You are on page 1of 32

I.

GIUN ĐŨA (Ascaris lumbricoides)


1. Giun hình ống (NEMATODA) là tên gọi để chỉ:
A. Các loại giun tròn ký sinh đường ruột
B. Các loại giun ký sinh ở người.
C. Các loại giun ký sinh ở người và thú.
D. Các loại giun có thân tròn và dài, ký sinh hoặc không ký sinh.
E. Các loại giun ký sinh hoặc không ký sinh ở người.
2. Hệ cơ quan nào không có trong cơ thể giun hình ống.
A. Tiêu hoá
B. Tuần Hoàn .
C. Thần kinh
D. Bài tiết
E. Sinh dục.
3.Giun hình ống là loài:
A. Lưỡng tính vì có cơ quan sinh dục đực và cái riêng biệt trên mỗi cá thể.
B. Đơn tình vì có cơ quan sinh dục đực và cái riêng biệt trên mỗi cá thể.
C. Lưỡng tính vì không có con đực và cái riêng biệt .
D. Không phân biệt được lưỡng tính hay đơn tính.
E. Có loài lưỡng tính, có loài đơn tính.
4. Ý nghĩa của hiện tượng giun lạc chỗ trong ký chủ là:
A. Giúp chứng minh một chu trình mới của giun trong ký chủ.
B. Giúp cho chẩn đoán lâm sàng tốt hơn.
C. Giải thích được các định vị bất thường của giun trong chẩn đoán.
D. Giúp tìm ra một biện pháp tốt trong dự phòng.
E. Giúp cho xét nghiệm chọn được kỷ thuật phù hợp.
5. Hiện tượng lạc chủ của giun nói lên mối quan hệ giữa.
A. Người và thú.
B. Người bệnh và người không bệnh.
C. Người lành mang mầm bệnh với người không bệnh.
D. Sự định vị bình thường của giun và cơ quan ký sinh bất thường. E. Sự chu du của
giun trong cơ thể người bệnh.
6. Biểu hiện rối loạn tiêu hoá của các loại giun ký sinh đường ruột là yếu tố điển hình
để chẩn đoán bệnh giun đường ruột.
A. Đúng vì giun ký sinh đường ruột sẽ gây nên các kích thích làm rối loạn nhu động
ruột.
B. Sai vì không phải tất cả các loại giun đường ruột đều gây rối loạn tiêu hoá.
C. Đúng vì giun đường ruột hấp thu các chất dinh đưỡng trong ruột sẽ làm rối loạn
hấp thu của ruột.
D. Sai vì không chỉ có giun ký sinh đường ruột mới biểu hiện lâm sàng bằng rối loạn
tiêu hoá.
E. Đúng nếu kết hợp với yếu tố dịch tể.
7. Ascaris lumbricoides là loại giun:
A. Có kích thước rất nhỏ, khó quan sát bằng mắt thường.
B. có kích thước to, hình giống chiếc đũa ăn cơm.
C. Hình dáng giống cây roi của người luyện võ.
D. Kích thước nhỏ như cây kim may.
E. Giun đực và cái thường cuộn vào nhau như đám chỉ rối.
8. Người bị nhiễm Ascaris lumbricoides khi:
A. Nuốt phải trứng giun đũa có ấu trùng giun có trong thức ăn, thức uống.
B. Ấu trùng chui qua da vào máu đến ruột ký sinh.
C. Ăn phải thịt heo có chứa ấu trùng còn sống.
D. Muỗi hút máu truyền ấu trùng qua da.
E. Nuốt phải ấu trùng có trong rau sống.
9. Một trứng Ascaris lumbricoides có mang tính chất gây nhiễm khi:
A. Trứng giun đã thụ tinh.
B. Trứng giun phải còn lớp vỏ albumin bên ngoài.
C. Trứng giun phải có ấu trùng đã phát triển hoàn chỉnh bên trong trứng.
D. Trứng giun phải ở ngoại cảnh ít nhất trên 30 ngày.
E. Trứng giun phải ở ngoại cảnh ít nhất 20 ngày.
10. Định vị lạc chổ của Ascaris lumbricoides trưởng thành có thể gặp ở các cơ quan
sau đây, ngoại trừ:
A. Ruột thừa
B. Ống mật chủ
C. Gan.
D. Ống tuỵ
E. Lách.
11. Trong chu trình phát triển, khi ấu trùng Ascaris lumbricoides đến phổi, biểu hiện
lâm sàng là:
