You are on page 1of 3

VI KHUẨN TẢ

I.Câu hỏi trả lời ngắn:


1. Vibrio cholerae 01 gồm 2 typ sinh học là:
A. cổ điển B. El Tor
2. Ba typ huyết thanh của V.cholerae 01 là:
A. Ogawa B. Inaba C. Hikojima
3. Để chẩn đoán sơ bộ phẩy khuẩn tả, có thể xem trực tiếp bệnh phẩm ở kính hiển vi bằng :
A. soi tươi B. nhuộm gram
4. Phẩy khuẩn tả xâm nhập cơ thể bằng đường ..A....chúng phải vượt qua hàng rào....B.....để xuống ruột
non là nơi phát triển và gây bệnh .
A. tiêu hóa B. dịch vị của dạ dày có pH acid
5. Kháng thể có tính chất ...A.....trong bệnh tả là...B.....ở niêm mạc tiêu hóa.
A. ngăn cản vi khuẩn bám dính vào niêm mạc B. IgA
6. Trên thế giới xảy ra 7 đại dịch tả ,đại dịch tả thứ 7 do .....A.....gây nên.
A. V.cholerae sinh týp El Tor

Mới:
7. Hiện nay bệnh tiêu chảy cấp do tả gây ra do 2 vi khuẩn thuộc giống Vibrio gồm:
A. V.cholerae typ cổ điển B. V.cholerae typ El Tor

II. Câu hỏi đúng sai:


1. Phẩy khuẩn tả là những vi khuẩn hơi cong hình cung hoặc dấu phẩy, gram âm , rất di động, không vỏ,
không sinh nha bào. (Đ)
2. Trong quá trình sinh bệnh phẩy khuẩn tả và độc tố tả gây thương tổn niêm mạc ruột dẫn đến tình trạng
mất muối và nước trầm trọng. (S)
3. Độc tố ruột của phẩy khuẩn tả gồm 2 phần A và B, phần B cố định trên màng tế bào biểu mô ruột, còn
phần A xâm nhập vào trong tế bào hoạt hóa Adenylate cyclase. (Đ)
5. Vi khuẩn tả xâm nhập vào trong các tế bào niêm mạc ruột gây tiêu chảy cấp. (S)
Mới:
6. Độc tố ruột của phẩy khuẩn tả gồm 2 phần A và B, phần A cố định trên màng tế bào biểu mô ruột, còn
phần B xâm nhập vào trong tế bào hoạt hóa Adenylate cyclase. (S)

