You are on page 1of 16

Các Công Việc Sửa Chữa Thường Gặp Động Cơ

Thay Thế Dây Dẫn Động


Khái quát
Dây đai dẫn động sẽ dẫn động các hệ thống phụ
trợ.
Quy trình làm việc để thay dây đai dẫn động
khác nhau tùy theo phương pháp điều chỉnh độ
căng đai.
Một lực căng được tác dụng vào dây đai. Khi
tháo dây đai ra, cần phải xả lực căng này, và khi
lắp dây đai, cũng cần phải điều chỉnh lực căng.
Dây đai phải được kiểm tra và điều chỉnh theo
định kỳ.
Nếu không giữ lực căng thích hợp, đai có thể bị
trượt hay gây nên tiếng kêu không bình thường.

Đai dẫn động Puly căng đai


Puly trục khuỷu Puly bơm trợ lực lái
Máy nén điều hòa Đồng hồ đo độ căng đai
Puly bơm nước.

(1/1)

Tháo cáp âm (-) của ắc quy


Tháo cáp âm (-) của ắc quy
Khi thay thế dây đai dùng để dẫn động máy
phát, hãy tháo cực âm (-) của ắc quy. Máy phát
được đấu trực tiếp với ắc quy. Không ngắt ắc
quy ra có thể gây nên đoản mạch trong khi làm
việc.
Trước khi tháo cáp âm của ắc quy, hãy ghi lại
những thông tin lưu trong ECU như:
• DTC (mã chẩn đóan)
• Tần số đài
• Vị trí ghế (với hệ thống nhớ)
Cáp âm (-) của ắc quy • Vị trí tay lái (với hệ thống nhớ)
Hẹp giữ ắc quy v.v.
Ắc quy GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Ắc quy
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 40-41 của file PDF)
(1/1)

Thay thế dây dẫn động


Quy trình thay dây đai dẫn động khác nhau tùy
theo phương pháp điều chỉnh độ căng đai.
1. Loại không có puly căng đai
(không có bulông điều chỉnh)
2. Loại không có puly căng đai
(có bulông điều chỉnh)
3. Loại một đai uốn khúc
4. Loại có puly căng đai

(1/9)

-1-
Các Công Việc Sửa Chữa Thường Gặp Động Cơ

Loại không có puly căng đai (không có bulông


điều chỉnh)
Đối với loại không có puly căng đai (không có bulông
điều chỉnh), lực căng của đai dẫn động được điều
chỉnh bằng cách dịch chuyển những bộ phận phụ trợ
bằng một cần.
Đối với động cơ 1NZ-FE
1. Tháo đai dẫn động
(1) Nới lỏng bulông bắt và bulông và của máy
phát mà dùng để điều chỉnh độ căng đai.
(2) Đẩy máy phát về phía động cơ bằng tay và sau
đó tháo dây đai ra.

CHÚ Ý:
Đai dẫn động Kéo dây đi để tháo máy phát sẽ làm hỏng dây đai.
Bulông bắt
Bulông bắt

(2/9)

2. Lắp đai dẫn động


(1) Lắp dây đau lên tất cả các lupy khi bulông mắt
máy phát được nới lỏng.
(2) Dùng một thanh cứng (cán búa hay chòng tháo
đai ốc lốp v.v.) đẩy máy phát để điều chỉnh độ
căng, và sau đó xiết chặt bulông. .
CHÚ Ý:
• Hãy đặt đầu của thanh cứng vào vị trí mà nó sẽ
không bị biến dạng (nơi có đủ độ cứng), như nắp
quylát hay thân máy.
• Cũng như đừng quên đặt thanh cứng lên máy phát
ở nơi mà sẽ không bị biến dạng, đó là những nơi
gần với giá đỡ điều chỉnh hơn là phần giữa của máy
phát.
Đai dẫn động (3) Kiểm tra độ căng đai dẫn động và xiết bulông. .
Bulông bắt
Bulông bắt

(3/9)

