Professional Documents
Culture Documents
GIA ĐÌNH
TS. NGÔ XUÂN ĐIỆP
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
KHÁI NIỆM VỀ GIA ĐÌNH
có 3 loại
quan hệ:
CÁC CƠ CẤU GIA ĐÌNH
• Nhìn từ góc độ thế hệ:
- Gia đình hạt nhân
- Gia đình mở rộng
• Căn cứ vào số lượng
con:
- Từ 1-2 con là gia đình
quy mô nhỏ.
- Từ 3,4,5 con là gia
đình quy mô lớn.
• Nhìn từ số lượng
thì xét lấy hôn nhân
làm chuẩn:
- Gia đình đơn hôn
nhân (1 vợ, 1
chồng).
- Gia đình đa hôn
nhân (1 chồng 2
vợ).
• Dựa vào mục đích
giáo dục con cái:
- Gia đình không giáo
dục con cái theo nhu
cầu xã hội
- Gia đình không có
điều kiện giáo dục
con cái đúng mực.
- Gia đình không biết
cách giáo dục con cái.
• Dựa vào bầu không khí
tâm lý trong gia đình
có:
- Gia đình bình yên
- Gia đình không bình
yên
- Gia đình giả tạo (sống
vì lợi ích hay vì con).
CÁC CƠ CẤU GIA ĐÌNH
• Dựa vào tình trạng quan hệ của gia đình:
- Gia đình hài hòa: các thành viên hoạt động bù trừ cho
nhau, không chiếm đoạt quyền hạn và nghĩa vụ của
người khác.
- Gia đình không hài hòa: cha mẹ áp đặt, niềm vui của
người này bằng sự chiếm đoạt niềm vui của người khác.
- Gia đình xung đột: phe cánh, các thành viên ly thân với
nhau.
- Gia đình thụ động: thân ái giả tạo, không thừa nhận sự
cạnh tranh.
- Gia đình tan vỡ: mọi quan hệ trong gd khập khiễng.
ĐỐI TƯỢNG VÀ CHỨC
NĂNG CỦA TÂM LÝ HỌC
GIA ĐÌNH
CÁC CÁCH TIẾP CẬN KHÁC NHAU VỀ
GIA ĐÌNH
Xã hội học
- Xem gia đình là một
thiết chế xã hội, vận
hành theo các chuẩn
mực xã hội
- Xem gia đình như
một nhóm tâm lý
nhỏ.
CÁC CÁCH TIẾP CẬN KHÁC NHAU VỀ
GIA ĐÌNH
Dân tộc học
- Nghiên cứu gia đình
từ góc độ các dân
tộc khác nhau, mỗi
dân tộc có một cấu
trúc gia đình đặc
trưng, các hình thức
hôn nhân trong từng
dân tộc.
CÁC CÁCH TIẾP CẬN KHÁC NHAU VỀ
GIA ĐÌNH
Kinh tế học
- N/C gia đình như
một đơn vị sản xuất
và tiêu dùng
- Thu nhập của gia
đình
- Phúc lợi xã hội
- Bảo hiểm xã hội
CÁC CÁCH TIẾP CẬN KHÁC NHAU VỀ
GIA ĐÌNH
Dân số học
- Tỷ lệ sinh - tử
- Đời sống hôn nhân của gia
đình
- Số người trong gia đình (có
bao nhiêu con, …)
- Quy mô gia đình
- Tuổi kết hôn, tuổi sinh con
đầu lòng
- Kế hoạch hóa gia đình
CÁC CÁCH TIẾP CẬN KHÁC NHAU VỀ
GIA ĐÌNH
Y học
- NC tiền sử gia đình trong
khám lâm sàng
- Văn hóa ăn uống sinh hoạt
gia đình
- Phòng bệnh cho gia đình
- Y khoa can thiệp vào việc
mang thai, sinh đẻ, kéo dài
tuổi thọ con người cũng
ảnh hưởng đến cấu trúc gia
đình xưa và nay
CÁC CÁCH TIẾP CẬN KHÁC NHAU VỀ
GIA ĐÌNH
Sử học
- Lịch sử của gia đình
- Gia phả của dòng họ
- Sự phát triển của hôn nhân
xưa và nay
- NC văn hóa gia đình
CÁC CÁCH TIẾP CẬN KHÁC NHAU VỀ
GIA ĐÌNH
Luật học
- Thừa nhận, bác bỏ một loại
hình hôn nhân
- Quyền làm cha, làm mẹ
- Quyền trẻ em
- Quyền lợi của phụ nữ trong
gia đình
- Con ngoài giá thú, kết hôn,
ly hôn, …
ĐỒI TƯỢNG NC
CỦA TÂM LÝ
HỌC GIA ĐÌNH
BÁC SỸ NGUYỄN KHĂC VIỆN
Cùng nhau
chấp nhận một
nghĩa vụ, một
trách nhiệm
trong gia đình
(nuôi dạy con
cái).
