Professional Documents
Culture Documents
Gãy xương ở trẻ em
Gãy xương ở trẻ em
EM
GVHD:PGS.TS.BS TRƯƠNG NGUYỄN UY LINH
2
Đại cương
5
Đặc điểm sinh lý và chấn thương xương ở trẻ em
Cấu trúc nhiều tế bào và xương xốp: giảm sức căng, giảm
gãy xương nên gãy nhiều mảnh ít gặp.
Chịu đựng kém với lực căng và lực ép: gãy lún
Có nhiều đoạn xương chuyển tiếp: làm mất tính liên tuc cơ
học nên có nhiều loại gãy khác nhau.
6
Đặc điểm sinh lý và chấn thương xương ở trẻ
em
10
http://www.hisbuildingblocks.com/2011/03/did-you-notice-something-different-we.html?m=1
11
http://www.brokenarmanswers.com/arm-still-crooked-cast-comes-off/arm-fracture-remodeling-
12
children/
Khả năng tự điều chỉnh
Tuổi: tuổi càng nhỏ (≤ 10 tuổi) khả năng tự chỉnh càng cao, tối ưu ≤
8 tuổi.
Loại xương gãy: chi dưới > chi trên, do chi dưới bị ảnh hưởng trục
cơ học nhiều hơn theo định luật Pauwels
Vị trí: đầu xương nhanh hơn thân – hành xương. Nhanh hơn ở vị
trí gần gối xa khuỷu
Mặt phẳng di lệch: Tự chỉnh nhiều ở mặt phẳng cử động của khớp
13
Triệu chứng, chẩn đoán
14
Xử trí gãy xương ở trẻ em
1. Nguyên tắc:
a) Sơ cứu: đảm bảo chống đau, đặt nẹp chống đau tốt trước
khi di chuyển.
b) Nắn thật sớm: nắn “ngay trong đêm” vì can mọc rất nhanh
c) Việc nắn sửa không cầu toàn như ở người lớn vì khả năng tự
điều chỉnh, nhưng phải nắn hết di lệch xoay
d) Thời gian bất động ngắn hơn người lớn
e) Rất ít cần sự can thiệp của vật lý trị liệu
f) Hầu hết điều trị bảo tồn, ít khi mổ.
Nguồn: Bài Các thương tích và gãy xương ở trẻ em, BM CTCH-PHCN, DHYD TPHCM
15
Thời gian liền xương
16
Xử trí gãy xương ở trẻ em
17
Xử trí gãy xương ở trẻ em
18
Xử trí gãy xương ở trẻ em
Khả năng tự điều chỉnh có thể sửa một phần biến dạng
Chấp nhận di lệch trên mặt phẳng ngang nhiều hơn mặt phẳng đứng
dọc.
Áp dụng quy tắc 2mm
19
Xử trí gãy xương ở trẻ em
Cân nhắc việc kết hợp xương theo từng hoàn cảnh.
20
Xử trí gãy xương ở trẻ em
21
Xử trí gãy xương ở trẻ em
22
Một số gãy xương thường gặp ở trẻ em
24
1. Gãy trên 2 lồi cầu cánh tay
Loại I: không di lệch. Đường thẳng qua bờ trước xương cánh tay đi qua
trung tâm cốt hóa lồi cầu, hình ảnh di lệch ra sau của lớp mỡ đệm
Loại II: di lệch (vỏ sau còn tiếp xúc). Đoạn gãy xa di lệch xoay và gập góc
Loại III: di lệch hoàn toàn. IIIA di lệch sau trong. IIIB di lệch sau ngoài
25
1. Gãy trên 2 lồi cầu cánh tay
IIIA IIIB
26
1. Gãy trên 2 lồi cầu cánh tay
Xử trí.
Gãy không di lệch , không lún cột trong: bó bột không cần
nắn.
Gãy di lệch: nắn kín, xuyên đinh nếu không vững.
Biến chứng:
Giảm biên độ vận động, vẹo trong, tổn thương thần kinh
vĩnh viễn.