Loại không có puly căng đai (có bulông điều


chỉnh)
Đối với loại không có puly căng đai (có bulông điều
chỉnh), độ căng của dây đai được tạo ra bằng cách
dịch chuyển các bộ phận phụ trợ khi xoay bulông
điều chỉnh.
Đối với động cơ 1MZ-FE
1. Tháo đai dẫn động
(1) Nới lỏng bulông bắt và bulông xiết của máy
phát mà dùng để điều chỉnh độ căng đai.
(2) Nới lỏng bulông điều chỉnh , đẩy máy phát về
phía nới lỏng dây đai và sau đó tháo dây đai ra.
CHÚ Ý:
Nếu bulông điều chỉnh được nới lỏng trước khí nới
Đai dẫn động Bulông xiết lỏng bulông xiết , bulông điều chỉnh có thể bị biến
Bulông bắt Bulông điều chỉnh dạng.

(4/9)

-2-
Các Công Việc Sửa Chữa Thường Gặp Động Cơ

2. Lắp đai dẫn động


(1) Với bulông bắt , bulông xiết , và bulông
điều chỉnh đã nới lỏng, lắp dây đai vào tất
cả các puly.
(2) Đẩy máy phát theo hướng sẽ làm căng dây
đai và giữ lấy nó.
(3) Dùng tay xiết bulông điều chỉnh tối đa
(4) Xiết bulông điều chỉnh bằng dụng cụ, kiểm
tra độ căng dây đai, và sau đó xiết bullông
xiết trước rồi bulông bắt sau.
• Xiết bulông điều chỉnh : Tăng lực căng.
• Nới lỏng bulông điều chỉnh : Giảm lực
Đai dẫn động Bulông xiết căng.
Bulông bắt Bulông điều chỉnh

(5/9)

Loại một đai uốn khúc


Đối với loại một đai uốn khúc, không cần phải
điều chỉnh độ căng đai. Bộ căng đai tự động sẽ
tác dụng lực căng vào dây đai.
Đối với động cơ 1JZ-GE
1. Tháo đai dẫn động
(1) Cố định puly bộ căng đai bằng chòng hay
SST, xoay puly bộ căng đai theo chiều kim
đồng hồ và nhả dây đai.
(2) Tháo dây đai.

Puly bộ căng đai


Đai dẫn động
SST (chìa vặn bộ căng đai gân chữ V) hay chòng

(6/9)

2. Lắp đai dẫn động


(1) Lắp dây đai lên tất cả các puly trừ puly bơm
trợ lực lái.
GỢI Ý:
Puly cuối cùng mà dây đai lắp lên sẽ khác nhau tùy
theo loại động cơ.
(2) Cố định puly bộ căng đai bằng chòng hay SST,
quay puly bộ căng đai theo chiều kim đồng hồ,
và lắp dây đai lên puly bơm trợ lực lái.
(3) Để kiểm tra độ căng, hãy chắn chắn rằng vị trí
của dấu kim chỉ độ căng đai.
Tiêu chuẩn::
Dây đai mới: Nằm trong
Dây đai cũ: Nằm trong

Puly bơm trợ lực lái


Bộ báo bộ căng đai
SST (chìa vặn bộ căng đai gân chữ V) hay chòng

(7/9)

-3-
Các Công Việc Sửa Chữa Thường Gặp Động Cơ
Loại có puly căng đai
Đối với loại có puly căng đai, một puly căng đai
được sử dụng để tác dụng lực căng vào dây
đai.

Đối với động cơ 2L


1. Tháo đai dẫn động
(1) Nới lỏng đai ốc hãm.
(2) Nới lỏng bulông điều chỉnh và tháo đai dẫn
động ra khỏi puly căng đai.

Đai dẫn động Đai ốc hãm


Puly căng đai Bulông điều chỉnh

2. Lắp đai dẫn động


(1) Lắp đai dẫn động lên tất cả các puly.
(2) Xiết bulông điều chỉnh để điều chỉnh độ căng
đai.
• Xiết bulông điều chỉnh: Tăng lực căng.
• Nới lỏng bulông điều chỉnh: Giảm lực căng.
GỢI Ý:
Xiết chặt đai ốc hãm đến mômen xiết tiêu chuẩn sẽ làm
tăng độ căng của dây đai. Hãy điều chỉnh độ căng nhỏ
hơn một chút so với giá trị tiêu chuẩn.

