự c trạ ng dạ y và họ c,
để có nhữ ng chỉ đạ o kịp thờ i nhằ m thự c hiện tố t cá c mụ c tiêu giá o dụ c.
Chức năng kiểm tra là chức năng cơ bản và đặc trưng, thể hiện ở chỗ phá t hiện tình
trạ ng nhậ n biết kiến thứ c đã họ c, mứ c độ hiểu và á p dụ ng kiến thứ c đó , vậ n dụ ng linh
hoạ t và o tình huố ng mớ i củ a sinh viên. Mặ t khá c, thể hiện phương tiện kiểm tra và cá c
phương phá p dạ y họ c củ a giá o viên. Từ đó xem xét xá c định nộ i dung và phương phá p
dạ y họ c tiếp theo mộ t cá ch phù hợ p. Đồ ng thờ i việc xem xét kết quả củ a kiểm tra, đá nh
giá cũ ng cho phép đề xuấ t định hướ ng điều chỉnh nhữ ng sai só t, phá t huy nhữ ng kết quả
trong cả i tiến hoạ t độ ng dạ y họ c vớ i cá c phầ n kiến thứ c đã dạ y.
Chức năng dạy học củ a kiểm tra, đá nh giá thể hiện có tá c dụ ng có ích cho ngườ i họ c
cũ ng như ngườ i dạ y trong việc thự c hiện nhiệm vụ giả ng dạ y. Cá c bà i trắ c nghiệm giao
cho sinh viên nếu đượ c soạ n thả o mộ t cá ch cô ng phu có thể đượ c xem như mộ t cá ch
diễn đạ t cá c mụ c tiêu dạ y họ c cụ thể đố i vớ i cá c kiến thứ c, kỹ nă ng nhấ t định. Nó có tá c
dụ ng định hướ ng hoạ t độ ng họ c tậ p tích cự c chủ độ ng củ a sinh viên.
Việc xem xét thả o luậ n cá c câ u hỏ i trắ c nghiệm mộ t cá ch nghiêm tú c, có thể xem như
mộ t phương phá p dạ y họ c tích cự c giú p ngườ i họ c chiếm lĩnh kiến thứ c mộ t cá ch tích
cự c, đồ ng thờ i giú p cho ngườ i dạ y kịp thờ i bổ sung điều chỉnh hoạ t độ ng dạ y cho có hiệu
quả .
Chức năng xác nhận thành tích họ c tậ p, hiệu quả dạ y họ c. Việc kiểm tra đá nh giá trình
độ kỹ nă ng đò i hỏ i phả i soạ n thả o nộ i dung cá c bà i trắ c nghiệm và cá c tiêu chí đá nh giá ,
că n cứ mụ c tiêu dạ y họ c cụ thể đã xá c định cho từ ng kiến thứ c kỹ nă ng. Cá c bà i kiểm tra
nà y có thể sử dụ ng để nghiên cứ u đá nh giá mụ c tiêu dạ y họ c và hiệu quả củ a phương
phá p dạ y họ c.
Ba chứ c nă ng trên luô n luô n quan hệ chặ t chẽ vớ i nhau. Tuy nhiên, tuỳ và o đố i tượ ng
hình thứ c, phương phá p đá nh giá mà mộ t chứ c nă ng nà o đó có thể sẽ trộ i hơn.
Chứ c nă ng Sư phạ m: Là m sá ng tỏ thự c trạ ng, định hướ ng điều chỉnh hoạ t độ ng
họ c và dạ y.
Chứ c nă ng xã hộ i: Cô ng khai hoá kết quả họ c tậ p củ a mỗ i SV
Chứ c nă ng khoa họ c: nhậ n định chính xá c về mộ t mặ t nà o đó trong thự c trạ ng
dạ y họ c, về hiệu quả thự c nghiệm mộ t sá ng kiến nà o đó trong dạ y họ c.
Mộ t trong nhữ ng luậ n điểm quan trọ ng nhấ t củ a việc đá nh giá chấ t lượ ng giá o
dụ c đạ i họ c nó i chung và đá nh giá giả ng viên nó i riêng đó là đá nh giá như thế nà o?
Có nhữ ng cơ sở khoa họ c gì để đá nh giá ?
Kết quả đá nh giá giả ng viên về giả ng dạ y, nghiên cứ u khoa họ c, và hoạ t độ ng phụ c vụ
xã hộ i là nhữ ng cơ sở để cá c nhà quả n lý đá nh giá nă ng lự c toà n diện củ a mộ t
giả ng viên và đó cũ ng là cơ sở để đề bạ t, điều chỉnh lương hay phong hà m, họ c hà m
- Tiếp thu
- Phả n ứ ng tứ c thì
- Tự suy nghĩ, xá c định giá trị
- Quyết định, thự c hiện 1 giá trị
- Chủ thể hó a