Khái Các niệm yếu tốtồn đótại tồnxãtại hộitrong dùngmối đểquan chỉ toàn hệ thống bộ sinh nhất hoạt chất biệnvàchứng, điều kiệntácsinh động hoạt lẫn vật nhauchất tạocủa thành mỗiđiều cộngkiên đồng người sinh trong tồn vànhững phát triển điềucủakiệnxãlịch hội,sửtrong xác định. đó phương Các thứcyếu sảntốxuất cơ bản vật chất tạo thành là yếuđiều tố cơkiện bảnsinh nhất.hoạt vật chất củaVíxãdụ,hội, trong gồm điều có:kiện địa lý tự nhiên nhiệt đới, gió - Một mùa, là,nhiều phương sôngthức ngòi,… sản xuất tất yếu ra của làm cải hình vậtthành chất nên của xã hộiphương đó. Ví dụ thức phương canh tác thức lúakỹnước thuậtlàcanh hợpnông nhất đối lúa nước với là nhân ngườitố cơViệt bản Namtạotrong thànhsuốtđiềuchiều kiện sinh dài lịch hoạt sửvật hàng chất truyền nghìnthống năm của qua.người Để tiếnViệthànhNam.được phương thức - Hai đó,là,người các yếu Việttốbuộc thuộcphảivề co điềucụmkiện lạitự thành nhiêntổ–chức hoàn cảnh địadân lý như: cư, làng, các điều xã, cókiện tínhkhí ổnhậu, địnhđấtbền đai, vững,… sông hồ,… tạo nên đặc điểm riêng có của cộng đồng xã hội. - Ba là, các yếu tố dân cư, bao gồm: cách thức tổ chức dân cư, tính chất lưu dân cư, mô hình tổ chức dân cư,… - Ý thức xã hội là toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội, bao gồm những quan điểm, tư tưởng cùng những tình cảm, tâm trạng, truyền thống… nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển nhất định. Ta cần thấy rõ sự khác nhau tương đối giữa ý thức xã hội và ý thức cá nhân. - Ý thức cá nhân là thế giới tinh thần của những con người riêng biệt, cụ thể (tôi, anh, cậu ta). Ý thức của các cá nhân đều phản ánh tồn tại xã hội với những mức độ khác nhau. Do đó, nó hiển nhiên là mang tính xã hội. Song, ý thức cá nhân không phải bao giờ cũng thể hiện quan điểm, tư tưởng, tình cảm phổ biến của một cộng đồng, một tập đoàn xã hội, một thời đại xã hội nhất định. - Ý thức xã hội và ý thức cá nhân tồn tại trong mối liên hệ hữu cơ, biện chứng với nhau, thâm nhập vào nhau và làm phong phú cho nhau. - Ý thức xã hội gồm những hiện tượng tinh thần, những bộ phận, những hình thái khác nhau phản ánh tồn tại xã hội bằng những phương thức khác nhau. a. Ý thức xã hội thông thường: - Ý thức xã hội thông thường là toàn bộ những tri thức, những quan niệm… của những con người trong một cộng đồng người nhất định, được hình thành một cách trực tiếp từ hoạt động thực tiễn hàng ngày, chưa được hệ thống hóa, khái quát hóa thành lý luận. - Ý thức xã hội thông thường phản ánh sinh động, trực tiếp nhiều mặt cuộc sống hàng ngày, thường xuyên chi phối cuộc sống đó. Trình độ ý thức thông thường tuy thấp hơn ý thức lý luận, nhưng tri thức kinh nghiệm phong phú của nó là tiền đề quan trọng cho sự hình thành các lý thuyết khoa học. b. Ý thức lý luận: - Ý thức lý luận là những tư tưởng, quan điểm được hệ thống hóa, khái quát hóa thành các học thuyết xã hội, được trình bày dưới dạng những khái niệm, phạm trù, quy luật… - Ý thức lý luận (lý luận khoa học) có khả năng phản ánh hiện thực khách quan một cách khái quát, sâu sắc và chính xác, vạch ra mối liên hệ bản chất của các sự vật, hiện tượng. VD: Học thuyết xã hội của giáo hội công giáo - Tuy nhiên, c. Tâm lý không xã hội:thể phủ nhận vai trò quan trọng của tâm lý - Tâmxã hội trong lý xã hội sự phát triển là những của ý thức tư tưởng, quanxã hội.