Professional Documents
Culture Documents
Slides (Thuốc Nhỏ Mắt)
Slides (Thuốc Nhỏ Mắt)
09/2022
MỤC TIÊU
1. Phân biệt được các dạng thuốc dùng cho mắt.
2. Trình bày được thành phần công thức thuốc nhỏ mắt.
3. Phân tích được ý nghĩa và tính toán được lượng chất đẳng trương
dùng trong công thức thuốc nhỏ mắt.
4. Phân tích được ý nghĩa pH đối với thuốc nhỏ mắt.
5. Hiểu được ý nghĩa vô khuẩn trong TNM. Trình bày được các chất
bảo quản thường dùng trong thuốc nhỏ mắt.
6. Trình bày được kỹ thuật pha chế, yêu cầu chất lượng TNM;
7. Hiểu được về sinh khả dụng và nắm được các biện pháp tác động
khi xây dựng công thức TNM
8. Phân tích được vai trò và trình tự pha chế một số công thức thuốc
nhỏ mắt đã trích dẫn
NỘI DUNG
Làm giảm nồng độ và thời gian lưu thuốc ở mắt, giảm hiệu lực của
thuốc nhỏ mắt.
Giác mạc
• Trong suốt, có một lớp thượng bì che chở, rất dễ rách, tạo thành sẹo →
giảm thị lực của mắt
• Không có mạch máu, nhưng có trao đổi chất
• Nhiễm trùng giác mạc # viêm giác mạc
Kết mạc
• Là niêm mạc, nối liền mí mắt và giác mạc.
• Có nhiều mạch máu, giúp hoạt chất
HỆ ĐỆM
•Khóa được các ion kim loại nặng nên
thích hợp với thuốc nhỏ mắt có dược
CITRIC -
chất dễ bị oxh
CITRAT
Một số hệ đệm điều chỉnh pH khác
Hệ đệm GIFFORD được dùng để pha thuốc nhỏ mắt có pH từ 4,6
- 8,5.
Gồm 2 dung dịch:
Dung dịch 1: dung dịch acid boric 0,2 M
Dung dich 2: dung dịch natri carbonat 0,2 M
Một số hệ đệm điều chỉnh pH
Hệ đệm PALITZCH (hệ đệm boric - borat): pH = 6,77 - 9,11,
gồm 2 dung dịch:
Dung dịch 1: dung dịch natri borat 0,05 M
Dung dịch 2: dung dịch acid boric 0,2 M
Ụ
CHẤT ĐẲNG TRƯƠNG
C
• Số Osmol trùng với nồng độ mol khi chất
H tan không phân ly: glucose, manitol,
Ấ glycerin,.. hoặc nồng độ mEq với chất phân
T ly: natri clorid, kali clorid, calci clorid,.. Ví
dụ: thuốc tiêm glucose 5% ≈ 278 mOsmol,
natri clorid 0,9 % ≈ 308 mEq /L hay 308
P
mOsmol, thuốc tiêm truyền lactat Ringer ≈
H 290 mEq/L hay 285,57 mOsmol.
Ụ
C CHẤT ĐẲNG TRƯƠNG
• Tính toán đẳng trương theo độ hạ băng điểm
H - Dùng công thức LUMIÈRE - CHEVROTIER
Ấ
Trong đó:
T X: số g chất đẳng trương hóa cần cho 100ml dd nhược
trương.
H 60 – 4,2 ml = 55,8 ml
Lượng NaCl cần dùng đẳng trương hóa 55,8ml nước
Ụ cất : 55,8 x 0,9/100 = 0,502 g NaCl
CHẤT ĐẲNG TRƯƠNG
C • Tính toán đẳng trương theo đương lượng NaCl
H - Tính toán theo đương lượng natri clorit: tương tự cũng
có bảng tính sẵn cho biết 1 gam chất bất kỳ tương ứng
Ấ với bao nhiêu gam natri clorid trong vai trò tạo 1 dung
dịch đẳng trương.
T
P
- Tổng lượng natri clorid tương đương suy ra lượng các
H hoạt chất nhỏ hơn 9g/1 lít (dung dịch nhược trương).
Ụ Vậy lượng natri clorid cần bù được tính thêm vào để
đẳng trương hóa dung dịch.
