Professional Documents
Culture Documents
Mục tiêu:
- Nắm được kiến thức cơ bản về các nhóm kháng sinh, thuốc
corticoid, thuốc long đờm, thuốc giảm ho và thuốc kháng histamin H1
- Hiểu, biết các bệnh tai mũi họng thường gặp.
- Hiểu, biết cách tư vấn sử dụng thuốc trong điều trị bệnh tương ứng.
Nội dung chính
I. Kháng sinh
II. Thuốc corticoid, thuốc long đờm, thuốc giảm ho và thuốc kháng
histamin H1
III. Các bệnh tai mũi họng thường gặp và thuốc điều trị.
PHẦN I: KHÁNG SINH
Chỉ sử dụng kháng sinh khi có nhiễm khuẩn.
Sử dụng kháng sinh đúng liều, đúng cách và đủ thời gian
Không dùng kháng sinh lặp lại giống nhau trong 1 thời gian ngắn (dưới 1
tháng).
NGUYÊN TẮC SỬ Lựa chọn kháng sinh hợp lý (vị trí nhiễm khuẩn, người bệnh).
DỤNG KS Phối hợp kháng sinh khi thật sự cần thiết và phải đúng nguyên tắc
(không cùng nhóm + không cùng tác dụng phụ + không tương tác)
Dự phòng kháng sinh hợp lý.
Phân loại
Phân loại kháng sinh dựa vào cấu trúc hóa học
1. Nhóm Beta-lactam (β-lactam)
2. Nhóm Quinolon
3. Nhóm Macrolid
4. Nhóm Aminoglycosid
5. Nhóm Phenicol
6. Nhóm Tetracyclin
7. Nhóm Lincosamid
8. Nhóm Peptid
9. Nhóm Sulfamid
10.Các nhóm kháng sinh khác.
Kháng sinh nhóm Beta - lactam
• Các penicillin
• Cephalosporin
• Các beta - lactam khác:
Monobactam
Carbapenem
Chất ức chế betalactamase
Kháng sinh nhóm Beta-lactam
1.Các Penicillin
• Penicillin tự nhiên: Penicillin G, Penicillin V
Chỉ định chính:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng
- Nhiễm khuẩn huyết
- Viêm xương tủy cấp và mạn
- Giang mai, lậu
• Các penicillin phổ rộng: Amoxicilin, Ampicilin
Chỉ định chính:
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên,
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa
- Nhiễm khuẩn đường niệu, sinh dục… do các VK Gr (+), Gr (-) nhạy cảm.
Kháng sinh nhóm Beta-lactam
2.Nhóm Cephalosporin
Đề kháng β-
Thế hệ Gram (+) Gram (-) VK kỵ khí Thuốc đại diện
lactamase
Cephalexin,
I +++ + +/- +/- Cephalothin,
Cephadroxil.
Cefuroxim,
II + ++ ++ ++
Cefaclor.
Cefixim,
III + +++ (Pseu) + +++ Cefpodoxim,
Cefdinir
Cefepim
IV + +++ (Pseu) +/- ++++
Kháng sinh nhóm Beta-lactam
2. Nhóm Cephalosporin
Thế hệ Tác dụng Chỉ định
Thế hệ 1 - Tác dụng mạnh nhất trong các thế hệ trên VK Gr - Nhiễm khuẩn hô hấp
(+) và yếu nhất trên VK Gr (-) - Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Không kháng β-lactamase - Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
(thay thế penicillin)
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến
chứng
- Dự phòng NK trong phẫu thuật
Thế hệ 2 -Tác dụng mạnh hơn trên VK Gr (-) và yếu hơn trên - Nhiễm khuẩn vùng bụng, vùng chậu,
VK Gr (+) so với TH1. Không tác dụng trên trực viêm ruột thừa… do vi khuẩn kỵ khí
khuẩn mủ xanh (Ps. aeruginosa) - Các chỉ định khác: Như thế hệ 1.
- Kháng β-lactamase
Kháng sinh nhóm Beta-lactam
2. Nhóm Cephalosporin
Thế hệ Tác dụng Chỉ định
Thế hệ 3 - Trên VK Gr (+) đặc biệt là tụ cầu, tác dụng kém hơn - Viêm màng não, áp xe não
TH1, nhưng có phổ rộng, tác dụng mạnh trên VK Gr - Nhiễm khuẩn huyêt
(-). 1 số thuốc có hoạt tính cao với trực khuẩn mủ - Viêm màng trong tim
xanh. - Nhiễm khuẩn hô hấp nặng
- Kháng β - lactamase mạnh hơn so với TH2 - Nhiễm khuẩn tiêu hóa, nhiễm khuẩn đường
mật
- Nhiễm khuẩn tiết niệu và sinh dục
Kháng sinh nhóm macrolid
Erythromycin
Azithromycin
Clarithromycin
Spiramycin
Roxithromycin
Kháng sinh nhóm macrolid
• Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng, phổi.