được hệ điểm thống Cáchóa, nhà khái kinh quát điển hóa của thành chủ nghĩa Mácthuyết các học – Lêninxãrất coiđược hội, trọng nghiên trình bày dướicứudạngtrạng nhữngthái khái tâm lý xã hội niệm, phạmcủatrù, nhân quydân để luật… hiểu - Đặcnhân điểmdân, giáolý của tâm dục xã nhân hội: dân, đưa nhân dân thamg gia tích + Phảncực, tự một ánh giáccách vào cuộc đấu điều trực tiếp tranhkiện chosống một xã hội ngày hàng tốt đẹp hơn. của con người. + LàVD:sự phản ánh có tính tự phát, thường ghi lại những mặt bềNhững ngoài củanghiên cứuxãvềhội. tồn tại phong cách lãnh đạo và công bằng xã hội những + Không có khảnămnăng1930 - 1940; vạch về đủ, ra đầy sự arõdua vàosâu ràng, những năm sắc bản 1950, chất cácvề sự mốixâmquankíchhệ những xã hội củanămcon 1960; về giới tính, về dân người. tộc + Còn những mang năm tính1960 kinh- nghiệm, 1970; vềchưachủng tộc những được thể hiệnnăm 1980lý về mặt và luận,về còn những yếuvấn đềtuệ tố trí Tâm thìlýđan xã hội xen xuyên văn với yếu tố hóa tình vào cảm. những năm 1990 d. Hệ tư tưởng xã hội: - Cần - Hệ phân biệt tư tưởng hệ là xã hội tưkhái tưởngniệmkhoa chỉhọc trìnhvàđộhệcao tư tưởng của ý thức xã không khoahình hội, được học,thành thậmkhichícon phản động.nhân người Hệ tư tưởng thức sâu sắc về không nhữngkhoa điều học kiệntuy cũng sinh hoạtphản ánh của vật chất các mối mình.quan hệ vật điểm - Đặc chất của của xã hệ hội nhưngxã tư tưởng dưới hội:một hình thức sai lầm, hư ảo,hình + Được xuyên tạc.khi con người nhận thức sâu sắc về sự thành - Với vật, hiệntính cách là một bộ phận của ý thức xã hội, hệ tư tượng. tưởng + Có khả ảnh nănghưởng đi sâulớnvàođến bảnsự phát chất cáctriển mốikhoa quanhọc. hệ xãLịch hội. các khoa + Được hìnhhọc tự nhiên thành tự giácđãbởi cho thấy các nhàtác tưdụng tưởng quan của những trọng giai cấp của nhấthệ tư tưởng, định và truyền đặcbábiệt là tư trong xãtưởng hội. triết học, đốitư + Hệ với quá trình tưởng khái là nhận quátlýnhững thức luận vềtàitồn liệu tạikhoa học. xã hội, là hệ VD: thống Hệ tư những tưởng quan Máctư– tưởng điểm, Lênin (chính trị, triết học, đạo đức, nghệ thuật, tôn giáo…), kết quả sự khái quát hóa những kinh nghiệm xã hội. - Trong xã hội có giai cấp, do các giai cấp có những điều kiện sinh hoạt vật chất khác nhau, những lợi ích khác nhau do địa vị xã hội mỗi giai cấp quy định, nên ý thức xã hội của các giai cấp có nội dung và hình thức phát triển khác nhau hoặc đối lập nhau. - Tính giai cấp của ý thức xã hội biểu hiện ở tâm lý xã hội, cũng như ở hệ tư tưởng xã hội. - Những tư tưởng thống trị của một thời đại bao giờ cũng là tư tưởng của giai cấp thống trị về kinh tế và chính trị ở thời đại đó. - Chủ nghĩa Mác – Lênin là hệ tư tưởng khoa học và cách mạng của giai cấp công nhân, ngọn cờ giải phóng của quần chúng bị áp bức, bóc lột, phản ánh tiến trình khách quan của sự phát triển lịch sử. Theo quan điểm thế giới quan duy vật thì vật chất có trước, nó sinh ra và quyết định ý thức. Trong lĩnh vực XH thì quan hệ này được biểu hiện là: tồn tại xã hội có trước, nó sinh ra và quyết định ý thức xã hội, điều đó được