You are on page 1of 9

HSK3

Bài 20:
20.1 TỪ VỰNG
Đoạn 1:
城市 chéng shì dt thành phố
如果 rúguǒ liên nếu

认为 rèn wéi dgt cho rằng

Đoạn 2:
皮鞋 píxié dt giày da
帽子 màozi dt mũ, nón
长 zhǎng đgt trưởng thành, lớn lên
可爱 kě'ài tt đáng yêu, dễ thương
米 mǐ dt mét
公斤 gōngjīn dt kilogram
鼻子 bízi dt mũi
头发 tóufǎ dt tóc

Đoạn 3:
tôi lề Fāxiàn đgt Phát hiện
护照 hùzhào dt Hộ chiếu
起飞 qǐfēi đgt Cất cánh (máy bay)
饲机 sìjī dt Tài xế

Đoạn 4:
关系 Guānxì dt Quan hệ
别人 biérén dt Người khác
词语 cíyǔ dt Từ ngữ

Bổ sung
皮鞋 Píxié dt Giày da
城市 chéngshì dt Thành phố
帽子 màozi dt Cái mũ, cái nón
鼻子 bízi dt Cái mũi
刷牙 shuāyá Đgt ly hợp Chải răng
头发 tóufǎ dtl tóc
我的牙 Wǒ de yá Răng của tôi
白白 Bái bái tt Trắng trẻo

20.2 ĐOẠN HỘI THOẠI:


20.2.1 在公司 TRONG CÔNG TY
/Zài gōngsī/
小丽: /xiǎo lì/:: Tiểu Cương
周明: / Zhōumíng/: Châu Minh

Wǒ bù xǐhuān yīzhí zhù zài tóng yīgè chéngshì, xiǎng qù qítā chéngshì kàn
小丽: 我 不 喜欢 一直 住 在 同 一个 城市, 想 去 其他 城市 看
Tôi không thích liên tục sống ở cùng một thành phố, muốn đi thành phố
khác xem một chút
yī kàn.
一看。

Wǒ niánqīng de shíhòu yě zhème xiǎng, dànshì nà shíhòu méiyǒu qián,


周明: 我 年轻 的 时候 也 这么 想, 但是 那 时候 没有 钱,
tôi khi trẻ tuổi cũng muốn như vậy nhưng khi đó không có tiền,

yǒu qián, rúguǒ, jiù qùle.


有 钱, 如果, 就 去了。
Nếu có tiền, thì đi rồi

Nà nín xiànzài wèishéme bù qù?


小丽: 那 您 现在 为什么 不去?
Vậy ngài bây giờ tại sao không đi?

Xiànzài qián bùshì wèntíle, zhǔyào shi méiyǒu shíjiān


周明: 现在 钱 不是 问题了,主 要 是 没有 时间。
Bây giờ tiền không là vấn đề rồi, chủ yếu là không có thời gian

Wǒ rènwéi xiànzài nín yǒu shíjiān yě bù huì chūqù wán er.


小丽: 我 认为 现在 您 有 时间 也 不 会 出去 玩儿。
Tôi cho rằng ngài bây giờ có thời gian cũng không sẽ không đi ra ngoài
chơi

Nǐ shuō dé duì, wǒ xiànzài lèi dé xiàle bān jiù xiǎng shuìjiào.


周明: 你 说 得 对, 我 现在 累 得下了 班 就 想 睡觉。
Bạn nói một cách đúng tôi bây giờ mệt đến nổi tan làm rồi thì muốn ngủ
16.2.2 在同事家 TẠI NHÀ ĐỒNG NGHIỆP
/Zài tóngshì jiā/

同事: /Tóngshì/: đồng nghiệp


小丽: /xiǎo lì/: Ma ri a

Xièxiè nǐmen lái kàn wǒ nǚ'ér. Nǐ sòng de xiǎo píxié hé xiǎo màozi zhēn
同事: 谢谢 你们 来 看 我女儿. 你 送 的 小 皮鞋 和 小 帽子 真
Cám ơn các bạn tới thăm con gái của tôi. Cái mũ nhỏ và đôi giày da nhỏ
mà bạn tặng thật đẹp
piàoliang!
漂亮!

Bié kèqì, nǐ nǚ'ér zhǎng dé báibái de, pàng pàng de, zhēn kě'ài! Xiànzài duō
小丽: 别 客气, 你 女儿 长 得 白白 的, 胖 胖 的, 真 可爱! 现在 多
Con gái bạn lớn lên một cách trắng trẻo, mập mạp thật đáng yêu! Bây
giờ cao bao nhiêu rồi
gāole?
高了?

Kuài 1 mǐle,25 gōngjīn.