- Nhiễm khuẩn răng miệng
- Nhiễm khuẩn da, sinh dục, mô mềm... do vi khuẩn nhạy cảm
- Thay penicilin ở bệnh nhân dị ứng với penicilin khi bị nhiễm tụ cầu, liên cầu hoặc phế cầu.
- Điều trị nhiễm khuẩn HP (Clarithromycin)
Kháng sinh nhóm Quinolon
Phân loại Phổ tác dụng Thuốc
Thế hệ I - Phổ hẹp: Chỉ tác dụng trên vi khuẩn Gr(-):E.coli, Acid nalidixic
Shigella, Enterobacter.
Thế hệ IV - Duy trì phổ tác dụng trên Gr (-) (trừ P.aeruginosa), Moxifloxacin
tăng tác dụng trên Gr (+) và VK kỵ khí. Gemifloxacin
Kháng sinh nhóm Quinolon
Quinolon thế hệ 2
Chỉ định chính:
- Nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục, tiêu hóa, hô hấp.
- Nhiễm khuẩn xương, khớp và mô mềm.
- Các nhiễm khuẩn khác: viêm màng não, viêm màng trong tim, viêm màng bụng, nhiễm khuẩn
huyết... ( dùng theo đường tiêm truyền)
- Điều trị tại chỗ: viêm kết mạc, viêm mi mắt...
Lưu ý: Trên xương khớp gây đau nhức, kém phát triển xương khớp nhất là độ tuổi đang phát triển.
=> chống chỉ định cho trẻ em dưới 16 tuổi
Kháng sinh: Aminosid và Tetracyclin
Chào các bạn, đây là khu vực trưng bày kháng sinh tại nhà thuốc Vinfa, Với kháng sinh Beta lactam chúng ta
có thể biết đến các biệt dược nổi tiếng như…
Kháng sinh macrolid
Kháng sinh Quinolon…
KIỂM TRA KẾT THÚC PHẦN I
KIỂM TRA KẾT THÚC PHẦN I
Anh/chị hãy phân biệt đúng sai các câu sau đây:
Câu 1: Clarithromycin được dùng phối hợp để trị nhiễm Helicobacter Pylori trong loét dạ dày - tá
tràng.
Đáp án: Đúng
Câu 2: Doxycyclin được dùng nhiều trong điều trị mụn trứng cá
Đáp án: Đúng
Câu 3: Phối hợp Spiramycin và metronidazole để điều trị nhiễm khuẩn răng miệng
Đáp án: Đúng
Câu 4: Polymyxin, Bacitracin là 2 kháng sinh thuộc nhóm peptid.
Đáp án: Đúng
Câu 5: Ciprofloxacin dùng an toàn cho trẻ em dưới 16 tuổi.
Đáp án: Sai
PHẦN II: THUỐC CORTICOID - THUỐC LONG ĐỜM - GIẢM
HO - THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1
Thuốc corticoid
Nhóm thuốc Hoạt chất Chỉ định chính CCĐ – Thận trọng
Long đờm - Tiêu chất nhầy trong các bệnh lí đường Người bị bệnh hen hoặc
Acetylcystein hô hấp như viêm phế quản, ho có đờm, tiền sử hen
viêm xoang…
Ambroxol 30mg Loét dạ dày tiến triển
Thuốc giảm ho - Điều trị giảm ho khan, ho kích ứng - Trẻ dưới 2 tuổi
Dextromethorphan trong các bệnh lí hô hấp như viêm họng,
viêm phế quản, cảm lạnh…
- Suy hô hấp
- Trẻ em dưới 12 tuổi
Codein - Bệnh gan
Ho gió, ho khan, ho có đờm, ho do cảm - Mẫn cảm với thuốc
Thành phần thảo dược lạnh, ho do cảm cúm…
Thuốc kháng histamin H1
• Phân loại:
Gồm:
- Thuốc kháng histamin thế hệ H1:
Diphenhydramin, Dimenhydrinat, Alimemazin, Promethazin, Clopheniramin, Oxomemazin.
- Thuốc kháng histamin H1 thế hệ 2:
Cetirizin, Loratadin, Levocetirizin, Desloratadin, Fexofenadin, Rupatadin
Thuốc kháng histamin H1
• Thuốc kháng histamin H1 thế hệ 1:
Chỉ định chính:
- Dị ứng do mọi nguyên nhân,
- Ho do kích ứng
- Say tàu xe
Lưu ý:
- Không dùng cho phụ nữ có thai.
- Ức chế tiết dịch mạnh hơn thế hệ 2 gây táo bón.
- Gây buồn ngủ => không dùng cho người lái tàu xe, vận hành máy móc, đang ôn thi, người đang
cần tập trung.
Thuốc kháng histamin H1
• Thuốc kháng histamin H1 thế hệ 2:
Chỉ định:
Dị ứng do mọi nguyên nhân như viêm mũi dị ứng, mề đay…
Lưu ý:
Không gây buồn ngủ và ít ức chế tiết dịch hơn so với thế hệ 1 => có thể dùng được cho nhiều đối
tượng khác nhau(người lái tàu xe, bị đau dạ dày...)