(3) Xiết đai ốc hãm đến mômen tiêu chuẩn.


(4) Kiểm tra độ căng của dây đai.

Đai dẫn động Đai ốc hãm


Puly căng đai Bulông điều chỉnh

(9/9)

Kiểm tra độ căng dây đai


Hai phương pháp sau đây được sử dụng để
kiểm tra độ căng dây đai.
1. Kiểm tra độ chùng bằng cách dùng tay ấn vào
dây đai.
2. Kiểm tra độ chùng bằng đồng hồ.
Ngay lập tức sau khi lắp dây đai mới, lực căng
còn lớn, nhưng nó sẽ giảm đi khi dây đai đã sử
dụng. Vì lý do đó, mức độ điều chỉnh của dây
đai là khác nhau tùy theo dây đai là mới hay cũ.

Thước
Góc thẳng
Đồng hồ đo độ căng đai

(1/3)

-4-
Các Công Việc Sửa Chữa Thường Gặp Động Cơ

1. Kiểm tra độ chùng bằng cách dùng tay ấn vào dây


đai
(1) Đặt một thước thẳng lên dây đai giữa máy phát và puly
trục khuỷu.
(2) Ấn vào lưng giữa dây đai với lực 10 kgf.
(3) Hãy dùng thước để đo độ dịch chuyển.
Ví dụ:
Giá trị tiêu chuẩn của độ dịch chuyển: (Cho xe Corolla với
động cơ 1NZ-FE 8/2000)
Khi lắp đai mới: 7 đến 8.5 mm
Khi lắp đai cũ: 11 đến 13 mm
GỢI Ý:
• Vị trí đo sẽ khác nhau tùy theo loại động cơ, nên hãy
tham khảo Cẩm nang sửa chữa.
Mép thước thẳng • Giá trị điều chỉnh sẽ khác nhau tùy vào loại động cơ,
nên hãy tham khảo Cẩm nang sửa chữa.
Thước
(2/3)

2. Kiểm tra độ chùng bằng đồng hồ


(1) Gạt cần đặt kim đồng hồ.
(2) Bóp tay cầm và tay kéo rồi móc vào dây đai.
Ví dụ:
Giá trị tiêu chuẩn của độ dịch chuyển: (Cho xe Corolla với
động cơ 1NZ-FE 8/2000)
Khi lắp đai mới: 54 đến 64 kgf
Khi lắp đai cũ: 25 đến 40 kgf
GỢI Ý:
• Phải chắc chắn rằng dây đai được gắn chắc vào móc.
• Phải chắc chắn rằng đồng hồ được đặt vuông góc với
dây đai.
(3) Khi tay cầm được nhả ra, móc sẽ kéo dây đai bằng lực
kéo của lò xo, kim trên đồng hồ sẽ báo độ căng.
Cần đặt Móc
Tay kéo Dây đai GỢI Ý:
Tay nắm • Phép đo có thể thực hiện giữa bất kỳ puly nào.
• Giá trị đo sẽ khác nhau tùy theo loại động cơ, nên hãy
tham khảo Cẩm nang sửa chữa.
(3/3)