A. Rối loạn tiêu hoá.
B. Rối loạn tuần hoàn.
C. Hội chứng Loeffler.
D. Hội chứng suy dinh dưỡng.
E. Hội chứng thiếu máu.
12. Chẩn đoán chính xác người bị nhiễm bệnh Ascaris lumbricoides bằng:
A. Dựa vào dấu hiệu rối loạn tiêu hoá.
B. Biểu hiện sự tắc ruột.
C. Biểu hiện của hội chứng Loeffler.
D. Xét nghiệm phân tìm thấy trứng giun đũa trong phân.
E. Xét nghiệm máu tìm thấy bạch cầu toan tính tăng cao.
13. Chẩn đoán xác định trên lâm sàng người bị nhiễm bệnh Ascaris lumbricoides khi:
A. Có biểu hiện rối loạn tiêu hoá.
B. Có biểu hiện của tắc ruột.
C. Người bệnh ói ra giun.
D. Có suy dinh dưỡng ở trẻ em.
E. Ở trẻ em có bụng to, xanh xao.
14. Trong phòng chống bệnh Ascaris lumbricoides , biện pháp không thực hiện là:
A. Giáo dục sử dụng hố xí hợp vệ sinh.
B. Điều trị hàng loạt, đồng thời cho những người nhiễm giun
C. Ăn uống đúng vệ sinh.
D. Dùng thuốc diệt giai đoạn ấu trùng trong cơ thể.
E. Không dùng phân tươi trong canh tác
15. Người bị nhiễm giun đũa có thể do:
A. Ăn cá gỏi
B. Ăn tôm cua sống
C. Ăn thịt lợn tái
D. Ăn thịt bò tái
E. Ăn rau quả tươi không sạch
16. Đường xâm nhập của bệnh giun đũa vào cơ thể là:
A. Đường sinh dục
B. Đường hô hấp
C. Đường da, niêm mạc
D. Đường máu
E. Đường tiêu hoá
17.Giun đũa có chu kỳ thuộc kiểu:
A. Đơn giản
B. Phức tạp
C. Phải qua nhiều vật chủ trung gian
D. Phải có môi trường nước
E. Phải có điều kiện yếm khí
18.Giun đũa trưởng thành ký sinh ở:
A. Ruột già
B. Đường dẫn mật
C. Hạch bạch huyết
D. Ruột non
E. Tá tràng
19.Thức ăn của giun đũa trưởng thành trong cơ thể người là:
A. Sinh chất ở ruột (nhũ chấp)
B. Dịch mật
C. Máu
D. Dịch bạch huyết
E. Sinh chất ở ruột và máu.
20. Muốn chẩn đoán xác định bệnh giun đũa ta phải:
A. Xét nghiệm máu
B. Xét nghiệm đờm
C. Xét nghiệm phân
D. Xét nghiệm dịch tá tràng
E. Xét nghiệm nước tiểu
21.Trong chẩn đoán xét nghiệm giun đũa ta phải dùng kỹ thuật:
A. Xét nghiệm dịch tá tràng
B. Giấy bóng kính
C. Xét nghiệm phong phú KaTo.
D. Cấy phân
E. Chẩn đoán miễn dịch.
22.Bệnh giun đũa có tỷ lệ nhiễm cao ở:
A. Các nước có khí hậu lạnh
B. Các nước có nền kinh tế đang phát triển
C. Các nước có khí hậu khô nóng
D. Các nước có khí hậu nóng ẩm
E. Câu địa phương chuyên về nghề hầm mỏ.
23.Các cơ quan nội tạng của cơ thể mà ấu trùng giun đũa chu du ngoại trừ:
A. Gan
B. Phổi.
C. Thận.
D. Tim.
E. Ruột non.
24. Biểu hiện bệnh lý của giun đũa cần can thiệp ngoại khoa:
A. Suy dinh dưỡng.
B. Bán tắt ruột.
C. Viêm ruột thưà.
D. Rối loạn tiêu hoá.
E. Đau bụng giun.
25.Thứ tự các cơ quan nội tạng ở người mà ấu trùng giun đũa đi qua.
A. Ruột, Gan, Tim, Phổi.
B. Ruột, Tim, Gan, Phổi.
C. Tim, Gan, Ruột, Phổi.
D. Tim, Gan, Phổi, Hầu.
E. Ruột, Tim, Phổi.
26. Trong chu trình phát triển, khi ấu trùng giun đũa đến phổi biểu hiện lâm sàng là:
A.Rối loạn tiêu hoá.
B.Rối loạn tuần hoàn.
C.Hội chứng Loeffler
D.Hội chứng suy dinh dưỡng.
E.Hội chứng thiếu máu.
27. Chẩn đoán chính xác người bị nhiễm giun đũa bằng:
A. Dựa vào dấu hiệu rối loạn tiêu hoá.
B. Biểu hiện của sự tắt ruột.
C. Biểu hiện của Hội chứng Loeffler
D. Xét nghiệm phân tìm thấy trứng giun đũa trong phân.
E. Xét nghiệm máu thấy biến chứng toan tính tăng cao.
28. Những thuốc sau đây có thể tẩy giun đũa, trừ:
A.Mebendazole
B. Albendazole
C. Pyrantel pamoate
D.Piperazine
E. Metronidazole
29.Những điều kiện sau đây thuận lợi cho sự phát triển của giun đũa, trừ:
A.Nhiệt độ nóng và ẩm
B. Dùng phân tươi để tưới rau, bón ruộng
C. Trẻ em đùa với đất, cát
D.Không rữa tay trước khi ăn
E. Ăn thịt bò chưa nấu chín.
30.Đoạn thắt ở 1/3 trước thân giun đũa cái có ý nghĩa về:
A.Tiêu hoá
B. Sinh dục
C. Bài tiết
D.Thần kinh
E. Dinh dưỡng
31.Thời hạn tẩy giun đũa định kỳ cần thiết ở những bệnh nhân đã bị giun chui ống
mật là:
A.2 tháng
B. 4 tháng
C. 5 tháng
D.6 tháng
E. 1 năm
32. Loại thuốc tẩy giun đũa hiện nay không sử dụng vì gây đọc thần kinh :
A.Piperazine
B. Albendazole
C. Santonine
D.Mebendazole
E. Pirantel pamoate
33. Tỷ lệ nhiễm giun đũa ở người lớn cao hơn ở trẻ em
A. Đúng
B. Sai
34. Tỷ lệ nhiễm giun đũa ở thôn quê cao hơn ở thành phố
A. Đúng
B. Sai
35. Một trong những nguyên nhân gây nên giun đũa lạc chỗ là thiếu thức ăn.
A. Đúng
B. Sai
36. Giun đũa lợn nhiễm vào người thường ký sinh ở gan
A. Đúng
B. Sai
37. Bạch cầu ái toan trong bệnh giun đũa có tỷ lệ cao nhất khi giun đũa đã trưởng
thành
A. Đúng
B. Sai (ấu trùng)
38. Trứng giun đũa phát triển nhanh ở môi trường hiếm khí
A. Đúng
B. Sai
39. Trứng giun đũa có thể bị hỏng trong dung dịch thuốc tím với nồng độ khử trùng
A. Đúng
B. Sai
40. Thuốc tẩy giun đũa tốt nhất là thuốc có nồng độ cao trong máu.
A. Đúng
B. Sai

II. GIUN TÓC (TRICHURIS TRICHIURA)


1. Trứng Trichuris trichiura có đặc điểm.
A. Hình bầu dục, có vỏ mỏng, bên trong phôi bào phân chia nhiều thuỳ.
B. Hình bầu dục, vỏ dày, xù xì, bên ngoài là lớp albumin.
C. Hình cầu, vỏ dày, có tia.
D. Hình bầu dục, hơi lép một bên, bên trong có sẵn ấu trùng.
E. Hình giống như trái cau, vỏ dày, hai đầu có nút.
2. Trichuris trichiura trưởng thành có dạng:
A. Giống như sợi tóc, thon dài, mảnh.
B. Giống như sợi chỉ rối.
C. Giống như cái roi của người luyện võ, phần đuôi to, phần đầu nhỏ.
D. Giống như cái roi, phần đầu to, phần đuôi nhỏ.
E. Giống như cái kim may với phần đuôi nhọn như mũi kim.
3. Khi nhiễm nhiều Trichuris trichiura, triệu chứng lâm sàng thường thấy:
A. Đau bụng và có cảm giác nóng rát ở vùng thượng vị.
B. Tiêu chảy giống lỵ.
C. Sa trực tràng.
D. Đau vùng hố chậu phải do giun chui ruột thừa.
E. Ói ra giun.
4. Phát hiện người nhiễm Trichuris trichiura ở mức độ nhẹ nhờ vào:
A. Người bệnh có biểu hiện hội chứng lỵ trên lâm sàng.
B. Xét nghiệm máu thấy bạch cầu toan tính tăng cao.
C. Tình cờ xét nghiệm phân kiểm tra sức khoẻ thấy trứng trong phân.
D. Người bệnh có biểu hiện thiếu máu.
E. Người bệnh có biểu hiện sa trực tràng.
5. Chẩn đoán xác định người bệnh Trichuris trichiura dựa vào:
A. Xét nghiệm máu thấy hồng cầu giảm, bạch cầu toan tính tăng.
B. Xét nghiệm phân bằng kỹ thuật trực tiếp và phong phú.
C. Xét nghiệm phân bằng kỹ thuật Graham.
D. Cấy phân bằng kỹ thuật cấy trên giấy thấm.
E. Đau bụng và tiêu chảy giống lỵ.
6. Người bị nhiễm Trichuris trichiura do:
A. Nuốt phải ấu trùng có trong rau sống.
B. Nuốt phải trứng giun mới đẻ có trong nước uống.
C. Nuốt phải trứng giun còn đủ 2 nút nhầy.
D. Nuốt phải trứng giun đã có ấu trùng trong trứng.
E. Nuốt phải trứng giun đã thụ tinh.
7. Đường xâm nhập của giun tóc vào cơ thể là:
A. Đường tiêu hoá.
B. Da.
C. Máu
D. Hô hấp
E. Sinh dục
8. Giun tóc trửơng thành ký sinh ở:
A. Ruột già
B. Ruột non
C. Đường mật
D. Đường bạch huyết
E. Tá tràng.
9. Người bị nhiễm giun tóc có thể do:
A. Ăn thịt bò tái.
B. Ăn tôm cua sống
C. Ăn thịt lợn tái.
D. Ăn cá gỏi.
E. Ăn rau sống, trái cây.
10. Giun tóc có chu kỳ thuộc kiểu chu kỳ:
A. Đơn giản
B. Phức tạp
C. Phải có điều kiện yếm khí
D. Cần môi trường nước.
E. Cần có 2 vật chủ.
11.Trong điều trị giun tóc có thể dùng thuốc:
A. Quinin.
B. Diethyl Carbamazine.
C. Albendazole.
D. Yomesan
E. Fansidar
12. Thức ăn của giun tóc là:
A. Dưỡng chất trong ruột.
B. Máu.
C. Bạch huyết.
D. Mật.
E. Tinh bột.
13. Phòng bệnh giun tóc cần làm những điều nầy, ngoại trừ:
A. Không ăn thịt bò tái.
B. Rữa tay trước khi ăn, sau khi đi cầu.
C. Không ăn rau sống.
D. Không phóng uế bừa bải.
E.Tiêu diệt ruồi.
14. Số lượng máu giun tóc hút hằng ngày:
A. 0,02ml/con/ngày.
B. 0,12ml/con/ngày.
C. 0,2ml/con/ngày
D. 0,05ml/con/ngày
E. 0,005ml/con/ngày.
15. Vị trí ký sinh bình thường của giun tóc là:
A. Dạ dày
B. Tá tràng
C. Hổng tràng
D. Hồi tràng
E. Manh tràng
16. Thời gian từ lúc người nuốt trừng giun tóc đến lúc phát triễn thành giun trưởng
thành trong ruột là:
A. 60-75 ngày
B. 55-60 ngày
C. 30-45 ngày
D. 20-25 ngày
E. Khoảng 2 tuần
17. Người bị nhiễm giun tóc ít tháng không gây triệu chứng nhưng trường hợp nặng
có thể có triệu chứng :
- Thiếu máu nhược sắt
- Tiêu chảy giống lỵ
- Sa trực tràng
A. Đúng
B Sai
18. Trong cơ thể người giun tóc có chu kỳ phát triển giống giun móc nhưng giun tóc
không sống ở tá tràng mà chỉ sống ở đại tràng.