III. Câu hỏi 1/5:


1. V.cholerae là :
a. vi khuẩn gram (+) . b. oxydasa (-).
c. vi khuẩn gram (-) . d. không di động. e. không lên men glucose
2. Vi khuẩn có oxydase là:
a. Salmonella ,Staphylococcus, V.cholerae . b. Neiseria, Yersinia pestis, Klebsiella
c. E.coli, Shigella, Staphylococcus d. V.cholerae, Pseudomonas aeruginosa, Neiseria
e. Streptococcus, V.cholerae , Bordetella.
3. Vibrio cholerae :
a. hiếu khí, chịu được kiềm, và chịu được mặn. b. di động, có lông ở xung quanh thân vi khuẩn .
c. kỵ khí, không chịu được kiềm và mặn . d. đòi hỏi một khí trường có 5-10% CO2.
e. phát triển chậm trong nước pepton kiềm
4. V.cholerae :
a.lên men arabinose. b. rất di động, có một lông ở một đầu.
c. xâm nhập và phá hủy các tế bào niêm mạc ruột, d. không lên men manose.
e. gây thương tổn đặc hiệu khu trú ở ruột già.
5. Heiberg phân loại phẩy khuẩn:
a. dựa vào tính chất đặc hiệu của kháng nguyên O. b. ra 3 typ huyết thanh .
c. dựa vào tính chất lên men Glucoza, Sứcaroza, manitol. d. ra thành 6 nhóm phụ , ký hiệu O1- O6.
e. căn cứ vào tính chất lên men Saccaroza, arabinoza, manoza.
6. V.cholerae:
a. không sinh nha bào. b. là loài vi khuẩn “gây bệnh cơ hội
“.
c. có ổ chứa ở các loài gia cầm. d. có kháng nguyên vỏ K.
e. phát triển tốt nhất ở nhiệt độ 280C.
7. V.cholerae 01 gồm 2 typ sinh vật là:
a. V.ElTor và Ogawa. b. V.cholerae và Inaba.
c. V.cholerae và V. ElTor. d. V.cholerae và O139. e. V.eltor và O139.
8. Tính chất lên men đường của V.cholerae như sau:
a. manoza (-), saccaroza(+), arabinoza (-). b. manoza (+), saccaroza(+), arabinoza (-).
c. manoza (-), saccaroza(+), arabinoza (+). d. manoza (+), saccaroza(+), arabinoza (+).
e. manoza (+), saccaroza(-), arabinoza (-).
9. Vibrio ElTor:
a. là phẩy khuẩn không gây bệnh . b. có phản ứng VP (-).
c. không làm tan máu cừu. d. không mọc trên thạch kiềm.
e. gây bệnh tả ở người.
10.Các typ huyết thanh của V.cholerae khác nhau cơ bản về:
a. Tính đặc hiệu của kháng nguyên thân O. b. Khả năng di động .
c. khả năng lên men manoza , saccaroza, arabinoza .d. Tính đặc hiệu của kháng nguyên H.
e. khả năng gây bệnh cho người.
11.Độc tố tả:
a. là loại độc tố có khả năng chịu nhiệt cao. b. là một loại nội độc tố .
c. có tác dụng độc với tế bào thần kinh. d. bản chất là lipopolysaccrit.
e. là loại độc tố dễ bị hủy bởi nhiệt.
12. Độc tố tả:
a. là độc tố gây sốc phản vệ. b. được giải phóng khi vi khuẩn tả bị ly giải.
c. bản chất là protein, d. là kháng nguyên không có ý nghĩa về miễn dịch .
e. gây ra các bệnh lý về thần kinh và cơ tim.
13. Độc tố tả:
a. làm hoạt hóa các đại thực bào. b. làm tăng GMP vòng trong tế bào niêm mạc ruột.
c. có tác dụng làm tan hồng cầu cừu. d. tác động lên tế bào niêm mạc ruột gây tiêu chảy cấp.
e. có ở tất cả các chủng Vibrio.
14. V.cholerae 01 muốn gây được bệnh tả ở người :
a. phải xâm nhập và nhân lên với số lượng lớn trong các tế bào biểu mô niêm mạc ruột.
b. phải có nội độc tố . c. phải có vỏ.
d. phải có khả năng bám dính vào tế bào niêm mạc ruột và tiết ra độc tố ruột. e. phải vào máu.
15. Nguyên nhân chính gây tử vong trong bệnh tả là:
a. do chảy máu nội tạng . b. sốc do nội độc tố .
c. do nhiễm trùng máu . d. do ngoại độc tố tả gây liệt cơ tim và các cơ hô hấp.
e. kiệt nước và điện giải nhanh chóng.
16. Nếu V.cholerae ngưng kết với cả 2 loại kháng huyết thanh Ogawa và Inaba nhanh và mạnh như
nhau, thì đó là:
a. V.cholerae không phải 01. b. chủng Eltor.
c. typ Ogawa. d. typ Inaba.
e. typ Hikojima.
17.Chẩn đoán vi sinh vật phẩy khuẩn tả bằng:
a. soi tươi bệnh phẩm. b. cấy máu. c. cấy nước tiểu.
d. cấy phân. e. huyết thanh chẩn đoán .
18.Hiện nay tác nhân gây bệnh tả ở Việt Nam thường là:
a. V.ElTor typ Inaba. b. V.ElTor typ Ogawa.
c. . V.ElTor typ Hikojima. d. V.ElTor typ Inaba hoặc Ogawa.
e. V.cholerae O139.
Mới:
19. Độc tố tả:
a. là loại độc tố có khả năng chịu nhiệt cao. b. là một loại nội độc tố .
c. có tác dụng độc với tế bào thần kinh. d. bản chất là lipopolysaccarit.
e. là một loại ngoại độc tố.

You might also like