You are on page 1of 2

Phẩy Khuẩn Tả - Vibrio cholerae

1. Hình thể và tính chất bắt màu


⁃ hơi cong như dấu phẩy
⁃ bắt màu gr -
⁃ có lông ở 1 đầu
⁃ di động rất nhanh và mạnh
⁃ không có vỏ
⁃ không sinh nha bào
2. Tính chất nuôi cấy
⁃ rất hiếu khí
⁃ MT thích hợp có pH từ 8,5 - 9,5
⁃ nhiệt độ 37
⁃ nồng độ muối cao 3%
⁃ MT pepton kiềm: VK mọc nhanh, 6-8h tạo thành váng
⁃ MT thạch kiềm: 18h khuẩn lạc tròn, lồi, nhẵn và trong suốt
⁃ MT TCBS: 18h khuẩn lạc tròn, bóng, màu vàng (lên men đường saccarose)
3. Tính chất hoá sinh học
⁃ lên men không sinh hơi đường glucose, saccarose, manose
⁃ không lên men đường lactose, arabinose
⁃ oxydase +
⁃ indol +
⁃ không sinh khí H2S
⁃ ureae -
4. Cấu tạo KN và phân loại
• KN: 2 loại
⁃ KN H: có tất cả loại VK tả, bị phá huỷ 100 độ /2h
⁃ KN O: polysacharid, tính đặc hiệu cao, bị phá huỷ 100 độ/1h
• dựa vào KN O, phẩy khuẩn tả đc chia thành hơn 100 nhóm, chỉ có O1 và O139 gây
dịch tả
** dựa vào KN của O1 -> chia 3 typ huyết thanh: ogawa(A,B), inaba(A,C),
hikojima(A,B,C)
** dựa vào tính chất sinh học của O1 -> 2 typ cổ điển và eltor

5. sức đề kháng
⁃ sức đề kháng yếu
⁃ dễ bị tiêu diệt bởi sát khuẩn thông thường, nhiệt độ cao
⁃ có thể sống 1 vài h trong phân và 1 vài ngày trong nước
⁃ 100 độ/ 5’
6. khả năng gây bệnh: gây bệnh tả
• cơ chế:
xâm nhập theo đường ăn uống -> ủ bệnh -> xâm nhập vào tb biểu mô ruột non -> sinh độc tố
ruột -> sinh nhiều AMP vòng -> TB ruột giảm hấp thu Na+, tăng tiết nước và Cl-
• miễn dịch của bệnh
⁃ cơ chế đề kháng không đặc hiệu: độ acid dịch vị, hệ vk chí cạnh tranh vị trí bám với
phẩy khuẩn tả
⁃ cơ chế đề kháng đặc hiệu: tạo miễn dịch khá bền vững, thời gian bảo vệ kháng thể
khoảng 3 năm, vai trò bảo vệ kháng thể IgA tiết đường ruột
• dịch tễ: nguồn lây: phân người bệnh và người lành mang bệnh, nước là yếu tố lan
truyền bệnh
bệnh nhân suy kiệt nhanh vì mất nước và điện giải
tử vong nếu không điều trị kịp thời
7. phòng bệnh
⁃ vaccin đường uống gồm cả O1 và O139
⁃ vệ sinh ăn uống
⁃ phát hiện sớm, ngăn chặn nguồn lây
⁃ xử lí chất thải hợp lí, không đi tiêu bừa bãi
⁃ giáo dục y tế cộng đồng
8. điều trị
⁃ bù nước và điện giải: uống hoặc truyền tĩnh mạch tuỳ theo mức độ mất nước
⁃ kháng sinh: tetracyclin, ciprofloxacin

You might also like