A. Đúng
B. sai
19. Giun đũa và giun tóc có cách phòng bệnh giống nhau.
A. Đúng
B. sai
20. Giun tóc có thể gây chết người .
A. Đúng
B. sai
21. Nhiệt độ thích hợp nhất để trứng giun tóc phát triển đến giai đoạn có ấu trùng là:
A. Nhiệt độ từ 100C -150C
B. Nhiệt độ từ 150C -200C
C.Nhiệt độ từ 200C -250C
D.Nhiệt độ từ 250C -300C
E.Nhiệt độ từ 300C -350C
22. Khả năng chịu đựng với ở môi trường bên ngoài của trứng giun tóc có ấu trùng
giống như trứng giun tóc chưa có ấu trùng
A. Đúng
B. Sai
23. Tỷ lệ người bị bệnh giun tóc ở đồng bằng cao hơn ở miền núi
A. Đúng
B. Sai
24. Ở ngoại cảnh, thời gian cần thiết để trừng giun tóc phát triễn tới giai đoạn có ấu
trùng (khoảng 90%) là:
A. 5 - 10 ngày
B. 11-16 ngày
C. 17 - 30 ngày
D. 40-50 ngày
E. > 50 ngày
25. ăn rau sống, người ta có thể nhiễm các ký sinh trùng sau, ngoại trừ:
A. Giun đũa
B. Amip lỵ
C. Giardia lamblia
D. Trichomonas Vaginalis
E. Giun tóc
26. Tỷ lệ nhiễm giun tóc ở trẻ em cao hơn ở người lớn
A. Đúng
B. Sai
27. Ngoài vị trí ký sinh ở đại tràng giun tóc cũng có thể ký sinh ở trực tràng
A. Đúng
B. Sai
28. Tuổi thọ của giun tóc trong cơ thể là:
A. Trên 20 năm
B. Từ 10 - 15 năm
C. Từ 4 - 5 năm
D. Từ 5 - 6 năm
E. 1 năm
29. Phần đầu mảnh như sợi tóc, phần đuôi phình to, đó là đặc trưng của:
A. Giun kim
B. Giun đũa
C. Giun tóc
D. Giun móc
E. Trichomonas
30. Yếu tố quan trọng nhất ảnh huởng đến tỷ lệ nhiễm giun tóc ở nước ta
A. Dùng phân bắc chưa ủ kỷ bón hoa màu
B. Cường độ nắng
C. Số giờ nắng
D. Độ ẩm của đất
E. Vệ sinh cá nhân.

III. GIUN MÓC- GIUN MỎ


(ANCYLOSTOMA DUODENALE -NECATOR AMERICANUS)
1. Bệnh phẩm xét nghiệm xác định giun móc:
A. Phân.
B. Máu
C. X quang phổi.
D. Nước tiểu.
E. Đàm.
2. Khả năng gây tiêu hao máu ký chủ của mỗi giun trong một ngày:
A. Giun móc nhiều hơn giun mỏ.
B. Giun móc ít hơn giun mỏ.
C. Giun móc bằng như giun mỏ..
D. Giun móc: 0,02ml/con/ngày.
E. Giun mỏ 0,2ml/con/ngày.
3.Người là ký chủ vĩnh viễn của:
A. Ancylostoma duodenale và Necator americanus
B. Ancylostoma braziliense và Necator americanus.
C. Ancylostoma caninum và Necator americanus
D. Ancylostoma braziliense và A. duodenale
E. Ancylostoma braziliense và Ancylostoma caninum .
4. Điều kiện thuận lợi để ấu trùng giun móc tồn tại và phát triển ở ngoại cảnh:
A. Môi trường nước như ao hồ.
B. Đất xốp, cát, nhiệt độ cao, ẩm.
C. Môi trường nước, nhiệt độ từ 250C đến 300C.
D. Bóng râm mát.
E. Vùng nhiều mưa.
5. Yếu tố dịch tễ thuận lợi cho sự tăng tỉ lệ nhiễm giun móc:
A. Không có công trình vệ sinh hiện đại
B. Thói quen đi chân đất của người dân.
C. Tỷ lệ nhiễm giun tóc cao.
D. Vùng đất sét cứng
E. Thói quen ăn uống
6. Ở Việt Nam, vùng có tỷ lệ nhiễm giun móc cao thường là:
A. Nơi có thói quen sử dụng cầu tiêu, ao cá.
B. Nông trường mía, cao su.
C. Các thành phố, đô thị.
D. Cư dân sống vùng sông nước.
E. Tỷ lệ nhiễm cao ở ở tất cả các tỉnh thành.
7. Trình tự biểu hiện lâm sàng tương ứng với giai đoạn phát triển của giun móc:
A. Ấu trùng xâm nhập qua da gây nên viêm ngứa da tại nơi xâm nhập. Ấu trùng lên
phổi gây nên hội chứng Loeffler.
Giun ở tá tràng gây viêm tá tràng và thiếu máu.
B. Ấu trùng xâm nhập qua da không biểu hiện lâm sàng vì quá nhỏ. Ấu trùng lên phổi
gây nên hội chứng Loeffler.
Giun ở tá tràng gây viêm tá tràng và thiếu máu.
C. Ấu trùng xâm nhập qua da không biểu hiện lâm sàng vì quá nhỏ. Ấu trùng lên phổi
không có triệu chứng lâm sàng vì quá ít.
Giun ở tá tràng gây viêm tá tràng và thiếu máu.
D. Ấu trùng xâm nhập qua da gây nên viêm ngứa da tại nơi xâm nhập. Ấu trùng lên
phổi gây nên hội chứng Loeffler.
Giun ở ruột gây tắc ruột.
E. Ấu trùng xâm nhập qua da gây nên viêm ngứa da tại nơi xâm nhập. Ấu trùng lên
tim gây suy tim.