Thay Dây Đai Cam Khái quát


Chương này mô tả cách thay dây đai cam của động cơ 2L
trên xe HIlux.
Khi tháo dây đai cam, hãy nới lỏng độ căng của đai. Khi
lắp nó, hãy căng lại dây đai. Ngoài quy trình này, cũng cần
phải khớp dấu vị trí của puly trục khuỷu, puly trục cam và
puly dẫn động bơm cao áp.
Dây đai cam truyền chuyển động quay của trục khuỷu đến
trục cam để điều khiển phối khí. Dấu và độ căng của đai
phải được bảo dưỡng để đảm bảo thời điểm phối khí chính
xác.
Dây đai cam được chế tạo bằng cao su, nên nó bị giãn và
mòn. Vì vậy, phải thay dây đai với chu kỳ thích hợp
(khoảng 100,000 km).
GỢI Ý:
Đối với một số loại động cơ, như 1CD-FTV, dây đai cam
Két nước Puly trục khuỷu phải được thay thế 150,000 km.
Vỏ quạt Nắp đai cam
Quạt Đai cam SST (Dụng cụ giữ mặt bích)
(Dụng cụ giữ puly trục khuỷu)
SST (cơlê chốt)

(1/1)

-5-
Các Công Việc Sửa Chữa Thường Gặp Động Cơ

Tháo quạt có khớp chất lỏng


1. Tháo két nước
(1) Nới lỏng nút xả két nước và xả nước làm
mát ra.
(2) Tháo ống két nước trên và dưới ra khỏi két
nước
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Ống/Kẹp
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại
tu cơ bản” ở trang 36-40 của file PDF)
(3) Tháo két nước.
2. Tháo quạt có khớp chất lỏng

Nút xả két nước Quạt có khớp chất lỏng


Ống két nước Đai dẫn động
Két nước

3. Tháo đai dẫn động

Loại có puly căng đai


Đối với loại có puly căng đai, một puly căng đai
được sử dụng để tác dụng lực căng vào dây
đai.
Đối với động cơ 2L
1. Tháo đai dẫn động
(1) Nới lỏng đai ốc hãm.
(2) Nới lỏng bulông điều chỉnh và tháo đai dẫn
động ra khỏi puly căng đai.
Đai dẫn động Đai ốc hãm
Puly căng đai Bulông điều chỉnh
(1/1)

Tháo puly trục khuỷu


1. Tháo puly trục khuỷu
(1) Dùng SST , giữ puly trục khuỷu và tháo
bulông bắt puly.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Puly
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 12-13 của file PDF)
(2) Tháo puly trục khuỷu cùng với SST .
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Ép chi tiết vào
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 19-25 của file PDF)
2. Tháo nắp đai cam

Puly trục khuỷu


SST (Dụng cụ giữ puly trục khuỷu, dụng cụ giữ mặt
bích)
SST (Bộ vam C)
Nắp đai cam

(1/1)

-6-
Các Công Việc Sửa Chữa Thường Gặp Động Cơ

Tháo đai cam


1. Tháo đai cam
(1) Lắp bulông bắt puly trục khuỷu lên trục
khuỷu.
(2) Quay trục khuỷu theo chiều kim đồng hồ và
đặt xylanh No.1 đến TDC (điểmn chết trên) /
kỳ nén.
(3) Quay trục khuỷu 90 độ ngược chiều kim
đồng hồ từ vị trí đó.
CHÚ Ý:
Quay trục khuỷu khi dây đai cam đã tháo ra có thể làm
cho xupáp và píttông chạm vào nhau, nên hãy để
píttông đi xuống.
Bulông bắt puly trục khuỷu
Dấu cam (TDC/kỳ nén) (4) Nới lỏng bulông và .
(5) Ấn puly theo hướng mà không lắp dây đai và
tạm thời xiết bulông. .
(1/2)

(6) Tháo dẫn hướng đai cam ra khỏi trục khuỷu


(7) Tháo đai cam trong khi trượt nó khỏi puly.

Dẫn hướng đai cam


Puly cam trên trục khuỷu
Đai cam

(2/2)

THAM KHẢO:
Khi sử dụng lại dây đai cam
Khi sử dụng lại dây đai cam, hãy vẽ một dấu
mũi tên và dấu vị trí trên dây đai. Một để cho
biết chiều quay và dấu kia để khớp dấu với từng
puly, sao cho dây đai cam không bị lắp sai
chiều.
Khi lắp lại dây đai, khớp dấu chiều quay với dấu
đánh khi tháo ra.

