Professional Documents
Culture Documents
phẩy khuẩn tả
phẩy khuẩn tả
5. sức đề kháng
⁃ sức đề kháng yếu
⁃ dễ bị tiêu diệt bởi sát khuẩn thông thường, nhiệt độ cao
⁃ có thể sống 1 vài h trong phân và 1 vài ngày trong nước
⁃ 100 độ/ 5’
6. khả năng gây bệnh: gây bệnh tả
• cơ chế:
xâm nhập theo đường ăn uống -> ủ bệnh -> xâm nhập vào tb biểu mô ruột non -> sinh độc tố
ruột -> sinh nhiều AMP vòng -> TB ruột giảm hấp thu Na+, tăng tiết nước và Cl-
• miễn dịch của bệnh
⁃ cơ chế đề kháng không đặc hiệu: độ acid dịch vị, hệ vk chí cạnh tranh vị trí bám với
phẩy khuẩn tả
⁃ cơ chế đề kháng đặc hiệu: tạo miễn dịch khá bền vững, thời gian bảo vệ kháng thể
khoảng 3 năm, vai trò bảo vệ kháng thể IgA tiết đường ruột
• dịch tễ: nguồn lây: phân người bệnh và người lành mang bệnh, nước là yếu tố lan
truyền bệnh
bệnh nhân suy kiệt nhanh vì mất nước và điện giải
tử vong nếu không điều trị kịp thời
7. phòng bệnh
⁃ vaccin đường uống gồm cả O1 và O139
⁃ vệ sinh ăn uống
⁃ phát hiện sớm, ngăn chặn nguồn lây
⁃ xử lí chất thải hợp lí, không đi tiêu bừa bãi
⁃ giáo dục y tế cộng đồng
8. điều trị
⁃ bù nước và điện giải: uống hoặc truyền tĩnh mạch tuỳ theo mức độ mất nước
⁃ kháng sinh: tetracyclin, ciprofloxacin