Giun ở tá tràng gây viêm tá tràng và thiếu máu.
8. Ấu trùng thực quản phình của giun móc được hình thành.
A. Ở ruột non từ trứng do giun cái đẻ trong ruột.
B. Do giun cái đẻ ra ấu trùng ở ruột non.
C. Từ trứng giun móc ở ngoại cảnh.
D. Ở ruột non, từ trứng do người nuốt vào.
E. Từ ấu trừng thực quản hình ống ở ngoại cảnh.
9. Kết quả xét nghiệm soi phân tươi trả lời: "Tìm thấy ấu trùng I của giun móc", kết
quả này :
A. Không chấp nhận vì không bao giờ thấy ấu trừng giun móc trong bệnh phẩm soi
tươi.
B. Có thể chấp nhận nếu phân đã để trên 24 giờ mới xét nghiệm và xét nghiệm viên
rất có kinh nghiệm.
C. Đúng vì ấu trùng I giun móc bình thường được hình thành ở ruột non.
D. Sai vì ấu trùng I giun móc chỉ lưu thông trong máu ký chủ.
E. Đúng vì trong khi thực tập có quan sát thấy ấu trùng I trong tiêu bản phân.
10. Tác hại nghiêm trọng của bệnh giun móc nặng và kéo dài:
A. Thiếu máu nhược sắc
B. Thiếu máu ưu sắc.
C. Viêm tá tràng đưa đến loét tá tràng.
D. Viêm tá tràng đưa đến ung thư tá tràng.
E. Suy tim không thể bồi hoàn.
11. Suy tim trong bệnh giun móc nặng có tính chất.
A. Bệnh lý thực thể của tim, có khả năng bồi hoàn.
B. Bệnh lý thực thể của tim, không có khả năng bồi hoàn.
C. Bệnh lý cơ năng của tim, có khả năng bồi hoàn.
D. Bệnh lý cơ năng của tim, không có khả năng bồi hoàn.
E. Bệnh tim bẩm sinh phát triển khi nhiễm giun.
12. Diệt được giun móc trong ruột là giải quyết được.
-Tình trạng thiếu máu.
-Tình trạng suy tim.
-Tình trạng rối loạn tiêu hoá,
A. Đúng
B. Sai.
13. Giun móc/mỏ trưởng thành ký sinh ở:
A. Ở manh tràng
B. Ở tá tràng
C. Đường bạch huyết
D. Đường mật
E. Hệ tuần hoàn.
14. Người có thể bị nhiễm giun móc/mỏ do:
A. Muổi đốt
B.Ăn phải trứng giun.
C. Mút tay.
D. Đi chân đất.
E. Ăn cá gỏi.
15. Thức ăn của giun móc/mỏ trong cơ thể là:
A. Máu
B. Dịch mật
C. Dịch bạch huyết
D. Sinh chất ở ruột
E. Protein
16.Trong điều trị bệnh giun móc/mỏ có thể dùng:
A. DEC
B. Quinin
C. Mebendazole
D. Metronidazole
E. Piperazine
17. Mỗi con giun móc mỗi ngày hút một lượng máu là:
A. 0,2ml.
B. 0,02ml.
C. 2ml.
D. 0,002ml.
E. 0,12ml.
18. Chu kỳ của giun móc thuộc kiểu chu kỳ:
A. Đơn giản.
B. Phức tạp.
C. Cần có vật chủ trung gian.
D. Không cần giai đoạn ngoại cảnh
E.Giai đoạn ngoại cảnh giống chu kỳ giun đũa.
19. Nêu thứ tự cơ quan nội tạng của người mà ấu trùng giun móc đi qua:
A. Gan, Tim, Phổi.
B. Tim, Gan, Phổi, Hầu.
C. Ruột, Tim, Phổi.
D. Gan, Tim, Phổi, Hầu.
E. Tim, Phổi, Ruột.
20. Thiếu máu ở bệnh nhân nhiễm giun móc chủ yếu là do:
A. Giun móc hút máu.
B. Giun móc làm chảy máu do chất chống đông.
C. Do độc tố giun móc
D. Do giun lấy dưỡng chất.
E. Do ức chế tuỷ xương
21. Khả năng gây tiêu hao máu ký chủ của mỗi giun trong ngày:
A. Giun móc: 0,2ml máu/con/ngày nhiều hơn giun mỏ: 0,02ml máu/con/ngày
B. Giun móc ít hơn giun mỏ
C. Giun móc bằng như giun mỏ
D. Chỉ có giun móc gây tiêu hao máu
E. Chỉ có giun mỏ gây tiêu hao máu
22. Nghề nghiệp có nguy cơ nhiễm giun móc cao hơn:
A. Công nhân hầm mỏ và nông dân trồng lúa ruộng khô.
B. Ngư dân đánh cá.
C. Nông dân trồng lúa nước.
D. Người làm nghề trông hoa cây cảnh.
E. Bác sĩ thú y.
23. Tuổi thọ của giun móc cao hơn tuổi thọ giun đũa
A. Đúng
B Sai.
24. Giun móc ở người có thể gây xuất huyết cấp tính nặng , gây tử vong.
A. Đúng
B Sai.
25. Trứng giun móc có thể nở ra ấu trùng ở tá tràng rồi phát triển thành con trưởng
thành.
A. Đúng
B Sai.
26. Ấu trùng giun móc ở ngoại cảnh thường có khuynh hướng đi lên cao
A. Đúng
B Sai.
27. Ấu trùng giun móc ở ngoại cảnh có thể bị tiêu diệt bằng nước muối
A. Đúng
B Sai.
28. Giun móc có thể gây hội chứng Loeffler
A. Đúng
B Sai.
