You are on page 1of 3

ĐƠN BÀO VÀ KÍ SINH TRÙNG SỐT RÉT

Câu 1: Nhiễm KST sốt rét có thể do

A. Truyền máu
B. Qua nhau thai
C. Do muỗi Anopheles bị nhiễm đốt truyền
D. Tất cả A, B và C

Câu 2: Kỹ thuật chẩn đoán bệnh sốt rét có nhiều ưu điểm và được sử dụng rộng rãi là

A. Miễn dịch huỳnh quang


B. PCR
C. Phết máu
D. Miễn dịch men ELISA
Câu 3: Thể tư dưỡng của KST sốt rét ở người không có đặc điểm nào sau đây

A. Gây nhiễm cho muỗi


B. Phát triển thành thể phân liệt
C. Luôn luôn phá hủy hồng cầu
D. Thường có không bào

Câu 4: Các dấu hiệu lâm sàng sau đây được thấy trong tất cả các thể sốt rét ở người

A. Rét run, nôn ói


B. Vàng da, thiếu máu
C. Dấu hiệu thần kinh khu trú
D. Cả A và B
Câu 5: Các triệu chứng điển hình của sốt rét thể não là

A. Mật độ P. falciparum trong máu cao, rối loạn ý thức, hôn mê


B. Suy dinh dưỡng nặng
C. Nhiệt độ giảm nhẹ
D. Tất cả A, B và C
Câu 6: KST sốt rét cần mấy ký chủ

A. 2 ký chủ
B. 3 ký chủ
C. 1 ký chủ
D. 4 ký chủ
Câu 7: Chu trình phát triển KST sốt rét bao gồm

A. Ở người: sinh sản vô tính ở gan và hồng cầu


B. Ở muỗi Anopheles sinh sản hữu tính
C. Sinh sản vô tính ở hồng cầu người
D. Cả A và B
Câu 8: Plasmodium là một đơn bào thuộc lớp

A. Chân giả
B. Trùng roi
C. Trùng bào tử
D. Trùng lông

Câu 9: Lớp nào sau đây không thuộc ngành Đơn bào:
A. Lớp trùng lông
B. Lớp trùng roi
C. Lớp bào tử trùng
D. Lớp giun tròn
Câu 10: Người phụ nữ bị huyết trắng ngứa nhiều ở âm hộ, có thể nhiễm :

A. Entamoeba histolytica
B. Trichominas vaginalis
C. Entamoeba coli
D. Cả A và B
Câu 11: Balintidium coli là một KST

A. Đơn bào, cư trú ở ruột già


B. Đa bào
C. Bền vững khi ở môi trường bên ngoài
D. Không gây bệnh cho người
Câu 12: Balintidium coli thuộc:
A. Ngành đơn bào, lớp trùng lông
B. Ngành đơn bào, lớp trùng roi
C. Ngành đơn bào, lớp trùng chân gỉa
D. Ngành đơn bào, lớp bào tử trùng
Câu 13: Đặc tính nào sau đây không phải của lớp Trùng roi:
A. Có một hoặc nhiều roi để chuyển động
B. Không có nhân
C. Dinh dưỡng bằng thẩm thấu qua màng hoặc bào khẩu
D. Sinh sảnt heo phương thức vô tính, phân chia theo chiều dọc của thân
Câu 14: Các phương thức dinh dưỡng của Đơn bào là:
A. thẩm thấu các chất dinh dưỡng qua màng (thức ăn lỏng).
B. thực bào (thức ăn rắn).
C. ẩm bào (thức ăn lỏng)
D. cả A,B và C
câu 15: Trichominas vaginalis thuộc:
A. Ngành đơn bào, lớp trùng roi
B. Ngành đơn bào, lớp trùng lông
C. Ngành đơn bào, lớp trùng chân giả
D. Ngành đơn bào, lớp bào tử trùng
Câu 16: Đặc điểm nào dưới đây không phải của lớp tTrùng chân giả:
A. Là một tế bào duy nhất được bao bọc bởi vỏ dày.
B. Cơ thể chia làm hai phần rõ rệt : Nhân và nguyên sinh chất.
C. Nguyên sinh chất tạo thành những chân giả, có tính hướng động bắt mồi (thức ăn).
D. Khi có nhiều thức ăn thì amip bắt đầu thực hiện sự phân chia.
Câu 17: Các hình thức nào sau đây không phải là hình thức sinh sản vô tính của ngành Đơn bào:
A. Chia đôi
B. Phân chia nhiều lần hoặc liệt sinh
C. Kết hợp giao tử đực cà giao tử cái
D. Sinh sản vô tính nội bào
Câu 18: Thoa trùng trong bệnh sốt rét có đặc điểm
A. Được tiêm vào người khi muỗi bị nhiễm đốt
B. Có thể truyền trực tiếp từ máu người bị nhiễm sốt rét
C. Là nguyên nhân chính của sốt rét do truyền máu
D. Thỉnh thoảng tìm thấy trong phết máu

Câu 19: Bệnh sốt rét là

A. Bệnh động vật truyền sang người


B. Bệnh cơ hội
C. Do muỗi Anopheles truyền
D. Do muối Aedes aegypti truyền
Câu 20: Ở Việt Nam, loại Plasmodium nào chiếm ưu thế

A. P.falciparum
B. P.vinax
C. P.ovale
D. P.malariae

You might also like