同事: 快 1 米了 ,25 公 斤。
Sắp 1 mét, 25 kí rồi

Nǐ kàn tā bízi xiǎo xiǎo de, tóufǎ hēi hēi de, zhǎng dé xiàng shéi?
小丽: 你 看 她 鼻子小 小 的 , 头发 黑 黑的, 长 得 像 谁?
Bạn xem mũi của con bé nho nhỏ, tóc đen đen lớn lên một cách giống ai
vậy?

Xiàng tā bàba, gāng chūshēng shí tā bàba gāoxìng dé yīgè wǎnshàng dū


同事: 像 她 爸爸, 刚 出生 时 她 爸爸 高兴 得 一 个 晚 上 都
Giống ba con bé, khi mới sinh ra đời ba của con bé vui mừng đến nổi
buổi tối đều

méi méi shuìzhe.


没 没 睡着。
không ngủ được
16.2.3 在公司 TRONG CÔNG TY
/ Zài gōngsī /

小刚: /Xiǎo gāng/: Tiểu Cương


同事: /Tóngqí/: đồng nghiệp

Wǒ de yá háishì hěn téng.


小刚: 我 的 牙 还是 很 疼。
Răng của tôi vẫn còn rất đau

Rúguǒ bú shūfú, jiù qù yīyuàn jiǎnchá yīxià ba.


同事: 如果 不 舒服 ,就 去 医院 检查 一下吧。
Nếu không thoải mái thì đi khám bác sĩ một chút nha

Jiǎnchá hǎojǐ cìle, dànshì méishénme yòng.


小刚: 检查 好几次了 ,但是 没 什 么 用。
Kiểm tra mấy lần rồi nhưng không có tác dụng gì hết

Dàfū zěnme shuō de?


同事: 大夫 怎么 说 的?
Đại phu nói làm sao?

Měi cì yīshēng dōu gàosù wǒ, huí jiā hǎohǎo er shuāyá.


小刚: 每 次 医生 都 告诉 我, 回 家 好好 儿 刷牙。
Mỗi lần bác sĩ đều nói cho tôi biết, trở về nhà thì cố gắng chải răng
16.2.4
Hěnduō rén dōu juédé xiànzài rén hé rén de guānxì lěng lěng de,
很多 人 都 觉得 现在 人 和 人 的 关系 冷 冷 的,
Rất nhiều người đều cho rằng mối quan hệ giữa người với người bây giờ rất
lạnh lẽo,

Zhè kěnéng shì yīnwèi gōngzuò tài máng,


这 可 能 是 因为 工作 太 忙,
Cái này có thể là bởi vì làm việc quá bận

Máng dé méi shíjiān gēn biérén jiànmiàn


忙 得 没 时间 跟 别人 见面,
Bận đến nổi không có thời gian với người khác gặp mặt

Lèi dé bù yuànyì hé biérén duō shuōhuà.


累 得 不愿意 和 别人 多 说话。
Mệt đến nổi không muốn với người khác nói chuyện nhiều

Qíshí, wǒmen yīnggāi duō duì biérén xiào xiào,


其实, 我们 应该 多 对 别 人 笑笑,
Kì thật, chúng ta nên đối với người khác cười nhiều một chút,

Shuōhuà shí rúguǒ néng duōyòng yīxiē “nín hǎo”“xièxiè” zhèyàng de cíyǔ,
说话 时 如果 能 多用 一些 “您 好” “谢谢” 这样 的 词语,
Khi nói chuyện nếu có thể dùng nhiều một chút từ ngữ như thế này“chào ngài”
“cám ơn”

Hé biérén de guānxì jiù huì biàn dé gèng hǎo.


和 别人 的 关系 就 会 变 得 更 好。
Và mối quan hệ mình với người khác thì sẽ thay đổi một cách càng tốt hơn
12.3.2 luyện đọc
1. 城市:一个 城市/ 大 城市 /旅游 城市 /我 想 去其他
Yīgè chéngshì/ dà chéngshì/lǚyóu chéngshì/wǒ xiǎng qù qítā

城市 看一看。
chéngshì kàn yī kàn

2. 皮鞋:一双 皮鞋/新 皮鞋/买 皮鞋/你 送 的 小 皮鞋 和小


Yīshuāng píxié/xīn píxié/mǎi píxié/ nǐ sòng de xiǎo píxié hé xiǎo
Một đôi giày da/ giày da mới/mua giày da/ cái nón nhỏ cái đôi giày
da nhỏ thiệt đẹp

帽子 真 漂亮!
màozi zhēn piàoliang!

