Professional Documents
Culture Documents
TLH GD Chương 1
TLH GD Chương 1
•
TÂM Chương 3: Cơ sở tâm lý của hoạt động dạy học
LÝ Chương 4: Cơ sở tâm lý của hoạt động giáo dục
GD
CLO1 Trình bày được đối tượng, nhiệm vụ, và các phương pháp nghiên cứu
của tâm lý học giáo dục.
CLO2 Phân tích được điều kiện hình thành, quy luật, đặc điểm phát triển tâm
lý cá nhân của học sinh trung học.
CLO3 Phân tích được cơ sở tâm lý học của hoạt động dạy học và giáo dục
học sinh trung học.
CLO4 Đánh giá được các đặc điểm tâm lý của lao động sư phạm và các yêu
cầu về phẩm chất và năng lực của người giáo viên.
Nhận diện được các rối nhiễu tâm lý cơ bản của học sinh trung học,
CLO5 nguyên nhân gây ra các rối nhiễu đó và hướng phòng ngừa và can
thiệp.
CLO6 Xây dựng được kế hoạch phát triển phẩm chất và năng lực nghề
nghiệp của giáo viên.
CLO7 Làm việc nhóm hiệu quả, thuyết trình báo cáo kết quả học tập.
Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá
của học phần
Thành phần Bài đánh giá Phương pháp Tiêu chí Trọng số Trọng số
đánh giá đánh giá Rubric bài đánh thành
giá (%) phần (%)
A1.1. Chuyên cần P1.1. Điểm R1 W1.1
50%
danh hàng
ngày.
W1
A1. Đánh giáA1.2. Bài tập nhóm P1.2. Đánh giá R5 W1.2 20%
quá trình 50%
bài tập nhóm
Đời sống
Các thuộc tính
tâm lý của
nhân cách
con người
vô cùng
phong
phú, đa
dạng. Nó
được hợp
thành bởi Các phẩm Nhận
chất của Ý chí thức
các mặt
Xúc cảm,
tình cảm
1.1. Đối tượng, nhiệm vụ nghiên cứu của TLH
• 1.1.1. Khái niệm về tâm lý học
Ai Cập cổ đại: “Thần học Mempic” (TK IV TCN): Thể chất, sinh học quyết định tâm lý: Tim là nơi sinh ra các hiện tượng tâm lý, não đi đến
đâu xuất hiện tâm lý đến đó.
Ấn độ cổ đại: Được tìm thấy trong các kinh, liên quan đến sự quan tâm về tâm hồn:
Trung Quốc cổ đại: Thời Xuân Thu – Chiến quốc: nguồn gốc về tâm lý, quan hệ giữa vật chất và tâm lý…
B. Các tư tưởng của Tâm lý học cổ đại Phương Tây
Kết luận: vào thời cổ đại, những tư tưởng về TLH đã phát triển trong lòng
triết học, gắn liền với cuộc đấu tranh của CNDV và CNDT.
2. Các tư tưởng Tâm lý học nửa đầu
thế kỷ XIX trở về trước
• Thảo luận
Câu hỏi:
1. Tâm lý học phát triển dựa trên các ngành
khoa học nào?
2. Các thành tựu của khoa học tự nhiên – xã
hội
2. Các tư tưởng Tâm lý học nửa đầu
thế kỷ XIX trở về trước
khỏi những
quan niệm Thuyết tâm sinh lý học giác quan: N.C mối quan hệ giữa các kích thích vật lý, với
các quá trình xảy ra trong hệ thần kinh và các quá trình cảm giác, tri giác của con
người
máy móc,
duy tâm Thuyết tâm vật lý học: Mối quan hệ giữa cường độ kích thích với hình ảnh
hoặc siêu tâm lý chứng minh các hiện tượng TL như tri giác có thể đo lường được.
hình
3. TÂM LÝ HỌC TRỞ THÀNH MỘT
KHOA HỌC ĐỘC LẬP
Các tiền
đề
- Sự kiện CM Tháng 10
Nga thành công;
- Sự xuất hiện của
nhiều trường phái TLH
Phân tâm
học
TLH NHẬN
THỨC
TÂM LÝ HỌC
NHÂN VĂN
a. Tâm lý học hành vi
o Đại diện: - J.Watson, E.C.Tolman, B.F.Skinner…
Đối tượng nghiên cứu chính
- Các hành vi của con người
Nội dung
- Thuyết hành vi cổ điển xoay quanh công thức
S - R
(Kích thích - chủ thể - phản ứng)
• HV là tổng sổ các phản ứng ® của cơ thể đáp ứng lại các kích thích.
