Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3.2.cac Co Cau Chinh Cua Dong Co - CCPK
Chuong 3.2.cac Co Cau Chinh Cua Dong Co - CCPK
+ XP có thể đặt trên thân máy (XP đặt) hoặc nắp máy (XP treo).
Khi bố trí XP treo, buồng cháy rất nhỏ gọn (hình chêm, hình ôvan,
hình bán cầu) giảm được lượng nhiệt truyền cho thành vách
buồng cháy tăng hiệu suất chỉ thị ĐC diesel, ĐC xăng tỷ số
nén lớn bao giờ cũng dùng XP treo.
+ XP đặt: nắp máy ĐC khá đơn giản, giảm số lượng các chi tiết
của CCPK và giảm chiều cao ĐC. Tuy nhiên, XP đặt làm giảm hệ
số nạp (do tăng tổn thất khí động), kết cấu của thân máy phức tạp.
Trong môn học chủ yếu đề cập đến CCPK dùng xu páp
Cơ cấu phối khí dùng xu páp
Hình 3.78. Phương án dẫn động trục cam bằng bánh răng.
a. Dùng 1 cặp bánh răng b. Dùng nhiều cặp bánh răng
BR trụ răng nghiêng
dẫn động trục cam
BR trung BR dẫn động
BR dẫn động
gian bơm cao áp
a) trục cam
BR dẫn động
trục cam
BR trung
gian
BR trung Cặp BR dẫn động
gian trục cam
b)
a)
BR chủ động BR chủ động
trên trục khuỷu trên trục khuỷu
Hình 3.80. Phương án dẫn động trục cam bằng bánh răng
a. Dẫn động trục cam, bơm cao áp và các thiết bị phụ bằng bộ truyền bánh răng
b. Dẫn động 2 trục cam, quạt gió
BR dẫn động
trục cam
BR dẫn động
BR trung gian trên
máy nén khí
và bơm cao áp
BR trung gian dưới
BR trung gian
BR chủ động
trên trục khuỷu BR dẫn động
bơm dầu nhờn
Hình 3.81. Phương án dẫn động trục cam bằng bánh răng.
Dẫn động gián tiếp trục cam và các thiết bị phụ bằng bộ truyền bánh răng
Dẫn động trục cam bằng xích (đai răng).
Bánh/Đĩa
Mắt xích xích dẫn
động
Con lăn
a) Kết cấu xích đơn Chốt chịu lực
Bước xích
Răng xích có
profile phức tạp
Bánh xích
Hình 3.84. Kết cáu bộ truyền xích (dạng xích lõm) và bánh dẫn động
Bánh xích dẫn Bánh xích dẫn động
động trục cam bơm cao áp
Hình 3.85. Phương án dẫn động trục cam bằng bộ truyền xích (tiếp theo).
a. Dẫn động trực tiếp trục cam (trên nắp máy) bằng 1 bộ truyền xích.
b. Dẫn động trục cam, bơm cao áp và máy phát điện bằng bộ truyền xích
Bánh xích Bánh xích
dẫn động dẫn động
trục cam Bánh xích trục cam Dải dẫn
dẫn động hướng và
trục cam dập dao
Thiết bị động
Phiến dẫn căng xích
hướng
Thiết bị Trục dẫn động
căng xích thiết bị phụ Bánh xích
trung gian
b) (2 đĩa)
Bánh xích chủ động c)
a) Bánh xích
trên trục khuỷu
dẫn động
Thiết bị bơm cao áp
căng xích Thiết bị
Bánh xích căng xích
dẫn động Bánh xích
Bánh xích chủ động bơm dầu chủ động
trên trục khuỷu trên trục khuỷu
Hình 3.86. Phương án dẫn động trục cam bằng bộ truyền xích (tiếp theo).
a. Dẫn động trục cam bằng xích của Hãng Vauxhall.
b. Dẫn động trục cam, bơm cao áp và bơm dầu bôi trơn của Hãng Mercedes.