3. 长:长 大了/长 得 胖 胖 的/ 长 得 很 可爱/ 她长 得


Zhǎng dàle/ zhǎng dé pàng pàng de/zhǎng dé hěn kě'ài/ tā zhǎng dé
Lớn lên rồi/ lớn lên một cách mập mạp/ lớn lên một cách rất dễ
thương/ cô ấy lớn lên một cách giống ai?
像 谁?
xiàng shéi?

4. 检查:检查 作业 /检查 一下, 好好 儿 检查/ 你 去 医 院


检查
Jiǎnchá zuòyè/jiǎnchá yīxià, hǎohǎo er jiǎnchá/nǐ qù yīyuàn jiǎnchá
Kiểm tra bài tập về nhà/ kiểm tra một chút, cố gắng kiểm tra/ bạn đi
bệnh viện kiểm tra một chút nha
一下 吧。
yīxià ba.

5. 关系:师 生 关系 /朋友 关系/ 他 和 学生 的 关系


Shī shēng guānxì/péngyǒu guānxì/tā hé xuéshēng de guānxì
很 好 人 和 人 的 关系 冷 冷 的。
hěn hǎorén hé rén de guānxì lěng lěng de

Mối quan hệ thầy trò/ mối quan hệ bạn bè/ mối quan hệ của anh ấy và học
sinh rất tốt mối quan hệ của người với người lạnh lẽo

16.3 NGỮ PHÁP


16.3.1 Cấu trúc: 如果 /Rúguǒ/ (nếu) …… (的话) /Dehuà/ , (chủ ngữ) 就 / Jiù/
(thì)· + động từ
Trong cấu trúc này, mệnh để theo sau 如果 là giả thuyết, mệnh để theo sau 就 đi là
kết quả có được dựa trên giả thuyết đó. Lưu ý là chủ ngữ của mệnh đề thứ hai phải
được đặt trước 就. Ví dụ:

Rúguǒ yǒu qián dehuà, wǒ jiù qù lǚyóu.


如果 有 钱 的话, 我 就 去 旅游。
Nếu có tiền, thì tôi đi du lịch

16.3.2 Bổ ngữ chỉ trạng thái 得 /dé/


Trong tiếng Trung Quốc, 得 có thể được dùng để tạo thành bổ ngữ chỉ trạng thái
nhằm miêu tả trạng thái nào đó. Thường thì đứng trước 得 là tính từ hoặc động từ
và theo sau ít là cụm động từ.

Bổ ngữ trạng thái (BN tình thái)


– Là một dạng khác của bổ ngữ trình độ.
– Phía sau “得" thường là cụm động tử, đoản ngữ hoặc phân câu ngắn.
Chủ ngữ + động từ + 得+ cụm động từ / câu/ đoản ngữ
1. 他 气 得 跳 起来了 (BNXH + BNTT)
Tā qì dé tiào qǐláile
Anh ấy tức giận đến nổi nhảy lên .

2. 他 写 汉字 写 得手 也 疼了。
Tā xiě hànzì xiě déshǒu yě téngle.
Anh ấy viết chữ Hán viết đến nỗi tay cũng đau.
Bổ ngữ trạng thái (BN tình thái)

Chủ ngữ + tinh từ +得+ cụm động từ / câu/ đoàn ngữ

Tā de tuǐ téng dé zǒu bù dòng


她 的腿 疼 得走不 动 (BNKN + BNTT)
Đau đến nổi không thể nhấc lên được

Wǒmen máng dé méi shíjiān gēn biérén jiànmiàn,


我们 忙 得 没 时间 跟 别人 见面,
Chúng ta bận đến nổi không có thời gian cùng với người khac gặp mặt

Bàba lèi dé bùxiǎng chī wǎnfàn


爸爸累 得不想 吃 晚饭
Ba mệt đến nổi không ăn cơm tối

Tā nánguò dé shuì bùzháo,


他 难过 得 睡 不着,
Anh ấy buồn đến nổi không thể ngủ được

Bàba gāoxìng dé yīgè wǎnshàng dū méi shuìzhe


爸爸高兴 得 一个晚上 都 没 睡着
Ba vui đến nỗi một đêm cũng không ngủ được

16.3.3 tính từ có một âm tiết được lặp lại (giống từ láy)


Tính từ có một âm tiết thường được dùng theo cách lặp lại “tính từ + tính từ
+的(của)” để miêu tả đặc trưng của người hay sự vật với mức độ tăng thêm. Ví dụ:
(1) 你送的花红红的, 我很喜欢。(đỏ đỏ)
(2) 这些草绿绿的, 真漂亮(xanh xanh)
(3) 他鼻子小小的, 长得像谁?(nhỏ nhỏ)
(4) 你女儿长得白白的, 胖胖的, 真可爱! (trắng trẻo)

You might also like