You are on page 1of 16

5.

VỎ NÃO TỔ 14 –Y2D

5.1 Vỏ não vận động


1 Vùng vận động sơ cấp

2 Vùng tiền vận động

3 Vùng vận động bổ sung

4 Một số vùng vận động đặc biệt


1 Vùng vận động sơ cấp

• Tương ứng vùng 4 Brodmann ( hồi trước trung tâm)

• Nơi xuất phát của bó tháp thẳng và chéo

• VVĐ một bên chi phối vận động thoe ý muốn của nửa còn lại

• Kích thích cử động đơn giản

• Bộ phận nào càng cử động tinh vi và nhiều thì VVĐ chính

tương ứng càng rộng

• Miệng, bàn tay có hình chiếu lớn hơn thân mình, cánh tay,

chân
2 Vùng tiền vận động
• Gồm phần lớn vùng 6B, ở dưới vùng vận động bổ
túc

• Gây ra những cử động phối hợp phức tạp để thực


hiện nhiệm vụ đặc biệt

• Gửi tín hiệu:

- Trực tiếp tới vùng vận động chính

- Gián tiếp tới hạch nền não -> đồi thị -> vùng vận
động chính

• Gây ra những cử động phối hợp phức tạp


3 Vùng vận động bổ sung

• Phía trước và phía trên vùng tiền vận động

• Cường độ kích thích mạnh hơn mới có đáp ứng

• Thường gây co cơ ở cả 2 bên

• Có nhiệm vụ lập trình chương trình cho những cử động phức tạp tinh
vi, khéo léo của cơ thể trước khi các cử dộng này xảy ra
4 Một số vùng vận động đặc biệt

1. Vùng Broca

2. Vùng điều khiển cử động tự ý của mắt

3. Vùng quay đầu

4. Vùng khéo tay


4.1 Vùng Broca

• Tương ứng vùng 44 và 45

• Trước VVĐ chính và trên rãnh Sylvius

• Tham gia vào hành động phát âm

• Khi tổn thương

- Phát âm tiếng vô nghĩa hay đơn


giản như “có” hoặc “không”

- Khả năng hiểu bình thường


4.2 Vùng điều khiển tự ý của mắt

• Ngay phía trên vùng Broca

• Tổn thương:

- BN không thể tự ý điều khiển mắt nhìn sang 1 vật khác

- BN phải chớp mắt hoặc lấy tay che 1 mắt một lúc mới chuyển động
được

• Cũng điều khiển cử động mí mắt


4.3 Vùng quay đầu 4.4 Vùng khéo tay

• Liên hệ mật thiết với vùng điều • Nằm trong vùng tiền VĐ, trước
khiển cử động của mắt vùng VĐ chính của bàn tay và
ngón tay
• Có thể điều khiển đầu quay về
các hướng khác nhau • Khi bị u não hay sang thương: cử
động bàn tay trở nên không phối
hợp và không có mục đích
5.2 Các đường vận động xuất phát từ vỏ não
6. Tích hợp chức năng của các phần thần kinh trong điều hòa và kiểm soát VĐ

1 Tuỷ sống

2 Trung tâm dưới vỏ

3 Các nhân nền não

4 Vỏ não

5 Tiểu não

6 Hệ viền (hệ limbic)


1 Tuỷ sống 2 Trung tâm dưới vỏ 3 Các nhân nền não

• Có các chương trình vận • Duy trì trương lực cơ nhất • Giúp vỏ não thực hiện kiểu
động tại chỗ cho các cơ sở ở định để đáp ứng lại thông tin vận động đã được học và trở
mọi phần cơ thể từ cơ quan tiền đình  giữ thành vô thức.
• Có những chương trình vận thăng bằng. • Giúp việc lập kế hoạch cho
động phức tạp nhiều hình thức vận động
• Chịu sự chi phối của tầng cao  thực hiện một mục đích
hơn như vỏ não , trung tâm nhất định
dưới vỏ, tiểu não • Tham gia vào việc lập trình
của nhân nền còn có vỏ não
vận động, vỏ não cảm giác,
vùng hình thành tư duy của
vỏ não.
4 Vỏ não 5 Tiểu não 6 Hệ viền

• Thông qua bó Vỏ não -tủy • Tăng phản xạ căng cơ của tủy • Hệ viền được dùng để mô tả
sống, tín hiệu vận động từ vỏ sống những cấu trúc nằm xung
não tới tủy sống và gây ra kiê • Phối hợp với nhân nền tạo tư quang nhân xám của não,
vận động khác nhau. thế thăng bằng , động tác liên thuật ngữ limbic được mở
tục mềm dẻo. rộng chỉ toàn bộ vòng nơron
 Thay đổi cường độ thời gian • Đưa các tín hiệu  cơ chuyển điều khiển cảm xúc, hành vi
tính chất đáp ứng tại tủy. sang hoạt động liên tục và vận động cơ của người.
nhanh, mạnh, đúng mức đúng
lúc • Các vùng này phối hợp tạo
kích thích cho các đáp ứng
vận động và chức năng của
não.
-.-.-.-.-.-.-.-

You might also like