29. Ấu trùng giun móc có thể sống và phát triển qua nhiều thế hệ ở ngoại cảnh khi
chưa gặp ký chủ thích hợp.
A. Đúng
B Sai.
30. Ấu trùng giun móc và giun mỏ đều có thể xâm nhập vào người qua đường tiêu
hoá.
A. Đúng
B Sai.

IV. GIUN KIM (ENTEROBIUS VERMICULARIS)


1. Chu kỳ ngược dòng là đặc trưng của:
A. Ancylostoma duodenale
B. Necator americanus
C. Trichuris trichiura
D. Ascaris lumbricoides
E. Enterobius vermicularis
2. Đường lây nhiễm giun kim phổ biến nhất ở trẻ em :
A. Ấu trùng chui qua da.
B. Uống nước lã.
C. Nhiễm trứng giun qua áo quần chăn chiếu đồ chơi.
D. Ăn rau quả sống
E. Ăn thịt lợn sống.
3. Chẩn đoán xét nghiệm trứng giun kim phải dùng kỹ thuật:
A. Cấy phân.
B. Xét nghiệm dịch tá tràng
C. Xét nghiệm phong phú
D. Giấy bóng kính dính
E. Phương pháp Kato.
4. Chu kỳ ngược dòng của giun kim:
A. Giun kim từ ruột già lên sống ở ruột non.
B. Ấu trùng giun kim từ ruột già lên sống ở ruột non.
C. Trứng giun kim theo gió bụi vào miệng.
D. Ấu trùng giun kim nở ra ở hậu môn đi lên manh tràng.
E. Giun kim ở ngoại cảnh vào hậu môn lên ruột già.
5. Phòng bệnh giun kim không cần làm điều này:
A. Ăn chín, uống sôi.
B. Không mặc quần không đáy cho trẻ em.
C. Cắt móng tay.
D. Không ăn thịt bò tái.
E. Tẩy giun kim cho tập thể.
6. Giun kim sống ở:
A. Ruột già.
B. Ruột non.
C. Tá tràng.
D. Vùng hồi manh tràng.
E. Trực tràng.
7. Giun kim không gây tác hại nầy:
A. Tắc ruột.
B. Rối loạn tiêu hoá.
C. Ngứa hậu môn.
D.Giun kim lạc chỗ vào cơ quan sinh dục.
E. Dị ứng.
8. Thuốc điều trị giun kim:
A. Mebendazole.
B. Niclosamide.
C. Praziquantel.
D. Fansidar
E. Quinacrine
9. Tuổi thọ của giun kim:
A. 1 năm.
B. 6 tháng.
C. 3-4 tháng.
D. 1-2 tháng
E. 2 năm.
10. Giun kim cái thường đẻ trứng ở:
A. Tá tràng.
B. Trực tràng.
C. Ruột non.
D. Ruột già.
E. Hậu môn.
11. Để chẩn đoán bệnh giun kim, người ta dùng kỹ thật giấy bóng kính dính vào
A. Bất kỳ thời điểm nào
B. Buổi sáng sau khi trẻ thức đậy
C. Buổi sáng sau khi trẻ đã làm vệ sinh thân thể
D. Buổi trưa
E. Buổi chiều
12. Vị trí ký sinh bình thường của giun kim là:
A. Dạ dày
B. Tá tràng
C. Hỗng tràng
D. Hồi tràng
E. Manh tràng
13. Giun kim chủ yếu đẻ trứng:
A.Vào ban đêm, ở rìa hậu môn nên thường gây ngứa hậu môn
B. Đẻ ban ngày, sau khi đẻ, giun cái chết
C.Tuỳ theo lúc mà có thể đẻ ban đêm hoặc ban ngày
D.Vào ban đêm ngay trong lòng ruột
E. Vào ban ngày ngay trong lòng ruột
14. Bệnh giun kim lây lan do
A.Khí hậu nóng ẩm
B.Không ăn chín, uống sôi
C.Không có hố xí hợp vệ sinh
D.Do ý thức vệ sinh kém
E. Do ý thức vệ sinh cá nhân kém
15. Độ tuổi nhiễm giun kim nhiều nhất là
A.Trẻ tuổi cấp một
B. Trẻ ít tuổi nhà trẻ, mẫu giáo
C. Học sinh cấp 2
D. Người độ tuổi lao động
E. Người già
16. Phương pháp xét nghiệm để chẩn đoán giun kim là:
A. Xét nghiệm phân trực tiếp
B. Kỹ thuật KaTo
C. Kỹ thuật Willis
D. Kỹ thuật giấy bóng kính dính
E. Cấy phân
17. Trứng giun kim có đặc điểm sau ngoại trừ
A.Có kích thước 30-50 µm
B.Vỏ dày, trong suốt, hình bầu dục hơi lép một bên
C.Trứng đẻ ra có phôi bào phân chia 2-8 thuỳ
D.Trứng đẻ ra đã có sẵn ấu trùng bên trong trứng
E. Trứng giun kim đề kháng với ngoại cảnh yếu.
18. Nhiễm giun kim có đặc điểm sau ngoại trừ:
A.Phát tán ra ngoài qua động tác gãi hậu môn, giũ quần áo, chăn chiếu
B.Trẻ tuổi nhà trẻ mẫu giáo tỷ lệ nhiễm cao
C.Dễ dàng gây tái nhiễm
D.Có thể dự phòng không cần điều trị
E. Tẩy giun định kỳ
19. Giun kim cái sau khi đẻ hết trứng, tử cung lộn ra ngoài và chết
A. Đúng
B. Sai
20. Thời gian người nuốt phải trứng giun kim vào ruột đến khi phát triễn thành giun
trưởng thành cần khoảng thời gian 3-4 tuần.
