You are on page 1of 38

Chương 5

KẾ TOÁN TRONG CÁC


DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

GV: Th.s Võ Hữu Sang


vhsang@ntt.edu.vn

Tp Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2020 1


Hiểu được các đặc điểm kế toán trong hoạt động
kinh doanh thương mại

Giải thích cách xử lý kế toán hoạt động mua,


bán hàng hóa trong DNTM

Ghi nhận, đánh giá và trình bày Hàng tồn kho (hàng hóa)

Thực hiện các điều chỉnh, khóa sổ và lập


Báo cáo tài chính

GV: Th.s Võ Hữu Sang 2


NỘI DUNG

1 Tổng quan Doanh nghiệp Thương mại

2 Ghi nhận bút toán mua, bán & giá vốn hàng hóa

3 Kế toán chi phí hoạt động

4 Kế toán Xác định kết quả kinh doanh của DNTM

5 Báo cáo kế toán

GV: Th.s Võ Hữu Sang 3


1. TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

1.1 1.2 1.3 1.4


Đặc điểm của Các phương Tính giá hàng Các phương
hoạt động thức mua bán hóa pháp kế toán
thương mại hàng hóa & Hàng tồn kho
Phương thức
thanh toán

GV: Th.s Võ Hữu Sang 4


1.1. Đặc điểm của hoạt động thương mại

Hoạt động kinh tế cơ bản là lưu chuyển hàng hóa


(Mua, Bán, Dự trữ hàng hóa)

Hàng hóa là các sản phẩm có hình thái vật Hoạt động
chất hoặc phi vật chất Dn mua về để thương mại
bán
Phương thức lưu chuyển hàng hóa
Bán buôn & bán lẻ

GV: Th.s Võ Hữu Sang 5


1.2. Phương thức giao nhận hàng và
thanh toán
Bán hàng qua Giao hàng tại kho
Bán kho
Chuyển hàng
buôn
Giao hàng vận Có tham gia
chuyển thẳng thanh toán
Không tham gia
thanh toán
Thu tiền tập trung
Bán lẻ

Không thu tiền tập trung

GV: Th.s Võ Hữu Sang 6


1.2. Phương thức bán hàng, giao hàng và thanh toán

Phương thức bán buôn


 Ưu điểm: Thời gian thu hồi vốn nhanh, có điều kiện để đẩy
nhanh vòng quay của vốn và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

 Nhược điểm: Chi phí lớn, tăng nguy cơ ứ đọng, dư thừa hàng hóa

Phương thức bán lẻ


 Ưu điểm: DNTM có điều kiện tiếp xúc trực tiếp với khách
hàng => nắm bắt nhu cầu, thị hiếu người tiêu dùng nhanh
chóng.

 Nhược điểm: Qui mô nhỏ, thời gian thu hồi vốn chậm
GV: Th.s Võ Hữu Sang 7
1.3. TÍNH GIÁ HÀNG HÓA

Tính giá

Giá nhập kho Giá xuất kho

GV: Th.s Võ Hữu Sang 8


1.3. TÍNH GIÁ HÀNG HÓA

Giá nhập kho hàng hóa


Các khoản thuế
Giá nhập kho Giá mua của hàng
= + không được hoàn
hàng hóa thực nhập
lại

→Trong đó: Giá mua của hàng thực nhập là giá trên Hóa
đơn và các khoản chi phí mua phát sinh, không bao gồm các
khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá, hàng trả
lại)

GV: Th.s Võ Hữu Sang 9


1.3. TÍNH GIÁ HÀNG HÓA

Các phương pháp tính giá hàng xuất kho

 PP nhập trước xuất trước (FIFO)


 PP thực tế đích danh
 PP bình quân gia quyền (BQ di dộng & BQ cố định)

GV: Th.s Võ Hữu Sang


1.3. TÍNH GIÁ HÀNG HÓA

 PP nhập trước xuất trước (FIFO)

Áp dụng:
- Cho những hàng hóa có hạn dùng (thực phẩm); các sản phẩm
có vòng đời thấp (thời trang) hoặc các sản phẩm công nghệ
- Hoặc những hàng hóa có giá cả ổn định/ hoặc có xu hướng
giảm

GV: Th.s Võ Hữu Sang


1.3. TÍNH GIÁ HÀNG HÓA

 PP Thực tế đích danh

Áp dụng:
- Cho những hàng hóa xác định giá trị theo đơn chiếc hoặc
từng lô giữ nguyên từ lúc nhập đến lúc xuất.
- DN có ít mã hàng và giá trị từng sản phẩm cao

GV: Th.s Võ Hữu Sang


1.3. TÍNH GIÁ HÀNG HÓA
 PP Bình quân gia quyền

Áp dụng:
- Thích hợp cho mọi doanh nghiệp và nhiều chủng loại hàng
hóa, phân bổ đều trị giá vốn hàng bán => chi phí ít biến động
và tính toán dễ dàng.