c. Dẫn động trục cam và thiết bị phụ (dùng 2 bộ truyền xích) của Hãng Rover
Bánh xích dẫn động
2 trục cam
Bánh xích dẫn động
2 trục cam
Thiết bị
căng xích
Phiến dẫn hướng Bánh xích
trung gian
Bánh xích trung gian
(2 đĩa) Phiến dẫn
Bánh xích
hướng và
dẫn động
dập dao động
thiết bị phụ Phiến dẫn hướng Thiết bị
căng xích Bánh xích
Thiết bị
chủ động
căng xích
trên trục
Bánh xích chủ động khuỷu
b)
trên trục khuỷu
a)
Hình 3.87. Phương án dẫn động trục cam bằng bộ truyền xích (tiếp theo).
a. Dẫn động trục cam và thiết bị phụ dùng xích của Hãng Jaguar
b. Dẫn động trục cam (OHC) dùng xích cho động cơ V8, V12 của Hãng Jaguar và
Mercedes
Bản dẫn hướng Bánh xích dẫn động
và dập dao động 2 trục cam
Bánh xích
trung gian
Hình 3.88. Phương án dẫn động trục cam bằng bộ truyền xích (tiếp theo).
Dẫn động trục cam (2 trục), bơm dầu dùng xích trên động cơ V8, V12 của Hãng
Jaguar
Hình 3.89. Dẫn động trục cam bằng bộ truyền đai răng.
Vỏ bọc ngoài
Bánh đai
Bánh
dẫn động Bánh đai
căng đai
trục cam dẫn động
Bánh
bơmnước
căng đai
Bánh
căng đai Bánh căng đai Bánh đai
(có thể điều chỉnh) dẫn động 2
trục cam Bánh
Bánh đai Bánh đai căng đai
dẫn động dẫn động
Bánh đai chủ động bơm cao áp
trên trục khuỷu bơm nước
Hình 3.92. Phương án dẫn động trục cam bằng bộ truyền đai răng (tiếp theo).
a. Dẫn động trục cam (OHC), bơm cao áp, bơm dầu bằng đai răng của Hãng VW Diesel
b. Dẫn động trục cam (OHC, 2 trục), bơm nước bằng đai răng của Hãng Peugeot (Mi16)
c. Dẫn động trục cam (2 trục) bằng đai răng trên động cơ đối đỉnh của Hãng Alfa Romeo
Pully dỡ
Trụ phản hồi đâi răng
Trụ xoay
Đai ốc khoá
Chốt dẫn hướng
Lò xo nén
a) b)
ống lót Vòng bi ngoài và
lệch tâm trong
Lò xo kéo
Đai răng ban đầu Trụ phản hồi
Lỗ điều chỉnh
và đai ốc khoá Lò xo xoắn
Lỗ điều chỉnh
và đai ốc khoá Trục phản hồi
Đĩa xoay Đĩa xoay đứng
Pully dỡ đâi
răng
Trụ xoay c)
Đai răng d)
Hình 3.93. Kết cấu thiết bị căng đai.
a. Thiết bị căng đai dùng lò xo nén ban đầu và đĩa xoay (Hãng Volvo)
b. Thiết bị căng đai dùng ống lót lệch tâm (Hãng VW)
c. Thiết bị căng đai dùng lò xo kéo ban đầu và đĩa xoay (Hãng Toyota)
d. Thiết bị căng đai dùng lò xo xoắn và đĩa xoay (Hãng Ford)
Chú thích:
Hình 3.94. Nắp máy và một số chi tiết của cơ cấu phối khí
Hình 3.95. Bố trí và dẫn động xu páp khi dùng 4 xu páp cho 1 xi lanh.
