Professional Documents
Culture Documents
Các Amip không gây bệnh cũng cần được quan tâm vì
Nhân thể giữa nhân, tế bào chất mịn, đôi khi thấy được hồng cầu là hình
ảnh đặc sắc của
A. Entamoeba coli
B. Entamoeba histolytica
C. Entamoeba gingivalis
D. Entamoeba butschii
Entamoeba histolytica ở thể tư dưỡng, hoạt động tồn tại dưới dạng
Trong cơ thể người, Amip vừa có chu trình gây bệnh, vừa có chu trình
không gây bệnh là
A. Entamoeba histolytica
B. Entamoeba coli
C. Entamoeba gingivalis
D. Entamoeba butschii
A
A. Đau bụng, tiêu nhiều lần trong ngày, phân không có nhầy và máu
B. Không đau bụng, phân không có nhầy và máu
C. Đau bụng, tiêu nhiều lần trong ngày, phân có nhầy và máu
D. Đau bụng, tiêu chảy dây dưa
C
Với Entamoeba histolytica, khi xét nghiệm bệnh phẩm cần phải
A. Không để lâu quá 2 giờ hoặc dùng dung dịch cố định phân
B. Cấy bệnh phẩm vào môi trường nuôi cấy
C. Dùng nước muối bảo hòa để tập trung KST
D. Làm kỹ thuật Bearmann
A
A. Không để phân lâu quá 2 giờ hoặc dùng dung dịch cố định phân
B. Cấy bệnh phẩm vào môi trường nuôi cấy
C. Làm phương pháp tập trung bằng formol-ether
D. Làm phương pháp tập trung bằng nước muối bảo hòa
A
A. Chụp X quang
B. Dựa vào công thức bạch hầu
C. Chọc dò lấy mủ
D. Tính kháng thể kháng Amip trong huyết thanh
D
Thực tế nước ta, khi xét nghiệm phân tìm Entamoeba histolytica, dù làm
thật đúng quy cách, cũng khó tìm được thể hoạt động gây bệnh vì
A. E. coli
B. E. histolytica
C. Trichomonas vaginalis
D. Giardia lamblia
D
A. E. coli
B. E. histolytica
C. Trichomonas vaginalis
D. Giardia lamblia
C
A. E. coli
B. E. histolytica
C. Trichomonas vaginalis
D. Giardia lamblia
D
A. E. coli
B. E. histolytica
C. Trichomonas vaginalis
D. Giardia lamblia
D
Vị trí thường gặp nhất của E.histolytica gây ra hội chứng lỵ là:
A. Ruột non
B. Phổi
C. Đại tràng sigma và trực tràng
D. Gan
C
A. Ruột non
B. Phổi
C. Não
D. Gan
D
Đơn bào nào gây áp xe gan:
A. Giardia intestinalis
B. Balantidium coli
C. Trichomonas vaginalis
D. E.histolytica
D
Ăn rau sống không sạch người ta không thể bị nhiễm ký sinh trùng nào
sau đây:
A. Giardia intestinalis
B. Balantidium coli
C. Trichomonas vaginalis
D. E.histolytica
C
A. Giardia intestinalis
B. Balantidium coli
C. Trichomonas vaginalis
D. E.histolytica
D
A. Giardia intestinalis
B. Balantidium coli
C. Trichomonas vaginalis
D. E.histolytica
B
A. Toxoplasma
B. Trypanosoma
C. Leishmania
D. E.histolytica
D
Đơn bào nguy hiểm nhất ở Việt Nam trong các loại sau đây là:
A. Trichomonas intestinalis
B. Balantidium coli
C. Entamoeba histolytica
D. Entamoeba gingavalis
C
Người không thể nhiễm đơn bào nào sau đây qua đường ăn uống:
A. Giardia intestinalis
B. Balantidium coli
C. Trichomonas vaginalis
D. E.histolytica
C
Phương pháp chẩn đoán áp xe gan do amip có độ chính xác cao nhất là:
Đơn bào nào sau đây có 1 nhân giữa nhân có một hạt nhỏ gọi là trung thể
và xung quanh nhân có 1 vòng nhiễm sắc ngoại vi gồm những hạt mảnh và
sắp xếp đều đặn:
A. Giardia intestinalis
B. Balantidium coli
C. Trichomonas vaginalis
D. E.histolytica
D
Yếu tố nào sau đây không thể làm lây truyền bệnh lỵ amip:
Thể nào sau đây không đóng vai trò truyền bệnh lỵ amip:
A. Thể magna.
B. Thể bào nang.
C. Thể bào nang 4 nhân.
D. Thể tiền bào nang.
C
Thể nào của lỵ amip sau có thể chuyển sang thể bào nang:
A. Thể hoạt động ăn hồng cầu
B. Thể magna
C. Thể hoạt động ở ngoài ngoại cảnh.
D. Thể minuta.
D
Khi phân có máu tươi, chất nhầy phải tập trung tìm:
A. Kén.
B. Thể tiền kén.
C. Thể hoạt động ăn hồng cầu.
D. Tiểu thể
C
Xét nghiệm dịch áp xe gan thường thấy thể nào sau:
A. Kén.
B. Thể tiền kén.
C. Thể hoạt động ăn hồng cầu.
D. Tiểu thể
C
Kích thước 20-40 mc soi tươi thấy di chuyển một hướng nhất định bằng
cách phóng ra một chân giả trong suốt, trong nội sinh chất có chứa nhiều
hồng cầu, đó là thể:
A. Thể magna
B. Thể minuta.
C. Thể bào nang.
D. Thể tiền bào nang.
A
Các tổn thương do amip ruột thường hay khu trú nhất ở:
A. Manh tràng
B. Đại tràng sigma.
C. Hổng tràng.
D. Manh tràng và đại tràng sigma .
D
A. Bemarsal (diphetarson)
B. Flagyl
C. Fasigyne (tinidazol)
D. Flagentyl (secnidzol)