GV: Th.s Võ Hữu Sang


1.3. TÍNH GIÁ HÀNG HÓA
Ví dụ minh họa
Có tài liệu kế toán liên quan đến hàng hóa A tại 1 DNTM trong
tháng 3/2019 như sau:
Tồn kho đầu tháng: 100sp * đơn giá
20.000đ/sp Nhập xuất kho trong tháng:
- Ngày 05/03, mua lô hàng A nhập kho, Số lượng 500sp, đơn giá
22.000đ/sp
- Ngày 10/03, xuất kho lô hàng 300spA để bán
- Ngày 16/03, mua nhập kho 1.000sp, đơn giá mua 20.000đ/sp.
Chi phí vận chuyển 1.500.000đ.
- Ngày 25/03, xuất kho 500sp gửi bán ở đại lý
Yêu cầu: Tính giá nhập kho, giá xuất kho và giá trị tồn kho cuối kỳ
theo phương pháp FIFO & BQGQ

GV: Th.s Võ Hữu Sang


1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

HÀNG TỒN KHO

GV: Th.s Võ Hữu Sang


2. GHI NHẬN BÚT TOÁN MUA – BÁN
HÀNG HÓA

(2.1) (2.2)

Bút toán
bán hàng
Bút toán
hóa & Ghi
mua hàng
nhận Giá
hóa
vốn hàng
bán

GV: Th.s Võ Hữu Sang


2.1. BÚT TOÁN MUA HÀNG HÓA (Theo PP Kê
khai thường xuyên)

GV: Th.s Võ Hữu Sang


2.1. BÚT TOÁN MUA HÀNG HÓA (Theo PP kê khai
thường xuyên)

GV: Th.s Võ Hữu Sang


2.1. BÚT TOÁN MUA HÀNG HÓA (Theo PP kê khai
thường xuyên)

Ví dụ minh họa
(1)Ngày 10/03/2019, mua 1 lô hàng A trị giá theo hóa đơn số 04119
là 100.000.000đ của công ty Minh Phương, đã trả ngay bằng tiền mặt
15.000.000đ (phiếu chi PC 10311). Chi phí vận chuyển 3.000.000đ đã
trả bằng tiền mặt (phiếu chi PC10312). Lô hàng đã nhập kho(Phiếu
nhập kho PN12356)
(2)Ngày 20/03/2019, mua lô hàng B Ống nhựa Bình Minh trị giá theo
hóa đơn số 001532 150.000.000đ của công ty CP Bình Minh chưa trả
tiền cho người bán. Lô hàng đang thuê đơn vị vận tải chuyên chở về
Doanh nghiệp.
(3) Ngày 02/04/2019, lô hàng B đã về , doanh nghiệp hoàn tất thủ tục
tiến hành nhập kho (Phiếu nhập kho 23468 ).Cùng ngày doanh
nghiệp chuyển khoản trả tiền lô hàng trên cho công ty Bình Minh

GV: Th.s Võ Hữu Sang


2.2. BÚT TOÁN BÁN HÀNG HÓA & GIÁ VỐN HÀNG
BÁN

GV: Th.s Võ Hữu Sang


2.2. BÚT TOÁN BÁN HÀNG HÓA & GIÁ VỐN HÀNG
BÁN

GV: Th.s Võ Hữu Sang


2.2. BÚT TOÁN BÁN HÀNG HÓA & GIÁ
VỐN HÀNG BÁN

Ví dụ minh họa
(1). Ngày 10/11/2018 công ty X xuất HĐ 012367 bán hàng qua kho
cho khách hàng A 03 bộ bàn vi tính, đơn giá xuất kho 560.000 đ/cái,
giá bán 1.100.000 đ/cái, chưa thu tiền, KH A đã nhận hàng
(2)Ngày 12/11/2018: Cty Bình Minh xuất kho PXK 345, Số lượng 300
hàng hóa A hàng đang đi trên đường giao cho KH cty Thiên Long,
đơn giá xuất kho 47.000 đ/sp, đơn giá bán 75.000 đ/sp.
(3)Ngày 14/11/2018: Cty Thiên Long nhận được hàng và đồng ý
thanh toán
(4)Ngày 19/11/2018: Cty Thiên Long thanh toán tiền hàng bằng
chuyển khoản. Đã nhận được giấy báo ngân hàng.