Hình 3.96. Bố trí 4 Hình 3.97. Động cơ dùng 2 trục cam
XP cho 1 xi lanh. bố trí trên nắp máy
(DOHC-Double OverHead Camshaft)
Chú thích:
1- Trục cam
2- Con đội
3- Đũa đẩy
4- Đế xu páp
5- Xu páp
6- ống dãn hướng xu páp
7- Khoá hãm ống dẫn hướng
8- Đĩa chặn lò xo dưới
9- Lò xo xu páp
10- Phớt chặn dầu
11- Đĩa chặn lò xo trên
12- Móng hãm
13- Đuôi xu páp
14-Cò mổ
15- Vít điều chỉnh khe hở nhiệt
16- Đai ốc
Hình 3.98. Dẫn động XP và các chi tiết trong CCPK động cơ UAZ- 469.
Cấu tạo các chi tiết chính của CCPK dùng xu páp
1.Xu páp:
+ Xu páp được mở vào phía trong XL đảm bảo sự tiếp xúc
toàn bộ của tán nấm XP với đế dưới tác dụng của áp suất cao.
Mặt nghiêng của tán nấm được rà để đảm bảo độ kín khít và
tăng khả năng truyền nhiệt. Phần thân XP chuyển động tịnh
tiến trong ống dẫn hướng.
- Giữa phần đầu và thân có bán kính góc lượn lớn để đảm
bảo độ bền, dẫn nhiệt và giảm tổn thất khí động; đuôi XP có kết
cấu để cố định đĩa lò xo với XP.
Hình 3.99. Kết cấu xu páp.
Hình 3.100. Kết cấu xu páp (tiếp theo).
Hình 3.101. Các dạng kết cấu ống dẫn hướng và đế xu pap.
- XP (nhất là XP thải) làm việc trong điều kiện rất khắc
nghiệt, chịu tải trọng động, va đập và Tcao (Tđầu XP nạp khoảng 250
4500C, Tđầu XP thải từ 750 9500C). Tcao giảm cơ tính vật liệu,
gây ăn mòn hóa học và biến dạng kẹt XP trong ống dẫn hướng
và không đóng kín được XP.
- Vật liệu chế tạo XP phải có sức bền cơ học cao và ít bị
giảm sút khi Tcao; có khả năng chống mòn tốt XP thường chế
tạo bằng thép HK theo PP rèn dập. Những ĐC có phụ thải nhiệt
lớn, thân XP làm rỗng để chứa các loại muối dễ bay hơi (hoặc natri
kim loại) cải thiện điều kiện truyền nhiệt từ phần đầu đến thân
XP.
2. Lò xo xu páp
Hình 3.102. Các dạng kết cấu và vị trí lắp đặt của lò xo xu páp
3. Trục cam
- Trục cam dùng để điều khiển sự đóng mở của XP theo quy
luật đã định. Các cam trên trục cam được bố trí theo thứ tự
làm việc của XL, số lượng XP và sơ đồ dẫn động. Chiều cao và
biên dạng cam phụ thuộc vào thời điểm đóng mở XP.
- Biên dạng cam cần phải đảm bảo được quy luật chuyển
vị của XP (đóng mở nhanh nhưng Pquán tính không quá lớn). Cam
lồi đối xứng được sử dụng rộng rãi nhất do thỏa mãn cao nhất
các yêu cầu trên.
- Cam thường được chế tạo liền với trục cam. Để giảm ma
sát và mài mòn, bề mặt làm việc của cam được nhiệt luyện (thấm
than, tôi hoặc thấm nitơ và được mài nhẵn). ĐC tốc độ thấp, kích
thước lớn vấu cam được làm rời sau đó lắp lên trục cam.
- Ổ trục của trục cam thường là ổ trượt có lớp hợp kim
chống mòn (babít hoặc HK đồng thanh chì).
Hình 3.105. Trục cam.
Hình 3.106. Các kiểu biên dạng cam thường gặp.
Hình 3.103. Kết cấu con đội Hình 3.104. Kết cấu con đội kiểu
hình nấm (a) và hình trụ (b). con lăn.
5. Đũa đẩy: làm bằng thép; có thể làm rỗng (hai đầu được ép
nút bằng thép) hoặc làm đặc.