• TLH chỉ nghiên cứu được những hành vi có thể quan sát được một cách
trực tiếp và các yếu tố quyết định từ môi trường, bác bỏ ý thức.
Thuyết hành vi mới
• Công thức: S -> O -> R
• S: Kích thích
• O: Nhu cầu, sở thích, hứng thú, kỹ năng
• R: Phản ứng
• Thuyết hành vi mới đã phát triển TLHHV
lên một tầm cao mới.
a. Tâm lý học hành vi
Đóng góp
- Thực tế, hành vi có thể quan sát được, nghiên cứu
được một cách khách quan, điều khiển được.
Hạn chế
- Do tuyệt đối hoá vai trò của môi trường nên con người
trong thuyết hành vi đã mất đi tính chủ thể, xã hội trở
nên máy móc và thụ động trước môi trường sống.
B. Phân tâm học
• Đại diện: S.Freud, K.Jung, Erikson…
• Nội dung
• Theo học thuyết này, đời sống tâm lý của con người bao gồm:
Cái ấy (nó): bao gồm các bản năng như ăn uống, tính dục, tự vệ,
trong đó tính dục là cái đóng vai trò quyết định toàn bộ đời sống tâm lý
và hành vi của con người.
Cái tôi: nằm giữa vô thức và siêu thức. Một mặt thỏa mãn những nhu
cầu bản năng của vô thức, một mặt lại đối chiếu với những tiêu chuẩn của
siêu thức.
Cái siêu tôi: là cái lý tưởng, đẹp đẽ, siêu phàm hóa.
PHÂN TÂM HỌC
* Đóng góp
– Nghiên cứu con người cả về phần bản năng
– Đưa ra những đóng góp cho ngành trị liệu mà các nước
phương Tây áp dụng nhiều.
* Hạn chế
– Phân tâm phủ nhận ý thức, phủ nhận bản chất xã hội, lịch sử
của tâm lý người, đồng nhất tâm lý người với tâm lý loài vật.
C. Tâm lý học nhân văn
• Đại diện
- C.Roger, H.Maslow
• Đối tượng nghiên cứu chính
- Nhu cầu cơ bản của con người
• Nội dung
- Maslow đưa ra những nhu cầu cơ bản của con người theo tháp
nhu cầu 5 bậc tương ứng. Như vậy,theo học thuyết này, con
người được thỏa mãn những nhu cầu sẽ hoàn thiện về tâm lý, trở
nên tốt đẹp hơn. Tầng nhu cầu dưới là điều kiện nảy sinh các nhu
cầu cao hơn.
C. Tâm lý học nhân văn
• Đóng góp
– Đề cao vẻ đẹp, những cảm nghiệm của con người
– Giải quyết những vấn đề tâm lý liên quan đến thiếu hụt nhu
cầu thời thơ ấu.
• Hạn chế
– Tách con người khỏi các mối quan hệ xã hội, thiếu vắng con
người trong hoạt động thực tiễn.
D. Tâm lý học nhận thức
• Đại diện: J. Piaget (Thuỵ Sỹ) và Brunner (Anh)
• Đối tượng nghiên cứu chính:
• - Các hoạt động nhận thức của con người
• Nội dung:
- Nghiên cứu nhận thức của con người
trong mối quan hệ với môi trường, cơ thể và não bộ
D. Tâm lý học nhận thức
• Đóng góp
• - Phát hiện ra nhiều sự kiện khoa học có giá trị trong các vấn đề tri giác, trí nhớ, tư
duy, ngôn ngữ… làm cho các lĩnh vực nghiên cứu nói trên đạt được trình độ mới
• Xây dựng được nhiều PPNC tâm lý cụ thể ở những năm 50 - 60 của TK XX.