C CHẤT ĐẲNG TRƯƠNG
• Tính toán đẳng trương theo đương lượng NaCl
H VD: Tính toán đẳng trương hóa 60 ml dung dịch
Homatopin 1% bằng NaCl
Ấ Homatropin hydroclrid 0,6 g
• Ngoài ra, sục khí N2 vào dung dịch thuốc trước khi đóng
lọ cũng là biện pháp loại bỏ O2 hòa tan
CHẤT LÀM TĂNG ĐỘ NHỚT
• Giúp tăng thời gian lưu thuốc trên mắt, nên kéo dài
tác dụng.
• Giúp các hỗn dịch TNM đạt trạng thái bền vững
hơn.
• Khó lọc qua màng → phải có phương pháp lọc thích
hợp
• Một số chất làm tăng độ nhớt thường dùng:
Methyl cellulose, HPMC, PVP, PVA,…
CHẤT DIỆN HOẠT/ GÂY THẤM
6. Định lượng
BẢO QUẢN VÀ NHÃN THUỐC NHỎ MẮT
Lọc trong (0,45 µm); Lọc dung dịch có độ nhớt (0,8 – 12 µm)
lọc vô khuẩn (0,22 µm)
- Chú ý: Tiệt khuẩn TNM khó áp dụng hơn so thuốc tiêm.
• Có thể tiệt khuẩn:
Nhiệt ẩm ở 1210C/20 phút (với các thuốc bền nhiệt)
98 – 1000C / 30 phút (thuốc không bền nhiệt cao)
Hiện nay, SX chủ yếu vẫn là kiểm soát vô khuẩn ở tất cả các khâu (từ
nguyên vật liệu đầu vào đến môi trường sản xuất.)
KỸ THUẬT PHA CHẾ - SẢN XUẤT
- Quy trình SX hỗn dịch TNM
DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT THUỐC NHỎ MẮT
Hệ thống pha chế thuốc nhỏ mắt Hệ thống đóng lọ thuốc nhỏ mắt
SINH KHẢ DỤNG & MỘT SỐ BIỆN PHÁP TÁC ĐỘNG KHI
XÂY DỰNG CÔNG THỨC THUỐC NHỎ MẮT
Kéo dài thời gian lưu thuốc trên giác mạc:
+ Thêm chất làm tăng độ nhớt (Với thuốc dung dịch)
+ Bào chế dạng hỗn dịch với các DC ít tan
Hạn chế khả năng gây kích ứng mắt:
+ Điều chỉnh bằng hệ đệm về gần với pH sinh lý mắt (# 7.4)
+ Đẵng trương hóa TNM bằng Natri clorid
Làm tăng tính thấm của giác mạc
+ Thêm chất diện hoạt (Polysorbat, span, benzalkonium clorid,…)
+ Thêm chất khóa ion Ca++ (VD: dinatri edetat), làm rộng khoảng kẽ giữa
các tế bào biểu mô giác mạc;
+ Điều chỉnh pH phù hợp mức độ ion hóa dược chất trong TNM, vừa đảm
bảo được độ tan và tăng tính thấm qua màng giác mạc.
MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA
Vd1 – TNM Pilocarpin HCl
+ Pilocarpin hydroclorid 1,00 g
+ Benzalkonium clorid 0,01 g
+ Dinatri edetat 0,01 g Phân tích vai trò các thành phần?
+ NaCl vđ đẳng trương Trình bày cách điều chế ?
+ Hydroxypropyl methylcellulose 0,50 g
+ NaOH hoặc HCl vđ
+ Nước cất vđ 100 ml
Vd 2- TNM Timolol 0.1%
+ Timolol maleat 136,6 mg (tương ứng 100 mg timolol)
+ Benzalkonium clorid 100 mg
+ Natri dihydrophosphat .2 H2O 24 mg
+ Dinatri hydrophosphat 100 mg
+ Dinatri edetat 10 mg Phân tích vai trò các thành phần?
+ NaCl 46,4 mg
+ cyclodextrin 40 mg Trỉnh bày cách điều chế?
+ Propylen glycol 1000 mg
+ NaOH hoặc HCl điều chỉnh vđ pH 6.5 – 7.5
+ Nước cất vđ 100 ml