GV: Th.s Võ Hữu Sang


ẢNH HƯỞNG CỦA NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU
THƯƠNG MẠI, GIẢM GIÁ

GV: Th.s Võ Hữu Sang


3. KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG

Chi phí bán hàng: CP liên


quan đến quá trình tiêu
thụ hàng hóa
CP
HOẠT ĐỘNG
C
h
i

p
h
í
GV: Th.s Võ Hữu Sang
GV: Th.s Võ Hữu Sang
3. KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG

Ví dụ minh họa
Trích tài liệu kế toán liên quan đến chi phí hoạt động của DNTM
Hoàng Cao trong tháng 03/2019 như sau (đvt: 1.000đ)
1. Tiền lương phải trả theo bảng tính lương cho nhân viên bộ phận
bán hàng 120.000; nhân viên quản lý doanh nghiệp 80.000
2. Trích tiền gửi ngân hàng 30.000 thanh toán phí quảng cáo trong
tháng.
3. Khấu hao xe tải chuyên chở hàng 5.000
4. Tiền thuê văn phòng trong tháng 03/2019 là 10.000, sẽ trả vào đầu
tháng sau.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh

GV: Th.s Võ Hữu Sang


4. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

 Việc xác định hoạt động kinh doanh cần tôn trọng các
nguyên tắc kế toán nhất là các nguyên tắc: Phù hợp; cơ
sở dồn tích; thận trọng; nguyên tắc nhất quán.

 Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động


kinh doanh của doanh nghiệp mang lại trong một kỳ kế
toán.

GV: Th.s Võ Hữu Sang


4. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

 Để xác định chính xác kết quả kinh doanh, ngoài các bút
toán điều chỉnh; khóa sổ và kết chuyển Doanh thu – Chi
phí, kế toán còn thực hiện:
 Xử lý chênh lệch kiểm kê thiếu HTK vào giá vốn
hàng bán
 Lập các khoản dự phòng giảm giá HTK
 Kết chuyển các khoản giảm trừ Doanh thu để xác định
Doanh thu thuần
GV: Th.s Võ Hữu Sang
XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM KÊ HÀNG THIẾU TRƯỚC
KHI LẬP BCTC

TS thiếu chờ Giá vốn


Hàng hóa xử lý hàng
bán

GV: Th.s Võ Hữu Sang


LẬP DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HTK

 Hàng hóa có thể bị giảm giá trị khi mất phẩm chất
hoặc lỗi thời dẫn đến giá trị thuần có thể thực hiện
thấp hơn giá gốc

 Kế toán cần lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho để


phản ảnh hàng hóa theo giá trị thuần có thể thực hiện
và ghi nhận ngay khoản lỗ do giảm giá

GV: Th.s Võ Hữu Sang


LẬP DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HTK

Ví dụ minh họa
Công ty may Huy Hoàng vào cuối năm 2019 có 1 lô hàng bị
mất phẩm chất. Giá gốc trên sổ sách là 80 triệu đồng, giá có
thể bán được là 32 triệu, chi phí để bán là 2 triệu đồng

Giá trị thuần có thể thực hiện được: 32 – 2 = 30 triệu đồng


Kế toán lập dự phòng giảm giá là: 80 – 30 = 50 triệu
đồng

GV: Th.s Võ Hữu Sang


LẬP DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HTK

Ảnh hưởng lên phương trình kế toán

Nhận xét:
• Dự phòng phần giá trị bị tổn thất do giá vật tư, thành phẩm,
hàng hóa tồn kho bị giảm tại ngày kết thúc niên độ
• Dự phòng thể hiện nguyên tắc thận trọng trong kế toán
• Dự phòng mang tính xét đoán
GV: Th.s Võ Hữu Sang
KẾT CHUYỂN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU

Doanh thu Các khoản


XĐ KQKD bán hàng GTDT
K/c
DTT

GV: Th.s Võ Hữu Sang


KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Kết quả kinh doanh

Tài khoản sử dụng Phương pháp kế toán

GV: Th.s Võ Hữu Sang


KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Tài khoản sử dụng


911 XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
-Trị giá vốn của SP, HH, -Doanh thu thuần về số SP,
dịch vụ đã tiêu thụ HH, dịch vụ tiêu thụ trong
-Chi phí bán hàng và chi phí kỳ
quản lý doanh nghiệp. - Thu nhập hoạt động tài
- Chi phí hoạt động tài chính
chính -Thu nhập hoạt động bất
- Chi phí hoạt động bất thường
thường - Lỗ về các hoạt động
-Lãi trước thuế về hoạt động trong kỳ
trong kỳ
GV: Th.s Võ Hữu Sang
KẾT CHUYỂN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU

Phương pháp kế toán

Chi phí XĐ KQKD DT, Thu nhập


K/c K/c
DTT
Chi , TN

phí

GV: Th.s Võ Hữu Sang


UNIVERSITY OF TECHNOLOGY

Bài tập 1-2-3 từ Trang 287 đến Trang 289

NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN – ĐH Mở

39
GV: Th.s Võ Hữu Sang
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA: TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN

GV: Th.s Võ Hữu Sang

You might also like