Đai cam Dấu chiều quay


Puly trục khuỷu Dấu vị trí
Puly trục cam
Puly dẫn động bơm
cao áp

(1/1)

-7-
Các Công Việc Sửa Chữa Thường Gặp Động Cơ

THAM KHẢO:
Kiểm tra dây đai cam
Quay sát tình trạng của dây đai.
Kiểm tra toàn bộ chu vi của đai xem có bị nứt và
hư hỏng không.

Răng của dây đai bị nứt hay hỏng


Mép đai bị mòn hay hỏng
Nứt hay mòn rõ rệt trên bề mặt dây đai
Mòn rõ rệt trên răng của dây đai.

(1/1)

Lắp đai cam


1. Lắp đai cam
(1) Khớp puly trên trục cam với dấu cam trên
nắp quylát.
(2) Quay trục khuỷu 90 độ theo chiều kim đồng
hồ và đặt xylanh No.1 đến TDC.
CHÚ Ý:
Quay trục khuỷu ngược chiều kim đồng hồ có thể làm
cho xupáp và píttông chạm vào nhau.

(3) Lau sạch puly và loại bỏ bất kỳ dầu hay


nước bám trên nó.

Puly trên trục cam


Puly dẫn động bơm cao áp
Puly trên trục khuỷu
Dấu cam

(1/5)

(4) Lắp dây đai lên puly trục khuỷu và puly bộ


căng đai.
(5) Dùng SST, khớp puly dẫn động bơm cao áp
với dấu cam và giữ nó tại đó, sau đó lắp dây
đai.
GỢI Ý:
Puly dẫn động bơm cao áp bị quay bởi lực của lò xo và
cam bên trong, nên nó sẽ không dừng ở vị trí có dấu
cam.

(6) Trong khi giữ trạng thái như bước (5), lắp
dây đai vào puly trục cam.
GỢI Ý:
Puly căng đai Puly trục cam Lắp dây đai trong khi giữ lực căng trên dây đai giữa trục
Puly trục khuỷu SST (cờ lê chốt) khuỷu, bơm bơm cao áp và puly trục cam.
Puly bơm cao áp Dấu cam
(7) Lắp dây đai lên các puly còn lại.

(2/5)

-8-
Các Công Việc Sửa Chữa Thường Gặp Động Cơ
(8) Nới lỏng bulông puly căng đai và tác dụng
lực căng vào dây đai bằng puly căng đai.

Bulông bắt puly


Puly căng đai

(3/5)

2. Kiểm tra thời điểm phối khí


(1) Quay trục khuỷu 2 vòng theo chiều kim đồng
hồ và kiểm tra rằng các dấu cam trên puly trở
về vị trí ban đầu của chúng.
CHÚ Ý:
Đối với động cơ diesel, nếu dấu cam không trùng nhau,
píttông và các xupáp sẽ chạm vào nhau, nên trục khuỷu
sẽ không quay. Trong trường hợp này, không cố quay
trục khuỷu.
GỢI Ý:
Nếu dấu cam không trùng nhau sau khi quay 2 vòng,
dây đai không lắp đúng. Hãy lắp lại dây đai.

(2) Xiết chặt bulông puly căng đai.

Puly trục cam


Puly bơm cao áp
Puly trục khuỷu
Dấu cam

(4/5)

3. Lắp dẫn hướng đai cam


Kiểm tra hướng của đĩa dẫn hướng đai và lắp
vào trục khuỷu.
CHÚ Ý:
Nếu dẫn hướng đai bị lắp ngược chiều, dây đai và đĩa
dẫn hướng sẽ chạm vào nhau, điều này có thể làm cho
đai bị đứt.

Đĩa dẫn hướng đai cam

(5/5)

-9-
Các Công Việc Sửa Chữa Thường Gặp Động Cơ
Lắp puly trục khuỷu

Dùng SST, giữ puly trục khuỷu và xiết bulông bắt


puly.