A. Đúng
B. Sai
21. Ở các bé gái, viêm âm hộ, âm đạo thường do
A. Giun đũa
B. Giun móc
C. Giun kim
D. Giun tóc
E. Giun mỏ
22. Giải quyết tốt khâu “xử lý phân hợp vệ sinh” là có thể phòng ngừa các ký sinh
trùng sau, ngoại trừ:
A. Giun đũa
B. Giun móc
C. Giun tóc
D. Giun kim
E. Amip lỵ
23. Hiện tượng tự nhiễm của giun kim thường gặp ở
A. Trẻ em suy dinh dưỡng
B. Trẻ em vệ sinh kém
C. Trẻ ở mọi lứa tuổi
D. Trẻ em tuổi mẫu giáo
E. Trẻ em suy dinh dưỡng dạng phù
24. Trứng giun kim ở ngoại cảnh nở thành ấu trùng sau:
A. 3 đến 5 giờ
B. 6 đến 8 giờ
C. 9 đến 12 giờ
D. sau 24 giờ
25. Giun kim lây truyền theo những cơ chế sau ngoại trừ:
A. Tự nhiễm
B. Nhiễm ngược dòng
C. Nhiễm trực tiếp qua thức ăn, bụi bặm
D. Nhiễm qua đồ chơi trẻ em
E. Ăn gỏi cá
26. Điều trị bệnh giun kim
A. Chỉ cần điều trị người nhiễm
B. Điều trị hàng loạt cho tập thể
C. Chỉ đơn thuần dựa vào các biện pháp vệ sinh cá nhân
D. Chỉ cần ăn chín uống sôi.
27. Phòng bệnh giun kim cần tiến hành với tính cách tập thể và giáo dục vệ sinh cá
nhân
A. Đúng
B. Sai
28. Sự lan tràn của bệnh giun kim không phụ thuộc vào tình hình vệ sinh cá nhân
A. Đúng
B. Sai
29. Trẻ em không cho mút tay, không cho mặc quần thủng đáy sẽ làm giảm tỷ lệ
nhiễm giun kim
A. Đúng
B. Sai
30. Trứng giun kim hỏng trong vài phút ở nhiệt độ 60 0C
A. Đúng
B. Sai

V. GIUN CHỈ (Wuchereria bancrofti / Brugia malayi)


1. Các loài giun chỉ ký sinh ở hệ bạch huyết người do muỗi truyền là:
A. Wuchereria bancrofti, Brugia malayi, Brugia timori
B. Wuchereria bancrofti, Loa loa, Orchocerca volvalus
C. Brugia malayi, Brugia timori, Loa loa
D. Brugia malayi, Dracunculus medinensis, Loa loa
E. Wuchereria bancrofti, Brugia timori, Dracunculus medinensis.
2. Kích thước của ấu trùng giun chỉ Wuchereria bancrofti là:
A. (10-20)m x 40m
B. (25-30)m x 40m
C. (127-320)m x (4-10)m
D. (12-30)m x (4-10)m
E. (127-320)m x (15-20)m
3. Loài muỗi nào sau đây là vecteur của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti:
A. Aedes, Mansoni, Anopheles
B. Anopheles, Aedes, Culex
C. Mansoni, muỗi cát, Culex
D. Anopheles, muỗi cát, Aedes
E. Mansoni, Culex, Aedes
4. Giun chỉ ký sinh ở hệ bạch huyết và đẻ ra ấu trùng:
A. Đúng
B. Sai
5. Xét nghiệm tìm ấu trùng giun chỉ nên lấy máu vào giờ nào sau đây trong ngày:
A. 1 - 5 giờ
B. 6 - 12 giờ
C. 13 - 17 giờ
D. 18 - 20 giờ
E. 21 - 24 giờ
6. Trong cơ thể vecteur, ấu trùng giun chỉ lột xác bao nhiêu lần:
A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. 4 lần
E. 5 lần
7. Ấu trùng giun chỉ tập trung ở đâu trong cơ thể muỗi trước khi lên vòi muỗi:
A. Dạ dày
B. Tuyến nước bọt
C. Cơ ngực
D. Cơ chân
E. Gan
8. Thời gian ấu trùng giun chỉ phát triển trong cơ thể muỗi:
A. 1 - 3 ngày
B. 4 - 7 ngày
C. 8 - 35 ngày
D. 36 - 60 ngày
E. 8 - 35 ngày phụ thuộc nhiệt độ, độ ẩm môi trường.
9. Thời gian để ấu trùng giun chỉ phát triển thành con trưởng thành trong cơ thể
người:
A. 1 - 2 tháng
B. 2 - 3 tháng
C. 3 - 18 tháng
D. 18 - 24 tháng
E. Trên 24 tháng
10. Vật chủ chính của giun chỉ là:
A. Người
B. Muỗi
C. Khỉ
D. Chó
E. Lợn
11. Bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti phổ biến ở:
A. Châu Á, châu u, châu Phi
B. Châu Á, châu Phi, châu Mỹ
C. Châu Á, châu u, châu Mỹ
D. Chỉ ở châu Á
E. Chỉ ở châu Phi.
12. Nguồn bệnh của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti là:
A. Người lành mang ấu trùng
B. Người bệnh mang ấu trùng
C. Muỗi mang ấu trùng
D. Khỉ mang ấu trùng
E. Muỗi hoặc người mang ấu trùng
13. Thời gian ủ bệnh của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti là:
A. 1 tháng
B. 2 tháng
C. 3 tháng
D. 24 tháng
E. 36 tháng
14. Các triệu chứng đầu tiên của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti biểu hiện là
A. Sốt phát ban, phù toàn thân, viêm hạch
B. Sốt phát ban, phù cục bộ, viêm hạch
C. Sốt cao co giật, phù chân voi, viêm hạch
D. Không sốt, phù toàn thân, viêm phổi
E. Không sốt, phù chân voi, phù sinh dục
15. Các triệu chứng của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti sau 3 - 7 năm bị nhiễm
bệnh là:
A. Sốt kéo dài, viêm hạch bạch huyết
B. Phát ban ở chi dưới, viêm hạch bạch huyết
C. Đái máu hoặc bạch huyết
D. Dãn mạch bạch huyết dưới da hoặc ở sâu: gây đái bạch huyết hoặc đái máu,
chướng bụng bạch huyết, bạch huyết ở da và dưới da dãn và sần sùi.