CHỮ TÌNH
Tình cảm, tình tứ, tình
địch, tình ái, tình ai, tình
bạn, tình đầu, tình keo
sơn, tình cảm vụ lợi, tình
lụy, tình lý, tình nhân,
tình oan, tình phụ, tình
riêng, tình si, tình tay ba,
tình thắm, tình thâm,
tình thân hữu, tình
thương, tình trường, tình
tự, tình ý, …
2. TÌNH TỔ ẤM
• Là mối tình nối kết những người ở cùng một nhà, như
bố mẹ, con cái, anh chị và những người khác.
• Sống chung, ăn chung, dạy bảo nhau, chăm sóc nhau,
cùng nhau đối phó với các nguy thách thức, bảo đảm
cho cuộc sống an toàn, đáp ứng nhu cầu tâm lý, sinh
lý, văn hóa, xã hội.
• Thể hiện vai trò của người cha
• Thể hiện vai trò người mẹ
• Vai trò của anh chị em
• vai trò của những người khác
• Vai trò của tổ ấm
TÌNH DÒNG HỌ
• Quan hệ theo chiều ngang
• Quan hệ theo chiều dọc
• Quan hệ có cởi mở hay không liên quan đến văn hóa gia đình (văn hóa
vật thể và văn hóa phi vật thể).
• Gia phả
• Phần mộ
• Nhà thờ đường
• Thờ cúng
• Truyền thống văn hóa, lối sống
• Triết lý sống
• Tôn giáo
• Dân tộc
• Quan niệm giáo dục
CHỨC NĂNG CỦA GIA ĐÌNH
• Các phương thức hoạt động sống của các
thành viên trong gia đình:
Sinh đẻ
Giáo dục
Kinh tế
Nuôi con
Chăm sóc người già
Tổ chức đời sống văn hóa tinh thần, xã hội
hóa
Kiểm soát tình dục
Định hướng đời sống tâm lý cá nhân
Thỏa mãn nhu cầu tình cảm.