• Hạn chế
•- Coi nhận thức của con người như là nỗ lực của ý chí, để đưa đến sự thay đổi vốn
kinh nghiệm, vốn tri thức của cơ thể, nhằm thích nghi, cân bằng với thế giới, chưa thấy
hết ý nghĩa tích cực và ý nghĩa thực tiễn của hoạt động nhận thức
E. Tâm lý học hoạt động
Đại diện: các nhà tâm lý học Xô Viết sáng lập như Leonchiev (1903-1979),
Rubinshtejn (1902-1960)…
• Nội dung:
- Lấy triết học Mác Lênin làm cơ sở lý luận và phương pháp luận, xây dung
nền tâm lý học lịch sự người, coi TLH là sự phản ánh khách quan vào não
thông qua hoạt động.
- Tâm lý người mang tính chủ thể, có bản chất XH, TL người được hình thành,
phát triển và thể hiện trong hoạt động và các mqh của con người trong XH
HÔ HÌNH TÂM LÝ HỌC HOẠT ĐỘNG
HÌNH THÀNH
PHÁT TRIỂN
VẬN HÀNH
1.1.4. ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ CỦA TÂM LÝ
HỌC
TÂM
ĐỐI NHIỆM
LÝ
TƯỢNG VỤ
HỌC
ĐỐI TƯỢNG
Đó là sự tác động
của HTKQ vào hệ
thần kinh, bộ não
người
Nguồn gốc: từ thế giới khách quan trong đó nguồn gốc xã hội là cái
quyết định.
Là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của con người trong mối
quan hệ xã hội.
Cơ chế hình thành: lĩnh hội, tiếp thu vốn kinh nghiệm xã hội, nền
văn hóa xã hội thông qua HOẠT ĐỘNG và GIAO TIẾP. Trong đó,
GIÁO DỤC giữ vai trò CHỦ ĐẠO
Tâm lý con người hình thành, phát triển, biến đổi và chịu sự chế ước
của lịch sử cá nhận và cộng đồng. Trong các giai đoạn khác nhau,
thời kỳ lịch sử khác nhau thì có đặc điểm tâm lý khác nhau.
Nguồn gốc lịch sử: sự hình thành, phát triển và
biến đổi tâm lý con người diễn ra cùng với quá
trình phát triển của lịch sử đời sống cá nhân, dân
tộc và cộng đồng.
Nội dung lịch sử: Tâm lý người chịu sự chế
ước của lịch sử của đời sống cá nhân và của cả
cộng đồng.
1.2.2. Chức năng của tâm lý
3. Các
1. Các quá 2. Các trạng
thuộc tính
trình tâm lý thái tâm lý
tâm lý
CÁC HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ
• Là hiện tượng tâm lý thường diễn ra trong thời gian tương đối ngắn, có mở
đầu, diễn biến, kết thúc tương đối rõ ràng. Bao gồm quá trình nhận thức,
Các quá trình quá trình cảm xúc, quá trình hành động ý chí.
tâm lý
• Là những hiện tượng tâm lý thường diễn ra trong thời gian tương đối dài,
việc mở đầu, diễn biến, kết thúc không rõ ràng, đi kèm vời quá trình tâm lý.
Các trạng Ví dụ, chú ý đi kèm suy nghĩ; lắng tai nghe giảng, tập trung suy nghĩ).
thái tâm lý
• Là những hiện tượng TL tương đối ổn định, khó hình thành, khó mất đi, tạo
Các thuộc thành những nét đặc trưng của nhân cách như tính cách, tình cảm, ý chí.
tính tâm lý
KẾT LUẬN
• Các hiện tượng tâm lý của con người rất đa dạng và
phong phú, phức tạp, khó có có thể tách bạch một cách
hoàn toàn mà luôn đan xen vào nhau. Chúng được thể
hiện ở nhiều mức độ khác nhau, có thể chuyển hóa, bổ
sung cho nhau. Vì vậy, sự phân chia các hiện tượng tâm
lý chỉ mang tính tương đối.