E. Viêm cơ quan sinh dục và các hạch bạch huyết ở chi dưới.
16. Biểu hiện của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti sau 10 năm nhiễm bệnh là:
A. Phù các bộ phạn cơ thể: chủ yếu ở chân và cơ quan sinh dục
B. Đau bụng, rối loạn tiêu hoá kéo dài
C. Gan, lách to
D. Viêm loét nhiều hạch bạch huyết
E. Phù cơ quan sinh dục.
17. Bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti, bộ phận cơ thể thường bị phù to là:
A. Ngực, vú
B. Tay, vú
C. Chân, bộ phận sinh dục
D. Mặt, bộ phận sinh dục
E. Chỉ bộ phận sinh dục.
18. Chẩn đoán bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti dựa vào:
A. Triệu chứng lâm sàng: phù chân voi
B. Kéo máu ngoại vi vào ban đêm tìm con ấu trùng giun chỉ
C. Kéo máu ngoại vi vào ban đêm tìm con giun chỉ trưởng thành
D. Xét nghiệm phân trực tiếp tìm trứng giun
E. Xét nghiệm phân phong phú tìm trứng giun.
19. Để chẩn đoán bệnh giun chỉ bạch huyết tại cộng đồng người ta dùng:
A. Test Diethylcarbamazine (DEC) liều 4mg/kg duy nhất
B. Test DEC liều 15mg/kg duy nhất
C. Test DEC liều 4mg/kg x 3 ngày liên tiếp
D. Phản ứng nội bì với kháng nguyên giun chỉ
E. Xét nghiệm phân hàng loạt tìm trứng.
20. Thuốc điều trị bệnh giun chỉ bạch huyết:
A. Mebendazole
B. Albendazole
C. Diethycarbamazine
D. Metrnidazole
E. Praziquantel
21. Ngoài DEC (Diethycarbamazine) thuốc nào sau đây có thể lựa chọn để điều trị
bệnh giun chỉ bạch huyết:
A. Mebendazole
B. Albendazole
C. Diethycarbamazine
D. Praziquantel
E. Levamisole
22. Kỹ thuật lấy máu tìm ấu trùng giun chỉ bạch huyết:
A. Lấy máu ngoại vi vào ban đêm hoặc vào cả ban ngày và ban đêm, làm giọt máu
đàn.
B. Lấy máu ngoại vi vào ban đêm hoặc vào cả ban ngày và ban đêm, làm giọt máu
dày
C. Chọc tuỷ xương vào ban đêm, làm giọt máu đàn
D. Chọc tuỷ xương vào ban đêm, làm giọt máu dày
E. Lấy máu ngoại vi vào ban đêm, làm cả giọt máu đàn và giọt máu dày.
23. Phòng bệnh giun chỉ bạch huyết:
A. Kiểm soát vecteur có khả năng truyền bệnh
B. Điều trị người bệnh
C. Điều trị hàng loạt tại cộng đồng
D. Kiểm soát vecteur có khả năng truyền bệnh và điều trị người bện
E. Kiểm soát vecteur có khả năng truyền bệnh và điều trị hàng loạt tại cộng đồng
24. Chiều dài của ấu trùng giun chỉ Brugia malayi:
A. 122 µm.
B. 222 µm
C. 322 µm
D. 422 µm
E. 522 µm
25. Chiều dài của ấu trùng giun chỉ Brugia timori:
A. 110 µm
B. 210 µm
C. 310 µm
D. 410 µm
E. 510 µm
26. Bệnh do Brugia malayi lưu hành ở:
A. Trung Quốc, Việt Nam, Lào
B. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc
C. Trung Quốc, Campuchia, Lào
D. Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản
E. Trung Quốc, Ấn Độ, các nước Đông Nam Á.
27. Vecter của giun chỉ Brugia malayi là:
A. Aedes, Mansoni, Anopheles
B. Mansoni, Anopheles, Culex
C. Mansoni, Aedes, Culex
D. Mansoni, Anopheles, Aedes
E. Muỗi cát, Anopheles, Aedes
28. Vecteur của giun chỉ Brugia timori là:
A. Anopheles
B. Aedes
C. Culex
D. Mansoni
E. Muỗi cát
29. Biểu hiện chủ yếu của bệnh giun chỉ Brugia malayi là:
A. Sốt
B. Phù chi dưới
C. Phù sinh dục
D. Phù chi trên
E. Phù mặt
30. Giun chỉ Brugia timori thường gây bệnh giun chỉ nặng như apxe da, để lại sẹo,
sau khi điều trị ấu trùng chết gây phản ứng nặng cho ký chủ:
A. Đúng
B. Sai
31. Xét nghiệm tìm ấu trùng giun chỉ nên lấy máu vào buổi sáng sớm khi bệnh nhân
chưa ăn uống gì.
A. Đúng.
B. Sai.
32. Người là vật chủ ...................... của giun chỉ bạch huyết.
33. Triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh giun chỉ bạch huyết là............
34. Chẩn đoán bệnh giun chỉ bạch huyết chỉ cần dựa vào triệu chứng phù chân voi.
A. Đúng.
B. Sai.

You might also like