thể hiện cụ thể là: - Tồn tại xã hội nào thì sinh ra ý thức xã hội ấy. Tức là người ta không thể tìm nguồn gốc tư tưởng trong đầu óc con người, mà phải tìm nó trong chính tồn tại xã hội. Do đó phải tồn tại xã hội để lý giải cho ý thức xã hội. - Khi tồn tại xã hội thay đổi một cách căn bản, nhất là khi phương thức SX đã thay đổi thì sớm hay muộn thì ý thức xã hội cũng phải thay đổi theo. Ý thức chính trị Ý thức pháp quyền Ý thức đạo đức Ý thức khoa học Ý thức thẩm mỹ Ý thức tôn giáo a. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội: - Về - Ý bản thứcchất củalàýsự xã hội thức xã ánh phản hội: tồn tại xã hội do tồn tại + xã Ý thức hội xãxãhội hộiquy là sự phản định ánh ý nhưng tồn tại xã hội, thức do tồnphụ hội không tại xã hội quyết thuộc vàođịnh. tồn tại xã hội 1 cách thụ động mà nó có tác + động Ý thức xãcực tích hội có trởtính độctại lại tồn lập xãtương hội khiđối đãtrong ra đờimối quan ý thức hệxãvới hộitồn có tại quyxãluật hội.riêng của nó. + Giữa các hình thái ý thức xã hội luôn có sự xâm nhập, ảnh hưởng, tác động qua lại lẫn nhau. + Ý thức xã hội có thể tác động mạnh mẽ trở lại tồn tại xã hội; nó có thể thúc đẩy sự phát triển của tồn tại xã hội khi phản ánh đúng quy luật vận động của tồn tại xã hội; thậm chí kìm hãm sự phát triển của tồn tại xã hội khi phản ánh không đúng quy luật vận động của tồn tại xã hội. -b.Lịch Ý thức sử xã xãhội hộicho thường thấy, lạc hậu nhiều soxãvới khi hộitồn cũ tại đã xã mấthộiđi, - Tínhchí thậm lạcđãhậumấtcủa rấtýlâu, thứcnhưng xã hộiýbiểu thứchiện xã hộirõ nét do xãnhất hội đó trongratâm sinh vẫnlýtồn xã tại hộidai cácdẳng. hiện Tính tượng ý thức độc xã hộiđối lập tương có này nguồn biểu và đặc hiện nảy biệt sinhrõtừtrong xã hội củ vực lĩnh vẫn tâm tồn tại giai lý xã hộidẳng (trong trong xã truyền hội mới thống, tập mặc quán, dùthói xã hội đã v.v.). quen, mất đi thậm chí V.I.Lênin chomất rằng, rất lâu. sức mạnh của tập quán được tạo ra qua nhiều thế kỷ là sức - Không mạnh ghê chỉ gớmở cấp độ tâm lý mà ngay cải cấp độ lý luận nhất. -ýKhuynh thức xã hướng hội vẫnlạccó hậu thể tồn của tại xã hội ý thức xãbị bỏcũng hội xa nếu lý hiện biểu luận rõ đó không trong điều kiệnchuyển của chủđổi nghĩa kịp thời xãso với sự biến đổi hội. của hiện VD: thực. Nhiều hiện tượng ý thức có nguồn gốc sâu xa trong xã hội cũ vẫn tồn tại trong xã hội mới như lối sống ăn bám, lười lao động, tệ tham nhũng, v.v.. b. Ý thức xã hội thường lạc hậu so với tồn tại xã hội • •Nguyên Ý nghĩa: nhân: - Một- là, Những tư tưởng sự biến đổi củacũtồn lạctại hậu xã không hội do tự tácđộng độngmấtmạnhđi mà mẽ, thường xuyênphải thông và trực qua tiếp cuộc của đấu hoạt những tranhđộng cải tạo. thực tiễn của con người, - Phải thường diễnxây radựng lý độ với tốc luận khoamà nhanh họcý trên thứccơxãsởhộitổng kếtkhông phản có thể thực ánh kịp vàtiễn trở đảm bảohậu. nên lạc phảnHơnánhnữa, kịp thời ý thức những thay xã hội đổiphản là cái của ánh cuộc tồn tại sống xã hội nênđồng nói thời chungtạochỉ dựng biếncơ đổisởsauvậtkhi chất cóđẻsựhình biến đổi của thành tồn tại ý thức xã hội mới. xã hội. - Hai là, do sức mạnh của thói quen, truyền thống, tập quán cũng như do tính lạc hậu, bảo thủ của một số hình thái ý thức xã hội. - Ba là, ý thức xã hội luôn gắn với lợi ích của những nhóm, những tập đoàn người, những giai cấp nhất định trong xã hội. Vì vậy, những tư tưởng cũ, lạc hậu thường được các lực lượng xã hội phản tiến bộ lưu giữ và truyền bá nhằm chống lại các lực lượng xã hội tiến bộ. c. Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội: Sở dĩ - Khi có thể khẳng vượt định trước tính được lạc hậu hơn là của do đặc điểm ý thức xãcủa hộitư tưởng so khoa với tồn tạihọc quy triết xã hội, định.học Tư Mác tưởng khoa học – Lênin đồngthường thời khái quát thừa nhậntồn tại trong rằng, xã hộinhững đã có và điềuhiện cónhất kiện để rút ra tư định những của tưởng quy con luật người, phát triểnđặcchung của xãtưhội, biệt những quy khoa tưởng luật đó không học những tiên tiến có thểphảnvượtánh đúngsự trước quá khứ, phát hiện triển củatạitồn mà cònxãdự tại báo hội, dựđúng báo tồn được tạitương xã hội lai maivàsau. có tác dụng tổ - Khi nói, chức, chỉ tư đạo tưởng tiên tiến hoạt động cótiễn thực thể của vượtcontrước tồn tại người. xã hội thì không có nghĩa ý thức xã hội không còn bị tồn tại xã hội quyết định. Mà là, cho đến cùng nó luôn bị tồn tại xã hội quy định. d. Ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển của nó --Trong Lịch Ngược sử phát xãlại, triển hộinhững có giaicủa giai cấp,đời cấp sống tínhlỗichất tinh thời thìthần kế tiếp xã thừa thu, của hội chophục ýkhôi thức thấy xã hội rằng, những gắn vớinhững tư tính quan tưởng, chất lýđiểm giai cấplýcủa thuyết luận phảnnó.của tiếnmỗi Nhữngbộ thời của đại cấpkhông giaithời kỳ lịchnhau khác sử xuất trước. kế thừahiện trên mảnh những nội dungđất trống ý thứckhông mà được khác nhau tạo ra của các thờitrên đại VD: cơ sở Các trước. kế thừagiai những cấp tiêntàitiến liệuthường lý luận kế của cácnhững thừa thời đạidi sản tư trước. Vàotiến tưởng nửabộ saucủathếxãkỷhội XIXcũvàđểđầu lại.thế kỷ XX, các thế lực tư *VD: sảnVD:phản động đã khôi phục và phát triển những trào lưu Chủ triết Khi học nghĩa làm duy cuộc Mác tâm, cáchđã kế tônmạng thừa giáo tưnhững dướisảnnhững tinhcái chống hoatên phongtưmới tưởng như kiến, của các chủ nhà loài nghĩa tư người tưởng Cantơ củamàmới, trực giai tiếp chủ cấp làsản nghĩa tư nền đãtriết Tômátkhôihọc mới, phụcĐức, kinh tế đểnhững chống lạihọc tư tưởngcổ điển phong duy Anh vật vàvà trào chủbản cách nhân nghĩa mạngcủaxã của hội thời không giai đại cấp tưởng công cổ đại. Pháp. nhân. d. Ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển của nó --Vì Nắm vậy,vững quan khi tiến điểm hành kế thừa cuộc của ýtrên đấu tranh thứclĩnh xã hội vựccó ý nghĩa ý thức hệ thì quan trọng không những đối vớivạch phải côngracuộc tínhđổi mới chất củakhoa phản nước họcta của hiệnnhững nay trênlưu trào lĩnhtưvực văn hoá, tưởng phảntư tưởng. động trongĐảng điềutakiện đã khẳng tại, màđịnh, còn phải trong chỉ điều kiện ra những mở rộng nguồn gốc lýgiao luậnlưu quốc của tế phải chúng trong đặc lịchbiệt sử.quan -tâm Do ýgiữ gìnxã thức vàhội nâng có cao tính bản sắc dân kế thừa, nêntộc, khi tiếp thucứu nghiên tinh một hoa tư các dân tưởng tộcđókhác nào phảitrên dựathế và giới, quanlàm giàu tế hệ kinh đẹp hơn hiện vànền phảivănchú ý hoácác đến Việtgiai Nam.