2. Các bộ phận cấu thành Tâm lý học giáo dục
Tâm lý học
Tâmsưlýphạm
học lứa
(TLH
tuổi
DH+ TLHGD)
TLH đại cương
KHÁI NIỆM GIÁO DỤC
nhiệm
vụ Nghiên cứu bản chất TL
của quá trình giáo dục.
2. Các
1. Các Có một
phương
phương nghiên cứu
pháp
pháp luận hiệu quả
nghiên cứu
1. Các phương pháp luận
2. Thống
1. Duy vật
nhất giữa
biện
ý thức và
chứng
hoạt động
4. Hệ
3. Phát
thống cấu
triển
trúc
3.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRONG TLH
• - Khái
quát hóa hệ tư
• Là PP đọc, nghiên cứu, kháo
• Tổng hợp,
tưởng lý luận
quát lí luận, hình thành giả
thuyết và những dự đoán về
• Phân tích, • Làm giàu vốn sống
các thuộc tính của đối tượng • So sánh tài liệu và tri thức của bản
được nghiên cứu, xây dựng
những mô hình lí thuyết ban thân
đầu
Khái
niệm
Các loại
Các lưu
quan
ý
sát
Nhược Ưu
điểm điểm
THẢO LUẬN
• 1. Quan sát là gì?
• 2. Các loại quan sát
• 3. Đánh giá
• 4. Những điều cần lưu ý
HÃY QUAN SÁT BỨC TRANH
PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT
Khái
niệm
Các loại
Các lưu
thực
ý
nghiệm
Nhược Ưu
điểm điểm
Hình ảnh trong thực nghiệm búp bê bobo
2.PP THỰC NGHIỆM
• KHÁI NIỆM
Thực nghiệm là quá trình tác động vào đối tượng một cách chủ
động trong những điều kiện đã được khống chế để gây ra ở đối
tượng những biểu hiện cần nghiên cứu, có thể lặp đi lặp lại nhiều
lần và đo đạc định lượng, định tính một cách khách quan các hiện
tượng cần nghiên cứu.
Thực nghiệm được sử dụng hiện nay trong việc nghiên cứu Tâm lý
học giáo dục thông thường là thực nghiệm hình thành, nhằm tác
động để nâng cao một khả năng nào đó hay thay đổi một biểu
hiện nào đó trong sự phát triển tâm lý.
Các loại thực nghiệm
Thực nghiệm tự
nhiên
Đánh giá
Ưu điểm Nhược điểm
- Khẳng định quan hệ Không phải mọi chủ
nhân quả giữa các đề đều đưa ra thực
hiện tượng được nghiệm được (Liên
nghiên cứu quan đến đạo đức và
pháp luật)
Khái
niệm
Ưu
Yêu cầu
điểm
Nhược Trắc
điểm nghiệm
Phương pháp trắc nghiệm
Ưu điểm
Nhược
điểm
Yêu cầu
4. Phương pháp phỏng vấn
Đánh giá:
Yêu cầu:
+ Xác định rõ mục Ưu: Có thể
đích, yêu cầu PV điều chỉnh câu
+ Tìm hiểu thông tin hỏi, quan sát
về kỹ về đối tượng
được hành vi,
+ Có kế hoạch chủ
động “lái hướng” câu thái độ
chuyện
Nhược: Mang
+ Cần linh hoạt, khéo
léo và tế nhị khi “lái tính chủ quan,
hướng” câu chuyện, tốn thời gian
5. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Khái
niệm
Yêu Phân
cầu loại
Nhược Ưu
điểm điểm
Khái niệm
Điều tra tự do
Uư Nhược
điểm trong một thời điểm
gian ngắn thu
Độ tin câỵ khó bảo
thập được một số
đảm
ý kiến của rất
nhiều người
Những người
tham gia nghiên Không điều chỉnh
cứu không đòi hỏi được quá trình
phải được đào tạo nghiên cứu.
đặc biệt
Yêu cầu
Khái niệm:
Là PP thu thập dữ liệu
thực tế dựa trên sự
phân tích quá trình
sống của một cá nhân
Ưu điểm:
Cung cấp thông tin khá
Nhược điểm: toàn diện về nghiệm thể.
Các KQNC có thể được
Chỉ dừng lại ở các sử dụng nhiều lần và
phán đoán tương đối ổn định