Puly trục khuỷu


SST (Dụng cụ giữ puly trục khuỷu, tay
giữ mặt bích)
Cân lực

(1/1)

Lắp quạt có khớp chất lỏng

1. Lắp quạt có khớp chất lỏng


Tạm thời lắp quạt có khớp chất lỏng lên puly
của bơm nước.

GỢI Ý:
Xiết đai ốc sau khi đã lắp đai dẫn động. Puly bơm nước
sẽ quay và không thể xiết được nếu chưa lắp đai dẫn
động.

Đai dẫn động


Quạt có khớp chất lỏng

(1/2)

2. Lắp đai dẫn động


(1) Lắp đai dẫn động lên tất cả các puly.
(2) Xiết bulông điều chỉnh để điều chỉnh độ căng
đai.
• Xiết bulông điều chỉnh: Tăng lực căng.
• Nới lỏng bulông điều chỉnh: Giảm lực căng.
GỢI Ý:
Xiết chặt đai ốc hãm đến mômen xiết tiêu chuẩn sẽ làm
tăng độ căng của dây đai. Hãy điều chỉnh độ căng nhỏ
hơn một chút so với giá trị tiêu chuẩn.
(3) Xiết đai ốc hãm đến mômen tiêu chuẩn.
(4) Kiểm tra độ căng của dây đai.
3. Xiết chặt lần cuối quạt có khớp chất lỏng
Xiết lần cuối đai ốc bắt quạt có khớp chất lỏng
đến mômen xiết tiêu chuẩn.

Đai dẫn động


Puly căng đai
Đai ốc hãm
Bulông điều chỉnh

(9/9)

-10-
Các Công Việc Sửa Chữa Thường Gặp Động Cơ
4. Lắp két nước
(1) Lắp két nước lên xe.
(2) Lắp các ống dẫn trên và dưới vào két nước.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Ống/Kẹp
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 36-40 của file PDF)

(3) Xiết nút xả của két nước và đổ nước làm


mát.

Két nước
Nút xả
Ống két nước

(4) Xả không khí.


‹1› Mở hết van bộ sưởi ấm.
‹2› Hâm nóng động cơ.
‹3› Dừng động cơ và đợi cho đến khi động cơ
nguội hẳn.
‹4› Đổ nước làm mát vào bình chứa cho đến khi
đạt đến vạnh "FULL".

GỢI Ý:
Quy trình xả không khí có thể khác nhau tùy theo loại
xe, nên hãy tham khảo Cẩm nang sửa chữa.

Cần điều khiển Nước làm mát


bộ sưởi ấm
Bình chứa Vạnh FULL trên bình chứa
(2/2)

Xả Nước Ra Khỏi Bộ Lắng Nước và Thay Thế Lọc


Khái quát
1. Xả nước ra khỏi bộ lắng nước
Xả nước tích tụ trong bộ lắng nước từ nút xả.
GỢI Ý:
Do nước nặng hơn nhiên liệu diesel, nó lắng ở dưới
đáy. Nước tích lại trong bộ lắng nước sẽ kích hoạt công
tắc đèn báo và bật sáng đèn cảnh báo. Hãy xả nước
khi đèn báo sáng lên.

2. Thay lọc
Tháo bộ lọc kết hợp với lắng nước ra khỏi xe và
thay lọc.
Thực hiện quy trình dựa trên động cơ 2L của xe
Hilux sản xuất 8/1997.

Bơm xả khí Bộ lắng nước


Lọc nhiên liệu Gioăng chữ O
Công tắc cảnh báo Nút xả

-11-
Các Công Việc Sửa Chữa Thường Gặp Động Cơ
Xả nước

1. Đặt khay chứa bên dưới bộ lắng nước.


2. Nới lỏng nút xả khoảng 2 vòng và xả nước
ra.
3. Ấn bơm xả khí cho đến khi nhiên liệu bắt đầu
chảy ra từ nút xả.
4. Xiết lại nút xả.