Co rút Volkmann, hoại tử vô mạch ròng rọc.
27
2. Gãy bong sụn tiếp hợp
28
2. Gãy bong sụn tiếp hợp
29
3. Gãy trật Monteggia
30
3. Gãy trật Monteggia
31
3. Gãy trật Monteggia
Xquang:
Phải đủ 2 bình diện thẳng, nghiêng lấy qua 2 khớp. Nghi ngờ chụp
lại Xquang thẳng, nghiêng của khuỷu
Tất cả gãy xương vùng cẳng tay ở TE đều phải nghi ngờ có trật chỏm
quay. Cần đánh giá kỹ đường quay – lồi cầu.
Phải theo dõi sát bằng Xquang trong tháng đầu để tránh trường
hợp trật lại
34
4. Gãy lồi cầu ngoài
35
4. Gãy lồi cầu ngoài
36
4. Gãy lồi cầu ngoài
37
4. Gãy lồi cầu ngoài
Phân độ di lệch
38
4. Gãy lồi cầu ngoài
Điều trị:
39
4. Gãy lồi cầu ngoài
Biến chứng:
40
41
41
5. Gãy thân xương đùi
1/2000
42
5. Gãy thân xương đùi
Điều trị:
5-10 tuổi:
Bó bột sớm nếu chồng ngắn ≤ 2cm, tái khám kiểm tra di
lệch.
Kéo da 2 tuần và bó bột nếu chồng ngắn > 2cm.
KHX bằng đinh nội tủy dẻo.
44
5. Gãy thân xương đùi
Sơ sinh -2t 30 30 15
2-5t 15 20 20
6-10t 10 15 15
≥ 10t 5 10 10
45
Nẹp Pavlik
46
Nẹp Pavlik cho trẻ sơ sinh
47
Bó bột sớm, dành cho trẻ dưới 2-6 tuổi:
Háng gập 300, xoay ngoài 300, dạng 300,
Gối gập 300: 4 số 30
48
6. Gãy 2 xương cẳng chân
Đặc điểm
Gãy xương chày thường gặp nhất ở chi dưới.
Gãy 2 xương thường do chấn thương trực tiếp.
Gãy xương chày đơn thuần do lực xoắn gián tiếp,
thường biến dạng gập góc mở vào trong và ra
trước.
Gãy đầu gần thân xương gây di chứng cẳng chân
vẹo ngoài dù nắn hoàn chỉnh.
49
Trẻ 3 tuổi, gãy đầu gần thân xương chày(A), được nắn chỉnh bó bột(B)
1 năm sau có biến dạng vẹo ngoài (C).
50
6. Gãy 2 xương cẳng chân
Điều trị
Nắn kín và bó bột là phương pháp chuẩn.
< 10 tuổi: chấp nhận 150 gập góc mở vào trong, chồng ngắn
10 mm, gập góc mở ra sau 100, xoay ngoài 150.
Trẻ lớn: chấp nhận gập góc < 100.
Gãy xương chày đơn thuần: khó nắn, bột đùi bàn chân gập
gối 300 và gập lòng bàn chân 150 để giảm lực gập góc mở
vào trong.
51
Take home message
Đa phần điều trị bảo tồn, nắn sớm, không cầu toàn,
hồi phục sớm.
52
Tài liệu tham khảo
• Bài Chấn thương cơ-xương-khớp ở trẻ em, “Ngoại nhi lâm sang”, Bộ môn Ngoại
nhi, DHYD TPHCM
• Bài Các thương tích và gãy xương ở trẻ em, “Bài giảng bệnh học chấn thương
chỉnh hình phục hồi chức năng”, Bộ môn chấn thương chỉnh hình – phục hồi
chức năng, Trường DHYD TPHCM.
• https://global-help.org/products/chinh-hinh-nhi-thuc-hanh/#translations: PPO
vietnamese
• https://global-help.org/products/practice_of_pediatric_orthopaedics/: PPO
English
53