đoạn phát triển tư tưởng trước đó. Có như vậy mới hiểu rõ vì sao một nước có trình độ phát triển tương đối kém về kinh tế nhưng tư tưởng lại ở trình độ cao. VD: Nước Đức ở đầu thế kỷ XIX lạc hậu về kinh tế, nhưng đã đứng ở trình độ cao hơn về triết học. e. Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội trong sự phát triển của chúng. --Trong Trongxã sựhội ảnhcóhưởng giai cấp, lẫnýnhau thứcgiữa chính các trị hình có ảnhthái - Trong quá trình phát triển, các hình thái ý thức xã hội hưởng YTXH, to bên lớn cạnh nhất, ảnh chihưởng phối cácquyết hìnhđịnh tháicủa ý thức YT chính xã khác nhau không tách rời nhau mà tác động, ảnh hưởng hội trị, khác hình thái (trựcýtiếp thứcphản nào ánhcó ảnh và gắn hưởngliềntovới lớncơhơn sở là lẫn nhau trên cơ sở phản ánh tồn tại xã hội. Đồng thời, kinh tùy thuộc tế, vớivào lợi điều ích giai kiện cấp lịch nên sửnó - xã cóhội táccụdụng thể.chi mỗi hình thái ý thức xã hội đều chịu ảnh hưởng của các VD: phối mọi mặt đời sống tinh thần của xã hội). hình thái ý thức xã hội khác. VD: Trong các triều đại Đinh, Lê, Lý, Trần, Phật giáo có VD: ảnhTriết hưởng học, rất đạolớnđức… trong trong đời sống xã hộitinh có giai thầncấpcủađều xã hội, Ảnh hưởng của triết học đến các hình thái ý thức xã thấm sangnhuần thời Lêtính (Hậuđảng, Lê), tính Nhogiai giáocấp, giànhnghĩa được là đều địa vị có hội khác (ý thức chính trị, pháp quyền, đạo đức, tôn giáo, nội thốngdungtrị chính và chitrị. phối đời sống tinh thần của chế độ …), ngược lại với các ý thức trên xét về mặt thế giới quan phong kiến… đều chịu ảnh hưởng của một quan điểm triết học nhất định. f. Ý thức xã hội có khả năng tác động trở lại tồn tại xã hội - Mức Nó cóđộ thểảnh hưởng thúc đẩy sự củaphát tư tưởng triển củađốitồnvớitại sựxãphát hộitriển xã khi phản hội phụ ánh đúng thuộc vào vận quy luật điềuđộng kiện lịch của sử tồncụ tạithể; vào thậm xã hội; tính chất của chí kìm các hãmmối quantriển sự phát hệ kinh củatế màtạitrên tồn đó tư xã hội khitưởng nảy sinh; phản ánh khôngvàođúng vai quytrò luậtlịch vậnsửđộng của giai cấp tại của tồn mang ngọn cờ tư tưởng và vào xã hội. -mứcChủđộ mở duy nghĩa rộngvậtcủalịch tư sử tưởng không trong nhữngquầnchống chúng. lại quan điểm -duy Chẳng tâm hạntuyệthệđối tưhoá tưởngvai tư tròsản củađã tác động ý thức mạnh xã hội mà cònmẽ đến bác bỏ xã hộiđiểm quan các nước duy vật TâytầmÂuthường thế kỷ XVII, khi phủXVIII. Hệ tư nhận táctưởng vô động tích sản cực trở củathành ý thứcvũxãkhíhộivềđối mặt tưtồn với tưởng tại xãcủa giai cấp vô sản hội. đấu tranhghen - Ph.Ăng để xoá bỏ xã phát viết: “Sự hội tư bản. triển về mặt chính trị, pháp luật, triết - Sựtôn học, tácgiáo, động của văn ý nghệ học, thức thuật xã hội v.vtới đềutồndựatạivào xãsựhội phátbiểu hiện triển kinh qua hai chiều tế. Nhưng tất cảhướng. chúng cũngNếucóýảnh thức xã hội hưởng lẫntiến nhaubộ vàthì ảnhtác động hưởng đến thúc cơ sở đẩy kinh tồn tế”. tại xã hội phát triển, nếu ý thức xã hội lạc hậu sẽ cản trở sự phát triển của tồn tại xã hội. BẢNG PHÂN CÔNG
Trọng Linh Thành Lợi
Khánh Linh Hoài Linh Văn Luân Hồ Lâm Mộng Linh T.Quang Hoàng Lâm Linh Thanh Lưu Hoàng Lĩnh Đ.Quang Linh N.Phi Long Thanh Long Tiến Lộc Phúc Long Hoàng Long Ngọc Long L.Phi Long Hữu Lộc