Nút xả
Bơm xả khí
Khay chứa

(1/1)

Thay lọc nhiên liệu


1. Tháo lọc nhiên liệu
(1) Tháo giắc công tắc đèn báo và ống dẫn
nhiên liệu, rồi tháo lọc ra khỏi xe.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Giắc nối
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 42-45 của file PDF)

(2) Nới lỏng nút xả, và xả nhiên liệu ra khỏi lọc.


(3) Giữ lọc nhiên liệu lên êtô giữa các tấm nhôm
mềm.
(4) Dùng kìm bơm nước, tháo công tắc ra khỏi
Giắc công tắc cảnh báo Kìm bơm nước lọc.
Ống nhiên liệu Công tắc cảnh báo CHÚ Ý:
Bộ lọc nhiên liệu SST (bộ lọc nhiên liệu) Mở kìm đến độ rộng của công tắc và dùng kìm để kẹp
công tắc. Nếu điều chỉnh độ rộng không đúng có thể
Nút xả Bơm xả khí làm cho công tắc bị hỏng.
Tấm nhôm mềm
(5) Dùng SST, tháo lọc ra khỏi bơm xả khí.

(1/3)

2. Lắp lọc nhiên liệu


(1) Xiết lọc cho đến khi gioăng tiép xúc với bơm
xả khí.
GỢI Ý:
Bôi nhiên liệu vào gioăng để tránh làm hỏng nó khi lọc
được xiết chặt.

(2) Xiết lọc khoảng ¾ vòng nữa bằng tay.


CHÚ Ý:
Dùng SST có thể làm hỏng gioăng.

Lọc nhiên liệu


Bơm xả khí

(2/3)

-12-
Các Công Việc Sửa Chữa Thường Gặp Động Cơ
(3) Lắp gioăng chữ O mới vào công tắc báo.
GƠI Ý:
Bôi nhiên liệu vào gioăng chữ O để tránh làm hỏng nó
khi lắp công tắc cảnh báo.
(4) Lắp công tắc cảnh báo vào lọc bằng tay.

CHÚ Ý:
Dùng kìm có thể làm hỏng gioăng chữ O.

(5) Gióng thẳng nút xả khí như trong hình vẽ.


(6) Lắp lọc nhiên liệu lên xe.
(7) Nối giắc vào công tắc cảnh báo.

GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:


Giắc nối
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 42-45 của file PDF)

Công tắc cảnh báo


Nút xả
Gioăng chữ O

(3/3)

Kiểm tra rò rỉ nhiên liệu

1. Ấn bơm xả khí cho đến khi nó trở nên nặng


để cấp nhiên liệu đến bơm cao áp.
2. Khởi động động cơ và kiểm tra rằng không
có nhiên liệu rò rỉ từ bề mặt lắp lọc, lắp công
tắc hay nút xả.

Bơm xả khí

(1/1)

-13-
Các Công Việc Sửa Chữa Thường Gặp Động Cơ
Câu hỏi-1

Hãy đánh dấu Đúng hay Sai cho những câu sau:

Các câu trả


Stt Câu hỏi Đúng hoặc Sai
lời đúng
Khi thay đai chữ V, hãy kiểm tra độ căng của đai cũ trước khi tháo
1 Đúng Sai
và lắp đai sao cho có cùng độ căng như đai cũ.

Khi kiểm tra độ căng của đai bằng độ chùng, không có vị trí đo
2 Đúng Sai
nhất định.

Khi kiểm tra độ căng của đai bằng đồng hồ đo độ căng đai, phép
3 Đúng Sai
đo có thể thực hiện ở vị trí giữa bất kỳ các puly nào.

Giá trị điều chỉnh dây đai không thay đổi theo việc sử dụng đai cũ
4 Đúng Sai
hay đai mới.