Quay video
Đây là nhóm thuốc chống viêm corticoid tại nhà thuốc vinfa..
Còn đây là thuốc ho với các biệt dược là….
KIỂM TRA KẾT THÚC PHẦN II
KIỂM TRA KẾT THÚC PHẦN II
Anh/chị hãy phân biệt đúng sai các câu sau đây:
Câu 1:Dextromethophan là thuốc có tác dụng long đờm.
Đáp án: Sai
Câu 2: Thuốc long đờm N-acetylcystein chống chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử hen.
Đáp án: Đúng
Câu 3: Thuốc corticoid dùng an toàn cho bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng.
Đáp án: Sai
III. Anh/ chị hãy lựa chọn đáp án đúng nhất cho câu sau đây:
Câu 1: Thuốc được lựa chọn để điều trị trong viêm mũi dị ứng là:
A.Fexofenadine C.Acetylcystein
B.Amoxicilin D.Fenofibrate
Đáp án: A
Câu 2: Thuốc nào sau đây không dùng để điều trị ho có đờm:
A.Guaiphenesin C.Ambroxol
B.Theophylin D.Bromhexin
Đáp án: B
Phần III.CÁC BỆNH TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP VÀ
THUỐC ĐIỀU TRỊ
Phần III.Các bệnh tai mũi họng thường gặp và thuốc
điều trị
• Gồm:
- Viêm họng
- Viêm Amidan
- Viêm phế quản
- Viêm tai
- Viêm mũi
- Khản tiếng
- Ho
Viêm họng
• Một số nguyên nhân gây ra viêm họng:
- Do vi khuẩn
- Do Virus
- Do nấm
- Do trào ngược dạ dày thực quản
Viêm họng
Triệu chứng:
- Khàn đặc tiếng, gắng sức khi nói
- Ho khan hoặc ho đờm đặc.
Thuốc điều trị:
- Viên ngậm: Dorithricin, Lysopain, Mekotricin…
- Thuốc chống viêm: Prednisolon, Methylprednisolone…
- Vệ sinh họng: Betadin xúc họng, NaCl
- Hỗ trợ: Tiêu khiết thanh
- Kháng sinh: Nếu cần thiết
- Lời dặn: hạn chế nói tối đa.
Ho
1. Ho khan
Nguyên nhân:
- Do thời tiết
- Do virus
- Do bệnh lý đường hô hấp
- Do trào ngược dạ dày - thực quản
Triệu chứng:
- Khó chịu vùng cổ, ngứa cổ, mệt mỏi, mất ngủ
- Ho lâu dài có thể dẫn đến đau rát họng
Ho
1. Ho khan
Thuốc điều trị:
- Thuốc giảm ho: Dextromethophan, Terpin codein.
- Thuốc kháng histamin: Alimemazin, Oxomemazin.
- Thuốc giảm tiết acid dịch vị nếu do nguyên nhân trào ngược dạ dày - thực quản
- Viên ngậm:Dorithrycin, tyrotab
Ho
2. Ho có đờm
Triệu chứng:
- Thấy vướng đờm ở cổ
- Khạc ra đờm trắng hoặc xanh, vàng
Thuốc điều trị:
- Thuốc long đờm: N - acetyl cysteine, Ambroxol…
- Kháng sinh nếu có dấu hiệu nhiễm khuẩn.
- Thuốc chống viêm: Alphachymotrypsin hoặc nhóm corticoid…
- Súc họng, vệ sinh họng hàng ngày
- Thuốc ho thảo dược: Bảo thanh, ho PH…
- Viên ngậm: Dorithrycin, tyrotab…
KIỂM TRA KẾT THÚC PHẦN III
KIỂM TRA KẾT THÚC PHẦN III
I.Anh/ chị hãy hoàn thành câu sau bằng cách điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống:
Câu 1: Liệt kê các nguyên nhân chính gây ra viêm họng:
A………………… B………………….
C. Nấm D.Trào ngược dạ dày thực quản
Đáp án:
A. Vi khuẩn
B. Virus
Anh/chị hãy phân biệt đúng sai các câu sau đây:
Câu 1: Để điều trị hiệu quả viêm mũi dị ứng nên phối hợp với kháng sinh
Đáp án: Sai
Câu 2: Triệu chứng của viêm họng do vi khuẩn là ho nhiều, ít đờm, dịch trong
Đáp án: Sai
Câu 3:Triệu chứng của viêm xoang là sổ mũi dịch đặc xanh, đau đầu, đau vùng hố mắt và sốt nhẹ.
Đáp án:Đúng
III. Anh/ chị hãy lựa chọn đáp án đúng nhất cho câu sau đây:
Câu 2: Thuốc nào sau đây được chỉ định để điều trị ho khan
A.Guaiphenesin C.Ambroxol
B.Dextromethophan D.Bromhexin
Đáp án: B
Thank you!
CHÚC MỪNG ANH/CHỊ ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA HỌC
Bài giảng được thực hiện bởi Phòng đào tạo Vinfa
2019