NHỮNG BIẾN ĐỔI VỀ GIA ĐÌNH
HIỆN NAY
1. Sự biến đổi chung về gia đình trên thế giới:
a. Những biến đổi về môi trường tự nhiên và xã hội
- Thiên tai, lũ lụt, động đất, sóng thần, khí hậu
- Tập trung về thương mại
- Tiến bộ khoa học kỹ thuật
- Vấn đề di dân
- Hình thành các khu công nghiệp, đô thị
- Sự biến đổi của chế độ chính trị xã hội
- Tệ nạn xã hội, nạn đói, …
Sự biến đổi chung về gia đình trên
thế giới
b. Những biến đổi từ trong gia đình
- Vai trò của người phụ nữ thay đổi
- Các công nghệ phục vụ gia đình (đồ điện tử,
bếp nấu, công nghệ thông tin, …)
- Công nghệ y học: nạo phá thai, tăng tuổi thọ,
giảm chết sơ sinh, …
- Ý thức về các quyền gia đình
- Gia đình hạt nhân là xu hướng chủ đạo
Những biến đổi của gia đình việt
Nam trong xã hội truyền thống
và hiện đại
b. Gia đình hiện đại:
- Chồng và vợ có quyền ngang nhau về công việc, sự tiến
thân và các hoạt động xã hội
- Sự sinh đẻ có giới hạn do vợ chồng cùng bàn bạc
- Giáo dục chú trọng đến lợi ích của con
- Cả cha, mẹ cùng tham gia vào giáo dục con cái
- Công việc gia đình có sự phân công linh hoạt
- Vợ chồng chú trọng đến thói quen , sở thích của nhau
- Kinh tế gia đình do cả vợ và chồng làm ra
- Giao tiếp mang tính công bằng, vợ chồng cùng chia sẻ lẫn
nhau
- Gia đình kiểm soát lẫn nhau về hành vi
- Đời sống tình dục tách rời sinh con
- Đòi hỏi tình dục của người phụ nữ tăng lên
- Chấp nhận tình dục trước hôn nhân
Sự bền vững hoặc tan vỡ gia đình phụ thuộc
vào
• Trong gia đình công bằng và các quyết định cùng bàn bạc
• Tôn trọng, tin cậy (tôn trọng tình cảm và danh dự)
• Trong gia đình không có đe dọa trong ứng xử
• Sự trung thực về trách nhiệm và lỗi lầm
• Đời sống gia đình phải thông qua sự thương lượng, chấp
nhận và nhân nhượng trong gia đình
• Hợp tác về kinh tế, tài chính
• Cha mẹ có ý thức trách nhiệm chia sẻ với con cái và gia
đình không có bạo lực.
• Quan tâm lẫn nhau về nhu cầu sinh học
a. Gia đình truyền thống
- Hoạt động kinh tế sản xuất người đàn ông đóng vai trò chính
- Hoạt động của người phụ nữ là nội trợ
- Gia đình đông con
- Giáo dục con nghiêm khắc
- Người phụ nữ có vai trò hơn trong giáo dục tập quán truyền
thống
- Người chồng có quyền quyết định những việc lớn trong gia đình
- Gia đình kiểm soát chặt chẽ hành vi của người phụ nữ và con
gái, con trai và chồng ít bị kiểm soát hơn
- Người phụ nữ phải dịu dàng, lễ phép với chồng
- Sinh hoạt tình dục gắn với sinh con
- Người đàn ông chủ động về tình dục
- Không có quan hệ tình dục trước hôn nhân
- Gia đình truyền thống đồng nghĩa với gia đình gia trưởng
BIỂU ĐỒ GIA ĐÌNH
CÁC KÝ HIỆU CHO VIỆC XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ GIA ĐÌNH
CÁC KÝ HIỆU CHO VIỆC XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ GIA ĐÌNH
CÁC KÝ HIỆU CHO VIỆC XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ GIA ĐÌNH
CÁC KÝ HIỆU CHO VIỆC XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ GIA ĐÌNH
CÁC KÝ HIỆU CHO VIỆC XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ GIA ĐÌNH
CÁC KÝ HIỆU CHO VIỆC XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ GIA ĐÌNH
CÁC KÝ HIỆU CHO VIỆC XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ GIA ĐÌNH
CÁC KÝ HIỆU CHO VIỆC XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ GIA ĐÌNH
CÁC KÝ HIỆU CHO VIỆC XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ GIA ĐÌNH
CÁC KÝ HIỆU CHO VIỆC XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ GIA ĐÌNH
CÁC KÝ HIỆU CHO VIỆC XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ GIA ĐÌNH
CÁC KÝ HIỆU CHO VIỆC XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ GIA ĐÌNH
CÁC KÝ HIỆU CHO VIỆC XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ GIA ĐÌNH
SƠ ĐỒ CẤU TRÚC
BIÊN GIỚI CẤU TRÚC