Khi thay thế dây đai dẫn động máy phát, hãy tháo cáp âm ắc quy
5 Đúng Sai
để tránh chập mạch.

Câu hỏi -2

Hình vẽ sau đây từ 1 đến 4 mô tả về loại đai dẫn động từ a) đến d).
Hãy khớp các câu từ a) đến d) với các hình vẽ từ 1 đến 4.

1. 2.

3. 4.

a) Điều chỉnh độ căng của đai dẫn động bằng cách dịch chuyển các bộ phận phụ trợ với cần
hay chi tiết tương tự. (Loại không có puly căng đai, không có bulông điều chỉnh)

b) Điều chỉnh độ căng của đai dẫn động bằng cách xoay bulông điều chỉnh để dịch chuyển
các bộ phận phụ trợ. (Loại không có puly căng đai, có bulông điều chỉnh)

c) Điều chỉnh độ căng của đai dẫn động bằng cách dịch chuyển puly căng đai. (loại có puly
căng đai)

d) Tạo độ căng của đai dẫn động bằng bộ căng đai tự động. (loại một đai uốn)

-14-
Các Công Việc Sửa Chữa Thường Gặp Động Cơ
Câu hỏi -3

Hãy chọn câu thích hợp nhất về kiểm tra rò rỉ nhiên liệu tiến hành sau khi thay bộ lọc tách nước
nhiên liệu của động cơ diesel.

Ấn bơm xả khí cho đến khi cảm thấy nặng và chắc chắn rằng nhiên liệu không rò rỉ từ bề mặt lắp lọc
1. và công tắc cảnh báo.

Khởi động động cơ và chắc chắn rằng nhiên liệu không rò rỉ ra khỏi bề mặt lắp bộ lọc và công tắc
2. cảnh báo.

Khởi động động cơ và sau đó tắt máy. Sau khi đợi một lúc, chắc chắn rằng nhiên liệu không rò rỉ ra
3. khỏi bề mặt lắp bộ lọc và công tắc cảnh báo.

4. Bật khóa điện ON và chắc chắn rằng không có rò rỉ ra khỏi bề mặt lắp bộ lọc và công tắc cảnh báo.

Câu hỏi -4

Hãy đánh dấu Đúng hay Sai cho những câu sau:

Các câu trả


Stt Câu hỏi Đúng hoặc Sai
lời đúng
Với dây đai cam của động cơ diesel đã được tháo ra, quay trục
1 Đúng Sai
khuỷu có thể làm cho xupáp và píttông chạm vào nhau.

Khi lắp dây đai cam của động cơ diesel, cần phải đặt lại vị trí của
2 Đúng Sai
puly trục khuỷu, puly bơm cao áp và puly trục cam.

Dây đai cam được chế tạo từ cao su. Tuy nhiên nó được xử lý đặc
3 Đúng Sai
biệt, nên nó sẽ không bị gian hay mòn.

Khi dùng kại dây đai cam, hãy đánh dấu để chỉ chiều quay của dây
4 đai và dấu vị trí trên từng puly khi tháo ra. Gióng thẳng dấu chiều Đúng Sai
quay và dấu vị trí khi lắp lại.

Để kiểm tra dây đau cam, hãy kiểm tra bất kỳ vết nứt hay hư hỏng
5 Đúng Sai
trên toàn bộ dây đai.

-15-
Các Công Việc Sửa Chữa Thường Gặp Động Cơ
Câu hỏi -5

Hãy điền những từ hay câu đúng với các vị trí A đến D trong câu sau về kiểm tra xem dây đai cam có
được lắp đúng hay không.

Quay (A) (B) và kiểm tra rằng (C) của (D) trở về vị trí ban đầu. Khi đó, không bao giờ
quay (A) theo hướng ngược lại.

a) Trục cam e) Một vòng theo chiều kim đồng hồ


b) Hai vòng theo chiều kim đồng hồ f) Dấu vị trí
c) Trục khuỷu g) Từng puly
d) Từng xupáp h) Dấu cam

-16-

You might also like